Đề án tốt nghiệp: Tăng cường công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk
lượt xem 0
download
Đề án "Tăng cường công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá những kết quả đạt được, nhận định những hạn chế cùng nguyên nhân của những hạn chế trong công tác xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk dựa trên cơ sở nghiên cứu khoa học nội dung cơ bản về xử lý nợ xấu và kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số ngân hàng thương mại nhà nước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp: Tăng cường công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk
- 1 BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ HUỲNH PHƯƠNG LOAN TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH EA TAM, TỈNH ĐẮK LẮK ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đắk Lắk, tháng 07/2024
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ HUỲNH PHƯƠNG LOAN TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH EA TAM, TỈNH ĐẮK LẮK ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ NGỌC MAI Đắk Lắk, tháng 07/2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin khẳng định rằng đề án “Tăng cường công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk” hoàn toàn do chính tôi thực hiện và đây là kết quả nghiên cứu độc lập của chính tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Ngọc Mai. Mọi dữ liệu trình bày trong đề án này được thu thập, định dạng và phân tích do bản thân tôi thực hiện khi nghiên cứu đề tài này. Đây là công trình khoa học chưa được nộp để bảo vệ luận văn hoặc đề án nào và chưa từng được công bố trong bất kỳ báo cáo khoa học nào khác. Học viên Lê Huỳnh Phương Loan
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi đã được sự hỗ trợ nhiệt tình, đóng góp quý báu từ nhiều tổ chức và cá nhân. Đầu tiên, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn Thị Ngọc Mai, người cô đã dành thời gian, công sức để hướng dẫn, hỗ trợ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành đề án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Học viện Hành chính Quốc gia, quý thầy cô giáo tại Phân viện khu vực Tây Nguyên, quý thầy cô giáo giảng viên các bộ môn của Khoa Quản lý kinh tế đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt quá trình học tập. Thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu làm đề án là nhờ sự giúp đỡ, tạo điều kiện từ Ban giám đốc và sự hỗ trợ nhiệt tình từ đồng nghiệp tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk – nơi tôi đang công tác. Sự quan tâm, khích lệ đến từ gia đình, bạn bè trong suốt thời gian học tập và hoàn thiện đề án. Tôi xin bày tỏ lời tri ân đến với tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi hoàn thành mục tiêu của nghiên cứu khoa học này. Học viên Lê Huỳnh Phương Loan
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm tín dụng DATC Công ty TNHH mua bán nợ Việt Nam DNNN Doanh nghiệp nhà nước TNHH Trách nhiệm hữu hạn DPRR Dự phòng rủi ro NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TSBĐ Tài sản bảo đảm TSC Trụ sở chính UBND Ủy ban nhân dân VAMC Công ty Quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam XLNX Xử lý nợ xấu XLRR Xử lý rủi ro
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả HĐKD của Agribank CN Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk qua các năm 2021-2023 Bảng 2.2. Hoạt động huy động vốn từ các năm 2021-2023 Bảng 2.3. Tình hình cho vay của chi nhánh Bảng 2.4. Tình hình cơ cấu nhóm nợ tại Agribank CN Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk Bảng 2.5. Phân loại nợ xấu theo các tiêu chí khác Bảng 2.6. Tình hình dư nợ sau xử lý Bảng 2.7. Số liệu nợ xấu đã thu hồi giai đoạn 2021-2023 Bảng 2.8. Kết quả thu hồi nợ xấu từ năm 2021- 2023
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Dư nợ tín dụng tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2023 Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ nợ xấu phân theo nhóm nợ Biểu đồ 2.3. Số liệu nợ xấu giai đoạn 2021 – 2023
- MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Mục lục MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do xây dựng đề án ....................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án .................................................... 3 4. Mục tiêu nghiên cứu đề án ............................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4 6. Lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn ..................................................... 5 7. Kết cấu của đề án ............................................................................................. 5 Chương 1 ....................................................................................................................6 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG .........................6 THƯƠNG MẠI..........................................................................................................6 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại .............................................................. 6 1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 6 1.1.2. Một số hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại...................................... 6 1.2. Tổng quan về nợ xấu và xử lý nợ xấu .............................................................. 