intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ Getfly

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của đề tài "Áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ Getfly" nhằm phân tích thực trạng áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly trong thời gian qua để đề xuất giải pháp nhằm tăng cường áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Đề án Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ Getfly

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LẠI THANH NGA ÁP DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHỆ GETFLY Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 TÓM TẮT ĐỀ ÁN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG CÁN BỘ HƢỚNG DẪN : TS. TS. ĐẶNG TRUNG TUYẾN Hà Nội – 2024
  2. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nhiều doanh nghiệp trên thế giới và cả Việt Nam đã đạt được những thành công đáng kể trong quản lý kinh doanh nhờ áp dụng hệ thống “Thẻ điểm cân bằng” (BSC), một hệ thống tiên tiến để đo lường hiệu suất của một doanh nghiệp dựa trên bốn khía cạnh chủ yếu gồm: Tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, học hỏi và phát triển; hệ thống này cũng đã lọt vào top 10 công cụ quản lý được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới, giúp các doanh nghiệp chuyển tầm nhìn chiến lược thành những mục tiêu và thước đo cụ thể, từ đó cung cấp cho ban lãnh đạo một cái nhìn tổng thể về những gì đang xảy ra bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Được thành lập và chính thức ra mắt thị trường vào năm 2012, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ Getfly tự hào là một trong những đơn vị cung cấp giải pháp công nghệ và công cụ hỗ trợ quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm: Quản lý khách hàng, marketing, hoạt động bán hàng, chăm sóc khách hàng, công việc, tài chính - kế toán, kho, nhân sự… Mặc dù là một công ty công nghệ hàng đầu tại Việt Nam nhưng việc thực hiện các chiến lược phát triển lại chưa có hệ thống chuẩn hóa nhiệm vụ cũng như các tiêu chuẩn để đánh giá cụ thể mà phần lớn chỉ tập trung khía cạnh tài chính và khách hàng, các chỉ tiêu đo lường cũng không được xây dựng cụ thể. Do đó với tầm nhìn “Mang sản phẩm phần mềm Việt chất lượng cao đến gần tới các doanh nghiệp lớn nhỏ trong nước và rộng khắp Đông Nam Á” và định vị là công ty công nghệ số thì việc sử dụng công cụ hỗ trợ công tác quản lý tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Xuất phát từ những thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài: “Áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ Getfly” với mong muốn Thẻ điểm cân bằng sẽ hỗ trợ công ty trong việc đánh giá chính xác các hoạt động, các mục tiêu đã được đề ra và trong quá trình quản lý hoạt động kinh doanh của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chính của đề tài là trên cơ sở phân tích thực trạng áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly trong thời gian qua để đề xuất giải pháp nhằm tăng cường áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý 1
  3. hoạt động kinh doanh tại Công ty trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống lý thuyết về thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp - Phân tích và đánh giá thực trạng áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly trong thời gian qua, từ đó tổng hợp những mặt đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly trong thời gian tới. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Đề án được thực hiện nhằm trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Các khía cạnh của thẻ điểm cân bằng là gì? (2) Thực trạng áp dụng các khía cạnh thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly trong thời gian qua như thế nào? Những kết quả đạt được? Còn những hạn chế nào và nguyên nhân vì đâu? (3) Cần có những giải pháp nào để tăng cường áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly trong thời gian tới? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ. - Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh bao gồm 4 khía cạnh: Tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, học hỏi và phát triển. - Về không gian: Tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ Getfly. - Về thời gian: Giai đoạn 2021-2023 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp thu thập cho quá trình nghiên cứu được lấy từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ Getfly trong giai đoạn 2021-2023. - Dữ liệu sơ cấp: Thông qua kết quả khảo sát lãnh đạo, cán bộ quản lý, cán bộ nhân 2
