![](images/graphics/blank.gif)
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phát triển cho vay hạn mức thấu chi tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Đắk Lắk, phòng giao dịch ĐH Tây Nguyên
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Phát triển cho vay hạn mức thấu chi tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Đắk Lắk, phòng giao dịch ĐH Tây Nguyên" là phân tích thực trạng hoạt động cho vay hạn mức thấu chi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động cho vay hạn mức thấu chi tại đơn vị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phát triển cho vay hạn mức thấu chi tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Đắk Lắk, phòng giao dịch ĐH Tây Nguyên
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VÕ HẢI GIANG PHÁT TRIỂN CHO VAY HẠN MỨC THẤU CHI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK – PHÒNG GIAO DỊCH ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Hà Nội, tháng 6/2024
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VÕ HẢI GIANG PHÁT TRIỂN CHO VAY HẠN MỨC THẤU CHI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK – PHÒNG GIAO DỊCH ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN XUÂN THU Hà Nội, tháng 6/2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu đề án “Phát triển cho vay hạn mức thấu chi tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Đắk Lắk, phòng giao dịch ĐH Tây Nguyên” là của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong đề án là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên. Xin trân trọng cảm ơn! Lắk, ngày tháng năm 2024 Học viên Võ Hải Giang
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề án này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sự dạy dỗ nhiệt tình của quý thầy cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia trong suốt thời gian học tập nghiên cứu tại học viện. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Xuân Thu, người trực tiếp hướng dẫn tôi tận tình, chu đáo trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và chia sẽ với tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề án. Xin trân trọng cảm ơn! Học viên Võ Hải Giang
- iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải CBTD Cán bộ tín dụng HMTC Hạn mức thấu chi KH Khách hàng KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch TMCP Thương mại cổ phần
- iv DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Trang Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh thời gian qua 18 Bảng 2.2: Hoạt động cho vay hạn mức thấu chi tại Phòng giao dịch Đại học Tây 20 Nguyên Bảng 2.3. Cơ cấu doanh số cho vay theo HMTC tại Phòng giao dịch Đại học Tây 21 Nguyên Bảng 2.4. Tình hình nợ xấu cho vay theo hạn mức thấu chi tại phòng giao dịch 22 Bảng 2.5: Tỷ lệ sử dụng vốn cho vay hạn mức thấu chi 23 Bảng 2.6: Đánh giá của khách hàng về khó khăn vay vốn theo hạn mức thấu chi 24 Bảng 2.7. Các loại khó khăn khách hàng gặp phải khi vay theo hạn mức thấu chi 24 Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến của Cán bộ công nhân viên ngân hàng về hoạt động cho 26 vay hạn mức thấu chi của Phòng giao dịch Bảng 2.9: Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay theo hạn mức thấu chi 28 của khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên. Bảng 2.10: Đánh giá thang đo Quy trình và sản phẩm (lần 1) 31 Bảng 2.11: Đánh giá thang đo Quy trình và sản phẩm (lần 2, sau khi loại biến quan sát 31 QT5) Bảng 2.12: Đánh giá thang đo Thủ tục cho vay 32 Bảng 2.13: Đánh giá thang đo Thủ tục cho vay (lần 2, sau khi loại biến quan sát TT1) 32 Bảng 2.14: Đánh giá thang đo Thời gian giải quyết hồ sơ (lần 1) 33 Bảng 2.15: Đánh giá thang đo Thời gian giải quyết hồ sơ (lần 2, sau khi loại biến quan 33 sát TG4) Bảng 2.16: Đánh giá thang đo Thương hiệu ngân hàng (lần 1) 34 Bảng 2.17: Đánh giá thang đo Thương hiệu ngân hàng (lần 2 sau khi loại biến TH3) 35 Bảng 2.18: Đánh giá thang đo Thái độ nhân viên ngân hàng 35 Bảng 2.19: Đánh giá thang đo Lãi suất cho vay HMTC 36 Bảng 2.20: Đánh giá thang đo Chính sách truyền thông,khuyến mãi (lần 1) 37 Bảng 2.21: Đánh giá thang đo Chính sách truyền thông, khuyến mãi(lần 2, sau khi loại 38 biến quan sát CSTT5) Bảng 2.22: Đánh giá thang đo Quyết định vay HMTC 39 Bảng 2.23: Tổng kết các thang đo 40 Bảng 2.24: Kết quả kiểm định Barlett 40 Bảng 2.25: Phương sai trích các biến độc lập 41 Bảng 2.26: Ma trận xoay 42 Bảng 2.27: Hệ số KMO phân tích nhân tố Quyết định vay HMTC của khách hàng 43 Bảng 2.28: Phương sai trích biến phụ thuộc 43 Bảng 2.29: Phân tích Ma trận xoay – biến phụ thuộc 44 Bảng 2.30: Phân tích tương quan 47 Bảng 2.31: Phân tích ANOVA 48 Bảng 2.32: Các chỉ số kiểm định trong hồi quy bội 49 Bảng 2.33: Kết quả phân tích hồi quy đa biến 50
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii Phần MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Lý do xây dựng đề án ................................................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3 3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án ................................................................... 3 4.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 3 4.2. Nhiệm vụ ................................................................................................. 4 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4 5.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 4 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề án ........................................................................ 4 7. Kết cấu của đề án ........................................................................................................ 5 Phần Nội dung ................................................................................................................ 6 Chương 1:........................................................................................................................ 6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY HẠN MỨC THẤU CHI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................................................. 6 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HẠN MỨC THẤU CHI CỦA NHTM ............................................................................................................................. 6 1.1.1. Hoạt động cho vay của NHTM ............................................................. 6 1.1.2. Tổng quan về cho vay hạn mức thấu chi .......................................................... 10 1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CHO VAY HẠN MỨC THẤU CHI TẠI NGÂN HÀNG ................................................................................ 11