7 1.2.1. Khái niệm nợ xấu và xử lý nợ xấu ................................................................... 7 1.2.2. Phân loại nợ xấu ............................................................................................... 8 1.2.3. Tác động của nợ xấu ...................................................................................... 11 1.2.4. Vai trò của xử lý nợ xấu đối với Ngân hàng thương mại............................... 11 1.2.5. Quy trình xử lý nợ xấu ................................................................................... 12 1.2.6. Biện pháp xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại ...................................... 13
- 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác xử lý nợ xáu của Ngân hàng thương mại…. ........................................................................................................................ 16 1.3.1. Nhân tố khách quan: ....................................................................................... 16 1.3.2. Nhân tố chủ quan: .......................................................................................... 16 1.4. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số Ngân hàng thương mại ..................... 16 1.4.1. Kinh nghiệm của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) chi nhánh Đắk Lắk. ................................................................................................... 17 1.4.2. Kinh nghiệm của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) chi nhánh Đắk Lắk .......................................................................................................... 18 1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về xử lý nợ xấu cho Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk .............................................................................................................. 19 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................ 20 Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI AGRIBANK 21 CHI NHÁNH EA TAM, TỈNH ĐẮK LẮK...........................................................21 2.1. Tổng quan về Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk ............................ 21 2.1.1. Khái quát về Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk .............................. 21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk... 21 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 – 2023 ............................................................................................... 24 2.2. Thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk…. ........................................................................................................................ 28 2.2.1. Tình hình nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 – 2023 ............................................................................................................... 28 2.2.2. Biện pháp xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk ........ 33 2.3. Đánh giá chung về xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk…. ........................................................................................................................ 38 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 38 2.3.2. Những hạn chế trong xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk…. ........................................................................................................................ 40
- 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk ............................................................................................... 41 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................ 45 Chương 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH EA TAM, TỈNH ĐẮK LẮK ...................................46 3.1. Định hướng công tác xử lý nợ xấu của Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk…. ........................................................................................................................ 46 3.2. Giải pháp tăng cường công tác xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk .............................................................................................................. 47 3.2.1. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và tiêu chuẩn hóa cán bộ ............. 47 3.2.2. Chấp hành đúng quy trình cho vay ................................................................ 48 3.2.3. Giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ ................................... 48 3.2.4. Tổ chức phân tích danh mục cho vay theo định kỳ........................................ 48 3.2.5. Giám sát nợ xấu một cách có hiệu quả thông qua hoạt động phân tích, phân loại nợ xấu theo định kỳ ............................................................................................ 49 3.2.6. Xây dựng quy trình xử lý nợ xấu, nợ xử lý rủi ro thống nhất ........................ 49 3.2.7. Triển khai một số biện pháp xử lý nợ xấu chưa được áp dụng ...................... 