  4. viên của Công ty TNHH Công nghệ Getfly nhằm xây dựng hoàn thiện các tiêu chí thẻ điểm cân bằng áp dụng tại công ty. 4.2. Phƣơng pháp phân tích, xử lý dữ liệu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp, hệ thống lý thuyết - Phương pháp so sánh - Phương pháp thống kê, mô tả - Phương pháp phân tích, tổng hợp 5. Kết cấu đề án - Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết về thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp - Chương 2: Thực trạng áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly - Chương 3: Giải pháp tăng cường áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly trong thời gian tới 3
  5. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Nghiên cứu trong nƣớc Nghiên cứu của Tạ Lê Ngân Hà (2019) về “Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng BSC tại DNNVV tại TP. Hồ Chí Minh Nghiên cứu của Nguyễn Thanh Trúc (2021) về “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của thẻ điểm cân bằng (BSC) trong các doanh nghiệp kinh doanh điện tử (E- Business) tại Thành phố Hồ Chí Minh”. Nghiên cứu của Lê Thị Ngân Tranh (2023) về “Thẻ điểm cân bằng ở doanh nghiệp FDI - lý thuyết nền và định hướng nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh”. 1.1.2. Nghiên cứu nƣớc ngoài Chimwani Pamela Muhenje et al (2013), nghiên cứu “Áp dụng các thước đo hiệu quả chiến lược trong các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ ở Kenya: Việc sử dụng các quan điểm về Thẻ điểm cân bằng” Nghiên cứu của Tawse, A., & Tabesh, P. (2022), nghiên cứu “Ba mươi năm với Thẻ điểm cân bằng: Bài học rút ra”. 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu Nhìn chung, các đề tài đã được nghiên cứu đều cho thấy tầm quan trọng của thẻ điểm cân bằng và các nhân tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng thẻ điểm cân bằng vào hoạt động của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, mỗi nghiên cứu có mức độ ứng dụng vào lĩnh vực nhất định, phạm vi về thời gian và không gian cũng khác nhau, cách thức áp dụng thẻ điểm cân bằng vào hoạt động của mỗi doanh nghiệp cũng khác nhau. Bên cạnh đó, các nghiên cứu áp dụng thẻ điểm cân bằng vào các doanh nghiệp lĩnh vực công nghệ còn hạn chế và cho đến nay cũng chưa có công trình nào nghiên cứu về áp dụng thẻ điểm cân bằng trong trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ Getfly. Do đó, tác giả thực hiện nghiên cứu này trên cơ sở kế thừa nhưng tránh trùng lặp những nghiên cứu trước đây. 1.2. Cơ sở lý thuyết về áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp 4
  6. 1.2.1. Khái quát về thẻ điểm cân bằng trong doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm về thẻ điểm cân bằng Theo Robert S. Kaplan và David Norton: “BSC là phương pháp nhằm chuyển tầm nhìn và chiến lược của tổ chức thành các mục tiêu và thước đo cụ thể bằng cách thiết lập một hệ thống đo lường hiệu quả trong quản lý công việc. Sau khi thiết lập và phát triển các chiến lược, các doanh nghiệp sẽ triển khai, thực hiện và giám sát các chiến lược thông qua bốn khía cạnh: tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, học hỏi và phát triển. Bốn khía cạnh này sẽ tạo ra sự khác biệt giữa các doanh nghiệp, sự thành công và thất bại của các doanh nghiệp”. 