intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 4

Chia sẻ: Xvdxcgv Xvdxcgv | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:29

90
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4 Bao thanh toán nằm trong Nghiệp vụ ngân hàng thương mại trình bày về tổng quan nghiệp vụ bao thanh toán, công cụ tài trợ các khoản trả chậm, tiện ích với doanh nghiệp bên bán hàng và doanh nghiệp xuất khẩu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 4

  1. C. BAO THANH TOÁN (FACTORING) 04/18/14 1
  2. PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ BAO THANH TOÁN 04/18/14 2
  3. BAO THANH TOÁN – CÔNG CỤ TÀI TRỢ CÁC KHOẢN TRẢ CHẬM Bao thanh toỏn là hỡnh thức cấp tớn dụng ứng trước của NH cho bờn bỏn hàng/ nhà xuất khẩu thụng qua việc mua lại cỏc khoản phải thu phỏt sinh từ việc bỏn hàng hoỏ/dịch vụ trả chậm đó được bờn bỏn hàng/ nhà xuất khẩu và bờn mua hàng/ nhà nhập khẩu thoả thuận trong hợp đồng mua bỏn hàng hoỏ 04/18/14 3
  4. NHIỀU TIỆN ÍCH HẤP DẪN Đối với doanh nghiệp bên bán hàng/ Doanh nghiệp xuất khẩu:  Có thể thu tiền hàng ngay thay vì phải đợi đến kỳ hạn trả chậm.  Hỗ trợ việc tăng doanh số bán hàng, tăng tính cạnh tranh trên thị trường.  Doanh số bán hàng càng cao thì khoản ứng trước càng nhiều.  Được sử dụng khoản phải thu để đảm bảo một phần hoặc toàn bộ khoản ứng trước. Khong cn tai san dam bao. 04/18/14 4
  5. NHIỀU TIỆN ÍCH HẤP DẪN Tiện ích đối với Doanh nghiệp Bên bán hàng/ Doanh nghiệp xuất khẩu  Tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc theo dõi, thu hồi khoản phải thu.  Đuợc NH hỗ trợ đánh giá tình hình kinh doanh của bên mua hàng/ nhà nhập khẩu.  Không còn băn khoăn về sự phù hợp của Bộ chứng từ ( trong L/C)  Được Ngân hàng hỗ trợ thông tin về thị trường và đối tác nhập khẩu 04/18/14 5
  6. NHIỀU TIỆN ÍCH HẤP DẪN Đối với Doanh nghiệp bên mua hàng/ Doanh nghiệp nhập khẩu:  Đuợc hưởng lợi ích tài chính từ việc mua bán hàng trả chậm.  Gia tăng mức mua hàng trả chậm  Đơn giản hoá các giao dịch thanh toán tiền do chỉ phải thanh toán tập trung về một mối.  Không phải thực hiện các thủ tục phức tạp như các phương thức thanh toán quốc tế khác (D/C, Nhờ thu) 04/18/14 6
  7. BAO THANH TOÁN – DỊCH VỤ PHỔ BIẾN TOÀN CẦU Năm 2005 Nội địa Xuất – nhập khẩu Châu Âu 656.607 58.879 Châu Mỹ 127.815 7.815 Châu Á 116.319 19.495 Úc/ New 23.270 1.825 Zealand Châu Phi 6.050 0.879 04/18/14 7
  8. TĂNG TRƯỞNG DOANH SỐ BAO THANH TOÁN TOÀN CẦU Bao thanh toán nội địa Bao thanh toán quốc tế toàn cầu tăng toàn cầu tăng + 26,42 % +42,51 % 738.143 930.061 61.971 88.893 2004 2005 2004 2005 04/18/14 8
  9. Tìn h h ìn h s ö û d u ïn g BTT ôû Vie ä t N a m NH Á Châu NH UFJ của Nhật NH Phương Đông NH Deutsche Bank NH Sacombank và của Đức Techcombank NH Quốc Gia Viễn NH Hàng Hải Đông Công ty tài chính dầu khí VIB 04/18/14 9
  10. THỜI HẠN BAO THANH TOÁN LINH HOẠT Khách hàng được bao thanh toán với thời hạn hết sức linh hoạt, phụ thuộc vào thời hạn còn lại khoản phải thu. Cụ thể như sau:  Thời hạn HĐ BTT từng lần: thời hạn tối đa 6 tháng;  Thời hạn HĐ BTT theo hạn mức: hạn mức BTT được cấp với thời hạn tối đa 12 tháng;  Thời hạn thanh toán còn lại của mỗi 04/18/14 10 khoản phải thu: không quá 180 ngày.
  11. PHƯƠNG THỨC BAO THANH TOÁN  BTT từng lần: là phương thức áp dụng đối với Khách hàng (Bên bán hàng) có nhu cầu BTT từng lần. Mỗi lần BTT, NH và Bên bán hàng thực hiện các thủ tục cần thiết và ký Hợp đồng BTT đối với các khoản phải thu của Bên bán hàng.  BTT theo hạn mức: là phương thức áp dụng đối với Khách hàng có nhu cầu BTT thường xuyên, kinh doanh ổn định. NH và Bên bán hàng thoả thuận và xác định một hạn mức BTT duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng hạn mức BTT, Khách hàng có thể vừa được ứng trước, vừa thanh toán khoản ứng trước và đảm bảo số dư ứng trước không vượt quá hạn mức ứng trước. . 04/18/14 11