50 3.2.8. Trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro hợp lý và có hiệu quả .................. 51 3.2.9. Thành lập bộ phận quản lý khoản cấp tín dụng có vấn đề ............................. 51 3.3. Lộ trình và nguồn lực thực hiện các giải pháp tăng cường công tác xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk .................................................. 52 3.3.1. Lộ trình thực hiện ........................................................................................... 52 3.3.2. Nguồn lực thực hiện ....................................................................................... 52 3.4. Kiến nghị ........................................................................................................ 53 3.4.1. Kiến nghị với Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk ........................................... 53 3.4.2. Kiến nghị với Agribank.................................................................................. 54 3.4.3. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ................................................................ 55 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................................................................ 57 KẾT LUẬN ..............................................................................................................58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................60
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Hoạt động cho vay đóng vai trò quan trọng trong hoạt động cốt lõi của các tổ chức tín dụng. Tình trạng nợ xấu tồn tại tất yếu và không thể tránh khỏi trong hoạt động cho vay và việc duy trì tỷ lệ nợ xấu ở mức độ an toàn được coi là một trong những mục tiêu then chốt của các tổ chức tín dụng nói chung hay ngân hàng thương mại nói riêng. Nợ xấu gây mất cân đối trong hoạt động của tổ chức tín dụng, ảnh hưởng hệ thống tài chính và kìm hãm tăng trưởng kinh tế. Bối cảnh diễn biến kinh tế toàn cầu suy giảm, kinh tế Việt Nam gặp nhiều thách thức đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động ngân hàng. Các hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng hiện nay cũng đang phải đối diện với những thách thức lớn từ tình trạng nợ xấu ngày càng gia tăng; Hơn nữa, vẫn còn tồn đọng những khoản nợ xấu khó thu hồi và kéo dài làm giảm khả năng thanh khoản, suy giảm lợi nhuận, tăng chi phí dự phòng rủi ro, tăng rủi ro phá sản đối với các tổ chức tín dụng. Điều này còn gây bất ổn tài chính, khiến nền kinh tế thiếu vốn và áp lực lên ngân sách nhà nước. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) chi nhánh Ea Tam, Đắk Lắk ngoài đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng cũng đã tích cực triển khai quyết liệt các giải pháp xử lý thu hồi nợ theo nội dung chỉ đạo của Tổng giám đốc Agribank và Giám đốc Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk tại các văn bản: Văn bản 1415/NHNo.QLN ngày 15/02/2023 về triển khai các giải pháp xử lý, thu hồi nợ xấu, nợ sau XLRR năm 2023[14]; Văn bản 4250/NHNo.QLN ngày 21/4/2023 về quyết liệt triển khai các biện pháp xử lý, thu hồi nợ xấu, nợ tiềm ẩn chuyển nợ xấu[15]; Văn bản 6441/NHNo.QLN ngày 16/6/2023 V/v hoạt động đôn đốc, thu hồi nợ nhằm triển khai nghiêm túc các nội dung chỉ đạo của Ngân hàng nhà nước Việt Nam tại văn bản số 3656/NHNN-TTGSNH ngày 16/5/2023[16]. Tuy nhiên hiệu quả đạt được còn thấp, tổng dư nợ xấu và nợ sau xử lý hàng năm giảm không đáng kể, cụ thể: số dư nợ xấu lần lượt qua các năm là 4.471 triệu đồng (2021), 3.736 triệu đồng (2022), đến năm 2023 là 2.820 triệu đồng; Nợ sau xử
- 2 lý giảm không đáng kể với 10.620 triệu đồng (2021), 9.290 triệu đồng (2022), đến năm 2023 là 9.610 triệu đồng, trong khi thu nợ sau XLRR năm 2022 là 4.151 triệu đồng, năm 2023 là 460 triệu đồng. Do đó việc tìm ra giải pháp phù hợp, hiệu quả để xử lý nợ xấu đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh là nhiệm vụ trọng tâm góp phần hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh. Tác giả đã quyết định lựa chọn chủ đề nghiên cứu là: “Tăng cường công tác xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk” để thực hiện đề án nghiên cứu của mình xuất phát từ những nội dung trên. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong giai đoạn hiện nay, nợ xấu trong hoạt động tín dụng vẫn là vấn đề nóng bỏng và cấp thiết. Mục tiêu xử lý nợ xấu luôn là một trong những nội dung đặt ra hàng đầu nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại (NHTM). Đã có một số đề tài nghiên cứu về việc hạn chế và xử lý nợ xấu cụ thể như: Đề tài “Hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đắk Lắk”, luận văn thạc sỹ kinh doanh và quản lý của tác giả Lê Vũ Nam (2014) bảo vệ tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã hệ thống hoá các lý luận chung về nợ xấu, quản lý nợ xấu của NHTM và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nợ xấu của Agribank Đắk Lắk. Từ đó xây dựng các các giải pháp trong công tác quản lý nợ xấu để hoàn thiện tốt hơn công tác hạn chế và xử lý nợ xấu tại Agribank Đắk Lắk. [4] Đề tài “Hoàn thiện công tác xử lý nợ xấu tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ea Súp - Tỉnh Đắk Lắk”, luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh của tác giả Đỗ Thị Thanh Thủy (2015) bảo vệ tại trường Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống hóa các lý luận cơ bản về công tác xử lý nợ xấu của NHTM, phân tích và đánh giá công tác xử lý nợ xấu tại chi nhánh Agribank Ea Súp Đắk Lắk. Từ đó đề xuất các các giải pháp hoàn thiện công tác xử lý nợ xấu tại chi nhánh Agribank Ea Súp Đắk Lắk, tuy nhiên tác giả chỉ nghiên cứu mang tính sơ bộ.[21]