1.2.1.2. Vai trò của thẻ điểm cân bằng 1.2.2. Nội dung và cấu trúc của thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp 1.2.2.1. Nội dung của thẻ điểm cân bằng BSC sử dụng bốn khía cạnh mô tả các khía cạnh về: Tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, học hỏi và phát triển để đánh giá hiệu quả hoạt động của một tổ chức. Nội dung mỗi thẻ điểm cụ thể như sau: - Khía cạnh tài chính - Khía cạnh khách hàng - Khía cạnh quy trình nội bộ - Khía cạnh học hỏi và phát triển Thông qua các mục tiêu tài chính, khách hàng và quy trình nội bộ, khoảng cách giữa năng lực con người, hệ thống và quy trình tổ chức với mục tiêu cần đạt sẽ bị bộc lộ. Để thu hẹp khoảng cách này, DN sẽ phải tái đầu tư vào việc tăng cường hệ thống công nghệ thông tin, liên kết các quy trình, thủ tục của tổ chức, đặc biệt là nâng cao kiến thức, kỹ năng cho nhân viên. 1.2.2.2. Cấu trúc của thẻ điểm cân bằng 1.2.3. Quy trình xây dựng của thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp 1.2.3.1. Xem xét khía cạnh, tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp 1.2.3.2. Xem xét chiến lược và thực thi chiến lược hoạt động 1.2.3.3. Xây dựng bản đồ chiến lược cho doanh nghiệp 1.2.3.5. Phát triển các chương trình hành động 5
  7. 1.2.3.6. Phân bổ ngân sách cho các chương trình hành động 1.2.4. Hệ thống các tiêu chí đánh giá việc áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp Để đánh giá việc áp dụng BSC trong quản lý hoạt động kinh doanh, thông thường các doanh nghiệp có thể xem xét dựa trên các tiêu chí định tính sau: - Thứ nhất, sự đồng nhất với chiến lược - Thứ hai, mức độ áp dụng và thực thi - Thứ ba, hệ thống đo lường và đánh giá - Thứ tư, khả năng điều chỉnh và cải tiến - Thứ năm, hiệu suất kinh doanh - Thứ sáu, tính tương tác và tích hợp 1.2.5. Điều kiện để áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp Thứ nhất, doanh nghiệp cần xây dựng được một hệ thống chiến lược kinh doanh cụ thể Thứ hai, nhận thức và quyết tâm của đội ngũ lãnh đạo trong doanh nghiệp Thứ ba, doanh nghiệp phải đảm bảo nguồn lực con người và khả năng tài chính để thực hiện Thẻ điểm cân bằng: - Thứ tư, doanh nghiệp cần có nền tảng và sự hỗ trợ của hệ thống công nghệ thông tin hiện đại và hiệu quả 6
  8. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GETFLY 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Công nghệ Getfly 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Công nghệ Getfly Việt Nam là một nền tảng quản lý doanh nghiệp cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả các hoạt động kinh doanh của mình, được sáng lập ngày 20/07/2012 bởi ông Nguyễn Huy Hoàng (CEO) và ông Vũ Hoàng Duy (CTO). 12 năm hình thành và phát triển, là hành trình nỗ lực không ngừng nghỉ của đội ngũ Getfly nhằm đem tới sứ mệnh thay đổi cách thức quản trị của doanh nghiệp bằng trợ thủ đắc lực - hệ thống CRM hàng đầu Việt Nam. Công ty nỗ lực đem tới sự k vọng và động lực thúc đẩy SMEs cải tiến hiệu suất làm việc thông qua bộ công cụ có s n nhằm tối đa sức mạnh làm việc nhóm trên 01 nền tảng. Getfly CRM hỗ trợ nhà quản lý xác định “điểm chạm nhu cầu” của khách hàng, gia tăng tỷ lệ hài lòng & quản lý khép kín quy trình nội bộ Các chức năng chính của Getfly Việt Nam bao gồm: Quản lý khách hàng; quản lý bán hàng; quản lý marketing; quản lý nhân sự; quản lý tài chính; quản lý kho hàng; quản lý sản xuất; quản lý dự án… 2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức 2.2. Thực trạng áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly 2.2.1. Thực trạng khía cạnh tài chính Xét về khía cạnh tài chính, ngay từ khi thành lập, công ty Công nghệ Getfly định hướng hoạt động kinh doanh hiệu quả, tập trung nguồn lực vào việc tăng lợi nhuận, tối ưu hóa chi phí và tăng doanh thu. Ta phân tích các chỉ tiêu liên quan khía cạnh tài chính của công ty thời gian qua như sau:  Về doanh số bán hàng 7
  9. Bảng 2.1. Doanh số bán hàng của công ty Công nghệ Getfly giai đoạn 2021-2023 (ĐVT: Triệu đồng) So sánh So sánh Chỉ tiêu 2021 2022 2023 2022/2021 2023/2022 Giá trị % Giá trị % Cả nƣớc 1, Doanh số Gia hạn (triệu 14.198 21.497 23.514 7.299 51,41 2.017 9,38 đồng) 2. Doanh số Ký mới (triệu 8.266 12.399 14.526 4.133 50,00 2.127 17,15 đồng) Tổng DS (triệu đồng) 22.464 33.896 38.040 11.432 50,89 4.144 12,23 Tỷ trọng doanh số gia hạn 63,2 63,42 61,81 - 0,34 - 2,53 (%) Hà Nội 1, Doanh số Gia hạn (triệu 14.198 21.497 23.514 7.299 51,41 2.017 9,38 đồng) 2. Doanh số Ký mới (triệu 3.082 4.623 4.763 1.541 50,00 140 3,03 đồng) Hồ chí minh 1, Doanh số Gia hạn (triệu - - - - - - - đồng) 2. Doanh số Ký mới (triệu 5.184 7.776 9.763 2.592 50,00 1.987 25,55 đồng) (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty Công nghệ Getfly 2021-2023) Doanh số của công ty bao gồm doanh số ký mới và doanh số gia hạn, trong đó doanh số gia hạn chiếm khoảng 60%, còn lại 40% là doanh số ký mới. Hà nội là trụ sở chính của công ty và là thị trường chính mà công ty phát triển từ những ngày đầu nên lượng khách hàng thường là những khách hàng cũ, do đó doanh số gia hạn đến phần lớn từ thị trường Hà Nội.  Về kết quả hoạt động kinh doanh 8
  10. Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh công ty Công nghệ Getfly giai đoạn 2021-2023 (ĐVT: Triệu đồng) So sánh So sánh Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2022/2021 2023/2022 2021 2022 2023 Giá trị % Giá trị % Doanh thu 21.254 25.474 27.404 4.219 19,85 1.931 7,58 Tổng chi phí 17.881 22.013 23.661 4.131 23,10 1.648 7,49 Lợi nhuận 3.373 3.461 3.744 88 2,60 283 8,17 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty Công nghệ Getfly 2021-2023)  Các chỉ tiêu tài chính Bảng 2.3. Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính của công ty Công nghệ Getfly STT Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 I Khả năng thanh toán Hệ số thanh toán hiện thời 1 1,171 1,112 1,132 (Lần) Hệ số thanh toán nhanh 2 1,170 1,111 1,130 (Lần) Hệ số khả năng thanh toán 3 0,668 0,625 0,634 tức thời (Lần) II Tỷ số hoạt động 1 Vòng quay khoản phải thu 4,94 5,76 6,60 2 K thu tiền bình quân 73 63 55 3 Vòng quay hàng tồn kho 1,08 0,97 0,88 Tốc độ luân chuyển hàng tồn 4 334 370 410 kho III Hiệu suất sử dụng tài sản Hiệu suất sử dụng tài sản 1 0,47 0,49 0,49 (Lần) Hiệu suất sử dụng VCĐ 2 5,77 6,04 5,85 (Lần) Hiệu suất sử dụng VLĐ 3 0,55 0,58 0,59 (Lần) I Khả năng sinh lời Hệ số LNST/VCSH (ROE) 1 10,73 11,63 21,61 (%) Hệ số LNST/Tổng TS 2 2,90 2,93 5,64 (ROA) (%) (Nguồn: Tổng hợp và tính toán từ BCTC công ty Công nghệ Getfly 2021-2023) Nhìn chung, khía cạnh tài chính của công ty Công nghệ Getfly thời gian qua cho 9
  11. thấy, công ty luôn đảm bảo doanh thu, lợi nhuận hàng năm ngay cả trong bối cảnh kinh tế đầy khó khăn như thời gian qua. Khả năng thanh toán của công ty cũng khá tốt, hiệu suất sử dụng tài sản, khả năng sinh lời tương đối được đảm bảo, qua đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty 2.2.2. Thực trạng khía cạnh khách hàng  Về sản phẩm/dịch vụ cung cấp cho khách hàng: Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, công ty Công nghệ Getfly không ngừng đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cung cấp gồm: Sản phẩm All in one CRM Fly; dịch vụ marketing Fly, CRM sales Fly; module mở rộng...  Về mối quan hệ với khách hàng: Nhóm khách hàng mục tiêu của công ty gồm: Chủ doanh nghiệp Vừa – Nhỏ - Siêu nhỏ - Siêu siêu nhỏ (Là các chủ doanh nghiệp có số nhân viên trực tiếp
  12. trong hoạt động vận hành và đầu tư vào phát triển sản phẩm và đào tạo nhân viên. Quy trình nội bộ của công ty bao gồm quy trình kinh doanh, vận hành, quy trình tư vấn, bán hàng, chăm sóc khách hàng và các hoạt quản lý khách hàng, quản lý đổi mới. 2.2.4. Thực trạng khía cạnh học hỏi và phát triển Đối với khía cạnh học hỏi và phát triển của Getfly tập trung vào việc phát triển năng lực quản lý của đội ngũ nhân viên Getfly, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên Getfly và năng lực ứng dụng công nghệ.  Yếu tố con ngƣời Nguồn nhân lực chính là yếu tố năng động nhất, có vai trò quyết định trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và có tác động trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của Công ty Công nghệ Getfly. Ban lãnh đạo tài năng, giàu kinh nghiệm và tầm nhìn chiến lược là yếu tố then chốt dẫn dắt Getfly vượt qua mọi thử thách và chinh phục mục tiêu đề ra. Getfly sở hữu đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động, sáng tạo và dày dặn kinh nghiệm, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển của doanh nghiệp. Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại cùng thương hiệu uy tín trên thị trường là những điểm mạnh giúp Getfly khẳng định vị thế. Bảng 2.5. Cơ cấu nhân sự công ty công nghệ Getfly giai đoạn 2021-2023 (ĐVT: Người) Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Chỉ tiêu Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ lƣợng trọng lƣợng trọng lƣợng trọng Độ tuổi 81 100 120 100 127 100 Dưới 25 21 25,93 29 24,17 31 24,41 Từ 25-40 49 60,49 76 63,33 82 64,57 Trên 40 11 13,58 15 12,50 82 11,02 Trình độ 81 100 120 100 127 100 Đại học 71 87,7 105 87,5 110 86,6 Trên Đại học 8 9,9 13 10,8 15 11,8 Cao đẳng, TC 2 2,5 2 1,7 2 1,6 Khác 81 100 120 100 127 100 (Nguồn: Phòng nhân sự công ty công nghệ Getfly 2021-2023)  Yếu tố công nghệ Là công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ, Công ty công nghệ Getfly đề cao việc ứng dụng, cải tiến công nghệ trong công tác vận hành, trong chính sản phẩm kinh doanh của mình. Phần mềm Công ty công nghệ Getfly sử dụng ngôn ngữ lập trình là 11
  13. PHP, cơ sở dữ liệu là MariaDB, hạ tầng Cloud là sử dụng giải pháp OpenStack, giúp hệ thống có thể scale một cách không giới hạn, hệ thống phần cứng sẽ tăng một cách tương ứng với nhu cầu của người sử dụng, đảm bảo tỷ lệ uptime lên tới 99% - Sử dụng bảo mật đường truyền với SSL - Mật khẩu được mã hoá 1 chiều và không thể dịch ngược. Từ quá trình phân tích, ta tổng hợp thực trạng áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly như sau: Hình 2.3. Tổng hợp thẻ điểm cân bằng Công ty TNHH Công nghệ Getfly (Nguồn: Tổng hợp tác giả) 2.3. Đánh giá chung về áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly 2.3.1. Đánh giá theo các chỉ tiêu về áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly Bảng 2.6. Kết quả khảo sát theo các chỉ tiêu về áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly STT Chỉ tiêu Nội dung GTTB Nhận xét Sự đồng BSC phản ánh và hỗ trợ các mục tiêu 1 3,52 Đạt nhất với chiến lược của công ty 2 chiến Công ty đảm bảo sự nhất quán giữa các 3,56 Đạt 12
  14. STT Chỉ tiêu Nội dung GTTB Nhận xét lược mục tiêu tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ và học hỏi/phát triển với chiến lược tổng thể BSC linh hoạt được điều chỉnh để phản 3 3,36 Chưa đạt ánh những thay đổi trong chiến lược BSC được được triển khai một cách đầy 4 đủ và hiệu quả trong hoạt động kinh 3,40 Trung bình doanh của công ty Mức độ Các bộ phận và cá nhân trong công ty áp dụng 5 hiểu rõ và thực hiện các chỉ số và mục 3,40 Trung bình và thực tiêu đã được thiết lập theo BSC thi Nhân viên công ty được đào tạo và 6 thông tin đầy đủ về BSC và cách thức 3,20 Chưa đạt hoạt động của BSC Các chỉ số hiệu suất chính (KPIs) được 7 Hệ thống thiết lập rõ ràng và phù hợp với chiến 3,40 Trung bình đo lường lược kinh doanh của công ty và đánh Các chỉ tiêu BSC giúp đo lường đúng 8 giá các yếu tố quan trọng của chiến lược 3,44 Đạt công ty Công ty thường xuyên xem xét và điều Khả năng chỉnh các mục tiêu và chỉ số của BSC 9 3,32 Chưa đạt điều dựa trên phản hồi và thay đổi môi chỉnh và trường kinh doanh cải tiến Công ty có quy trình cải tiến liên tục 10 3,40 Trung bình dựa trên các kết quả và đánh giá từ BSC BSC có ảnh hưởng tích cực đến các chỉ 11 3,60 Đạt số tài chính của công ty Hiệu suất BSC giúp cải thiện mức độ hài lòng của 12 kinh 3,48 Đạt khách hàng doanh Quy trình nội bộ được cải thiện nhờ vào 13 3,44 Đạt việc áp dụng BSC BSC được tích hợp với các hệ thống Khả năng 14 quản lý khác trong tổ chức (như quản lý 3,48 Đạt tương tác dự án, quản lý chất lượng) và tích BSC thúc đẩy sự hợp tác và giao tiếp 15 hợp 3,44 Đạt hiệu quả giữa các bộ phận (Nguồn: Khảo sát tác giả) 2.3.1. Những mặt đạt đƣợc trong áp dụng thẻ điểm cân bằng Thẻ điểm cân bằng đã thể hiện được vai trò của nó trong hoạt đông của một doanh nghiệp. Công ty TNHH Công nghệ Getfly thời gian qua cũng đã bước đầu ứng dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý kinh doanh và đã đạt được một số thành tựu như sau: 13
  15. - Khía cạnh tài chính: Doanh số bán hàng của công ty không ngừng tăng trưởng qua các năm từ mức 22.464 triệu đồng năm 2021 lên 38.040 triệu đồng năm 2022; lợi nhuận công ty dương và tăng trưởng trên 10% mỗi năm; ngoài ra các chỉ tiêu tài chính của công ty khá tốt, đặc biệt là khả năng thanh toán, đồng thời đảm bảo cải thiện khả năng sinh lời qua các năm. - Khía cạnh khách hàng: Trải qua hơn 12 năm hoạt động, Công ty TNHH Công nghệ Getfly đã dần khẳng định vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường. Theo đó, công ty cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ và không ngừng cải tiến, nâng cấp chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng; nâng cao cao chất lượng dịch vụ, chăm sóc khách hàng và tạo uy tín, thương hiệu vững chắc trong lòng khách hàng. Nhờ vậy quy mô khách hàng ngày càng tăng trưởng với tổng hơn 5000 khách hàng được công ty phục vụ, quy mô khách hàng mới tăng từ 861 khách hàng năm 2021 lên 1.508 khách hàng năm 2023, công ty hướng đến xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng. - Khía cạnh quy trình nội bộ: Công ty công nghệ Getfly thời gian qua đã chuẩn hóa quy trình nội bộ thông qua hoàn thiện bộ máy quản lý, vận hành; xây dựng hoàn thiện quy trình giao tiếp nội bộ, quy trình tư vấn, cung cấp sản phẩm cho khách hàng; đồng thời chú trọng công tác chăm sóc khách hàng, chú trọng công tác quản trị chất lượng, quản trị đổi mới, nhờ đó hoạt động công ty đi vào quy chuẩn, hiệu suất công việc được nâng cao. - Khía cạnh học hỏi và phát triển: Công ty công nghệ Getfly hiện sở hữu đội ngũ nhân sự khá trẻ và có trình độ cao, năng lực tiếp cận công nghệ tốt, đồng thời đội ngũ lãnh đạo có năng lực, tầm nhìn. Công ty cũng chú trọng các hoạt động đào tạo, đánh giá nhân sự, chế độ đãi ngộ tốt để nâng cao kỹ năng, chuyên môn cho người lao động. Bên cạnh đó, công ty cũng từng bước cải tiến công nghệ phù hợp với xu hướng và nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng lợi thế cạnh tranh. 2.3.2. Những hạn chế trong áp dụng thẻ điểm cân bằng Bên cạnh những kết quả đạt được, việc áp dụng thẻ điểm cân bằng tại công ty TNHH Công nghệ Getfly còn một số hạn chế sau: - Khía cạnh tài chính: Trong cả giai đoạn 2021-2023 thì doanh thu, lợi nhuận của công ty trong năm 2023 tăng trưởng chậm hơn nhiều so với năm 2022, doanh số gia hạn tại TP.HCM cũng chưa có, ngoài ra một số chỉ tiêu tài chính của công ty chưa được tốt như thời gian thu hồi nợ còn cao, hiệu suất sử dụng tài sản còn thấp, tỷ suất sinh lời của 14
  16. công ty tuy có cải thiện nhưng vẫn còn thấp, điều này đòi nỏi công ty cần cải thiện năng lực tài chính của mình hơn nữa. - Khía cạnh khách hàng: Mặc dù mục tiêu công ty phát triển rộng ra thị trường Đông Nam Á nhưng hiện nay khách hàng công ty chủ yếu tập trung tại thị trường Hà Nội và TP.HCM. Trong khi đó, TP.HCM là thành phố khá phát triển nhưng quy mô khách hàng hiện nay còn khá hạn chế. Với đặc thù doanh nghiệp Việt Nam phần lớn là doanh nghiệp vừa và nhỏ, cũng là khách hàng mục tiêu của Công ty công nghệ Getfly thì có thể nói nhu cầu về phần mềm quản lý doanh nghiệp còn khá lớn, nhưng thời gian qua thị trường phát triển của Công ty công nghệ Getfly còn khá nhỏ hẹp. - Khía cạnh quy trình nội bộ: Mặc dù công ty đã khá hoàn thiện quy trình nội bộ nhưng quá trình triển khai còn nhiều khó khăn, thiếu đồng bộ giữa các phòng ban với nhau nên hiệu quả chưa đạt như k vọng. - Khía cạnh học hỏi và phát triển: Quy mô nhân sự hiện nay của Công ty công nghệ Getfly còn khá mỏng, để có thể mở rộng thị trường ra nhiều khu vực địa lý khác ngoài TP.HCM và Hà Nội thì cần bổ sung thêm nhân sự. Ngoài ra, công ty cũng còn hạn chế việc xây dựng chính sách đào tạo và phát triển nhân sự thiếu bài bản, cơ hội thăng tiến chưa rõ ràng, điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả công việc và khả năng phát huy tiềm năng của đội ngũ nhân viên. Nhìn chung, việc áp dụng thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ Getfly thời gian qua cũng đạt một số thành tựu bước đầu, tuy vậy vẫn còn nhiều khó khăn và hạn chế cần khắc phục để phát huy hiệu quả của thẻ điểm cân bằng tại công ty. 15
