intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án ngành Quản lý công: Bồi dưỡng công chức đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2024 - 2030

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Bồi dưỡng công chức đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2024 - 2030" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất một số giải pháp, lộ trình nâng cao chất lượng bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2024-2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án ngành Quản lý công: Bồi dưỡng công chức đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2024 - 2030

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG THỊ NGÂN BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC ĐÁP ỨNG NHU CẦU CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND THỊ XÃ NGHI SƠN, TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2024-2030 ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: Quản lý công Hà Nội, tháng 04 năm 2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG THỊ NGÂN BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC ĐÁP ỨNG NHU CẦU CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND THỊ XÃ NGHI SƠN, TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2024-2030 ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: Quản lý công MÃ SỐ: 83.40.403 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Phạm Thị Diễm Hà Nội, tháng 04 năm 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Đề án “Bồi dưỡng công chức đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2024 - 2030” là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Tất cả nội dung có trong Đề án là do tác giả tìm hiểu, thu thập và xử lý trong quá trình thực hiện, dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Thị Diễm. Các số liệu sử dụng trong Đề án khách quan, chính xác và trung thực. Tác giả xin chịu trách nhiệm về nội dung Đề án của mình./. Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2024 Học viên Hoàng Thị Ngân
  4. LỜI CÁM ƠN Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô tại Học viện Hành chính Quốc gia đặc biệt là cô TS. Phạm Thị Diễm người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn dành thời gian chỉnh sửa, góp ý cho tác giả hoàn thiện Đề án. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo và các công chức Ủy ban nhân dân thị xã Nghi Sơn đã hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong việc cung cấp thông tin. Quá trình thực hiện Đề án do thời gian nghiên cứu và tài liệu hạn chế, đây cũng là nội dung có tính thời sự nên Đề án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự quan tâm, chia sẻ kinh nghiệm và nhận xét Đề án từ phía các chuyên gia, các thầy cô giáo để Đề án của tác giả được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 UBND Uỷ ban nhân dân 2 TBXH Thương binh xã hội 3 PTNT Phát triển nông thôn 4 HĐND Hội đồng nhân dân
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Tên bảng Trang Bảng 2.1. Thống kê số lượng công chức tại các cơ quan chuyên môn 20 thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa năm 2023 Bảng 2.2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ công chức tại các 21 cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn năm 2023 Bảng 2.3. Trình độ lý luận chính trị của đội ngũ công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa năm 21 2023 Bảng 2.4. Trình độ quản lý nhà nước của đội ngũ công chức tại các cơ 22 quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa Bảng 2.5. Nhu cầu tham gia các khóa bồi dưỡng của công chức trong thời 24 gian tới Bảng 2.6. Kết quả bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị của công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa 26-27 giai đoạn 2020-2022 Bảng 2.7. Kết quả bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước đối với công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh 27 Thanh Hóa giai đoạn 2020-2022 Bảng 2.8. Kết quả bồi dưỡng công chức lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, 28 tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2022 Bảng 2.9. Các lớp bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ mà công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đã tham 29 gia giai đoạn 2020-2022 Bảng 2.10. Đánh giá phương pháp bồi dưỡng của công chức tại các cơ 30 quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa Bảng 2.11. Kết quả đánh giá, xếp loại công chức tại các cơ quan chuyên 32 môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa năm 2022 Bảng 2.12. Bảng kết quả đánh giá tác động của các khóa bồi dưỡng công chức đến chuyển biến năng lực thực thi công vụ của công chức tại các cơ 33 quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
  7. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do xây dựng Đề án .............................................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...............................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề án ..................................................................3 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................4 6. Hiệu quả của Đề án ứng dụng trong thực tiễn ..........................................................5 7. Kết cấu Đề án............................................................................................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN .................7 1.1. Một số khái niệm..................................................................................................7 1.1.1. Cơ quan chuyên môn cấp huyện ....................................................................7 1.1.2. Công chức và công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện .....................7 1.1.3. Bồi dưỡng ......................................................................................................8 1.1.4. Chuyển đổi số ................................................................................................ 8 1.1.5. Bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ..................................9 1.2. Đặc điểm bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện ...........10 1.3. Quy định của pháp luật về bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện ......................................................................................................................10 1.3.1. Đối tượng bồi dưỡng ...................................................................................11 1.3.2. Nguyên tắc bồi dưỡng ..................................................................................11 1.3.3. Hình thức bồi dưỡng ....................................................................................12 1.3.4. Nội dung bồi dưỡng công chức ...................................................................12 1.3.5. Chương trình bồi dưỡng công chức ............................................................ 13 1.4. Nội dung bồi dưỡng đội ngũ công chức các cơ quan chức chuyên môn cấp huyện nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ............................................................. 14 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện ......................................................................................................................14 1.5.1. Khung năng lực của vị trí việc làm.............................................................. 14 1.5.2. Chính sách bồi dưỡng ..................................................................................15 1.5.3. Các điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện hoạt động bồi dưỡng ................15
  8. 1.5.4. Đội ngũ giảng viên và công chức trong hệ thống quản lý bồi dưỡng .........16 1.6. Kinh nghiệm thực tiễn về bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện tại một số địa phương ...............................................................................16 1.6.1. Kinh nghiệm bồi dưỡng công chức của huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình...........16 1.6.2. Kinh nghiệm bồi dưỡng công chức của huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội .......................................................................................................................................17 1.6.3. Bài học kinh nghiệm cho các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. .....................................................................................................17 CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ NGHI SƠN, TỈNH THANH HÓA ..............................................................................................................19 2.1. Khái quát chung về thị xã Nghi Sơn và đặc điểm đội ngũ công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa ...........19 2.1.1. Khái quát chung về thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa................................ 19 2.1.2. Đặc điểm đội ngũ công chức thuộc các cơ quan chuyên môn tại Ủy ban nhân dân thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa ...................................................................20 2.2. Thực trạng bồi dưỡng công chức đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa ......22 2.2.1. Công tác xây dựng và ban hành văn bản về bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ....................................................................................................22 2.2.2. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng công chức .....................................................26 2.2.3. Kiểm tra, đánh giá chất lượng công chức sau bồi dưỡng ...........................32 2.2.4. Bố trí và sử dụng công chức sau bồi dưỡng ................................................33 2.3. Nhận xét, đánh giá chung..................................................................................34 2.3.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................34 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ...........................................................................35 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................ 37 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN……………….39 3.1. Giải pháp hoàn thiện công tác bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2024 - 2030...............................................................................39
  9. 3.1.1. Xây dựng chiến lược và kế hoạch bồi dưỡng gắn với chủ trương định hướng của Đảng và chính quyền trong thời kì chuyển đổi số ..................................................39 3.1.2. Tập trung bồi dưỡng kiến thức về ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ công chức .......................................................................................................................40 3.1.3. Nâng cao nhận thức của đội ngũ công chức về vai trò và ý nghĩa của bồi dưỡng công chức trong thời kỳ chuyển đổi số ............................................................... 41 3.1.4. Kiểm tra, đánh giá chất lượng công chức sau bồi dưỡng ............................. 41 3.1.5. Xây dựng khung chương trình, nội dung bồi dưỡng công chức gắn liền với khung năng lực số ..........................................................................................................43 3.1.6. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng phục vụ cho công tác bồi dưỡng ............................................................................................................................. 45 3.2. Lộ trình thực hiện Đề án ...................................................................................46 KẾT LUẬN ..................................................................................................................47 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................48 PHỤ LỤC .....................................................................................................................51
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng Đề án Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của dân tộc ta, đội ngũ cán bộ cốt cán luôn đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nhấn mạnh: “Cán bộ là cái gốc của mọi vấn đề, gốc có tốt thì ngọn mới tốt” [18]. Hiệu lực, hiệu quả của bộ máy nhà nước đều phụ thuộc vào trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ này, đặc biệt là đội ngũ cán bộ, công chức cấp chính quyền vì đây là đội ngũ gần dân và trực tiếp giải quyết công việc với dân nhất. Trong bối cảnh hiện nay, đào tạo, bồi dưỡng công chức là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhằm nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ của công chức. Đặc biệt, việc đổi mới quá trình đào tạo, bồi dưỡng công chức ngày càng trở nên cấp thiết và có vai trò quan trọng trong công cuộc chuyển đổi số và yêu cầu ngày càng cao của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền hành chính quốc gia. Ngày 03 tháng 6 năm 2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 749/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, theo đó, đến năm 2025 mục tiêu quan trọng là: phát triển Chính phủ số, tối ưu hóa hoạt động để đạt hiệu quả, hiệu lực cao. 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp có thể tiếp cận và sử dụng dịch vụ công một cách thuận tiện và nhanh chóng. Hơn nữa 90% hồ sơ công việc tại cấp bộ, cấp tỉnh cũng như 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng. Điều này giúp tối ưu hóa quá trình xử lý và quản lý hồ sơ công việc, giảm bớt thủ tục giấy tờ và tăng cường tính minh bạch của hoạt động hành chính. Để thực hiện chuyển đổi số trong hệ thống hành chính quốc gia, đội ngũ công chức có một vai trò đặc biệt quan trọng, là trung tâm của sự chuyển đổi. Xây dựng chính phủ số thì trước hết phải có đội ngũ công chức có tư duy, năng lực số. Công chức chuyên môn là người tham gia trực tiếp vào các hoạt động công vụ. Để đáp ứng được những yêu cầu của chuyển đổi số trước tiên cần thay đổi những hành vi, sự tương tác giữa các cơ quan nhà nước và tổ chức, công dân, sự trao đổi nội bộ, quá trình ra quyết định,… Đội ngũ công chức không có năng lực chuyển đổi số nền tảng thì khó có thể thiết lập được các quy trình giải quyết phù hợp với phương thức vận hành của 1