- 3 Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế”, luận văn thạc sỹ sỹ tài chính ngân hàng của tác giả Hoàng Văn Khoa (2015) bảo vệ tại tại Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng: quản lý, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng; phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Viettinbank Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm giúp Viettinbank Thừa Thiên Huế quản lý, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tốt hơn trong tương lai. [3] Đề tài “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam - chi nhánh Hương Thủy Thừa Thiên Huế”, luận văn thạc sỹ tài chính ngân hàng của tác giả Nguyễn Hoàng Sơn (2015) bảo vệ tại Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả đã hệ thống hoá các lý luận chung về nợ xấu, quản lý nợ xấu trong NHTM và đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu của Agribank chi nhánh Hương Thủy Thừa Thiên Huế. Đưa ra kiến nghị các các giải pháp nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động tín dụng nhằm hạn chế nợ xấu tại Agribank chi nhánh Hương Thủy Thừa Thiên Huế. [20] Các nghiên cứu tham khảo hiện mới chỉ tập trung hạn chế và quản lý nhằm tránh phát sinh nợ xấu, đánh giá chung về xử lý nợ xấu. Mục tiêu nghiên cứu trong các đề tài khoa học quan tâm nhiều về phần cơ sở khoa học chung và đề xuất các giải pháp mang tính tổng thể. Trong đề án này, nội dung nợ xấu của NHTM được nghiên cứu cụ thể hơn dựa trên thực tiễn đánh giá tình hình xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk hiện nay nhằm đánh giá những kết quả đạt được, tồn tại và nguyên nhân hạn chế một cách chính xác và tin cậy. Từ đó đưa ra những giải pháp ứng dụng thực tiễn tăng cường công tác xử lý nợ xấu trong thời gian tới của Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án Đối tượng nghiên cứu: là những nội dung cơ sở khoa học về xử lý nợ xấu của NHTM và thực tế công tác tăng cường xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk.
- 4 Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: Chỉ rõ nội dung công tác xử lý nợ xấu bao gồm: xây dựng phương án xử lý nợ xấu; xử lý nợ xấu thông qua thu hồi trực tiếp và thông qua phát mại tài sản đảm bảo nợ vay; xử lý nợ xấu bằng biện pháp tái cơ cấu nợ; xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro; xử lý nợ xấu bằng biện pháp giảm, miễn lãi; xử lý nợ xấu bằng biện pháp pháp lý. Về không gian: Nghiên cứu giới hạn nợ xấu và xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk. Về thời gian: Căn cứ dữ liệu thực tế trong 3 năm từ năm 2021 đến năm 2023 và giải pháp cho các năm tiếp theo. 4. Mục tiêu nghiên cứu đề án Góp phần hệ thống hóa cơ sở khoa học cơ bản về công tác xử lý nợ xấu của NHTM từ nghiên cứu tổng quan nợ xấu, nghiên cứu nội dung xử lý nợ xấu của NHTM. Đánh giá những kết quả đạt được, nhận định những hạn chế cùng nguyên nhân của những hạn chế trong công tác xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk dựa trên cơ sở nghiên cứu khoa học nội dung cơ bản về xử lý nợ xấu và kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số ngân hàng thương mại nhà nước. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận: Đề án nghiên cứu vận dụng phương pháp luận khoa học theo quan điểm của triết học Mác – Lênin. Nghiên cứu, tổng hợp, phân tích các vấn đề, phát hiện các vấn đề, ứng dụng các cơ sở khoa học vào thực tiễn và xem xét thực tiễn để kiểm chứng lại lý thuyết, rút ra nhận xét có tính khách quan. Phương pháp thống kê và phân tích: Trong đề án, tác giả thu thập, phân tích và tổng hợp số liệu thông qua số liệu thứ cấp của các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, số liệu thu thập từ những danh mục sẵn có.
- 5 Phương pháp xử lý số liệu: chủ yếu bằng công cụ Excel được tổng hợp, tính toán và so sánh kết hợp phương pháp kinh tế lượng thông qua các bảng biểu, đồ thị phản ánh thực trạng vấn đề nghiên cứu, quy mô, tỷ trọng và sự thay đổi qua từng thời kỳ để chứng minh, dự đoán và đề ra những quyết định. 6. Lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn Đề án góp phần hệ thống hoá cơ sở khoa học về nợ xấu và nội dung xử lý nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và của Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk nói riêng. Phân tích thực trạng hoạt động xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế cần khắc phục. Đưa ra những giải pháp cũng như những kiến nghị để tăng cường công tác xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tới. 7. Kết cấu của đề án Kết cấu của đề án gồm nhiều phần và nhiều chương như sau: phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và phần nội dung gồm 3 chương của đề án, cụ thể: Chương 1: Cơ sở khoa học về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk. Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ea Tam, tỉnh Đắk Lắk.
