intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh" nhằm phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế và hiệu quả thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu trong giai đoạn 2021-2023; Đề ra định hướng và giải pháp cần thiết để hoàn thiện hoạt động quản lý thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu cho giai đoạn 2024-2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ MINH QUÂN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN CHÂU TỈNH TÂY NINH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG TP.HCM, 2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ MINH QUÂN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN CHÂU TỈNH TÂY NINH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN XUÂN THU TP.HCM, 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan công trình này là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Xuân Thu, các nội dung, kết quả nghiên cứu trong đề án là trung thực và chưa được công bố. Các số liệu phục vụ cho việc thực hiện đề án được thu thập đều có nguồn trích dẫn. Tác giả đề án Lê Minh Quân i
  4. LỜI CẢM ƠN Đề án là công trình nghiên cứu của học viên dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Xuân Thu. Vì vậy, trước hết, học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Xuân Thu, người đã tâm huyết và tận tụy hướng dẫn học viên một cách rất chi tiết và cụ thể trong suốt quá trình làm đề án. Học viên cũng gửi cảm ơn đến toàn thể cán bộ, công chức và lãnh đạo tại Chi cục Thuế khu vực Tân Biên – Tân Châu đã hỗ trợ và cung cấp số liệu cho học viên để hoàn thành Đề án của mình. Xin chân thành cảm ơn. HỌC VIÊN Lê Minh Quân ii
  5. DANH MỤC VIẾT TẮT NSNN Ngân sách nhà nước UBND Ủy ban nhân dân NNT Người nộp thuế HCNS-TV-QT-AC Hành chính nhân sự,Tài vụ, Quản trị, Ấn chỉ HTNNT Hỗ trợ người nộp thuế KK-KTT-TH-NV-DT- Kê khai, kế toán thuế, tin học, nghiệp vụ, dự toán, pháp PC chế LX Liên xã QL Quản lý TNDN Thu nhập doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng TNCN Thu nhập cá nhân SDĐ Sử dụng đất PNN Phi nông nghiệp BĐS Bất động sản NTĐT Nộp thuế điện tử CNTT Công nghệ thông tin iii
  6. DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1.Cơ cấu nhân sự Chi cục Thuế khu vực Tân Biên – Tân Châu .................22 Bảng 2. 2.Kết quả thu thuế đối với tài sản giai đoạn 2021-2023 ..............................24 Bảng 2. 3.Số thuế được tổ chức thu nộp vào NSNN ................................................25 Bảng 2. 4.Số liệu trong hoạt động thu nộp thuế đối với tài sản ................................26 Bảng 2. 5.Kết quả kiểm tra giai đoạn 2021-2023 .....................................................27 Bảng 2. 6.Truy thu thuế đối với tài sản qua kiểm tra 2021-2023 .............................27 Bảng 2. 7.Tình hình tuyên truyền hỗ trợ đối với thuế tài sản giai đoạn 2021-2023 .28 Bảng 2. 8.Kết quả xử lý nợ đọng giai đoạn 2021-2023 ............................................29 Bảng 2. 9.Bảng tiêu chí đánh giá hiệu quả ................................................................30 Bảng 2. 10.Các tiêu chí về tiền nợ thuế ....................................................................32 Bảng 2. 12.Kết quả thu ngân sách giai đoạn 2021-2023............................................. I Bảng 3. 1.Bảng lộ trình thực hiện các giải pháp .......................................................49 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2. 1.Cơ cấu nhân sự chi cục Thuế khu vực Tân Biên – Tân Châu ..............22 Biểu đồ 2. 2.Kết quả hoạt động thu ngân sách giai đoạn 2021-2013 ......................... I iv