- vi 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHO VAY HẠN MỨC THẤU CHI TẠI NHTM ................................................................................................................... 13 Chương 2 ....................................................................................................................... 15 THỰC TRẠNG CHO VAY HẠN MỨC THẤU CHI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK – PHÒNG GIAO DỊCH ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ........................... 15 2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên .................................. 15 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................... 15 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................... 15 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 16 2.1.3. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên. .................................. 18 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HẠN MỨC THẤU CHI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK ......................................................................................................... 19 2.2.1. Dư nợ cho vay theo hạn mức thấu chi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên .. 19 2.2.2. Cơ cấu doanh số cho vay hạn mức thấu chi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên .......................................................................................................................... 19 2.2.3. Tỷ lệ sử dụng vốn cho vay theo hạn mức thấu chi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên .......................................................................................................................... 21 2.2.4. Kết quả khảo sát đánh giá hoạt động cho vay theo hạn mức thấu chi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên ............................................................................................ 22
- vii 2.3. MÔ HÌNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HẠN MỨC THẤU CHI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK ............................. 25 2.3.2 . Quy trình nghiên cứu và nguồn số liệu. ........................................................... 26 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO HẠN MỨC THẤU CHI .............................................................................................. 27 2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................... 50 2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại ............................................................... 50 Chương 3 ....................................................................................................................... 52 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY HẠN MỨC THẤU CHI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK – PHÒNG GIAO DỊCH ĐẠI HỌC ........................... 52 3.1 Định hướng phát triển cho vay hạn mức thấu chi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên ........................................................................................... 52 3.2 Giả i phá p phát triển cho vay hạn mức thấu chi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên.................................................................................................. 52 3.2.2. Đa dạng hóa loại hình cho vay theo hạn mức thấu chi ........................ 53 3.2.3. Cải thiện chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng và đẩy mạnh hoạt động marketing ..................................................................................................... 54 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 56 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 57 PHỤ LỤC BẢNG CÂU HỎI...................................................................................... 59
- 1 Phần MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Đối với Agibank Đắk Lắk nói chung và Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên nói riêng đang chịu sự cạnh tranh của các ngân hàng khác. Do vậy áp lực cạnh tranh của Phòng giao dịch (PGD) không tách rời cạnh tranh của Agribank Việt Nam, đồng thời gắn chặt với những yếu tố địa phương. Theo đó, việc hoạch định chiến lược cạnh tranh dài hạn và các đối sách ngắn hạn giải quyết hài hòa được các vấn đề trên, có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của (PGD). Một trong những hoạt động khiến ngân hàng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết đó là hoạt động cho vay. Cho vay chiếm tỷ trọng chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Phát triển hoạt động cho vay hạn mức thấu chi có vai trò quan trọng đối với đối với các ngân hàng. Đây là một thị trường tiềm năng lớn đối với hoạt động tín dụng cá nhân của các ngân hàng thương mại nói chung và Agribank Đắk Lắk. Tại Agibank Đắk Lắk nói chung và Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên nói riêng, một trong những sản phẩm cấp tín dụng hiện đang được rất nhiều khách hàng quan tâm, tìm hiểu chính là sản phẩm “Cho vay theo hạn mức thấu chi”, bởi tính chất vô cùng linh hoạt và nhanh chóng, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Làm thế nào để tăng lượng khách hàng, cũng như để có cơ sở điều chỉnh tốt hơn chính sách cho vay theo hạn mức thấu chi, đó chính là lý do tôi quyết tôi lựa chọn đề tài: “Phát triển cho vay hạn mức thấu chi tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Đắk Lắk, phòng giao dịch ĐH Tây Nguyên” làm đề án tốt nghiệp.