- 6 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại được giải thích theo Luật Các tổ chức tín dụng 2010 [22] tại khoản 3 Điều 4 “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. NHTM được tổ chức, thành lập dưới 02 hình thức theo quy định tại Điều 6, khoản 1 và khoản 2 bao gồm: - Công ty cổ phần. - Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn điều lệ do Nhà nước sở hữu. Và Agribank là một trong các ngân hàng thương mại quốc doanh sở hữu 100% vốn từ ngân sách nhà nước. 1.1.2. Một số hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại - Nhận tiền gửi tiết kiệm, có kỳ hạn, không kỳ hạn và các loại tiền gửi khác thông qua phát hành sổ tiết kiệm, các chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định. - Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây: + Cho vay; + Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; + Bảo lãnh ngân hàng; + Phát hành thẻ tín dụng; + Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; + Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. - Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
- 7 - Cung ứng các phương tiện thanh toán. - Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây: + Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; + Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. 1.2. Tổng quan về nợ xấu và xử lý nợ xấu 1.2.1. Khái niệm nợ xấu và xử lý nợ xấu Nợ xấu là khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không có khả năng trả nợ gốc, lãi hoặc cả gốc, lãi. Khoản nợ này đã đến hạn nhưng không có khả năng thu hồi hoặc khả năng thu hồi không kịp thời do yếu tố chủ quan từ chính phía khách hàng kinh doanh không hiệu quả, phá sản dẫn đến việc mất khả năng thanh toán khoản nợ đã vay của ngân hàng khi đến kỳ hạn. Nợ xấu của các ngân hàng thương mại định nghĩa theo ngân hàng Trung ương liên minh Châu Âu, bao gồm: - Những khoản nợ đã chấm dứt hiệu lực hay những khoản nợ không có cơ sở đòi bồi thường trả nợ; Những khoản nợ mà khách hàng đã ngừng hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản hay kinh doanh bị thua lỗ và giá trị tài sản còn lại không đủ hoặc không thể thu hồi được. - Những khoản nợ không có tài sản bảo đảm hoặc có tài sản bảo đảm nhưng không đủ để thu hồi nợ là khoản nợ có thể thu nhưng không thanh toán đầy đủ toàn bộ nợ gốc và lãi cho ngân hàng. Định nghĩa khác về nợ xấu đã được Quỹ tiền tệ quốc tế IMF (International Monetary Fund) đưa ra như sau: “Một khoản vay được xem là không có khả năng tạo ra lợi nhuận (nợ xấu) khi không hoàn trả nợ gốc 90 ngày trở lên; khi các khoản nợ lãi đã quá hạn từ 90 ngày trở lên đã được vốn hóa, cơ cấu lại, hoặc gia hạn nợ theo thỏa thuận; khi các khoản nợ đến hạn dưới 90 ngày nhưng nhận thấy những dấu hiệu rõ ràng về khả năng người vay sẽ không thể trả nợ đầy đủ (người vay phá sản).”. Nợ xấu theo quan điểm này được nhận diện đánh giá dựa trên khả năng hoàn
- 8 trả khoản nợ đầy đủ số tiền gốc và lãi hoặc một phần nợ gốc và lãi của khách hàng hay thời gian thu hồi nợ quá hạn. Định nghĩa nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đây là những khoản nợ của khách hàng mà ngân hàng nhận định rằng không còn khả năng hoặc không có thiện chí để trả nợ đầy đủ. Nghĩa là khách hàng không thể trả lại số tiền đã vay và lãi phát sinh theo thỏa thuận ban đầu hoặc không có ý định trả nợ trong tương lai. Khái niệm nợ xấu theo khoản 8 Điều 3 Thông tư số 11/2021/TT- NHNN [8] là nợ xấu nội bảng, gồm nợ thuộc các nhóm Nợ dưới tiêu chuẩn (nhóm 3), Nợ nghi ngờ sẽ mất vốn (nhóm 4) và Nợ có khả năng mất vốn (nhóm 5). Hoạt động xử lý nợ xấu là quá trình xử lý các khoản nợ xấu của NHTM thông qua các biện pháp như tái cơ cấu nợ (quá trình đàm phán lại các điều khoản của khoản nợ hiện có, nhằm giúp người vay có thể tiếp tục trả nợ mà không cần phải tuyên bố phá sản), thu hồi nợ, bán nợ, thanh lý tài sản đảm bảo. Mục tiêu của việc xử lý nợ xấu là giảm thiểu rủi ro và tăng cường lợi nhuận cho ngân hàng. Xử lý nợ xấu là quá trình giải quyết các khoản nợ không thể thu hồi được của các NHTM. Quá trình này bao gồm việc xác định, đánh giá và áp dụng các biện pháp để giảm thiểu rủi ro và thu hồi khoản nợ. Xử lý nợ xấu là quá trình đánh giá, quản lý và thu hồi các khoản nợ xấu của ngân hàng. Quá trình này bao gồm việc đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận từ các khoản nợ xấu. 1.2.2. Phân loại nợ xấu Phân loại nợ là việc các tổ chức tín dụng căn cứ vào các tiêu chuẩn định tính và định lượng để đánh giá mức độ rủi ro của các khoản vay và các cam kết ngoại bảng, trên cơ sở đó phân loại các khoản nợ vào các nhóm nợ thích hợp. Căn cứ theo Điều 10 Thông tư số 11/2021/TT-NHNN ngày 30/7/2021 [8] của Thống đốc NHNN Việt Nam nợ xấu được phân loại thành các nhóm sau: Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày, trừ khoản nợ quy định tại khoản 3 Điều này;