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. iv MỤC LỤC ........................................................................................................ v MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 2.Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 2 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 4 3.1.Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................ 4 3.2.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 4 4.Mục tiêu và nhiệm vụ đề án ........................................................................ 4 4.1.Mục tiêu của đề án .................................................................................. 4 4.2.Nhiệm vụ nghiên cứu của đề án .............................................................. 5 5.Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ....................................... 5 5.1.Phương pháp luận ................................................................................... 5 5.2.Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 5 6.Hiệu quả ứng dụng của đề án trong thực tiễn ........................................... 6 7.Kết cấu của đề án ......................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ..................................................................... 7 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế đối với tài sản ......................................... 7 1.1.1.Khái niệm về tài sản ............................................................................. 7 1.1.2.Khái niệm và đặc điểm của thuế đối với tài sản .................................. 7 1.1.2.1.Khái niệm của thuế đối với tài sản ................................................ 7 1.1.2.2.Đặc điểm của thuế đối với tài sản ................................................. 7 1.1.3.Phân loại thuế đối với tài sản .............................................................. 8 1.1.4.Vai trò của thuế đối với tài sản ............................................................ 9 v
  8. 1.2.Quản lý thu thuế đối với tài sản ............................................................. 10 1.2.1.Khái niệm về quản lý thu thuế đối với tài sản.................................... 10 1.2.2.Nội dung quản lý thu thuế đối với tài sản .......................................... 11 1.2.2.1.Đăng ký thuế và khai thuế........................................................... 11 1.2.2.2.Tổ chức thu, nộp thuế.................................................................. 11 1.2.2.3.Kiểm tra thuế ............................................................................... 12 1.2.2.4.Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ........................................... 12 1.2.2.5.Quản lý nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế ........................................... 13 1.2.2.6.Ứng dụng CNTT trong quản lý thuế ........................................... 13 1.3.Hiệu quả quản lý thu thuế đối với tài sản ............................................. 13 1.3.1.Khái niệm hiệu quả quản lý thu thuế đối với tài sản ......................... 13 1.3.2.Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý thu thuế đối với tài sản ....... 14 1.3.2.1.Tổng các khoản thu đối với tài sản trên tổng nguồn thu............. 14 1.3.2.2.Tỷ lệ thu thuế đối với tài sản trên chi phí ................................... 14 1.3.2.3.Tỷ lệ doanh nghiệp đã kiểm tra................................................... 15 1.3.2.4.Số thu trung bình qua mỗi cuộc kiểm tra .................................... 15 1.3.2.5.Tỷ lệ tiền nợ thuế với số thực hiện thu của ngành thuế .............. 15 1.3.2.6.Tỷ lệ cán bộ có trình độ đại học trở lên ...................................... 15 1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế đối với tài sản .... 16 1.4.1.Nhân tố chủ quan ............................................................................... 16 1.4.1.1.Tổ chức bộ máy quản lý thuế đối với tài sản .............................. 16 1.4.1.2.Cơ sở vật chất và ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý thuế đối với tài sản .................................................................................. 16 1.4.2.Nhân tố khách quan ........................................................................... 16 1.4.2.1.Hệ thống chính sách, pháp luật thuế ........................................... 16 1.4.2.2.Người nộp thuế............................................................................ 17 1.4.2.3.Các yếu tố môi trường bên ngoài khác ....................................... 17 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN CHÂU ...................................................... 19 2.1.Khái quát huyện Tân Châu và tổ chức bộ máy quản lý thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu. .................................................. 19 2.1.1.Khái quát về huyện Tân Châu ............................................................ 19 vi
  9. 2.1.2.Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu ..................................................................................................... 20 2.1.2.1.Khái quát về cơ quan quản lý thu thuế........................................ 20 2.1.2.2.Tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế khu vực Tân Biên – Tân Châu ................................................................................................................. 21 2.1.2.3.Nhân sự của Chi cục Thuế khu vực Tân Biên – Tân Châu......... 22 2.1.3.Tình hình thu ngân sách nhà nước tại Chi cục thuế khu vực Tân Biên –Tân Châu ................................................................................................... 23 2.2.Thực trạng hoạt động quản lý thuế và hiệu quả công tác quản lý thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh. .................. 25 2.2.1.Thực trạng hoạt động quản lý thuế .................................................... 25 2.2.1.1.Thực trạng công tác đăng ký và khai thuế .................................. 25 2.2.1.2.Thực trạng công tác thu và nộp thuế ........................................... 25 2.2.1.3.Thực trạng kiểm tra thuế ............................................................. 27 2.2.1.4.Thực trạng công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ........... 28 2.2.1.5.Thực trạng quản lý nợ thuế ......................................................... 29 2.2.1.6.Thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý thuế ......................... 30 2.2.2.Hiệu quả công tác quản lý thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu giai đoạn 2021-2023 ......................................................................... 30 2.2.2.1.Tiêu chí tỷ lệ tổng thu thuế đối với tài sản trên tổng nguồn thu . 31 2.2.2.2.Tiêu chí tỷ lệ thu thuế đối với tài sản trên chi phí ...................... 31 2.2.2.3.Tiêu chí tỷ lệ doanh nghiệp đã kiểm tra và số truy thu trung bình qua mỗi cuộc kiểm tra ............................................................................. 31 2.2.2.4.Tiêu chí tỷ lệ tiền nợ thuế với số thực hiện thu của ngành thuế . 32 2.2.2.5.Các tiêu chí về cán bộ ................................................................. 33 2.3.Nhận xét về hiệu quả quản lý thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu giai đoạn 2021-2023. ........................................................ 33 2.3.1.Những kết quả đạt được ..................................................................... 33 2.3.2.Những hạn chế ................................................................................... 35 2.3.3.Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 36 2.3.3.1.Nguyên nhân về cơ chế chính sách ............................................. 36 2.3.3.2.Về nguồn lực nhân sự của Chi cục Thuế .................................... 37 2.3.3.3.Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............................ 38 vii
  10. 2.3.3.4.Công tác kiểm tra ........................................................................ 38 2.3.3.5.Nhóm những nguyên nhân khác ................................................. 39 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN CHÂU........................................................................... 40 3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu .............................................................................. 40 3.2.Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu. .................................................................................... 40 3.2.1.Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thuế ...................... 40 3.2.2.Tăng cường công tác tuyên truyền và phổ biến chính sách thuế tới người nộp thuế............................................................................................. 42 3.2.3.Tăng cường công tác kiểm tra ........................................................... 44 3.2.4.Đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào công tác quản lý thuế...................... 46 3.2.5.Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ......... 47 3.3. Tổ chức thực hiện đề án......................................................................... 48 3.3.1.Phân công thực hiện đề án ................................................................. 48 3.3.2.Lộ trình thực hiện đề án ..................................................................... 49 3.3.3.Nguồn lực thực hiện đề án ................................................................. 52 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 54 Kiến nghị đối với Chính phủ, Bộ và Tổng cục Thuế .................................. 54 Kiến nghị với UBND tỉnh, cục thuế tỉnh và các sở ban ngành liên quan ... 55 KẾT LUẬN .................................................................................................... 57 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 58 PHỤ LỤC ..........................................................................................................I viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân sách nhà nước (NSNN) là nguồn tài chính giúp Nhà nước thực hiện các chức năng, nhiệm vụ. Theo đó, đảm bảo nguồn thu NSNN có vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động quản lý NSNN nhằm tạo ra nguồn lực tài chính để đảm bảo cho Nhà nước, bao gồm chính quyền trung ương và chính quyền địa phương thực hiện các nhiệm vụ chi, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, đảm bảo quốc phòng, an ninh, đối ngoại. Trong số các nguồn thu NSNN, thuế là nguồn thu có tính chất thường xuyên, mang tính bền vững nhất. Hệ thống thuế bao gồm các sắc thuế đánh vào tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ, thuế đánh vào thu nhập, thuế đánh vào tài sản. Thuế đánh vào tài sản là loại thuế đánh vào nguồn thu nhập của người sở hữu hay sử dụng tài sản và là thuế trực thu (không làm bóp méo giá cả thị trường), có tính tự ổn định cao (tự điều chỉnh theo quy mô thu nhập quốc dân). Ở nước ta, thuế đối với tài sản có quy mô ngày càng cao và đóng vai trò quan trọng trong các nguồn thu NSNN. Đối với huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh tình hình thu thuế đối với tài sản đã đạt được một số kết quả như: trong 2 năm 2021-2022 đều hoàn thành nhiệm vụ thu NSNN được giao, trong đó thuế đối với tài sản chiếm tỷ trọng 32%-46% so với cơ cấu tổng thu. Kết quả thu thuế đối với tài sản đạt được là do công tác quản lý thu thuế đối với tài sản đã xác định được nghĩa vụ thuế của người nộp thuế (NNT) kịp thời và chính xác, các thủ tục hành chính đang được tiếp tục đơn giản hóa để tạo thuận lợi cho người dân, công việc xử lý dữ liệu và chi phí hành chính của cơ quan thuế đã giảm đáng kể so với trước đây nhờ thực hiện công tác chuyển đổi số, sử dụng các ứng dụng tích hợp dữ liệu mà ngành thuế đã xây dựng phục vụ cho công tác quản lý, đồng thời từng bước hướng dẫn để NNT tham gia vào công tác chuyển đổi số, thực hiện kê khai và nộp thuế điện tử (NTĐT). Mặc dù đạt được những kết quả đáng khích lệ như trên, theo đánh giá công tác quản lý thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh vẫn còn một số hạn chế như: cơ quan thực hiện chức năng quản 1
  12. lý thuế còn hạn chế, hiệu quả của công tác kiểm tra còn hạn chế, chưa khai thác tối ưu hóa các nguồn thu thuế về tài sản. Các hạn chế này nếu được khắc phục sẽ cải thiện đáng kể kết quả thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh nói riêng và kết quả thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện nói chung. Với nhận thức như vậy, bằng những kiến thức được trang bị, cùng với thực tiễn công tác và với mong muốn đóng góp những giải pháp có hiệu quả cho công tác quản lý thu ngân sách nhà nước ở địa phương nên tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh”. Để làm đề tài thực hiện đề án tốt nghiệp Học viện Hành chính Quốc gia. 2.Tổng quan tình hình nghiên cứu Liên quan đến vấn đề quản lý Thuế hiện nay đang được các nhà quản lý, các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Có thể liệt kê các công trình, ấn phẩm khoa học trên các phương tiện sau đây: Nguyễn Minh Ngọc (2011), “Hệ thống thuế bất động sản (BĐS) ở Châu Âu - Kinh nghiệm và bài học cho Việt Nam”, Luận văn Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội [6]. Tác giả đã chỉ ra được một số vấn đề khác nhau giữa hệ thống thuế của các quốc gia Châu Âu và Việt Nam, nêu lên một số yêu cầu về thẩm quyền xây dựng mức thuế suất, phương pháp tính thuế, xem xét các trường hợp miễn thuế giảm thuế với mục tiêu góp phần cải cách hệ thống thuế BĐS ở Việt Nam. Đề tài chỉ đề cập về thuế đối với BĐS và chưa đề cập đến thuế đối với các tài sản khác. Vương Thị Bạch Tuyết (2023), “Quản lý các khoản thu từ đất ở cục Thuế tỉnh Hòa Bình:Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí nghiên cứu tài chính, kế toán [23]. Bài viết đã phân tích thực trạng các khoản thu từ đất ở cục Thuế tỉnh Hòa Bình và nêu lên được những hạn chế như: Tình hình quản lý và sử dụng đất còn nhiều bất cập, công tác phê duyệt quy hoạch chưa đồng bộ, chính sách các khoản thu từ đất còn nhiều bất cập, nhiều dự án sử dụng đất chưa hiệu quả, công tác kiểm tra và tham mưu 2
  13. còn hạn chế. Đồng thời đưa ra một số giải pháp để cải thiện hoạt động quản lý. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ dừng lại ở các khoản thu về đất và chưa đề cập đến các loại tài sản khác. Trần Hữu Ý (2015), “Nâng cao hiệu quả thu NSNN tại cục thuế tỉnh Bình Phước”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Ngân hàng TP HCM [19]. Luận văn đã đưa ra đánh giá hiệu quả quản lý thuế tại cục thuế tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010 –2014, chỉ ra các hạn chế và những nguyên nhân dẫn đến các hạn chế đó, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết những tồn tại và nâng cao hiệu quả quản lý thuế tại cục thuế tỉnh Bình Phước. Đề tài nghiên cứu về quản lý thuế nói chung, không nghiên cứu sâu về thuế đối với tài sản. Huỳnh Thị Tuyết Vân (2020), “Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Ngân hàng TP HCM [4]. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và các quy định về thanh tra, kiểm tra thuế, phân tích thực trạng thanh tra, kiểm tra thuế tại cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Nêu ra những hạn chế và đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Luận văn chỉ nghiên cứu sâu các khía cạnh về thanh tra, kiểm tra. Võ Thị Kim Thoa (2018), “Hoàn thiện công tác quản lý và khai thác nguồn thu thuế ngoài Quốc Doanh ở huyện Tân Châu – tỉnh Tây Ninh”, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội [22]. Đề tài đưa ra cơ sở lý luận chung, đánh giá thực trạng công tác quản lý và khai thác nguồn thu thuế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tân Châu về chính sách thuế, tổ chức bộ máy thuế, thực trạng quản lý thu và thanh tra kiểm tra về thuế trong giai đoạn 2015 đến 2017. Ngoài ra, đề tài còn chỉ ra kết quả đạt được và các hạn chế còn tồn tại về công tác quản lý thuế ngoài quốc doanh tại huyện Tân Châu, đưa ra các giải pháp cho những hạn chế trên. Luận văn chỉ nghiên cứu các khoản thu ngoài quốc doanh, chưa nghiên cứu sâu về thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh. Nhìn chung, những công trình nghiên cứu nêu trên đều đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về hoạt động quản lý thuế và cũng đề xuất ra các giải pháp nâng cao 3
  14. hiệu quả hoạt động thu thuế. Tuy nhiên ở Việt Nam chưa có Luật thuế Tài sản, chỉ có dự thảo của Luật nên chưa có một nghiên cứu nào đi sâu về sắc thuế tài sản, chỉ nghiên cứu những sắc thuế liên quan khác. Mặt khác, vì điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau và chưa có công trình nào nghiên cứu một cách cụ thể và chi tiết về quản lý thuế đối với tài sản nói chung, cũng như trên địa bàn huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh, theo đó, đề án này sẽ giải quyết các vấn đề mà trước đây chưa được giải quyết. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thu thuế và hiệu quả thu thuế đối với tài sản thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước cấp huyện. 3.2.Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu về quản lý thu thuế đối với tài sản theo các nội dung: đăng ký thuế và khai thuế, tuyên truyền hỗ trợ NNT, quản lý nợ thuế, kiểm tra thuế, ứng dụng CNTT trong quản lý thuế và các tiêu chí đánh giá hiệu quả thu thuế đối với tài sản. - Không gian: nghiên cứu về quản lý hoạt động thu thuế đối với tài sản được tiến hành trong phạm vi huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh tại chi cục thuế Khu vực Tân Biên – Tân Châu. - Thời gian: đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý thu thuế từ 2021 đến 2023 và đề xuất giải pháp hoàn thiện cho giai đoạn 2024-2030. 4.Mục tiêu và nhiệm vụ đề án 4.1.Mục tiêu của đề án Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả quản lý thu thuế đối với tài sản huyện Tân Châu cho những năm tiếp theo. 4
  15. 4.2.Nhiệm vụ nghiên cứu của đề án - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế và hiệu quả thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu trong giai đoạn 2021-2023. - Đề ra định hướng và giải pháp cần thiết để hoàn thiện hoạt động quản lý thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu cho giai đoạn 2024-2030. 5.Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1.Phương pháp luận Đề án sử dụng phương pháp biện chứng duy vật mác xít của Chủ nghĩa Mac- Lênin, phân tích các đối tượng đặt trong các mối quan hệ theo quy luật, căn cứ trên các cặp phạm trù của chủ nghĩa duy vật biện chứng để làm rõ các đối tượng và sự việc được nghiên cứu. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh, những quan điểm, chủ trưởng, đường lối của Đảng và Nhà nước về thu thuế nói chung và thuế đối với tài sản nói riêng để làm phương pháp luận nghiên cứu. 5.2.Phương pháp nghiên cứu Đề án sử dụng các phương pháp nghiên cứu dưới góc độ của khoa học quản lý công như: phương pháp quan sát, phương pháp so sánh, phương pháp thu thập và xử lý thông tin, phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp đồ thị hóa… - Phương pháp quan sát: Khi tiến hành đi thực tế học viên thông qua quá trình tiếp xúc thực tế sẽ tiến hành quan sát một số thao tác trong hoạt động thu thuế, từ thao tác nộp hồ sơ đến lúc ra thông báo và nộp tiền vào NSNN. - Phương pháp thu thập và xử lý thông tin: Phương pháp này nhằm mục đích xử lý những dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến đề tài về hoạt động thu thuế đối với tài sản từ đó kết hợp với dữ liệu quan sát được để tiến hành phân tích một cách hoàn thiện hơn. 5
  16. - Phương pháp phân tích và tổng hợp: Từ những dữ liệu thu thập được, tiến hành phân tích và đánh giá, sau đó tổng hợp lại và đưa ra những kết quả về hoạt động quản lý thuế, đánh giá về những mặt đạt được, những hạn chế và đưa ra giải pháp. - Phương pháp so sánh : So sánh, đối chiếu các số liệu qua các năm, so sánh tỷ lệ của từng tiêu chí để từ đó đưa ra nhận định một cách khách quan và đúng đắn. 6.Hiệu quả ứng dụng của đề án trong thực tiễn Đề án phân tích, làm sáng tỏ tồn tại, hạn chế trong hoạt động thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh như cơ quan thực hiện chức năng quản lý thuế còn hạn chế (hạn chế về nhân sự, về công tác tuyên truyền, về công tác kiểm tra thuế), chưa khai thác tối ưu hóa các nguồn thu thuế đối với tài sản. Đồng thời đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý thu như: Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế đến người dân, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngành thuế của huyện, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào công tác quản lý thuế… Khi các vấn đề này được giải quyết thì bộ máy thu thuế với nguồn nhân lực chất lượng cao sẽ hoạt động một cách hiệu quả, người nộp thuế được tuyên truyền các chính sách kịp thời và hiệu quả sẽ nâng cao nhận thức và chấp hành nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước tốt hơn, công tác kiểm tra thuế được thực hiện tốt sẽ góp phần giảm các hành vi vi phạm và trốn thuế, đồng thời làm tăng thu ngân sách nhà nước. 7.Kết cấu của đề án Kết cấu của đề án gồm 3 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý thu thuế trên địa bàn huyện Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu thuế đối với tài sản trên địa bàn huyện Tân Châu 6
  17. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế đối với tài sản 1.1.1.Khái niệm về tài sản Tài sản là lượng của cải được tích lũy thông qua tiết kiệm hoặc được thừa hưởng từ cha mẹ, người thân hoặc bạn bè...dưới dạng thừa kế hoặc quà tặng. Tài sản được hình thành thông qua sự tích lũy thu nhập và có thể lưu giữ từ đời này qua đời khác [8]. Tài sản được đề cập tại Điều 105 Bộ Luật Dân sự 2015: “Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm BĐS và động sản. BĐS và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai” [15]. 1.1.2.Khái niệm và đặc điểm của thuế đối với tài sản 1.1.2.1.Khái niệm của thuế đối với tài sản Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc theo luật định của nhà nước từ các thể nhân và pháp nhân vào NSNN để đáp ứng các hoạt động của Nhà nước và sử dụng cho mục đích công cộng [8]. Đến thời điểm hiện nay, nước ta chỉ có dự thảo về Luật thuế Tài sản, nên khái niệm về thuế tài sản vẫn chưa được rõ ràng. Tuy nhiên, có thể hiểu, thuế đối với tài sản là các sắc thuế đánh vào quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu tài sản, phổ biến nhất là thuế đối với BĐS. 1.1.2.2.Đặc điểm của thuế đối với tài sản Theo giáo trình thuế của Nguyễn Văn Hiệu (2022), có thể khái quát về các đặc điểm chung của thuế đối với tài sản như sau [8]: Thứ nhất, thuế đối với tài sản là một khoản thu của ngân sách Nhà nước mang tính bắt buộc. 7
  18. Thứ hai, thuế đối với tài sản là khoản thu của NSNN với thuế suất thường là thuế lũy tiến và mang tính chất không hoàn trả trực tiếp. Thứ ba, thuế đối với tài sản là một hình thức phân phối của cải xã hội chứa đựng các yếu tố chính trị – kinh tế – xã hội. Thứ tư, Thuế đối với tài sản là thuế trực thu, người chịu thuế cũng là người nộp thuế và khó chuyển dịch gánh nặng thuế sang cho chủ thể khác. Thứ năm, là sắc thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết các cá nhân và tổ chức trong xã hội. Thứ sáu, là sắc thuế đánh thuế theo nguyên tắc có xem xét bằng việc quy định một số khoản được khấu trừ có tính chất xã hội trước khi tính thuế đối với các đối tượng cụ thể. 1.1.3.Phân loại thuế đối với tài sản Theo giáo trình Thuế của Nguyễn Văn Hiệu (2022) thuế đối với tài sản có các loại như [8]: Thuế của cải đánh trên tài sản ròng của cá nhân, thuế đất (đánh vào chủ sở hữu, chủ sử dụng đất), thuế tài nguyên, thuế nhà (đánh vào nhà, vật kiến trúc gắn trên đất), thuế mua sắm, tạo dựng BĐS, thuế sử dụng ô tô, thuế đăng ký tài sản, thuế bảo vệ môi trường. Trong quá trình cải cách hệ thống thuế ở Việt Nam, thuế đối với tài sản cũng liên tục được sửa đổi, bổ sung. Căn cứ vào Luật quản lý thuế, Luật thuế Giá trị gia tăng (GTGT), Luật thuế Thu nhập cá nhân (TNCN), Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và các luật khác có liên quan, có thể khát quát về các khoản thu đối với tài sản như [9], [10], [11], [12], [13],[14], [16]: các khoản thu liên quan đến BĐS: thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, các khoản thu liên quan đến chuyển nhượng BĐS (thuế TNDN, thuế TNCN), thu tiền thuê đất khi nhà nước cho thuê đất. Các khoản thu liên quan đến động sản như: kinh doanh các loại tài sản, cá nhân nhận thừa kế, tặng cho tài sản là động sản. 8
  19. Ngoài ra, còn những loại thuế đặc biệt như thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường...Có thể chia ra thành các loại cụ thể như sau: * Đối với tổ chức: Các khoản thu khi chuyển nhượng BĐS, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế đối với việc bán động sản, ví dụ: xe cộ, máy móc.. các loại tài sản này phải đăng ký sử dụng với cơ quan có thẩm quyền, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, các khoản thu khi cho thuê tài sản. * Đối với cá nhân: Các khoản thu khi chuyển nhượng BĐS, các khoản thu khi nhận thừa kế, tặng cho tài sản là động sản cần phải đăng ký sử dụng với cơ quan có thẩm quyền, tiền sử dụng đất khi được nhà nước công nhận, cho phép chuyển mục đích và giao đất, các khoản thu khi cho thuê tài sản, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cá nhân kinh doanh tài sản là động sản: ví dụ: xe cộ, máy móc.. các loại tài sản này phải đăng ký sử dụng với cơ quan có thẩm quyền. 1.1.4.Vai trò của thuế đối với tài sản Là một bộ phận của hệ thống thuế, thuế đối với tài sản vừa mang vai trò của thuế nói chung, vừa có vai trò đặc trưng mà các loại thuế khác không có được. Một số vai trò của thuế đối với tài sản có thể được kể đến như sau [5]: Thứ nhất, là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế : Hệ thống pháp luật về thuế đối với tài sản được áp dụng chung cho các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tạo ra sự bình đẳng trong cạnh trạnh, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất. Thứ hai, Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách. Thuế đối với tài sản là một nguồn lực quan trọng để đầu tư cơ sở hạ tầng của quốc gia. Khi thấy số thuế được nhà nước sử dụng một cách hiệu quả thì người dân sẽ phấn khởi và chấp hành tốt nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Thứ ba, Giúp Nhà nước kiểm soát hoạt động kinh doanh các loại tài sản, đảm bảo cho sự phát triển bền vững và lành mạnh. Thông qua các sắc thuế đối với tài sản, nhà nước có thể nắm được thông tin sở hữu tài sản của cá nhân và tổ chức. Trên cơ 9
  20. sở đó, Nhà nước có thể chủ động trong việc điều tiết cung, cầu. Đồng thời phát hiện ra những vụ việc vi phạm pháp luật hoặc bất cập trong hoạt động quản lý tài sản để có biện pháp xử lý kịp thời. Thứ tư, giúp để điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Là một công cụ quản lý của Nhà nước để giải quyết sự bất bình đẳng về phân phối tài sản giữa các tầng lớp dân cư. Qua công cụ là thuế đối với tài sản, Nhà nước có thể thực hiện việc quản lý các loại tài sản trong xã hội. Hơn nữa, Nhà nước có thể động viên một phần đóng góp của chủ sở hữu tài sản, có nhiều thu nhập từ tiền cho thuê, chuyển nhượng... góp phần điều hòa thu nhập xã hội. 1.2.Quản lý thu thuế đối với tài sản 1.2.1.Khái niệm về quản lý thu thuế đối với tài sản Quản lý thu thuế đối với tài sản được hiểu là sự tác động của chủ thể quản lý theo các quy trình, chức năng quản lý lên khách thể quản lý nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra. Quản lý thuế đối với tài sản là sự tác động của chủ thể quản lý đến hoạt động đóng thuế của người nộp thuế đối với tài sản dựa trên các quy định pháp luật về thuế hiện hành và các nội dung khác có liên quan theo quy định của Luật quản lý thuế.Trong đó: Chủ thể quản lý thuế đối với tài sản là cơ quan nhà nước có chức năng thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Cơ quan quản lý thuế gồm: cơ quan thuế và cơ quan hải quan. Đối với nguồn thu thuế trên địa bàn huyện, cơ quan quản lý thu thuế là Chi cục thuế, đây là cơ quan trực thuộc Cục thuế cấp tỉnh, thực hiện quản lý các nguồn thu về thuế, phí, lệ phí thuộc NSNN cấp huyện, trong đó bao gồm cả thuế đối với tài sản [16]. Khách thể quản lý thuế đối với tài sản gồm:Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế đối với tài sản theo quy định của Luật thuế [16]. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2