intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế học quản lý: Chương 5 - TS. Phan Thế Công

Chia sẻ: Bfvhgfff Bfvhgfff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

226
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu chương 5 Cấu trúc thị trường thuộc bài giảng Kinh tế học quản lý trình bày về thị trường cạnh tranh hoàn hảo và các đặc trưng, đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng CTHH, lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn, lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học quản lý: Chương 5 - TS. Phan Thế Công

  1. 08/03/2011 CHƯƠNG 5 CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG  CẠNH TRANH HOÀN HẢO THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO  ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY  ĐỘC QUYỀN NHÓM  CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 1 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 2 Nội dung chương 5 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và các đặc trưng  Các đặc trưng:  Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng  Có rất nhiều người mua và rất nhiều người bán  Sản lượng của một hãng vô cùng nhỏ bé so với sản lượng CTHH toàn bộ thị trường  Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn  Một hãng đơn lẻ thay đổi sản lượng không tác động đến  Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn cung của thị trường  Sản phẩm hàng hóa là giống nhau  Sản phẩm hàng hóa là thay thế hoàn hảo cho nhau  Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường  Thông tin trên thị trường là hoàn hảo 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 3 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 4 Đường cầu và đường doanh thu cận Đồ thị minh họa biên của hãng CTHH  Hãng CTHH không có sức mạnh thị trường, là người “chấp nhận giá”  Hãng không thể bán với giá cao hơn mức giá trên thị trường  Hãng không có lý do để bán với mức giá thấp hơn mức giá thị trường  Hãng phải hoạt động tại mức giá được ấn định trên thị trường  Hãng có thể bán bất cứ mức sản lượng nào mà hãng muốn ở mức giá thị trường 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 5 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 6 1
  2. 08/03/2011 Đường cầu và đường doanh thu cận Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH biên của hãng CTHH trong ngắn hạn  Đường cầu của hãng CTHH là đường cầu nằm  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận ngang tại mức giá thị trường  Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn  Đường doanh thu cận biên của hãng trùng với  Đường cung của hãng CTHH trong ngắn hạn đường cầu và đường doanh thu bình quân  Đường cung của ngành trong ngắn hạn 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 7 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 8 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận Đồ thị A: Doanh thu  Điều kiện chung cho tất cả các loại hình doanh và chi phí nghiệp: MR = MC  Đối với hãng CTHH: đường cầu trùng với đường FC doanh thu cận biên  P = MR  Kết hợp 2 điều kiện trên, suy ra điều kiện để hãng CTHH tối đa hóa lợi nhuận là hãng lựa chọn mức sản lượng mà tại đó: Đồ thị B: Lợi nhuận P = MC - FC 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 9 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 10 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận  Không phải mọi mức sản lượng có P = MC, hãng CTHH đều tối đa hóa lợi nhuận  Lợi nhuận của hãng CTHH: π = TR – TC = P.Q – TC  Điều kiện cần để tối đa hóa lợi nhuận  Điều kiện đủ để tối đa hóa lợi nhuận 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 11 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 12 2
  3. 08/03/2011 Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận  P > MC ⇒ muốn tăng lợi nhuận hãng cần tăng sản lượng  P < MC ⇒ muốn tăng lợi nhuận hãng cần giảm sản lượng  TR – TC = P.Q – ATC.Q = (P-ATC).Q 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 13 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 14 Khả năng sinh lợi của hãng CTHH Khả năng sinh lợi của hãng CTHH Khi P > ATCmin  Khi P = ATCmin π=0 PH/vốn = ATCmin Mà ATCmin khi ATC = MC 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 15 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 16 Khả năng sinh lợi của hãng CTHH Khả năng sinh lợi của hãng CTHH  Khi AVCmin < P < ATCmin  Khi AVCmin < P < ATCmin Hãng bị thua lỗ  Hãng nên tiếp tục sản xuất Nếu hãng ngừng sản Doanh thu = SOP0EQ* bù đắp được cho toàn bộ chi phí xuất hãng sẽ bị thua biến đổi lỗ bằng chi phí cố và một phần chi phí cố định định Hãng chỉ bị thua lỗ một phần chi phí cố định 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 17 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 18 3