  11. Chính phủ số. Tuy nhiên, xét về tình hình chất lượng đội ngũ công chức chuyên môn hiện nay chúng ta có thể nhận thấy một bộ phận công chức còn thiếu năng lực nền tảng liên quan đến Chính phủ số. Vì vậy, yêu cầu đặt ra là cần phải có kế hoạch bồi dưỡng công chức góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả, hiệu lực thực thi công vụ, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay. Ngày 22/4/2020 tại thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 933/NQ-UBTVQH14 thành lập thị xã Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa, trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của huyện Tĩnh Gia. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1/6/2020. Để đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn, trong thời gian qua lãnh đạo trung ương và địa phương đã và đang có những kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ công chức đủ năng lực, đủ chuyên môn và kỹ năng thực hiện công việc. Đứng trước yêu cầu về chuyển đổi số, vấn đề về bồi dưỡng đội ngũ công chức cần phải có những bước chuyển biến mới, sáng tạo, linh hoạt hơn từ phương thức đến nội dung để phù hợp tình hình thời đại nhằm đáp ứng nhu cầu người dân. Nhằm tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp góp phần từng bước nâng cao hiệu quả bồi dưỡng công chức trong bối cảnh chuyển đổi số, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2024- 2030” nghiên cứu làm Đề án tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý công. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Nghiên cứu về bồi dưỡng công chức nói chung và bồi dưỡng công chức trên địa bàn thị xã nói riêng từ trước tới nay đã có nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và có nhiều công trình khoa học được công bố, có thể kể đến một số công trình tiêu biểu như sau: Lê Thị Thu Huyền (2023), “Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khu vực công đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số quốc gia ở Việt Nam” Tạp chí Đảng Cộng sản. Trong tạp chí này tác giả đã nêu rõ sự cần thiết của công tác đào tạo bồi dưỡng công chức trong bối cảnh làm việc hiện nay, tạp chí cũng đưa ra kết quả đào tạo bồi dưỡng công chức thời gian qua trên cả nước và những nội dung cần đổi mới trong thời gian sắp tới để nhằm đáp ứng chuyển đổi số quốc gia hiện nay [15]. Nguyễn Văn Lành (2023), “Áp dụng mô hình chuyển đối số vào công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở Việt Nam”, Tạp chí tổ chức nhà nước. Tác giả đã xác định những yêu cầu đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức 2
  12. trong thời kỳ chuyển đổi số phải có đầy đủ bốn yếu tố về năng lực, trình độ chuyên môn; tư cách đạo đức và phẩm chất chính trị tốt; tư duy sáng tạo, đổi mới nhằm thích nghi với sự thay đổi; có văn hóa công vụ [16]. Phạm Hải Long (2023), “Bồi dưỡng công chức hành chính đáp ứng yêu cầu Chính phủ số ở Việt Nam – lý luận và thực tiễn”, Hội thảo khoa học, Học viện Hành chính Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã làm rõ những yêu cầu về khung năng lực số của đội ngũ công chức, những hạn chế trong công tác bồi dưỡng công chức hiện nay. Đồng thời trong bài viết tác giả cũng đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bồi dưỡng công chức hành chính đáp ứng yêu cầu của chính phủ số, tác giả nhấn mạnh về nội dung đổi mới chương trình, hình thức, nội bồi dưỡng là đặc biệt quan trọng [17]. Trần Nghị (2023), “Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu làm việc trong môi trường quốc tế”, Tạp chí tổ chức nhà nước. Tác giả nêu rõ sự cần thiết đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ để xây dựng đội ngũ cán bộ bản lĩnh chính trị vững vàng chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu làm việc trong bối cảnh Việt Nam từng bước hôi nhập sâu rộng với các quốc gia trên thế giới, tạp chí cũng đưa ra kết quả và một số nội dung cần đổi mới trong thời gian tới [19]. Tổng hợp các công trình nghiên cứu liên quan đến bồi dưỡng công chức và bồi dưỡng công chức trước yêu cầu chuyển đổi số cho thấy các tác giả đã thực hiện phân tích một cách hệ thống và toàn diện việc phân tích chất lượng công chức cả về lý luận và thực tiễn. Các công trình này đều là sản phẩm của tri thức, có giá trị quan trọng trong việc nghiên cứu và xây dựng Đề án của tác giả. Tuy nhiên, riêng về thị xã Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa cho đến nay vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu về bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi số. Chính vì vậy trong phạm vi Đề án này trên cơ sở kế thừa cũng có những điểm đổi mới, sáng tạo hơn đối với tình hình, đặc điểm bồi dưỡng công chức hiện nay đáp ứng được xu thế thời kỳ chuyển đổi số đang diễn ra một cách mạnh mẽ, tác giả tiến hành nghiên cứu nội dung về bồi dưỡng công chức tại các cơ quan chuyên môn tại UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Đề án là công tác bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. 3
