intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT27

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

47
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề sắp tới, mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT27 sau đây. Tài liệu hữu ích cho sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT27

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN ­ LT  27 Câu 1: (2 điểm) 1. Khái niệm khấu hao TSCĐ (0,25 điểm) ­ Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên   giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của tài  sản cố định.     Ngoài việc doanh nghiệp lựa chọn phương pháp để  tính khấu hao thì vấn đề  tính nguyên giá  cũng được quan tâm.  Do đó ta  có thể  thấy nguồn vốn của  doanh  nghiệp có thể bảo toàn và phát triển được cần phải lưu ý: + Xác định đúng giá trị nguyên giá của tài sản của tài sản cần tính khấu hao. + Phương pháp tính khấu hao phù hợp. + Thời gian tính khấu hao. + Số tiền tính khấu hao được trích lại để  hình thành quỹ khấu hao nhằm tái tạo   TSCĐ. 2.Phân biệt khấu hao và hao mòn TSCĐ (0,75 điểm) Hao mòn TSCĐ Khấu hao TSCĐ * Khái niệm:  Khấu hao TSCĐ là sự  phân bổ  một cách  Hao mòn TSCĐ là sự giảm sút về mặt giá   có   hệ   thống   giá   trị   phải   khấu   hao   của  trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do TSCĐ   TSCĐ trong suốt thời gian sử  dụng hữu  tham   gia   vào   các   hoạt   động   của   doanh  ích của tài sản đó vào giá trị  sản phẩm,  nghiệp và do các nguyên nhân khác. hàng hoá, dịch vụ được sáng tạo ra. * Bản chất:  Là một biện pháp chủ quan của con người  nhằm thu hồi số vốn đã đầu tư vào TSCĐ.  Là một hiện tượng khách quan mà trong  Vì TSCĐ được đầu tư  mua sắm để  sử  quá trình sử  dụng, TSCĐ bị  hao mòn do  dụng nên được hiểu như một lượng giá trị  các nguyên nhân khác nhau: Tham gia vào  hữu   dụng   được   phân   phối   cho   SXKD  hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD),  trong suốt thời gian sử dụng hữu ích. Do  các nguyên nhân tự  nhiên (Hao mòn hữu  đó, việc trích khấu hao là việc phân phối 
  2. hình: Giảm sút giá trị  và giá trị  sử  dụng),   giá trị  TSCĐ đồng thời là biện pháp thu  do tiến bộ khoa học kỹ thuật gây ra (Hao  hồi vốn. mòn vô hình: giảm sút thuần tuý về  mặt  Chỉ  tính và trích khấu hao đối với những  giá trị). TSCĐ tham gia vào hoạt động SXKD. * Phạm vi:  Tính hao mòn cho tất cả các TSCĐ thuộc  Trích khấu hao phải phù hợp mức độ hao  sở  hữu của doanh nghiệp kể  cả  TSCĐ  mòn của TSCĐ và phải phù hợp với quy   tham gia vào SXKD hay không tham gia  định hiện hành về  chế độ  trích khấu hao  vào SXKD (sử dụng cho hoạt động khác). TSCĐ do Nhà nước quy định. * Mối quan hệ   Hao mòn TSCĐ là cơ sở để tính khấu hao  TSCĐ 2.Tính được mức khấu hao cho bài tập (1 điểm) + Tính tỷ lệ khấu hao bình quân: Tk = 1/5 * 100 = 20% (0,25 điểm) + Tính tỷ lệ khấu hao cố định: Tkh = 20% * 2 = 40% (0,25 điểm) + Kết quả bảng tính khấu hao hàng năm của tài sản cố định như sau: (0,5 điểm) Đơn vị tính: 1triệu đồng Năm Mức khấu hao hàng năm Mức khấu hao luỹ kế Giá trị còn lại 1 200 * 40% = 80 80 120 2 120 * 40% = 48 128 72 3 72 * 40% = 28,8 156,8 43,2 4 43,2 * 40% = 17,28 174,08 25,92 5 25,92 * 40% = 10,368 184,448 15,552 Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định thuế TNDN và lợi nhuận sau thuế?  (1 điểm) Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Hệ số thanh toán lãi vay = = 4 Lãi vay phải trả → Lợi nhuận trước thuế và lãi vay: 4 x 100 = 400 (triệu đồng) → Lợi nhuận trước thuế: 400 – 100 = 300 (triệu đồng) → Thuế thu nhập công ty phải nộp: 300 x 25% = 75 (triệu đồng) → Lợi nhuận sau thuế: 300 – 75 = 225 (triệu đồng) 2. Xác định mức độ tác động của các nhân tố tới ROE  (1,5 điểm) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế  = Lợi nhuận sau thuế  = 10%
  3. trên tổng tài sản Tổng tài sản → Tổng tài sản = 225/10% = 2.250 (triệu đồng) = Tổng nguồn vốn Mà:  Nợ phải trả Hệ số nợ = = 50% Tổng nguồn vốn → Nợ phải trả: 50% x 2.250 = 1.125 (triệu đồng) → Nguồn vốn chủ sở hữu: 2.250 ­ 1.125 = 1.125 (triệu đồng) → Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu: 225/1.125 = 0,2 (hay 20%) Mà:  Lợi nhuận sau thuế 225 0,07 Hệ số lãi ròng = = = Doanh thu thuần 3.200 03 Doanh thu thuần 3.200 Vòng quay tổng tài sản = = = 1,42 Tổng tài sản 2.250 1 1 = = 2 1 ­ Hệ số nợ 1 – 50%  Như vậy: Hệ số lãi ròng làm cho tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu giảm 0,0703 lần;   vòng quay tổng tài sản làm ROE tăng 1,42; Hệ số nợ làm ROE tăng lên 2 lần 3. Dự kiến bảng cân đối kế toán (2,5 điểm) Với tổng nguồn vốn là 2.250 (triệu đồng) ở câu 2 ta có Nợ ngắn hạn: 30% x 1.125 = 337,5 (triệu đồng) Nợ dài hạn: 1.125 ­ 337,5 = 787,5 (triệu đồng) Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán hiện thời  = = 3 Nợ ngắn hạn → Tài sản ngắn hạn: 3 x 337,5 = 1.012,5 (triệu đồng) → Tài sản dài hạn: 2.250 ­ 1.012,5 = 1.237,5 (triệu đồng) Ta có giá vốn hàng bán: 3.200 – 400 – 100 = 2.700 (triệu đồng) →  Giá vốn hàng bán Vòng quay hàng tồn kho  = = 6 Hàng tồn kho bình quân → Hàng tồn kho bình quân = 2.700/6 = 450 (triệu đồng) Mà: Vòng quay các khoản phải thu: 360/36 = 10 (vòng) Doanh thu thuần Khoản phải thu bình quân  = Vòng quay các khoản phải thu → Khoản phải thu bình quân: 3.200/10 = 320 (triệu đồng)
  4. → Tài sản ngắn hạn khác (vốn bằng tiền, tài sản lưu động khác): 1.012,5 – 320 – 450 = 242,5 (triệu đồng) → Bảng cân đối kế toán dự kiến:   Đvt: triệu đồng Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền I. Tài sản ngắn hạn 1.012,5 I. Nợ phải trả 1.125 1. Vốn bằng tiền 242,5 1. Nợ ngắn hạn 337,5 2. Khoản phải thu 320 2. Nợ dài hạn 787,5 3. Hàng tồn kho 450 II. Tài sản dài hạn 1.237,5 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.125 Tổng tài sản 2.250 Tổng nguồn vốn 2.250
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2