  4. 08/03/2011 Khả năng sinh lợi của hãng CTHH Đường cung của hãng CTHH trong  Khi P ≤ AVCmin ngắn hạn Hãng bị thua lỗ Pđóng cửa ≤ AVCmin Mà AVCmin khi AVC = MC 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 19 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 20 Đường cung của hãng CTHH trong Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH ngắn hạn trong dài hạn  Là đường MC, dốc lên về phía phải.  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận  Xuất phát từ điểm đóng cửa sản xuất trở lên  Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành (P ≥ AVCmin).  Đường cung của ngành trong dài hạn  Đường cung của ngành là tổng các đường cung của hãng theo chiều ngang (trục hoành). 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 21 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 22 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn: P = MR = LMC  Trong dài hạn, hãng CTHH sẽ điều chỉnh quy mô sao cho SMC = LMC = P  Nếu P > LACmin  hãng có lợi nhuận kinh tế dương  Nếu P = LACmin  hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0  Nếu P < LACmin  hãng có lợi nhuận kinh tế âm  có động cơ rời bỏ ngành 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 23 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 24 4
  5. 08/03/2011 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành Khi thị trường đạt dương thái cân Lợi nhuận kinh tế trạng thúc đấy Do vậy không còn động kết thúc các hãng Khi đó các hãngthị Giả sử P = đầu trongLMC = chỉ thu ngành bằng trình gia nhập chỉ lực làm QuáDo P > LAC nên các hãng khi giá bằng thì ban LACmintrường cân SMC = gia nhậpLAC rút min khỏi thị trường và thị 1 được lợi nhuận kinh tế nhập vào thị các hãng khác gia tại E1 với mức giá P1 = 0 giảm = hoặc có lợi nhuận kinh lui  Hãng còn tham gia vào thị trường khi P ≥ LACmin = ATCmin trường trong ngành min trường đạt trạng thái cân bằng tế dương  Hãng sẽ rời bỏ ngành nếu P < LACmin This image cannot currently be display ed. This image cannot currently be display ed. This image cannot currently be display ed. This image cannot currently be display ed.  Đường cung trong dài hạn của hãng CTHH là đường LMC tính từ điểm LACmin trở lên This image cannot currently be display ed. This image cannot currently be display ed. This imag e canno This This image cannot currently be display ed. t image curre cannot ntly current This image cannot currently be display ed. be ly be This image cannot currently be display ed. displa display y ed. ed. Th is im ag e ca nn ot cu rre ntl y be dis pla ye d. 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 25 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 26 Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành Đường cung của ngành trong dài hạn  Trong dài hạn, các hãng CTHH chỉ thu được mức  Trong dài hạn, cung của ngành không được xác định lợi nhuận kinh tế = 0 bằng cách cộng theo chiều ngang đường cung của các hãng trong ngành.  Ngành (thị trường) CTHH sẽ đạt trạng thái cân  Hình dáng đường cung dài hạn của ngành phụ thuộc bằng trong dài hạn khi: vào ngành có chi phí không đổi hay chi phí tăng: P = LACmin = LMC = ATCmin = SMC  Ngành có chi phí không đổi: Khi có các hãng mới gia nhập hoặc rút lui khỏi ngành không làm thay đổi giá của yếu tố đầu vào  chi phí dài hạn không đổi  Ngành có chi phí tăng: Khi các hãng mới tham gia vào ngành làm tăng giá của các yếu tố đầu vào  làm chi phí dài hạn tăng lên 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 27 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 28 Đường cung của ngành trong dài hạn Đường cung của ngành trong dài hạn Đối với ngành có chi phí không đổi Đối với ngành có chi phí tăng Làm cáccác hãng trong ngànhthu được Do vậy, thu hút thêm các hãng mới tham Làm sử hãngtrường ngành chỉ trạng thái Đường cung trong dàicầu dịch chuyển đi trong có lợi Do cầu tăng, đường hạn của ngành Giả thị CTHH ở lợinhuận kinh tế tế bằng = 0 và thị trường gia vào thịvà làm cho giá tăng lên làm giá nhuận kinh dương sang phải trường, cung tăng và cân bằng với mức giá P1 = LACmin qua hai điểm E1 và E3 cân bằng trở lại giảm xuống 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 29 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 30 5