- 9 Khoản nợ gia hạn nợ lần đầu còn trong hạn, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều này; Khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo thỏa thuận, trừ khoản nợ quy định tại khoản 3 Điều này; Khoản nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi: Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung); Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung); Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung); Khoản nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra; Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; Khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này; Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm: Khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày, trừ khoản nợ quy định tại khoản 3 Điều này; Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn đến 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, trừ khoản nợ quy định tại khoản 3 Điều này; Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 (hai) còn trong hạn, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều này;
- 10 Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra đến 60 ngày mà chưa thu hồi được; Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; Khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này; Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 91 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra trên 60 ngày mà chưa thu hồi được; Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng hoạt động của Khối Dân vận cơ sở ở huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
39 p | 129 | 20
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Tăng cường hoạt động giám sát đối với các Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam
92 p | 13 | 10
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường chuyển đổi số trong hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
99 p | 14 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước đối với các cơ sở chẩn trị y học cổ truyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
71 p | 5 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên giai đoạn 2024 - 2030
72 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường quản lý Nhà nước đối với hoạt động hành nghề xích lô du lịch trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
78 p | 3 | 2
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước về công tác giao đất, giao rừng trên địa bàn huyện Krông Nô tỉnh Đăk Nông
68 p | 3 | 2
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước đối với nhà chung cư trên địa bàn quận Bình Tân, Thành phố hồ Chí Minh
71 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
67 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ thể dục, thể thao trên địa bàn phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh
87 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước về du lịch tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
88 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Tăng cường sự tham gia của Hội Nông dân vào hoạt động quản lý nhà nước trong xây dựng nông thôn mới nâng cao tại xã Tân Phước huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang
74 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp: Tăng cường quản lý nhà nước đối với các cơ sở tự viện Phật giáo trên địa bàn quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
76 p | 0 | 0
-
Đề án tốt nghiệp: Tăng cường thực hiện văn hóa công sở tại Ủy ban nhân dân Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2025 - 2030
77 p | 0 | 0
-
Đề án tốt nghiệp: Tăng cường sự tham gia của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Quận 3 vào hoạt động quản lý nhà nước về thanh niên tại Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
67 p | 0 | 0
-
Đề án tốt nghiệp thạc sĩ: Giải pháp tăng cường chuyển đổi số trong ngành thuế trên địa bàn Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
78 p | 1 | 0
-
Đề án tốt nghiệp: Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2024-2030
65 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn