intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp: Tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk" nhằm phân tích đánh giá thực trạng kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia và đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp: Tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN THỊ BẢO TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC CƯ M’GAR, TỈNH ĐĂK LĂK ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Đắk Lăk, ngày tháng 7 năm 2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN THỊ BẢO TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC CƯ M’GAR, TỈNH ĐĂK LĂK ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 31 01 10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. PHẠM THỊ THANH VÂN TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN Đắk Lăk, ngày tháng 7 năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Đề án “Tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của đề án chưa từng được tuyên bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Đak Lak, ngày 17 tháng 7 năm 2024 Tác giả Trần Thị Bảo
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề án tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của quý Thầy, Cô và Phòng Quản lý đào tạo sau đại học Học viện Hành chính quốc gia, phân hiệu Tây Nguyên đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu, giúp tôi hoàn thành đề án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai cô giáo TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền và TS. Phạm Thị Thanh Vân là người đã hướng dẫn khoa học, trực tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề án. Tôi xin chân thành cám ơn lãnh đạo Kho bạc Nhà nước Cư M’gar ĐăkLăk, các anh chị em đồng nghiệp và cá nhân đã hỗ trợ tôi trong việc thu thập số liệu, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi cố gắng hoàn thành tốt nội dung đề tài. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Trần Thị Bảo
  5. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký tự chữ STT Chữ viết đầy đủ viết tắt 1 NSNN Ngân sách nhà nước 2 KBNN Kho bạc Nhà nước 3 CTMTQG Chương trình mục tiêu Quốc gia 4 KSC Kiểm soát chi 5 MLNS Mục lục ngân sách Treasury And Budget Management Information 6 TABMIS System (Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc) 7 XDCB Xây dựng cơ bản 8 KTNN Kế toán Nhà nước 9 SDNS Sử dụng ngân sách 10 VĐT Vốn đầu tư 11 KLHT Khối lượng hoàn thành 12 CBKSC Cán bộ kiểm soát chi 13 GĐNTT Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư 14 GRVĐT Giấy rút vốn đầu tư 15 GRDT Giấy rút dự toán
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ ....................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Lý do xây dựng đề án .................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án ................................................ 6 4. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ................................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 7 6. Lợi ích của đề án: .......................................................................................... 7 7. Kết cấu của đề án .......................................................................................... 7 PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 9 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KBNN ........................ 9 1.1. Chi chương trình mục tiêu quốc gia ........................................................... 9 1.1.1 Khái niệm về chi Ngân sách nhà nước..................................................... 9 1.1.2. Chi chương trình mục tiêu quốc gia ..................................................... 10 1.2. Kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công CTMTQG qua Kho bạc nhà nước: ......................................................................................................................... 12 1.2.1 Khái niệm kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQG qua KBNN ................... 12 1.2.2 Vai trò của kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQG qua KBNN .................. 12 1.2.3. Nội dung công tác kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQG ........................ 13 1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQG ............ 17 1.2.5 Yêu cầu đối với Kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước ........................................................................... 19
  7. v 1.2.6 Nguyên tắc kiểm soát các khoản chi nguồn vốn đầu tư công Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước .................................................................... 20 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến Kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công Ngân sách nhà nước .................................................................................................. 21 1.3.1 Những nhân tố khách quan .................................................................... 21 1.3.2 Những nhân tố chủ quan:....................................................................... 23 1.4 Kinh nghiệm về KSC nguồn vốn đầu tư công NSNN của một số KBNN cấp huyện và bài học kinh nghiệm cho KBNN Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk. ............ 24 1.4.1 Kinh nghiệm Kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công Ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước huyện Hòa Vang, Đà Nẵng. ........................................ 24 1.4.2 Kinh nghiệm Kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công Ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Diên Khánh tỉnh Khánh Hoà....................................... 25 1.4.3 Bài học kinh nghiệm về Kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công Ngân sách nhà nước đối với Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk ..................... 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN THUỘC CTMTQG TẠI KBNN CƯ M’GAR, TỈNH ĐĂK LĂK ........................................................................... 29 2.1 Khái quát chung về KBNN Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk ............................... 29 2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của KBNN Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk ......................................................................................................................... 29 2.1.2 Cơ cấu, mô hình tổ chức bộ máy KBNN Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk ........ 30 2.2 Thực trạng kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc CT MTQG tại KBNN Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk ............................................. 32 2.2.1 Các loại đối tượng chịu sự kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc CT MTQG tại KBNN Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk ............. 32 2.2.2 Quy trình kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc CT MTQG tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk .......................... 36