  6. 08/03/2011 Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu  Bước 1: Dự báo giá bán sản phẩm  Bước 3: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa  Sử dụng kỹ thuật dự báo đã học trong chương 2: dự  Nếu P ≥ AVCmin thì sản xuất báo dãy số thời gian và dự báo kinh tế lượng  Nếu P < AVCmin thì đóng cửa, ngừng sản xuất  Bước 2: Ước lượng các hàm chi phí AVC và  Để tìm AVCmin, thay thế Qmin vào trong phương trình SMC AVC 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 31 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 32 Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu Ra quyết định lựa chọn sản lượng tối ưu  Bước 4: Nếu P ≥ AVCmin, tìm mức sản lượng tối  Bước 5: Tính toán tổng lãi hay mức thua lỗ ưu mà tại đó P = SMC  Lợi nhuận = TR – TC  Giải phương trình để tìm Q*:  Nếu P < AVCmin hãng đóng cửa ngừng sản xuất và lợi nhuận bằng - TFC 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 33 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 34 Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS = 0,5(P - 4); và chi phí cố định của hãng là TFC = 225 1. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC. 2. 3. Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng. Nếu giá thị trường là P = 16, thì lợi nhuận tối đa của hãng là THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục sản xuất hay không trong trường hợp này, vì sao? 4. Nếu giá thị trường là P = 68 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? 5. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra, tính lại câu (3) và câu (4). GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 35 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 36  BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 6
  7. 08/03/2011 Nội dung Đặc trưng của thị trường độc quyền bán thuần túy  Thị trường độc quyền bán thuần túy  Chỉ có duy nhất một hãng cung ứng toàn bộ sản  Tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền bán thuần lượng của thị trường túy trong ngắn hạn  Hãng có sức mạnh thị trường (có khả năng tác động  Tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền bán thuần đến giá cả và sản lượng trên thị trường) túy trong dài hạn  Là hãng “định giá”  Thị trường độc quyền mua thuần túy  Sản phẩm hàng hóa trên thị trường độc quyền không có hàng hóa thay thế gần gũi  Có rào cản lớn về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 37 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 38 Các nguyên nhân dẫn đến độc quyền Đường cầu của hãng độc quyền  Quá trình sản xuất đạt được hiệu suất kinh tế tăng  Đường cầu của hãng chính là đường cầu của thị theo quy mô (độc quyền tự nhiên) trường  Do kiểm soát được yếu tố đầu vào của quá trình  Là một đường có độ dốc âm tuân theo luật cầu sản xuất  Do bằng phát minh sáng chế  Do các quy định của Chính phủ … 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 39 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 40 Doanh thu cận biên Doanh thu cận biên và độ co dãn  Khi đường cầu là đường tuyến tính có phương trình:  Theo công thức P = a – bQ  Tổng doanh thu bằng TR = P × Q = aQ – bQ2  Doanh thu cận biên bằng: MR = a – 2bQ  Đường doanh thu cận biên cũng là đường tuyến tính, cùng cắt trục tung tại cùng một điểm với đường cầu và có độ dốc gấp đôi độ dốc đường cầu 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 41 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 42 7
  8. 08/03/2011 Doanh thu cận biên và độ co dãn Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 43 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 44 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn  Điều kiện lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn: MR = SMC  Khả năng sinh lợi của hãng độc quyền:  Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi P > ATC  Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi P = ATC  Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi AVC < P < ATC  Hãng ngừng sản xuất khi P ≤ AVC 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 45 08/03/2011 Khi P > ATC GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 46 Quy tắc định giá của hãng độc quyền Quy tắc định giá của hãng độc quyền  Hãng độc quyền để tối đa hóa lợi nhuận luôn sản  Ta có: xuất tại mức sản lượng mà tại đó: MR = MC  Mà ta đã chứng minh  Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình lớn hơn chi phí cận biên 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 47 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 48 8
  9. 08/03/2011 Đo lường sức mạnh độc quyền Đo lường sức mạnh độc quyền  Đối với hãng CTHH, giá bán bằng chi phí cận  Hệ số Lerner (do Abba Lerner đưa ra vào năm biên 1934)  Đối với hãng có sức mạnh độc quyền, giá bán lớn 0≤L≤1 hơn chi phí biên  Để đo lường sức mạnh độc quyền, xem xét mức  Hệ số Lerner càng lớn thì sức mạnh độc quyền chênh lệch giữa giá bán và chi phí cận biên càng lớn 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 49 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 50 Đo lường sức mạnh độc quyền Độc quyền bán không có đường cung  Ta có  Nếu đường cầu của hãng càng kém co dãn thì hãng càng có sức mạnh độc quyền và ngược lại  Điều này không có nghĩa rằng hãng độc quyền kinh doanh tại miền cầu kém co dãn  Hãng độc quyền luôn quyết định sản lượng ở miền cầu co dãn 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 51 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 52 Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn  Để tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn, hãng độc quyền lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng có MR = LMC  Hãng còn sản xuất nếu P ≥ LAC  Hãng ra khỏi ngành nếu P < LAC  Trong dài hạn, hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy mô về mức tối ưu:  Quy mô tối ưu là quy mô mà tại đó đường ATC tiếp xúc với đường LAC tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 53 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 54 9
  10. 08/03/2011 Độc quyền mua thuần túy Độc quyền mua thuần túy  Độc quyền mua thuần túy là thị trường trong đó có nhiều người bán nhưng chỉ có một người mua duy nhất.  Do là người mua duy nhất nên có sức mạnh độc quyền (có khả năng tác động đến giá cả trên thị trường) 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 55 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 56 Bài 1: CHƯƠNG 6 Bài 2: CHƯƠNG 6 Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: hàm cầu là Q = 160 - 0,5P và chi phí cận biên là MC QD = 140 - 2P và chi phí bình quân không đổi bằng 10 = 4Q + 4, chi phí cố định là TFC = 25 ở mọi mức sản lượng 1. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC. 1. Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC và MC. Xác định doanh thu tối đa của hãng. 2. Xác định TRmax của hãng. Tính độ co dãn của cầu 2. Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo theo giá tại mức giá TRmax. giá ở mức giá tối đa hóa lợi nhuận này bằng bao nhiêu? 3. Xác định lợi nhuận tối đa của hãng. Tính độ co dãn 3. Nếu chính phủ đánh một mức thuế là 2 trên một đơn vị sản của cầu theo giá tại mức giá này.. phẩm bán ra thì lợi nhuận tối đa là bao nhiêu? Giải thích vì 4. “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hóa câu nói này đúng hay sai? Vì sao? lợi nhuận. 5. Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 6 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? 08/03/2011 © BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU GIẢNG MẠI 57 © BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 08/03/2011 GIẢNG MẠI 58 Bài 3: CHƯƠNG 6 CHƯƠNG 6 Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: Cách 1 QD = 192 – 0,25P và ATC = 20 QD = 192 – 0,25P ⇒ P = 768 – 4Q ⇒ TR = Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng 768Q – 4Q2 ⇒ MR = 768 – 8Q = 0 ⇒ Q 1. là bao nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại mức giá này và cho nhận xét. = 768/8 ⇒ Q = 96; P = 384 2. Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai, vì sao? Dự định của hãng là đúng 3. Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng có thực hiện được không, vì sao? 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 59 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 60 © BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI © BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 10
  11. 08/03/2011 CHƯƠNG 6 CHƯƠNG 6 Cách 2: 1. Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai, vì sao?  P = 20 ⇒ Q = 187 ⇒⇒ 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 61 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 62 © BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI © BỘ MÔN KINH TẾ HỌC VI MÔ - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Các đặc trưng  Có rất nhiều hãng sản xuất kinh doanh trên thị trường CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN  Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường  Sản phẩm hàng hóa của các nhà sản xuất có sự khác biệt  Hàng hóa thay thế được cho nhau nhưng không phải là thay thế hoàn hảo 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 63 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 64 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn  Trong ngắn hạn, để tối đa hóa lợi nhuận, hãng cạnh tranh độc quyền lựa chọn sản xuất tại mức sản lượng có MR = MC  Do sản phẩm có sự khác biệt nên hãng cạnh tranh độc quyền có đường cầu dốc xuống  Mức giá bán của hãng lớn hơn chi phí cận biên  Nguyên tắc đặt giá tương tự như đối với độc quyền thuần túy 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 65 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 66 11
