intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh" nhằm xác định các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh. Đề xuất thêm các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh

  1. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------------ NGUYỄN THÀNH CÔNG BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT – PGD BÌNH THẠNH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã ngành : 8 34 02 01 TP.Hồ Chí Minh, năm 2024
  2. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------------ NGUYỄN THÀNH CÔNG BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT – PGD BÌNH THẠNH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã ngành : 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. NGUYỄN THỊ HIỀN TP.Hồ Chí Minh, năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 06 năm 2024 Tác giả Nguyễn Thành Công
  4. ii LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy cô của trường Đại học Ngân hàng Tp.Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cô khoa Tài chính Ngân hàng, đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành đề án tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới TS. Nguyễn Thị Hiền vì sự hướng dẫn nhiệt tình và tận tâm của cô đã giúp em hoàn thành tốt bài đề án này. Trong quá trình thực hiện bài chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm từ các thầy cô. Hơn nữa, do kiến thức học thuật và kinh nghiệm thực tiễn của em còn hạn chế, nên bài đề án này khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy cô để em có thể học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm quý báu. Em xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................i DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ....................................................................................ix LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục tiêu đề tài ........................................................................................................ 2 2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3 6. Kết cấu đề án tốt nghiệp ......................................................................................... 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................... 4 1.1. Cơ sở lý luận rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ..................................... 4 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................................. 4 1.1.2. Các loại rủi ro tín dụng ..................................................................................... 4 1.1.3. Những dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ........................................................ 8 1.1.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng................................................................ 10 1.1.5. Tác động của rủi ro tín dụng .......................................................................... 11 1.2. Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...................................... 14 1.2.1. Vai trò của phòng ngừa rủi ro tín dụng .......................................................... 14 1.2.2. Các phương pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng................................................ 15
  6. iv 1.2.3. Quy trình thực hiện hạn chế rủi ro tín dụng trong Ngân hàng ....................... 19 1.3. Khảo lược các nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................................ 20 1.3.1. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................................ 20 1.3.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................ 25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢN VIỆT – PGD BÌNH THẠNH.......................................................................... 28 2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt – PGD Bình Thạnh ........................................................................................................................ 28 2.1.1. Thông tin cơ bản về Ngân hàng ..................................................................... 28 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt – PGD Bình Thạnh ........................................................................................... 30 2.1.3. Bộ máy cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt – PGD Bình Thạnh ............................................................................................................... 32 2.1.4. Tình hình nhân sự hiện nay của Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt – PGD Bình Thạnh ...................................................................................................... 34 2.1.5. Tình hình kinh doanh của PGD từ năm 2021 đến 2023 ................................. 37 2.1.6. Định hướng, kế hoạch phát triển của PGD trong năm tới .............................. 40 2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt – PGD Bình Thạnh ............................................................................................................... 42 2.2.1. Tình hình tín dụng .......................................................................................... 42 2.2.2. Tình hình nợ quá hạn ...................................................................................... 43 2.3. Thực trạng phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh hiện nay của PGD .......................................................................................................................... 51 2.3.1. Chính sách tín dụng ........................................................................................ 51