  12. HÌNH THỨC THANH TOÁN ĐƠN GIẢN – THUẬN TIỆN  Phí: được thu ngay sau khi tiến hành giải ngân  Lãi và khoản ứng trước: được thu một lần ngay sau khi bên mua thanh toán các khoản phải thu 04/18/14 12
  13. PHẦN II DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG DỊCH VỤ NHƯ THẾ NÀO 04/18/14 13
  14. QUY TRÌNH BAO THANH TOÁN NỘI ĐỊA 1 Ký kết HĐMB 6. Giao hàng BÊN BÁN HÀNG BÊN MUA HÀNG 8. Thông báo chuyển nhượng  Ký KPT 2. Thô 3. kết 7 Đề ng 9 Thẩm 8. HĐ nghịbáo 12.Tất tóan định Xác 10 11 5 Giao Ứng BTT Bên nhận CT trước mua 4 VIB Bank 04/18/14 14
  15. ĐIỀU KIỆN CÁC KHOẢN PHẢI THU Doanh nghiệp cần chú ý các khoản phải thu không được bao thanh toán thường phát sinh từ.  Hợp đồng mua, bán hàng hóa bị cấm.  Các giao dịch, thỏa thuận bất hợp pháp.  Các giao dịch, thỏa thuận đang có tranh chấp.  Các hợp đồng bán hàng dưới hình thức ký gửi.  Các hợp đồng mua, bán hàng có thời hạn thanh toán còn lại trên 180 ngày.  Các hợp đồng liên quan đến các dự án thu tiền từng phần theo tiến độ thực hiện.  Các khoản phải thu đã được gán nợ hoặc cầm cố, thế chấp.  Các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua, bán hàng. 04/18/14 15
  16. MỨC PHÍ ƯU ĐÃI – CẠNH TRANH  Phí dịch vụ BTT: Theo thông lệ quốc tế: 0.5 – 1.1 % giá trị khoản phải thu Tại mội số Ngân hàng trong nước :0.5-0.8 % giá trị khoản phải thu Tại VIB Bank: 0.3- 0.6% giá trị khoản phải thu  Lãi suất: căn cứ theo lãi suất cho vay ngắn hạn của VIB Bank tại thời điểm BTT. Lãi được tính trên mức ứng trước cho bên bán và số ngày thực tế kể từ ngày ứng tiền trước đến ngày thanh toán các khoản ph ải thu . 04/18/14 16
  17. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH PHÍ BAO THANH TOÁN  Phí thẩm định đơn vị mua hàng  Phí thẩm tra chứng từ các khoản phải thu  Phí theo dõi giao hàng/ thực hiện hợp đồng  Thông báo tình hình các khoản phải thu  Phí thu hộ các khoản phải thu từ Bên mua hàng  Phí đảm bảo rủi ro 04/18/14 17
  18. GIÁ BAO THANH TOÁN P = p btt x Gpt  P: phí nghiệp vụ bao thanh toán.  p btt : tỷ lệ phí dịch vụ bao thanh toán  Gpt : Giá trị khoản phải thu được bao thanh toán. C = L/30 x T x Gut.  C: Lãi nghiệp vụ bao thanh toán.  L: Lãi suất cho vay tại thời điểm bao thanh toán tính theo tháng.  T: Thời gian: kể từ thời điểm ứng trước đến ngày NH được thanh toán đầy đủ các khoản phải thu.  Gut : Giá trị khoản tín dụng ứng trước các khoản phải thu 04/18/14 18
  19. DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP HẠN MỨC NHƯ THẾ NÀO  Doanh nghiệp Đại Lợi cung cấp hàng cho 3 doanh nghiệp: Tổng công ty Chè VN; doanh nghiệp Thế Hệ Mới có quan hệ lâu với công ty; 1 công ty nhỏ vừa thành lập.  DN A đề nghị bao thanh toán cho cả 3 bên mua trên.  Cán bộ tín dụng sau khi xem xét đề nghị rà soát lại người mua; chấp nhận bao thanh toán cho 2 bên mua là TCTy Chè và Thế Hệ Mới.  Dự kiến DN Đại Lợi cung cấp cho TCT Chè là 1 tỷ đồng.  Dự kiến DN Đại Lợi cung cấp cho công ty Thế Hệ Mới là 800 triệu đồng.  Vòng quay vốn lưu động của DN Đại Lợi là 2.5 vòng. ⇒ VIB Bank cấp hạn mức ứng trước cho DN Đại Lợi là: ( 1.000.000.000×85 % + 800.000.000 × 70% ) / 2,5 = 462 triệu đồng. 04/18/14 19
  20. HỒ SƠ BAO THANH TOÁN 1. Hồ sơ pháp lý. 2. Hồ sơ đăng ký: Giấy đề nghị cấp hạn mức BTT hoặc giấy đề nghị BTT. 3. Hồ sơ tài chính. 4. Bộ hồ sơ liên quan đến khoản phải thu bao gồm: – Hợp đồng mua bán hàng hóa. – Hóa đơn bán hàng. – Phiếu xuất kho/ biên bản giao nhận hàng hóa. – Thông báo chuyển nhượng khoản phải thu cho NH kèm theo xác nhận và cam kết thanh toán trực tiếp cho NH từ đơn vị mua hàng. 5. Một số hồ sơ khác khi NH yêu cầu nếu thấy cần thiết ( bao gồm cả hồ sơ về TSĐB). 04/18/14 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2