  12. 08/03/2011 Cân bằng tối đa hóa lợi nhuận trong Cân bằng tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn dài hạn  Khi có lợi nhuận kinh tế dương, sẽ thu hút thêm các hãng khác gia nhập thị trường  Thị phần của hãng trên thị trường bị giảm đi  Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái  Quá trình gia nhập sẽ kết thúc khi các hãng trên thị trường đạt lợi nhuận kinh tế bằng không:  Lúc này, đường cầu của hãng tiếp xúc với đường chi phí bình quân dài hạn 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 67 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 68 Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế  Với thị trường cạnh tranh hoàn hảo:  Mức giá bằng chi phí cận biên  Trạng thái cân bằng dài hạn đạt được ở mức chi phí tối thiểu P = LACmin 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 69 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 70 Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế  Với thị trường cạnh tranh độc quyền:  Mức giá lớn hơn chi phí cận biên nên gây ra tổn thất xã hội (phúc lợi xã hội bị giảm)  Các hãng cạnh tranh độc quyền hoạt động với công suất thừa  Sản lượng thấp hơn mức sản lượng có chi phí bình quân nhỏ nhất  Ưu điểm: đa dạng hóa sản phẩm Phúc lợi xã hội bị mất do cạnh tranh độc quyền = SAEG Do đường cầu dốc xuống nên điểm cân bằng dài hạn nằm phía bên trái điểm LACmin, mức chi phí chưa phải thấp nhất 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 71 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 72 12
  13. 08/03/2011 Thực thi quyết định về sản lượng và giá Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận cả để tối đa hóa lợi nhuận  Bước 1: Ước lượng phương trình cầu  Bước 2: Tìm phương trình đường cầu ngược  Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 2  Dạng hàm cầu tuyến tính:  Trong đó: Q = a +bP + cM + dPR  Ước lượng các biến ngoại sinh M và PR và thay thế vào phương trình cầu, thu được hàm cầu có dạng: Q = a’ + bP  Trong đó 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 73 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 74 Thực thi quyết định về sản lượng và giá Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận cả để tối đa hóa lợi nhuận  Bước 3: Tìm doanh thu cận biên  Bước 4: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC  Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 3 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 75 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 76 Thực thi quyết định về sản lượng và giá Thực thi quyết định về sản lượng và giá cả để tối đa hóa lợi nhuận cả để tối đa hóa lợi nhuận  Bước 5: Tìm mức sản lượng mà tại đó MR = SMC  Bước 8: Tính toán mức lãi hay thua lỗ  Bước 6: Xác định mức giá tối đa hóa lợi nhuận  Lợi nhuận = TR – TC  Thay thế Q* vào phương trình hàm cầu ngược để tìm P* = P × Q* - AVC × Q* - TFC  Bước 7: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa: = (P – AVC)Q* - TFC  Thay thế Q* vào hàm AVC được ước lượng, tìm AVC*  Nếu P* ≥ AVC*, hãng sẽ sản xuất Q* đơn vị sản phẩm Nếu P < AVC, hãng không sản xuất và bị thua lỗ bằng và bán với giá P* TFC  Nếu P* < AVC* thì hãng ngừng sản xuất trong ngắn hạn 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 77 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 78 13
  14. 08/03/2011 Ví dụ minh họa: Hãng Aztec Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Hãng Aztec có sức mạnh thị trường do nắm bằng  Ước lượng cầu và doanh thu cận biên sáng chế  Hãng bán tai nghe nhạc không dây cao cấp 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 79 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 80 Ví dụ minh họa: Hãng Aztec Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Xác định hàm cầu ngược  Xác định hàm doanh thu cận biên 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 81 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 82 Ví dụ minh họa: Hãng Aztec Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Ước lượng hàm chi phí AVC và SMC  Quyết định sản lượng  Q* = 6000 (sản phẩm)  Quyết định giá bán:  P* = $88  Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa:  Tính AVC khi hãng sản xuất 6000 sản phẩm  AVC* = $34 < P*  Hãng sản xuất chứ không đóng cửa 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 83 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 84 14