  13. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu công tác bồi dưỡng công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện, tập trung nghiên cứu những yêu cầu về khung năng lực của đội ngũ công chức chuyên môn trong thời kỳ chuyển đổi số, nội dung bồi dưỡng công chức chuyên môn, đối tượng thực hiện hoạt động bồi dưỡng. + Phạm vi không gian: Đề án được nghiên cứu và thực hiện tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. + Phạm vi thời gian: Phạm vi thời gian nghiên cứu: Các số liệu trong Đề án được thu thập và tổng hợp đánh giá thực trạng từ năm 2020 - 2023. Đề án được thực hiện trong giai đoạn 2024 - 2030. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, từ đó đề xuất các giải pháp và lộ trình thực hiện bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, Đề án thực hiện một số nhiệm vụ sau: Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận và pháp lý về bồi dưỡng công chức tại các cơ quan chuyên môn cấp huyện đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số; - Hai là, nghiên cứu khung năng lực số và những yêu cầu trong bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số; - Ba là, thực hiện nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Kết quả của việc nghiên cứu chỉ rõ những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế trên; - Bốn là, đề xuất một số giải pháp, lộ trình nâng cao chất lượng bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2024-2030. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: + Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: tác giả thực hiện trên cơ sở điều tra 4
  14. khảo sát bằng bảng hỏi đối với đối tượng là công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa, với quy mô 94 phiếu nhằm sáng tỏ thực trạng nội dung của Đề án. + Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: tác giả đã thu thập số liệu qua các công trình nghiên cứu, các báo cáo về bồi dưỡng công chức tại UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa qua các năm; thu thập thông tin từ các cán bộ lãnh đạo quản lý về công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức trên địa bàn. - Phương pháp thống kê tổng hợp: Được sử dụng để thay đổi dữ liệu sơ cấp thu thập khảo sát dưới dạng bảng hỏi thành các thông tin có ý nghĩa khoa học đối với đối tượng là công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn để thành thứ cấp sử dụng cho quá trình phân tích công tác bồi dưỡng công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. - Phương pháp phân tích: Được áp dụng để đánh giá những thành tựu cũng như những tồn tại hạn chế trong quá trình bồi dưỡng công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Đề xuất các giải pháp hướng tới hoàn thiện hơn nữa công tác bồi dưỡng công chức trong quá trình chuyển đổi số. 6. Hiệu quả của Đề án ứng dụng trong thực tiễn Việc xây dựng và triển khai Đề án đóng vai trò quan trọng trong việc làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận liên quan đến công tác bồi dưỡng đội ngũ công chức. Nhiệm vụ chính của Đề án là đánh giá tình hình hiện tại và xác định rõ các vấn đề, hạn chế, nguyên nhân trong công tác bồi dưỡng công chức từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Những giải pháp được đề xuất trong Đề án nếu được thực hiện sẽ góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng bồi dưỡng công chức, xây dựng đội ngũ công chức chất lượng, đáp ứng được những yêu cầu của thời kỳ chuyển đổi số giai đoạn 2024 - 2030. Kết quả nghiên cứu của Đề án còn là tài liệu tham khảo có giá trị trong tổng kết thực tiễn và xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ công chức đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa và các địa bàn khác. 7. Kết cấu Đề án Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Đề án gồm có ba chương: 5
  15. Chương 1: Cơ sở lý luận về bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số tại các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Chương 3: Giải pháp và lộ trình thực hiện Đề án. 6
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Cơ quan chuyên môn cấp huyện Cơ quan chuyên môn cấp huyện là cơ quan tham mưu, hỗ trợ giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước liên quan đến ngành, lĩnh vực ở địa phương, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn dưới sự phân cấp, ủy quyền của cơ quan nhà nước cấp trên. Mỗi cơ quan chuyên môn có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo về một lĩnh vực khác nhau để nhằm thực hiện tốt nhất chức năng, nhiệm vụ được giao, quản lý chặt chẽ các lĩnh vực đảm nhiệm tại địa phương. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa bao gồm: Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Quản lý đô thị, Phòng Văn hóa và Thông tin; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Y tế; Phòng Thanh tra và Văn phòng Hội đồng Nhân dân cùng Ủy ban nhân dân. 1.1.2. Công chức và công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện Theo khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) quy định như sau: “Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước” [23]. Công chức là công dân Việt Nam. Người được tuyển dụng vào là công chức phải có quốc tịch Việt Nam. Người không có quốc tịch Việt Nam không trở thành công chức tại Việt Nam. Công chức được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm. Công chức là những người có trình độ năng lực phù hợp với vị trí việc làm mới được tuyển dụng, bổ nhiệm vào để làm việc. 7
  17. Tương ứng với mỗi vị trí việc làm có các ngạch, bậc, chức danh tương ứng. Trong nội hàm của khái niệm công chức theo Luật cán bộ công chức năm 2008 (sửa đổi bổ sung năm 2019) ta có thể thấy một phần công chức là người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch chức vụ, chức danh tương đương với vị trí việc làm tại ủy ban nhân dân cấp huyện. Qua đó, có thể hiểu là công chức cấp huyện là những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào các vị trí việc làm tại cơ quan nhà nước ở cấp huyện và được hưởng lương trực tiếp từ ngân sách nhà nước. Công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện được hiểu là công dân Việt Nam được tuyển dụng, bổ nhiệm vào các vị trí việc làm tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện được tổ chức và hoạt động theo quy định Nghị định 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ. 1.1.3. Bồi dưỡng Theo Từ điển tiếng Việt, Hoàng Phê (2021)“Bồi dưỡng là thực hiện khóa học ngắn hạn nhằm nâng cao nghiệp vụ (theo ngạch, theo chức danh, theo vị trí công tác…) và được ghi nhận hoàn thành bằng chứng nhận, chứng chỉ” [22]. Điều 5, Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 xác định “Bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức kỹ năng làm việc. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch là trang bị kiến thức, kỹ năng hoạt động theo chương trình quy định cho từng ngạch công chức. Bồi dưỡng theo chức vụ lãnh đạo, quản lý là trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp làm việc theo chương trình quy định cho từng chức vụ lãnh đạo, quản lý. Bồi dưỡng theo vị trí việc làm là trang bị, cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp cần thiết để làm tốt công tác được giao” [5]. Theo đó, bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cung cấp thêm kiến thức cho công chức thực hiện nhiệm vụ được giao, mở rộng tầm hiểu biết của công chức về lĩnh vực mà mình đảm nhiệm. Bồi dưỡng theo chức vụ lãnh đạo, quản lý để công tác lãnh đạo trở nên tốt hơn, nâng cao uy tín của người lãnh đạo, có cách xử lý khéo léo trong thực thi công vụ và hoàn thành nhiệm vụ lãnh đạo, quản lý. 1.1.4. Chuyển đổi số Thuật ngữ chuyển đổi số trong tiếng Anh là “digital transformation” đã trở thành một từ thời thượng và khá nổi bật trên các phương tiện truyền thông. Ở Việt Nam, thuật ngữ “digital transformation” bắt đầu được tìm kiếm nhiều từ sau năm 2017. Chuyển đổi số diễn ra cả trong các doanh nghiệp tư nhân hay các cơ quan nhà 8
  18. nước, vì vậy mà ở mỗi khu vực khác nhau lại có cách hiểu, nhìn nhận khác nhau về khái niệm chuyển đổi số. Theo Cẩm nang chuyển đổi số của Bộ Thông tin và Truyền thông (2022) “Chuyển đổi số là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số” [2]. Trong bối cảnh của cơ quan nhà nước, "chuyển đổi số" có thể hiểu là quá trình phát triển Chính phủ số, mở ra cơ hội cho việc phát triển chính quyền số và thúc đẩy sự phát triển của các đô thị thông minh tại các cơ quan chính quyền cấp địa phương. Có 4 trụ cơ bản của chuyển đổi số: Thứ nhất là hạ tầng công nghệ số, công nghệ thông tin; Thứ hai là nguồn nhân lực chuyên trách về công nghệ số; Thứ ba là nhóm nhân sự chuyên trách về quản lý nguồn nhân lực của các tổ chức nói chung và khu vực nhà nước nói riêng; Thứ tư là nhóm người lao động làm việc cho tổ chức và cán bộ công chức viên chức làm việc cho nhà nước. Bốn trụ cột cơ bản của chuyển đổi số của tổ chức gắn liền chặt chẽ với nhau và tích hợp tạo nên kỹ thuật số cả về phương diện kỹ thuật, phương diện văn hóa chuyển đổi số cũng như con người. 1.1.5. Bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số Bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số đã và đang là vấn đề nóng được Đảng và nhà nước quan tâm, cũng như là chủ đề nghiên cứu của nhiều tác giả. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có một khái niệm hoàn chỉnh nào về bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Công tác bồi dưỡng công chức có hai chức năng chính: Một là, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng công tác dựa trên việc xác định được những hạn chế trong quá trình thực thi công vụ để trang bị các kiến thức, kỹ năng cần thiết. Hai là, Bồi dưỡng công chức để chuyển đổi dựa trên việc xác định các kiến thức, kỹ năng, thái độ mới cần có trong bối cảnh, môi trường thay đổi nhanh chóng, khó dự đoán của hệ thống công vụ, công chức. Với nội hàm về chức năng thứ hai của bồi dưỡng công chức để chuyển đổi, ta có thể hiểu bồi dưỡng công chức đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số là công tác bồi dưỡng công chức dựa theo năng lực chú trọng vào cả thái độ mới, kiến thức mới và kỹ năng 9
  19. mới, giúp thay đổi hành vi, thay đổi từ tư duy đến hành động và cách thức thực hiện công việc của công chức trong môi trường số. 1.2. Đặc điểm bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện Cơ quan chuyên môn cấp huyện là nơi thực hiện quản lý về chuyên môn với nhiều ngành, lĩnh vực cụ thể trong đời sống xã hội ở địa phương. Do đó, kế hoạch bồi dưỡng công chức tại các cơ quan chuyên môn cấp huyện cũng phức tạp hơn, việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cần phải phù hợp đối với mỗi phòng ban cụ thể, đặc biệt là trong bồi dưỡng về chuyên môn cho đội ngũ công chức ở đây. Công tác bồi dưỡng công chức chuyên môn cấp huyện cần phải tuân thủ theo những quy định về nội dung, chương trình bồi dưỡng công chức của nhà nước, tuy nhiên đối với việc bồi dưỡng công chức chuyên môn cần phải xây dựng được nội dung và chương trình cụ thể hơn. Đồng thời công tác bồi dưỡng công chức chuyên môn cấp huyện phải căn cứ trên chủ trương của cấp tỉnh để lên kế hoạch bồi dưỡng. Để đạt được hiệu quả cao trong công tác bồi dưỡng công chức cần phải tiến hành bồi dưỡng theo quy hoạch, vị trí việc làm của từng cá nhân, dựa trên tiêu chuẩn chức danh công chức, chức vụ lãnh đạo, quản lý. Kế hoạch xây dựng phát triển đội ngũ công chức cũng cần đặt ra để phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Các đối tượng công chức khác nhau có các định hướng bồi dưỡng riêng biệt. 1.3. Quy định của pháp luật về bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện Hiện nay, quy định pháp luật đối với việc tham gia các khóa bồi dưỡng công chức nói chung và của các cơ quan chuyên môn cấp huyện nói riêng được thể hiện trong nhiều văn bản khác nhau như: - Luật cán bộ, công chức năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2019. - Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 05 năm 2014 sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. - Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025. - Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ về 10
  20. hướng dẫn một số điều của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ. - Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. - Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 Nghị quyết của chính phủ về Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030. Các văn bản quy phạm pháp luật trên là hành lang pháp lý cho các cơ quan tiến hành đào tạo, bồi dưỡng công chức nhằm nâng cao chất lượng công chức và đáp ứng hơn hơn nữa công cuộc chuyển đổi số quốc gia hiện nay. 1.3.1. Đối tượng bồi dưỡng Đối tượng bồi dưỡng đối với công chức được quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Nghị định số 89/2021/NĐ-CP bao gồm: Công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) [10]. Như vậy, công chức ở các cấp chính quyền địa phương từ xã/ phường/ thị trấn đến quận/ huyện/ tỉnh đều thuộc trong đối tượng được áp dụng theo quy định về bồi dưỡng công chức. 1.3.2. Nguyên tắc bồi dưỡng Nguyên tắc bồi dưỡng công chức được quy định tại Điều 3, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức. Theo đó nguyên tắc bồi dưỡng công chức được quy định chung như sau: “1. Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị. 2. Thực hiện phân công, phân cấp trong tổ chức bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; kết hợp phân công và cạnh tranh trong tổ chức bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm. 3. Đề cao ý thức tự học và việc lựa chọn chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2