  7. v 2.3.2. Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại PGD ........................................................... 52 2.3.3. Xây dựng hệ thống dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng ................................... 63 2.3.4. Dự phòng rủi ro tín dụng ................................................................................ 67 2.4. Đánh giá công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt – PGD Bình Thạnh .................................................................................... 67 2.4.1. Một số kết quả đạt được ................................................................................. 67 2.4.2. Hạn chế ........................................................................................................... 70 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại...................................................................... 72 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 75 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ................................................................. 76 3.1. Định hướng của Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt – PGD Bình Thạnh .................................................................................................................................. 76 3.2. Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt – PGD Bình Thạnh ........................................................................................... 76 3.2.1. Đẩy mạnh quảng cáo và mở rộng đối tượng cho vay .................................... 76 3.2.2. Nâng cao công tác đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............. 77 3.2.3. Chuyên môn hóa quy trình thẩm định tín dụng.............................................. 78 3.2.4. Cải thiện quy trình thẩm định tín dụng .......................................................... 79 3.2.5 Tăng cường hệ thống giám sát và kiểm tra ..................................................... 79 3.2.6 Tăng cường hợp tác với các tổ chức tín dụng khác......................................... 80 3.2.7. Xây dựng quản lý thông tin khách hàng tập trung ......................................... 80 3.2.8. Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng ...................................................... 80 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 81 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................................ 81 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................................... 82
  8. vi 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt ............................... 83 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 86 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................i
  9. vii DANH MỤC VIẾT TẮT BVBank: Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt CBTD: Cán bộ tín dụng CBQHKH: Cán bộ quan hệ khách hàng DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNL: Doanh nghiệp lớn KH: Khách hàng KHCN: Khách hàng cá nhân KHDN: Khách hàng doanh nghiệp KHBL: Khách hàng bán lẻ KTKSNB: Kiểm tra kiểm soát nội bộ NHBV: Ngân hàng Bản Việt NQH: Nợ quá hạn NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại PGD: Phòng giao dịch RRTD: Rủi ro tín dụng VP bank: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng TSC: Trụ sở chính TCTD: Tổ chức tín dụng TMCP: Thương mại cổ phần TSBĐ: Tài sản bảo đảm XHTD: Xếp hạng tín dụng XLRR: Xử lý rủi ro
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1. Cơ cầu nguồn nhân lực theo độ tuổi ....................................................... 35 Bảng 2. 2. Cơ cầu nguồn nhân lực theo trình độ học vấn ........................................ 35 Bảng 2. 3. Cơ cầu nguồn nhân lực theo giới tính ..................................................... 36 Bảng 2. 4. Cơ cấu nguồn vốn huy động của BVBank – PGD Bình Thạnh giai đoạn từ năm 2021 – 2023 .................................................................................................. 37 Bảng 2. 5. Quy mô và mức độ tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2021 – 2023 ........... 38 Bảng 2. 6. Phân loại dư nợ tín dụng giai đoạn 2021 – 2023 .................................... 38 Bảng 2. 7. Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn năm 2021 - 2023 .......... 40 Bảng 2. 8. Chỉ tiêu năm 2025 của PGD ................................................................... 40 Bảng 2. 9. Tình hình phân loại nợ giai đoạn 2021 – 2023 ....................................... 42 Bảng 2. 10. Nợ quá hạn giai đoạn 2021 – 2023 ....................................................... 43 Bảng 2. 11. Nợ xấu giai đoạn 2021 – 2023 .............................................................. 44 Bảng 2. 12. Thực trạng rủi ro theo loại hình bảo đảm tiền vay ............................... 45 Bảng 2. 13. Tình hình nợ xấu của các Ngân hàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 – 2023 .............................................................................................. 46 Bảng 2. 14. Thực trạng trích lập dự phòng rủi ro giai đoạn 2021 – 2023 ................ 48
  11. ix DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1. 1. Quy trình quản lý, hạn chế rủi ro tín dụng .............................................. 19 Hình 2. 1. Logo Ngân hàng TMCP Bản Việt ........................................................... 28 Hình 2. 2. Quy trình nghiệp vụ tín dụng .................................................................. 53 Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Ngân hàng TMCP Bản Việt - PGD Bình Thạnh33 Sơ đồ 2. 2. Quy trình cho vay ngắn hạn dành cho đối tượng KHCN của BVBank - PGD Bình Thạnh ...................................................................................................... 55