  15. 08/03/2011 Ví dụ minh họa: Hãng Aztec Ví dụ minh họa: Hãng Aztec  Tính toán mức lợi nhuận dự kiến:  Lợi nhuận = $54.000 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 85 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 86 Các đặc trưng  Có một số ít các hãng cung ứng phần lớn hoặc Độc quyền nhóm toàn bộ sản lượng của thị trường  Sản phẩm hàng hóa có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất  Có rào cản lớn về việc gia nhập vào thị trường  Tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các hãng là rất lớn  Là đặc điểm riêng có của độc quyền nhóm  Mọi quyết định về giá, sản lượng,… của một hãng đều có tác động đến các hãng khác 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 87 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 88 Cân bằng trên thị trường độc quyền nhóm Các mô hình độc quyền nhóm  Trên thị trường độc quyền nhóm, việc đặt giá bán  Độc quyền nhóm không cấu kết: hay quyết định mức sản lượng của một hãng phụ  Mô hình Cournot thuộc vào hành vi của các đối thủ cạnh tranh.  Mô hình Stackelberg  Nguyên tắc xác định trạng thái cân bằng:  Mô hình Bertrand  Cân bằng Nash: Mỗi hãng thực hiện điều tốt nhất có  Tính cứng nhắc của giá cả và mô hình đường cầu gãy thể khi cho trước hành động của các hãng đối thủ  Hiện tượng cấu kết và chỉ đạo giá:  Cấu kết ngầm và chỉ đạo giá trong độc quyền nhóm  Cartel 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 89 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 90 15
  16. 08/03/2011 Mô hình Cournot Quyết định sản lượng của hãng  Do Augustin Cournot đưa ra vào năm 1838  Là mô hình về độc quyền nhóm trong đó:  Các hãng sản xuất những sản phẩm đồng nhất và đều biết về đường cầu thị trường  Các hãng phải quyết định về sản lượng và sự ra quyết định này là đồng thời  Bản chất của mô hình Cournot là mỗi hãng coi sản lượng của hãng đối thủ là cố định và từ đó đưa ra mức sản lượng của mình 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 91 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 92 Đường phản ứng Cân bằng Cournot  Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của một hãng phụ  Trạng thái cân bằng xảy ra khi mỗi hãng dự báo thuộc vào lượng sản phẩm mà hãng nghĩ các hãng đúng mức sản lượng của các hãng đối thủ và xác khác định sản xuất định mức sản lượng của mình theo mức dự báo đó  Đường phản ứng:  Cân bằng xảy ra tại điểm giao nhau giữa hai đường  Đường chỉ ra mối quan hệ giữa mức sản lượng tối đa phản ứng hóa lợi nhuận của một hãng với mức sản lượng mà  Cân bằng Cournot chính là cân bằng Nash: hãng nghĩ rằng các hãng khác định sản xuất  Mỗi hãng sản xuất ở mức sản lượng làm hãng tối đa hóa lợi nhuận khi biết các hãng đối thủ sản xuất bao nhiêu. 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 93 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 94 Cân bằng Cournot Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa  Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản xuất một loại sản phẩm đồng nhất.  Hai hãng có mức chi phí cận biên khác nhau: chi phí cận biên của hãng 1 là MC1 = c1 và chi phí cận biên của hãng 2 là MC2 = c2 và đều không có chi phí cố định.  Hai hãng này cùng chọn sản lượng đồng thời để sản xuất và hoạt động độc lập.  Hàm cầu thị trường là P = a - bQ, trong đó Q = Q 1 + Q 2. 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 95 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 96 16
  17. 08/03/2011 Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa  Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với  Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là: hãng 1: π1 = P.Q1 – c1.Q1 = (a - bQ1 - bQ2)Q1 - c1Q1 π2 = P.Q2 – c2.Q2 = (a - bQ1 - bQ2)Q2 – c2Q2 Đường phản ứng của hãng 1  Tương tự, ta có đường phản ứng của hãng 2 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 97 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 98 Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa  Sản lượng của mỗi hãng là: Q2 NE Q1 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 99 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 100 Mô hình Stackelberg Mô hình Stackelberg  Mô hình Cournot: hai hãng ra quyết định đồng  Hai hãng 1 và 2 cùng quyết định lựa chọn sản lượng để sản xuất các sản phẩm đồng nhất. thời  Hai hãng hoạt động độc lập và thông tin thị trường là  Mô hình Stackelberg: quyết định tuần tự hoàn hảo.  Một hãng ra quyết định sản lượng trước  Hãng 1 là hãng chiếm ưu thế (hãng đi đầu), hãng 2 sẽ quan sát hãng 1 và quyết định lượng sản phẩm sản  Hãng kia căn cứ vào quyết định của hãng trước để ra xuất ra. quyết định sản lượng của hãng mình  Các hãng này phải đối mặt với hàm cầu ngược sau: P = a - bQ, trong đó Q = Q1 + Q2.  Cả hai hãng có chi phí cận biên không đổi đều bằng c và chi phí cố định đều bằng không. 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 101 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 102 17