- 2 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Nghiên cứu của tác giả Phan Thị Anh Thu (2013) “Giải pháp mở rộng cho vay theo hạn mức tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín, chi nhánh Gia Lai, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã nêu ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay theo hạn mức tín dụng của ngân hàng thương mại. Tác giả đã phân tích được tình hình về cho vay theo hạn mức tín dụng qua các năm, đánh giá thực trạng mở rộng cho vay theo hạn mức tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín - chi nhánh Gia Lai. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, đề tài vẫn còn những tồn tại: Đề tài chỉ đi sâu vào phần mở rộng hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng, chưa nêu bậc những đặc trưng của phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng. Nghiên cứu của Lương Trung Ngãi (2018) đã nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDV Phú Mỹ”. Bằng phương pháp hồi quy logistic, nghiên cứu đã cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân bao gồm: Thương hiệu, thủ tục vay vốn, lãi suất cho vay, nhân viên phục vụ tại ngân hàng Nguyễn Thế Doanh (2017) đã nghiên cứu về “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân đối với Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đà Nẵng”. Nghiên cứu đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định vay vốn của khách hàng bao gồm: chất lượng dịchvụ (nhân viên), chính sách tín dụng (điều kiện vay), hình ảnh ngân hàng, giá (lãi và phí), chính sách tiếp thị. Nghiên cứu của Đoàn Viết Tuân (2023) “Quản lý hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Ban Mê”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý
- 3 kinh tế, Học viện hành chính quốc gia. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng cho vay hạn mức thấu chi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên. Khách thể nghiên cứu (đối tượng khảo sát): Ban lãnh đạo Ngân hàng và các khách hàng có quan hệ tín dụng tại tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên. - Phạm vi thời gian: + Số liệu thứ cấp: Thu thập từ năm 2021 - 2023 + Số liệu sơ cấp: Khảo sát từ tháng tháng 1/2024-tháng 05/2024 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án 4.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động cho vay hạn mức thấu chi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động cho vay hạn mức thấu chi tại đơn vị.
- 4 4.2. Nhiệm vụ - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hạn mức thấu chi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên. - Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động cho vay hạn mức thấu chi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp phỏng vấn sâu khách hàng nhằm tìm hiểu, đnahs giá hoạt động cho vay hạn mức thấu chi tại PGD. - Số liệu thứ cấp: Phương pháp chủ yếu để thu thập số liệu thứ cấp là phương pháp tổng hợp tài liệu. Nguồn dữ liệu được thu thập từ các báo cáo thường niên của Ngân hàng; Ngoài ra, thông tin trong đề án còn được thu thập từ các tài liệu, số liệu đã được công bố, website, giáo trình và các nghiên cứu liên quan. 5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Các số liệu của đề án sau khi thu thập được tiến hành phân tích thành các nhóm chỉ tiêu khác nhau và được xử lý, từ đó tìm ra sự biến động. Đồng thời, vận dụng phương pháp so sánh nhằm phân tích số liệu trong khoảng thời gian nghiên cứu đề tài để đi đến phân tích và đề xuất biện pháp thích hợp nhất. 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề án
- 5 Trên cơ sở nguồn số liệu được thu thập, đề tài đi sâu phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hạn mức thấu chi, phân tích được những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hạn mức thấu chi, từ đó đề tài rút ra những kết luận, tìm ra những vấn đề hạn chế và những nguyên nhân khách quan và chủ quan trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các khách hàng trên địa bàn trong hoạt động cho vay hạn mức thấu chi. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp để phát triển cho vay hạn mức thấu chi. Các giải pháp này có thể vận dụng trong thực tiễn đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên tại đơn vị. 7. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, đề án tốt nghiệp gồm có 3 chương chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay hạn mức thấu chi tại NHTM Chương 2: Thực trạng cho vay hạn mức thấu chi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vạy hạn mức thấu chi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Đại học Tây Nguyên.
- 6 Phần Nội dung Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY HẠN MỨC THẤU CHI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HẠN MỨC THẤU CHI CỦA NHTM 1.1.1. Hoạt động cho vay của NHTM a. Khái niệm Theo Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng được Quốc hội khóa 12 thông qua ngày 16/6/2010 quy định “ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng có khả năng thực hiện mọi hoạt động ngân hàng và các hoạt động liên quan” Mục đích là vì lợi nhuận. Nghiệp vụ cơ bản chủ yếu của các ngân hàng thương mại trong hoạt động ngân hàng là hoạt động tín dụng, trong đó ngân hàng thương mại thỏa thuận với khách hàng (thông qua hợp đồng tín dụng) rằng khách hàng phải sử dụng và hoàn trả một số tiền cố định nhất định cộng với tiền lãi. Trong hoạt động cho vay có rất nhiều nguồn rủi ro có thể dẫn tới thua lỗ, giảm lợi nhuận cho các ngân hàng thương mại. Có một số lượng lớn các khoản vay không sinh lời có thể hấp thụ một phần lớn vốn và đẩy ngân hàng vào tình trạng phá sản. Vì vậy, các ngân hàng thương mại thường xem xét, ước tính kỹ lưỡng rủi ro, lợi nhuận trước khi đưa ra quyết định cho vay. b. Phân loại Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại được phân thành nhiều loại khác nhau dựa trên các tiêu chí phân loại khác nhau.
- 7 * Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay Tùy theo mục đích vay mà chúng ta phân biệt giữa vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh. - Cho vay tiêu dùng: Đây là các khoản vay dành cho cá nhân và hộ gia đình để mua các mặt hàng tiêu dùng đắt tiền như ô tô, đồ gia dụng, vay du học nước ngoài, thuốc men, v.v. Vay tiêu dùng được gọi là vay cá nhân vì cá nhân thường vay những khoản nhỏ nhằm mục đích tiêu dùng. - Cho vay sản xuất - kinh doanh: Mục đích của khoản vay này là để ngân hàng cung cấp các khoản vay cho các công ty hoặc cá nhân để hỗ trợ hoạt động kinh doanh, mở rộng sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu tiền mặt cụ thể của công ty. * Căn cứ vào thời hạn của khoản vay - Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 và Thông tư 39/2016- TT/NHNN, có các khoản cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn tùy theo thời gian vay. + Khoản vay ngắn hạn là khoản vay có thời hạn tối đa 01 (một) năm. Khoản vay này nhằm mục đích trang trải sự thiếu hụt vốn lưu động và các chi phí cá nhân ngắn hạn phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Các ngân hàng thương mại thường có tỷ lệ cho vay ngắn hạn cao nhất. + Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.. Vay trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, mở rộng hoạt động sản xuất, xây dựng mới các dự án ngắn hạn, quy mô nhỏ... + Khoản vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trên 5 (năm) năm.
- 8 Mục đích của loại khoản vay này là sử dụng nguồn vốn để sửa chữa, làm nền móng và đầu tư bất động sản...nên có thời hạn thu hồi vốn dài. Trong bối cảnh hiện nay, các ngân hàng thương mại thường tìm cách tăng tỷ trọng cho vay trung và dài hạn trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng. * Căn cứ vào mức độ tín nhiệm - Dựa trên Bộ luật Dân sự 2015, chúng tôi cung cấp các khoản vay có thế chấp tài sản và các khoản vay không thế chấp bằng tài sản tùy thuộc vào mức độ tín nhiệm của khách hàng. - Khoản vay đảm bảo bằng tài sản: Khoản vay trong đó bên thứ ba cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh một tài sản. Hình thức này áp dụng cho những khách hàng chưa đủ nghiêm túc trong việc yêu cầu tài sản thế chấp hoặc người bảo lãnh cho khoản tiền vay. Tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba cung cấp cho ngân hàng cơ sở pháp lý để tạo thêm thu nhập bảo đảm nếu nguồn thu nhập chính của khách hàng. Các hình thức cho vay có bảo đảm gồm có: + Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay. + Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. + Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. - Khoản vay không có bảo đảm: Khoản vay không có tài sản thế chấp, người bảo lãnh hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Theo quy định hiện hành, được phép vay không có tài sản trong các trường hợp sau: + Các tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn khách hàng cho vay tín chấp.
- 9 + Các tổ chức tín dụng quốc gia được phép cho vay mà không cần tài sản thế chấp được Chính phủ phê duyệt. + Tổ chức tín dụng được các tổ chức chính trị - xã hội tin tưởng cho vay đối với các cá nhân, hộ gia đình nghèo. * Căn cứ vào đối tượng khách hàng Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài này, các tác giả tập trung vào việc phân loại khách hàng. Theo cách phân loại này, khoản vay được chia thành các trường hợp sau: - Khách hàng cá nhân: Là người có năng lực pháp luật dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Người vay là những khách hàng có nhu cầu vay vốn để đáp ứng các nhu cầu khác nhau như mua nhà, sửa nhà, xây nhà, mua ô tô, mua đồ dùng gia đình, thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh. Các hình thức vay đa dạng như vay một lần, vay trả góp, vay mua nhà bằng tài khoản tiết kiệm, vay hạn mức tín dụng... - Khách hàng doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty nước ngoài, công ty liên kết. Những khách hàng này thường yêu cầu số vốn lớn và có thể rất lớn. Các khoản vay doanh nghiệp rất đa dạng, bao gồm các khoản vay trả góp ngắn hạn, các khoản vay sử dụng hệ thống cho vay bảo đảm, các khoản vay dựa trên dự án đầu tư và các khoản vay hợp vốn. * Căn cứ theo Phương thức cho vay: - Cho vay từng lần - Cho vay hợp vốn - Cho vay lưu vụ - Cho vay theo hạn mức
- 10 - Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng - Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán - Cho vay quay vòng - Cho vay tuần hoàn (rollover) - Cho vay khác 1.1.2. Tổng quan về cho vay hạn mức thấu chi * Khái niệm: Vay thấu chi là một hình thức cho vay của ngân hàng, theo đó ngân hàng cho phép khách hàng chi tiêu vượt quá số tiền thực có trong tài khoản của họ. Hạn mức thấu chi là số tiền tối đa mà khách hàng có thể sử dụng vượt mức khi số dư tài khoản thanh toán về 0. Sau đó, ngân hàng sẽ tính lãi suất vay dựa trên số tiền mà khách hàng đã chi tiêu vượt mức. Vay thấu chi có một số ưu điểm và nhược điểm như sau: + Ưu điểm: - Tiện lợi: Khách hàng có thể chi tiêu ngay cả khi không có đủ tiền trong tài khoản. - Dễ dàng tiếp cận: Vay thấu chi thường được ngân hàng cấp hạn mức thấu chi dựa trên mức độ uy tín của khách hàng, do đó, khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận được khoản vay này. + Nhược điểm: - Lãi suất cao: Lãi suất vay thấu chi thường cao hơn so với các hình thức vay khác. - Dễ bị lạm dụng: Vay thấu chi có thể khiến khách hàng tiêu dùng quá mức và gặp khó khăn trong việc chi trả.