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phù hợp với xu hướng kinh tế toàn cầu, Việt Nam đang triển khai chương trình đổi mới toàn diện để chuyển sang nền kinh tế thị trường. Các doanh nghiệp liên tục cần nguồn tài trợ liên tục cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của mình. Nhận thức được sự cần thiết quan trọng này, hàng loạt ngân hàng đã ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế. Có ý nghĩa đặc biệt, hoạt động tín dụng là một trong những chức năng cơ bản của ngân hàng, bao gồm việc cung cấp và huy động vốn. Hoạt động này cũng đóng vai trò là khía cạnh sinh lợi nhất trong nỗ lực hoạt động và thương mại của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng phải đối mặt. Nghiên cứu và đưa ra các biện pháp phòng ngừa hiệu quả sẽ giúp bảo vệ tài sản của ngân hàng, duy trì sự ổn định và an toàn của hệ thống ngân hàng nói chung. Việc phòng ngừa rủi ro tín dụng giúp ngân hàng quản lý rủi ro một cách hiệu quả hơn. Điều này không chỉ giúp giảm thiểu tổn thất tài chính mà còn cải thiện chất lượng tín dụng và nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trường. Một ngân hàng có hệ thống quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ. Khách hàng sẽ tin tưởng và lựa chọn sử dụng dịch vụ của ngân hàng, từ đó giúp ngân hàng phát triển bền vững và cạnh tranh hiệu quả hơn trên thị trường. Các quy định pháp luật về quản lý rủi ro tín dụng ngày càng chặt chẽ. Nghiên cứu và áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng giúp ngân hàng tuân thủ các quy định pháp lý, tránh bị phạt và bảo vệ uy tín của ngân hàng. Ngân hàng cần hiểu rõ và quản lý tốt rủi ro tín dụng để cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính phù hợp, đảm bảo lợi ích cho khách hàng và ngân hàng. Việc nghiên cứu và đề xuất biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng cũng giúp nâng cao năng lực quản lý và điều hành của đội ngũ nhân viên ngân hàng, tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của ngân hàng. Song hành cùng sự phát triển của ngành ngân hàng, Ngân hàng TMCP Bản Việt - PGD Bình Thạnh luôn nỗ lực đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
  13. 2 địa phương. Đóng vai trò là trung gian quan trọng giữa các khu vực thừa vốn và những khu vực có nhu cầu, nó đã nổi lên như một trung tâm nổi bật cho các giao dịch tiền tệ, tự hào về cả chất lượng và số lượng vượt trội. Nhận thức được tầm quan trọng của nhiệm vụ và những lý do nêu trên, tôi đã chủ động quyết định chọn đề tài “Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh” làm chủ đề cho đề án tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trong khuôn khổ đề án này, tôi tập trung nghiên cứu mục tiêu trọng tâm là xây dựng những biện pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh. Cụ thể như sau: Hệ thống hóa lý thuyết về rủi ro tín dụng, tìm hiểu tình hình tín dụng tại cơ sở, tìm hiểu những rủi ro tín dụng trong NH và xây dựng các biện pháp phòng ngừa rủi ro. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa lý thuyết về rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh. Xác định các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh. Đề xuất thêm các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh. 3. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh đang diễn ra như thế nào? Các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng nào được đề xuất tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh.
  14. 3 Phạm vi nghiên cứu gồm: + Đề tài nghiên cứu trong phạm vi không gian tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh. + Phạm vi thời gian từ năm 2021 đến năm 2023. Đề tài nghiên cứu các cơ sở lý luận về cấp tín dụng từ đó áp dụng, trình bày, phân tích tình hình tài chính, cấp tín dụng và đưa ra những biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng. Từ việc phân tích thực trạng cho vay tại PGD, thấy được công tác tín dụng tại PGD. Để từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại PGD. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề án vận dụng những phương pháp sau: Phương pháp nghiên cứu thu thập tài liệu trực tiếp từ ngân hàng, phương pháp thống kê, phương pháp phỏng vấn, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh cũng như tham khảo từ websites, sách báo, tạp chí trong nước để làm rõ các vấn đề cần giải quyết trong khóa luận tốt nghiệp của mình. 6. Kết cấu đề án tốt nghiệp Nội dung của đề án tốt nghiệp được chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Bình Thạnh Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
  15. 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Tiềm ẩn tổn thất tài chính phát sinh khi người đi vay không thanh toán đầy đủ hoặc đúng hạn cả gốc và lãi còn nợ, dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Điều quan trọng cần lưu ý là rủi ro tín dụng không chỉ gắn liền với hoạt động cho vay. Bao gồm một loạt các hoạt động liên quan đến tín dụng được thực hiện bởi các ngân hàng thương mại, bao gồm nhưng không giới hạn ở các dịch vụ bảo lãnh, chiết khấu và cho thuê tài chính. 1.1.2. Các loại rủi ro tín dụng 1.1.2.1. Rủi ro về vốn Mối nguy hiểm tiềm tàng nằm ở chỗ không có khả năng thu hồi vốn đã vay. Chức năng tín dụng của ngân hàng bằng cách cung cấp tiền ứng trước cho khách hàng, những người sau khi hoàn thành một chu kỳ sản xuất hoặc luân chuyển hàng hóa sẽ có phương tiện để trả nợ. Mức độ rủi ro tương quan trực tiếp với mức độ ứng trước mà ngân hàng đưa ra. Các khoản cho vay thiếu tài sản thế chấp gây ra rủi ro lớn hơn cho ngân hàng so với các khoản cho vay được đảm bảo. Tài sản cầm cố bằng giấy tờ có giá có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt và ít rủi ro hơn so với tài sản thế chấp bằng bất động sản. Trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng, rủi ro đóng một vai trò quan trọng và có tác động sâu sắc đến tài sản kinh doanh. Cho rằng hơn hai phần ba tài sản của ngân hàng bao gồm các khoản cho vay và đầu tư, đóng vai trò là nguồn thu nhập chính, bất kỳ việc không trả được các khoản vay này sẽ dẫn đến việc ngân hàng mất cả số tiền gốc và tiền lãi tích lũy. Nếu mức lỗ này vượt quá vốn chủ sở hữu của ngân hàng, nó sẽ khiến tổ chức này rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, cuối cùng dẫn đến phá sản.
  16. 5 1.1.2.2. Rủi ro sai hẹn Những khoản vay này được đặc trưng bởi những khách hàng không có khả năng trả nợ ngân hàng khi đến hạn. Thông thường, trong những tình huống như vậy, khách hàng có quyền yêu cầu ngân hàng gia hạn để thực hiện nghĩa vụ nợ của mình. Nếu ngân hàng không chấp thuận yêu cầu của khách hàng sẽ phải chịu lãi suất phạt. Việc chậm thanh toán có thể làm gián đoạn kế hoạch tài chính chiến lược của ngân hàng và có thể khiến ngân hàng gặp rủi ro mất vốn. 1.1.2.3. Rủi ro lãi suất Các ngân hàng phải đối mặt với thách thức trong việc quản lý tài sản của mình, bao gồm cả việc huy động vốn và sử dụng nó một cách hiệu quả. Tuy nhiên, thường có sự chênh lệch giữa thời hạn và tính thanh khoản của tài sản nợ so với tài sản tín dụng, dẫn đến ngân hàng gặp rủi ro lãi suất. Việc định giá tài sản và nợ phải trả trên thị trường được xác định theo nguyên tắc giá trị hiện tại. Do đó, khi lãi suất thị trường tăng thì tỷ lệ chiết khấu để định giá tài sản cũng tăng, làm giá trị hiện tại của tài sản và nợ phải trả giảm và ngược lại. Trong trường hợp thời gian đáo hạn của tài sản và nợ phải trả không đối xứng, chẳng hạn như khi tài sản có thời gian đáo hạn dài hơn nợ phải trả, lãi suất thị trường tăng sẽ dẫn đến giá trị tài sản giảm nhanh và đáng kể hơn so với sự giảm giá trị của tài sản. tài sản nợ. 1.1.2.4. Rủi ro tỷ giá Giá chào mua và giá chào bán của một loại tiền tệ thường làm phát sinh rủi ro ngoại hối. Rủi ro này là do tỷ giá hối đoái biến động của các loại tiền tệ khác nhau, do đó bị ảnh hưởng bởi các điều kiện kinh tế và chính trị của một quốc gia. Hãy xem xét một ví dụ: Một công ty của Anh nhận được khoản tín dụng bằng đồng bảng Anh từ một ngân hàng Mỹ. Nếu đồng bảng Anh giảm giá trị so với đồng đô la Mỹ, số tiền chuyển đổi cả gốc và lãi bằng đô la Mỹ có thể ít hơn khoản đầu tư ban đầu, dẫn đến kết quả đầu tư tiêu cực. Do đó, khi ngân hàng chuyển đổi tiền gốc và lãi từ bảng Anh sang đô la Mỹ, số tiền thu được không đủ để đối trọng với rủi ro tỷ giá tiềm ẩn.
  17. 6 1.1.2.5. Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản phát sinh khi ngân hàng phải đối mặt với các nghĩa vụ thanh toán, quyết toán không lường trước được. Các trường hợp rủi ro thanh khoản có thể được quan sát thấy trong nhiều tình huống khác nhau, chẳng hạn như ngân hàng phải chịu chi phí cao hơn do cần bổ sung vốn hoặc bán tài sản, gặp phải khoản lỗ đáng kể hoặc yêu cầu rút vốn kịp thời. Những trường hợp này có thể khiến các ngân hàng có nguy cơ mất khả năng thanh toán. 1.1.2.6. Rủi ro lạm phát Sự xuất hiện của một loại rủi ro cụ thể xảy ra khi giá cả của các lĩnh vực khác nhau đồng thời tăng lên. Nhà ở, xăng dầu, thực phẩm và đồ gia dụng đều tăng giá, trong khi nguồn thu nhập chính của người dân như tiền lương vẫn trì trệ hoặc chỉ tăng trưởng ở mức tối thiểu. Kết quả là đồng tiền mất đi sức mua, khi người dân không đủ để trang trải các chi phí thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày. Hơn nữa, đồng nội tệ bị mất giá hoặc bị giảm giá trị khi so sánh với các loại tiền tệ khác. Hậu quả của lạm phát khiến cho đồng tiền Zimbabwe mất giá vào năm 2009, một ổ bánh mì có giá rất cao là 300 tỷ đô la Zimbabwe, trong khi việc mua một quả trứng gà phải mất gần 500 tỷ đô la, nếu quy đổi ra tiền mặt thì phải dùng một chiếc xe chở đầy tiền. Rủi ro tín dụng xuất hiện là hệ quả tất yếu của lạm phát. Khi vốn vay mất giá trị, giá hàng hóa tăng vọt, khách hàng thấy mình không có khả năng trả nợ ngân hàng. Điều này lại gây trở ngại cho hoạt động sản xuất kinh doanh do người dân không đủ khả năng chi trả khi giá hàng hóa, dịch vụ tăng cao. 1.1.2.7. Rủi ro thị trường Sự xuất hiện của một rủi ro cụ thể được gọi là "đóng băng" thường phát sinh khi một mặt hàng cụ thể trở nên trì trệ trên thị trường, dẫn đến thiếu cả người bán và người mua. Rủi ro này thường xuyên xảy ra trong lĩnh vực bất động sản. Chẳng hạn, nếu một cá nhân vay tiền để đầu tư vào bất động sản, kỳ vọng là trong vòng 5 đến 10 năm, họ sẽ có thể trả cả tiền lãi và tiền gốc cho ngân hàng. Tuy nhiên, nếu gặp khó khăn về kinh tế chỉ sau 2 năm mua, người đi vay có thể thấy mình không có khả năng
  18. 7 đáp ứng nghĩa vụ trả nợ. Đồng thời, thị trường bất động sản bị trì trệ, cản trở khách hàng có được nguồn vốn cần thiết để trả nợ và cản trở khả năng bán tài sản của họ. Trong những trường hợp như vậy, ngân hàng buộc phải đánh giá lại giá trị của tài sản, do đó có nguy cơ thua lỗ tài chính hoặc buộc phải giữ lại tài sản do tính chất không thể bán được. 1.1.2.8. Rủi ro thuế vụ Việc một số cá nhân lợi dụng kẽ hở pháp luật về thuế là chuyện thường xuyên xảy ra, giúp họ thu được lợi nhuận tối đa trong sản xuất, kinh doanh. Việc lợi dụng kẽ hở pháp luật về thuế có tác động đáng kể đến quá trình thẩm định tín dụng của ngân hàng vì nó gây ra sai sót trong việc xác minh tình hình tài chính của doanh nghiệp. Luật thuế được sửa đổi hàng năm, dẫn đến những thay đổi thường xuyên. Trong quá trình cho vay, các ngân hàng phải đánh giá rủi ro về thuế để đảm bảo không cho vay đối với các doanh nghiệp vi phạm pháp luật về thuế. Khả năng bị phạt hoặc xử lý pháp lý đối với các doanh nghiệp không tuân thủ sẽ ảnh hưởng đáng kể đến khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. 1.1.2.9. Rủi ro chính trị và chính quyền Rủi ro tín dụng, đặc biệt là những rủi ro liên quan đến chính trị và chính phủ, đặt ra những thách thức đáng kể, đặc biệt ở các quốc gia vẫn đang phát triển hoặc có luật tín dụng không rõ ràng. Một ví dụ điển hình cho điều này có thể thấy ở Việt Nam, nơi chính phủ gần đây đã đưa ra chương trình cho vay trị giá 30.000 tỷ đồng để hỗ trợ các cá nhân có thu nhập thấp. Tuy nhiên, các tiêu chí đủ điều kiện nghiêm ngặt áp đặt cho người nộp đơn khiến hầu hết mọi người khó có thể đủ điều kiện nhận các khoản vay này. Hơn nữa, quá trình xác minh và hoàn thành các thủ tục vay vốn cần thiết rất khó khăn và tốn thời gian, chủ yếu do phải có sự phê duyệt từ nhiều cấp trong bộ máy quan liêu của chính phủ. Mặc dù đã đầu tư nhiều thời gian và công sức nhưng hiệu quả của quá trình này vẫn còn nhiều nghi vấn.
  19. 8 1.1.2.10. Rủi ro công nghệ và hoạt động Rủi ro hoạt động và rủi ro công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, vì trục trặc công nghệ hoặc lỗi hệ thống hỗ trợ nội bộ có thể xảy ra bất ngờ. Trong các giao dịch trên thị trường liên ngân hàng, các ngân hàng thường đóng vai trò là người cho vay hoặc người đi vay với các khoản thanh toán diễn ra thường xuyên. Tuy nhiên, nếu hệ thống máy tính của ngân hàng gặp sự cố và xử lý các khoản vay không chính xác ở mức cao, nó có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính của ngân hàng. Do đó, ngân hàng có thể buộc phải tìm kiếm khoản vay ngay lập tức từ Ngân hàng Trung ương để đảm bảo khả năng đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán. 1.1.3. Những dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng 1.1.3.1. Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng Về việc liên kết với NH, có dấu hiệu tỏ ra ngại chia sẻ thông tin tài chính với ngân hàng hoặc có xu hướng trì hoãn việc nộp báo cáo tài chính mà không đưa ra lời giải thích thỏa đáng. Hơn nữa, có thể có những trường hợp tuân thủ một phần quy định hoặc thậm chí vi phạm pháp luật trong suốt quá trình quan hệ tín dụng. Liên tục phải xin ngân hàng gia hạn hoặc tiền gửi tại ngân hàng giảm xuống một cách bất thường, cũng như liên tục tăng số tiền cho vay bằng cách yêu cầu số tiền vượt quá yêu cầu dự đoán. Trả lãi không đúng thời hạn quy định và không trả đầy đủ, đúng hạn các khoản nợ gốc. Không đánh giá chính xác và xử lý tài sản thế chấp một cách hiệu quả hoặc không xác định giá trị thực tế của tài sản thế chấp. Các dấu hiệu cho thấy khách hàng mong đợi các nguồn thu nhập thay thế, không liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh chính. Khách hàng có xu hướng tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ nhiều tổ chức khác nhau để đáp ứng các yêu cầu của mình, đặc biệt là từ các ngân hàng đối thủ. Khách hàng sẵn sàng đồng ý vay tiền với lãi suất cao. Các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý khách hàng, tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh thể hiện sự khác biệt giữa doanh thu, lợi nhuận dự kiến
  20. 9 và thực tế mà không có lý do chính đáng. Ngoài ra, có thể có những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hoặc mức độ hoạt động của khách hàng. Việc các doanh nghiệp thường xuyên phải trải qua những thay đổi về ban điều hành và cơ cấu tổ chức là điều thường xuyên xảy ra. Có thể nảy sinh các dấu hiệu cho thấy vốn không được phân bổ đúng mục đích dự kiến hoặc việc sử dụng vốn không mang lại mức hiệu quả mong muốn như dự đoán ban đầu. Ngoài ra, có thể có những dấu hiệu cho thấy những thách thức trong việc phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới trong doanh nghiệp. Chính sách thuế và thuế nhập khẩu có thể thay đổi theo sự thay đổi chính sách của Nhà nước và Chính phủ. Những dấu hiệu bệnh tật kéo dài hoặc tử vong có thể được quan sát thấy đối với những khách hàng cá nhân là người vay. 1.1.3.2. Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía Ngân hàng Các ngân hàng có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp kiểm tra và kiểm soát nội bộ kỹ lưỡng đối với bộ chỉ số này, bao gồm các nội dung sau: Đánh giá không chính xác về mức độ rủi ro và khả năng tài chính của khách hàng trong quá trình đánh giá. Cấp các khoản vay mới với giá trị gia tăng nhưng không yêu cầu tài sản thế chấp bổ sung. Tốc độ mở rộng tín dụng đang vượt quá khả năng quản lý và kiểm soát của ngân hàng cũng như nguồn vốn sẵn có của ngân hàng. Ngân hàng đang cấp các khoản vay không đúng cách, bỏ qua các bước thiết yếu trong quy trình tín dụng và phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ cá nhân với khách hàng. Chính sách tín dụng quá khắt khe hoặc lỏng lẻo đều tạo cơ hội cho khách hàng lợi dụng. Nhiều tổ chức tài chính, để cạnh tranh, thường tìm đến các biện pháp giảm lãi suất cho vay, phí dịch vụ hoặc thực hiện chiến lược “giữ chân khách hàng” bằng cách cung cấp các khoản tín dụng mới, mặc dù nhận thức được rủi ro cao do hồ sơ tín dụng không đầy đủ. Tuân thủ hoặc tuân thủ không đầy đủ các quy định phê duyệt tín dụng hiện hành.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1