  18. 08/03/2011 Mô hình Stackelberg Mô hình Stackelberg  Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là:  Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 2: π1 = P.Q1 – c.Q1 = (a - bQ1 - bQ2)Q1 - cQ1  Giải phương trình, sản lượng của hãng 2 là π2 = P.Q2 – c.Q2 = (a - bQ1 - bQ2)Q2 – cQ2  Thay thế Q2 và phương trình lợi nhuận của hãng 1 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 103 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 104 Mô hình Stackelberg Mô hình Bertrand  Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 1:  Là mô hình độc quyền nhóm nhưng các hãng cạnh tranh nhau về giá cả  Có ba trường hợp:  Giải phương trình, xác định được mức sản lượng tối ưu  Sản phẩm đồng nhất đối với hãng 1  Sản phẩm khác biệt – quyết định đồng thời  Sản phẩm khác biệt – một hãng quyết định trước,  Thay thế Q*1 vào phương trình sản lượng của hãng 2, xác hãng kia theo sau định được mức sản lượng tối ưu đối với hãng 2 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 105 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 106 Mô hình Bertrand Mô hình Bertrand Sản phẩm đồng nhất Sản phẩm đồng nhất  Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản  Khi các hãng giả định rằng giá của hãng khác là cố xuất một loại sản phẩm đồng nhất. định, mỗi hãng sẽ cố gắng đặt giá thấp hơn so với giá  Hai hãng có mức chi phí cận biên như nhau là c và đối thủ đặt một chút ít (để có được toàn bộ thị trường) đều không có chi phí cố định.  Cân bằng của thị trường đạt được khi cả hai hãng đều  Mỗi hãng coi giá của hãng đối thủ là cố định và ra quyết định đặt giá đồng thời đặt giá bằng chi phí biên P = MC = c  Cả hai hãng đều thu được lợi nhuận kinh tế bằng 0  Hàm cầu thị trường là P = a - bQ 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 107 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 108 18
  19. 08/03/2011 Mô hình Bertrand Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời  Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh đồng  Đường phản ứng của hãng 1 là: thời về giá cả. Mức giá của hai hãng tương ứng là P 1 và P2. Phương trình đường cầu cho mỗi hãng là: Q1 = a - P1 + bP2  Đường phản ứng của hãng 2 là: Q2 = a - P2 + bP1 với b ≥ 0.  Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c  Cân bằng đạt được tại điểm hai đường phản ứng cắt nhau 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 109 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 110 Mô hình Bertrand Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời Sản phẩm khác biệt – quyết định không đồng thời  Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh về giá cả. Mức giá của hai hãng tương ứng là P1 và P2. Phương trình đường cầu cho mỗi hãng là: Q1 = a - P1 + bP2 Q2 = a - P2 + bP1 với b ≥ 0  Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c  Hãng 1 quyết định về giá trước, sau đó hãng 2 căn cứ vào mức giá của hãng 1 để đưa ra quyết định về giá cho hãng 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 111 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 112 Mô hình Bertrand Mô hình đường cầu gãy Sản phẩm khác biệt – quyết định không đồng thời  Làm tương tự đối như đối với mô hình Stackelberg 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 113 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 114 19
  20. 08/03/2011 Chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng Các quyết định về giá  Chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng  Phân biệt giá  Phân biệt giá theo thời điểm và định giá lúc cao điểm  Đặt giá cả hai phần 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 115 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 116 Phân biệt giá Phân biệt giá  Là việc đặt các mức giá khác nhau cho các khách  Yêu cầu đối với việc phân biệt giá: hàng khác nhau đối với cùng một loại hàng hóa  Đường cầu của hãng phải là đường dốc xuống (hãng  Mục đích là để chiếm đoạt thặng dư người tiêu có sức mạnh độc quyền) dùng và chuyển nó thành lợi nhuận bổ sung cho  Hãng phải có khả năng xác định được những khách hãng có sức mạnh độc quyền hàng sẵn lòng trả cao hơn  Hãng có khả năng ngăn cản những khách hàng mua được mức giá thấp bán lại cho những khách hàng mua với mức giá cao 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 117 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 118 Phân biệt giá Phân biệt giá cấp 1  Có ba hình thức:  Hãng định giá cho mỗi khách hàng mức giá cao  Phân biệt giá cấp 1 (phân biệt giá hoàn hảo) nhất mà họ sẵn sàng trả cho các đơn vị hàng hóa  Phân biệt giá cấp 2  Giả định rằng hãng biết rõ mức giá cao nhất mà  Phân biệt giá cấp 3 mỗi khách hàng sẵn sàng trả cho mỗi đơn vị hàng hóa.  Khi đó đường MR của hãng sẽ trùng đúng với đường cầu và hãng quyết định sản lượng tại MR = P = MC 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 119 08/03/2011 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG - VCU 120 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2