- 11 Công tác cho vay theo hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp Nội dung công tác cho vay theo hạn mức thấu chi Cho vay theo phương thức HMTC hiện nay đang được rất nhiều ngân hàng áp dụng. Vì vậy đây cũng là sản phẩm có tính cạnh tranh cao. CBTD có trách nhiệm chính trong tìm kiếm khách hàng và thu thập hồ sơ từ khách hàng, thực hiện thẩm định toàn diện khách hàng và lập tờ trình thẩm định. Việc thẩm định phải mang khách quan, độc lập. CBTD chịu trách nhiệm về những thông tin thẩm định của mình. Trên cơ sở nội dung thẩm định, CBTD đề xuất ý kiến của mình về khoản vay nếu đồng ý cho vay thì ghi rõ HMTC được cấp, thời hạn cho vay, biện pháp quản lý và ký tên trên tờ trình thẩm định. Lãnh đạo phòng nhận tờ trình cùng toàn bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng từ CBTD, rà soát lại toàn bộ nội dung trên tờ trình thẩm định, yêu cầu CBTD làm rõ nội dung thẩm định hoặc chỉnh sửa thông tin nếu chưa rõ hoặc có sai sót, ghi ý kiến đề xuất về khoản vay và chuyển cho lãnh đạo ngân hàng phê duyệt. Lãnh đạo ngân hàng là người có thẩm quyền quyết định cho vay. Tùy vào mức độ phức tạp của hồ sơ mà lãnh đạo sẽ yêu cầu tái thẩm định hồ sơ hay không. Việc quyết định tín dụng được thực hiện khi hồ sơ đã được thẩm định đầy đủ. Hàng năm, NH tổ chức tổng kết đánh giá công tác cho vay, đưa ra những mặt đã đạt được, những mặt còn hạn chế để hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay. 1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CHO VAY HẠN MỨC THẤU CHI TẠI NGÂN HÀNG + Chỉ tiêu về tăng trưởng số lượng KH vay vốn theo hạn mức thấu chi Tăng trưởng số lượng KH là khách hàng = (KHt - KHt-1)/ KHt-1 * 100
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP " ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ"
45 p |
618 |
112
-
Đề tài: “ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP - Tìm hiểu về tấn công trên mạng dùng kỹ thuật DOS DDOS (Denial of Service Distributed Denial Of Service ) và đưa ra một số chính sách phòng chống”
16 p |
289 |
68
-
Đề án tốt nghiệp: Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững
48 p |
228 |
33
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Ban Quản lý dự án Quận Hà Đông - Thành phố Hà Nội
94 p |
38 |
25
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện An Biên tỉnh Kiên Giang
79 p |
37 |
24
-
Đề án tốt nghiệp Cao cấp lý luận Chính trị: Nâng cao hiệu quả đấu tranh phòng chống tội phạm trộm cắp tại sản tại huyện Như Xuân đến năm 2020 quả đấu tranh phòng chống tội phạm trộm cắp tại sản tại huyện Như Xuân đến năm 2020
52 p |
105 |
23
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Chợ Mới, tỉnh An Giang
82 p |
33 |
17
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long chi nhánh Kiên Giang - Phòng giao dịch An Minh giai đoạn 2018-2020
77 p |
30 |
17
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Kiên Giang – Phòng giao dịch An Biên giai đoạn 2018-2020
88 p |
22 |
15
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh An Giang Phòng Giao dịch Châu Phú
84 p |
34 |
15
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý để nâng cao chất lượng tài chính cho Công ty cổ phần Tin học và Viễn thông T&H
54 p |
73 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Cao cấp lý luận Chính trị: Tăng cường công tác quản lý thuế gắn với hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
42 p |
100 |
11
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính của Bệnh viện Quân y 7
108 p |
23 |
11
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Sóc Sơn
89 p |
66 |
10
-
Đề án tốt nghiệp: Một số ý kiến nhằm cải thiện tình hình tài chính và khả năng thanh toán của công ty xây dựng và phát triển nông thôn
53 p |
76 |
10
-
Đề án tốt nghiệp: Bàn về tổ chức, quản lý và kế toán TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp hiện nay
39 p |
81 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp ngành Tài chính Ngân hàng: Hoạt động chào bán trái phiếu chuyển đổi ra thị trường quốc tế của một số công ty bất động sản niêm yết tại Việt Nam
78 p |
23 |
5
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)