  17. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG ÁP DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GETFLY 3.1. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu chiến lƣợc của Công ty TNHH Công nghệ Getfly 3.1.1. Tầm nhìn, sứ mệnh của Công ty TNHH Công nghệ Getfly Tầm nhìn: “Trở thành công ty cung cấp giải pháp CRM - Marketing tự động - KPI cho SMEs hàng đầu Việt Nam - Đông Nam Á - Thế giới. Đ nh v là một công ty công nghệ d n đầu về xu hướng quản tr số, tiến tới hành trình Go Global" Sứ mệnh: “Getfly thấu hiểu và kiên đ nh với sứ mệnh giúp doanh nghiệp thay đổi cách thức quản tr bằng con đường đòn b y công nghệ - CRM. Doanh nghiệp chuyển mình để chuyển đổi số thành công, bứt tốc doanh số về đích”. 3.1.2. Mục tiêu chiến lƣợc của Công ty TNHH Công nghệ Getfly theo bốn khía cạnh của thẻ điểm cân bằng - Mục tiêu cho khía cạnh tài chính: Doanh thu tăng 15% mỗi năm, lợi nhuận sau thuế chiếm 15% doanh thu, tiết kiệm chi phí từ việc hạn chế lãng phí vật tư, cải thiện cơ cấu vốn, tăng hiệu quả sử dụng tài sản. - Mục tiêu cho khía cạnh khách hàng: Đạt được sự hài lòng của khách hàng thông qua việc cải tiến thiết kế và mở rộng các sản phẩm và dịch vụ để mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng. Cải tiến các biện pháp kiểm soát chất lượng sản phẩm và phát triển mạng lưới nhà phân phối nhằm thu hút và giữ chân khách hàng mới. - Mục tiêu cho khía cạnh quy trình kinh doanh nội bộ: Đảm bảo bộ máy quản lý thông suốt từ cấp lãnh đạo đến cấp nhân viên, tăng cường tính liên kết giữa các phòng ban, đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc xuyên suốt, không gián đoạn trong mọi hoạt động. - Mục tiêu cho khía cạnh học hỏi và phát triển: Điều quan trọng là phải cung cấp đào tạo liên tục cho nguồn nhân lực hàng tháng, cũng như tiến hành đánh giá nhân sự hàng năm để ghi nhận và động viên nhân viên kịp thời. Ngoài ra, luân chuyển vị trí công việc định k có thể giúp nhân viên hiểu rõ hơn về các bộ phận khác nhau có thể cộng tác thường xuyên, nuôi dưỡng văn hóa chuyên nghiệp. 3.2. Đề xuất thẻ điểm cân bằng trong quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ Getfly 16
  18. 3.2.1. Xây dựng bản đồ chiến lƣợc cho công ty Các mục tiêu trên bản đồ chiến lược là hệ thống các mục tiêu sau khi đạt được sự đồng thuận của các chuyên gia như sau: Hình 3.1. Bản đồ chiến lƣợc của Công ty công nghệ Getfly Trở thành nhà cung cấp giải pháp CRM- Marketing tự động – KPI cho SMEs hàng đầu Tăng Tăng lợi Tăng khả Quản lý Tăng hiệu Tài chính doanh thu nhuận năng sinh lời chi phí hiệu quả quả sd nguồn lực Thu Mở rộng Đa Đảm Nâng cao Mức độ Khách hàng hút KH thị phần dạng bảo độ nhận diện thương hài lòng mới hóa SP CLSP KH hiệu SP Hoàn thiện Quản lý HĐ Quản lý đổi mới, Tối ưu hóa Quy trình quy trình nội bộ tăng cường hiệu quả giảm rủi ro, tăng NLCT chi phí đầu vào Học hỏi và Đảm bảo số lượng nhân Nâng cao năng lực, Phân bổ nhân sự đúng người, Tăng sự hài lòng của Tạo cơ hội thăng tiến phát triển sự nghiệp vụ đúng việc nhân viên cho NV 3.2.2. Phát triển các chỉ số đo lƣờng cốt lõi Bảng 3.2: Kết quả khảo sát đánh giá các thƣớc đo trong thẻ điểm cân bằng của Công ty công nghệ Getfly Mục tiêu Thƣớc đo KPIs GTTB Công thức tính Khía cạnh tài chính Doanh thu 3,68 DT năm sau-DT năm trước Tăng doanh thu (DT năm sau-DT năm trước)/DT Tốc độ tăng doanh thu 3,72 năm trước Lợi nhuận 4,08 LN năm suau-LN năm trước Tăng lợi nhuận (LN năm sau-LN năm trước/LN Tốc độ tăng lợi nhuận 3,76 năm trước) Tỷ suất sinh lời trên 3,68 LN/Vốn chủ sở hữu bình quân Tăng khả năng sinh VCSH (ROE) lời Tỷ suất sinh lời trên TTS 3,72 LN/Tổng tài sản bình quân (ROA) Chi phí không phù hợp Tỷ lệ chi phí không hợp lý/ Tổng 3,88 trên tổng chi phí chi phí Quản lý chi phí hiệu Tỷ lệ chi phí bán hàng, quả chi phí quản lý doanh Tỷ lệ chi phí bán hàng, chi phí quản 3,72 nghiệp và chi phí lý doanh nghiệp/Tổng chi phí khác/Tổng chi phí 17
  19. Mục tiêu Thƣớc đo KPIs GTTB Công thức tính Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư 3,92 (ROI năm nay-ROI năm trước) (ROI) Tăng hiệu quả sử (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn vay dụng nguồn vốn Tỷ suất lợi nhuận trên vốn 3,84 năm nay-Tỷ suất lợi nhuận trên vốn vay vay năm trước) Khía cạnh khách hàng Tỷ lệ Khách hàng mới Số lượng Khách hàng mới trong 3,64 Thu hút khách hàng tăng thêm năm mới Tỷ trọng Doanh thu từ Doanh thu từ khách hàng mới/ 3,48 khách hàng mới Tổng doanh thu trong năm Số lượng thị trường địa lý Số lượng thị trường mới mở rộng 3,6 mới trong năm Mở rộng thị phần Doanh thu công ty/Doanh thu toàn Tăng thị phần 3,56 ngành Số lượng sản phẩm mới ra Số lượng sản phẩm mới ra mắt 3,72 Đa dạng hóa sản mắt trong năm phẩm Tỷ lệ Doanh thu từ sản Doanh thu từ sản phẩm mới/ Tổng 3,56 phẩm mới doanh thu trong năm Số lần khách hàng khiếu Đảm bảo chất lượng Số lần khách hàng khiếu nại về chất nại về chất lượng sản 3,6 sản phẩm lượng sản phẩm trong năm phẩm Tăng quy mô khách hàng Nâng cao nhận diện Tỷ lệ khách hàng nhận diện được nhận biết thương hiệu và 3,8 thương hiệu thương hiệu, sản phẩm sản phẩm công ty (Mức độ hài lòng của khách hàng Mức độ hài lòng của Mức độ hài lòng của về sản phẩm năm nay-Mức độ hài 3,84 khách hàng khách hàng về sản phẩm lòng của khách hàng về sản phẩm năm trước) Khía cạnh nội bộ Hoàn thiện hệ thống quy Số lượng hệ thống quy trình quản 3,96 trình quản lý lý hoàn thiện trong năm Hoàn thiện quy trình Hoàn thiện hệ thống chính Số lượng hệ thống chính sách nhân 3,8 nội bộ sách nhân sự sự hoàn thiện trong năm Hoàn thiện lưu trình công Số lượng lưu trình công việc hoàn 3,8 việc thiện trong năm Tỷ lệ lao động quản Tỷ lệ lao động quản lý/Tổng lao 3,68 Quản lý hoạt động để lý/Tổng lao động động tăng cường hiệu quả Tiến độ đi vào hoạt động 3,72 Thời gian thực hiện các dự án của các dự án Mức độ công nghệ hóa, Tỷ lệ các quy trình nội tại được Quản lý đổi mới, tin học hóa các quy trình 3,72 công nghệ hóa, tin học hóa/Tổng giảm rủi ro để tăng nội tại quy trình năng lực cạnh tranh Tỷ lệ phản hồi khách hàng Tỷ lệ phản hồi khách hàng/Số khiếu 3,56 kịp thời nại của khách hàng Tối ưu hóa chi phí Chi phí đầu vào thấp nhất 3,56 Chi phí đầu vào thấp nhất đầu vào 18
  20. Mục tiêu Thƣớc đo KPIs GTTB Công thức tính Khía cạnh học hỏi và phát triển Đảm bảo số lượng Quy mô nhân sự đáp ứng Tỷ lệ nhân sự hiện có/Nhu cầu nhân nhân sự đáp ứng nhu 3,76 yêu cầu công việc sự cần có cầu công việc thực tế Số lượng các khóa đào tạo Số lượng các khóa đào tạo được tổ Nâng cao năng lực, 3,72 được tổ chưc chưc năm sau-năm trước nghiệp vụ, tính sáng Số lượng nhân viên tham gia khóa tạo, đảm bảo nhân sự Tỷ lệ nhân viên tham gia 3,72 học/Số lượng các khóa đào tạo chất lượng đào tạo được tổ chức trong năm Thời gian luân chuyển 3,68 Thời gian luân chuyển công việc công việc Phân bố nhân sự đúng Tỷ lệ nhân viên chấp người đúng việc Tỷ lệ nhân viên luân chuyển/Tổng thuận việc luân chuyển 3,72 nhân viên công việc (Tổng tiền lương bình quân năm Tốc độ tăng tiền lương 3,76 nay-Tổng tiền lương bình quân năm bình quân trước)/ Tổng tiền lương bình quân Tỷ lệ nhân viên hài lòng Số lượng nhân viên hài lòng với hệ với hệ thống lương, 3,76 thống lương, thưởng của công Tăng sự hài lòng của thưởng của công ty ty/Tổng số lượng nhân viên nhân viên Số lượng nhân viên thôi việc/Tổng Tỷ lệ nhân viên thôi việc 3,84 số lượng nhân viên Số lượng nhân viên hài lòng với Tỷ lệ nhân viên hài lòng môi trường làm việc của công với môi trường làm việc 3,56 ty/Tổng số lượng nhân viên tham của công ty gia khảo sát Tạo cơ hội thăng tiến Tỷ lệ nhân viên được Tỷ lệ nhân viên được thăng 3,68 cho nhân viên thăng tiến/Tổng nhân viên tiến/Tổng nhân viên 3.2.3. Phát triển các chƣơng trình hành động 3.2.4. Phân bổ ngân sách cho các chƣơng trình hành động 3.2.5. Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu chiến lƣợc * Điều kiện cần: - Sự ủng hộ và bảo trợ từ Ban quản lý cấp cao: - Thành lập ủy ban ch u trách nhiệm chính cho việc thực thi thẻ điểm: * Điều kiện đủ: Sự hiểu biết về Thẻ điểm cân bằng của toàn thể nhân viên: 3.2.6. Nội dung áp dụng hiệu quả thẻ điểm cân bằng tại Công ty Công nghệ Getfly  Về khía cạnh Tài chính - Mở rộng cơ hội tăng Doanh thu: + Nắm được xu hướng, đáp ứng nhu cầu thị trường. Khai thác và thâm nhập thêm các phân khúc thị trường mới để gia tăng lượng khách hàng mới và giữ chân khách hàng 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
605=>2