  8. vi 2.2.3 Kết quả kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình MTQG tại KBNN Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk ............................... 41 2.3 Đánh giá chung về kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc CT MTQG tại KBNN Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk ............................... 50 2.3.1 Kết quả đạt được .................................................................................... 50 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc CT MTQG tại KBNN Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk ........................................................................................................... 51 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN THUỘC CT MTQG TẠI KBNN CƯ M’GAR, TỈNH ĐĂK LĂK ........................... 55 3.1 Giải pháp tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc CT MTQG tại KBNN Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk ......................... 55 3.1.1. Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công cho các dự án thuộc CT MTQG giai đoạn 2021-2025: ........................................... 55 3.1.2. Giải pháp tăng cường hiệu quả giải ngân vốn đầu tư công trong CT MTQG tại KBNN Cư M’gar............................................................................ 56 3.1.3. Đề xuất giải pháp thúc đẩy thực hiện tiến độ giải ngân: ......................... 59 3.2. Lộ trình thực hiện các giải pháp tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc CT MTQG tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk .................................................................................................... 60 3.2.1. Các giai đoạn thực hiện giải pháp: ...................................................... 60 3.2.2. Kinh phí thực hiện. ................................................................................ 61 3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 64 KẾT LUẬN .................................................................................................... 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 67
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Tình hình hoạt động và quy mô quản lý NSNN qua KBNN Cư M’gar giai đoạn 2021 – 2023 .................................................................................... 33 Bảng 2.2. KHV bố trí CT MTQG giai đoạn 2021-2035 tại KBNN Cư M’gar ......................................................................................................................... 41 Bảng 2.3. Giá trị giải ngân nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc CT MTQG giai đoạn 2021-2025 tại KBNN Cư Mgar ................................... 42 Bảng 2.4. Kết quả giải quyết hồ sơ KSC nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc CT MTQG tại KBNN Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk ........................ 44 Bảng 2.5: Từ chối cấp phát, thanh toán qua KSC nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk ....................................................................................... 45 Bảng 2.6. Số lượng hồ sơ chứng từ trả lại để hoàn thiện qua KSC nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk ......................................................... 46 Bảng 2.7: Số dư tạm ứng các cấp NSNN qua KBNN Cư M’gar ................... 47 Bảng 2.8. Kết quả kiểm soát việc thực hiện các quy định về thủ tục Cam kết chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc MTQG. .................... 49 Bảng 3.1: Chi phí đào tạo đội ngũ cán bộ KBNN Cư M’gar ........................ 62 Bảng 3.2: Chi phí đầu tư cho công nghệ KBNN Cư M’gar .......................... 63 Bảng 3.3: Chi phí kiểm tra chủ đầu tư trong quá trình kiểm soát chi vốn đầu tư KBNN Cư M’gar ............................................................................................ 64 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của KBNN CưMgar ................................... 30 Sơ đồ 2.2. Quy trình giao dịch “một cửa” trong kiểm soát chi NSNN qua KBNN Cư M’gar ............................................................................................ 36
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều biện pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực chi NSNN nói chung và kiểm soát các khoản chi NSNN nói riêng, trong đó Chi nguồn vốn đầu tư công chiếm tỷ trọng lớn và có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội đất nước. Kho bạc nhà nước đã trở thành một trong những công cụ quan trọng trong việc thực hiện công cuộc cải cách hành chính Nhà nước và đặc biệt là cải cách tài chính công theo hướng công khai minh bạch, phòng chống tham nhũng lãng phí. Cư M'gar có bề dày truyền thống đấu tranh các mạng kiên cường, bất khuất. Do hoàn cảnh lịch sử, vùng đất Cư M'gar có nhiều tên gọi hành chính khác nhau. Trước cách mạng tháng Tám năm 1945 là một vùng đất thuộc quận Buôn Ma Thuột. Cư M'gar là tên theo tiếng Êđê là cách gọi của bà con với ngọn núi lửa đã tắt từ lâu. Đây là ngọn núi nằm tại trung tâm huyện. Việc bố trí vốn đầu tư công cho các dự án thuộc CT MTQG giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn huyện đang được các cấp lãnh đạo địa phương rất quan tâm. Việc giải ngân kịp thời nguồn vốn đầu tư, tập trung phát triển kinh tế - xã hội đang là điểm nóng của kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công hàng năm của KBNN huyện Cư M’gar; Hiện nay công tác kiểm soát nguồn vốn này vẫn còn nhiều hạn chế, việc giải ngân còn gặp nhiều khó khăn vướng mắc do các văn bản hướng dẫn ban hành chưa kịp thời, vẫn còn lỗi chung chung, gây lúng túng trong việc phân bổ vốn cho đến khâu thực hiện, hiện nay các Bộ ngành địa phương vẫn đang tiếp tục xây dựng, hoàn thiện và ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình đúng tiến độ, hiệu quả. Công tác quản lý chi ngân sách Nhà Nước của KBNN nước ta, đặc biệt là Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, đã có những chuyển biến tích cực. Cơ chế
  11. 2 kiểm soát thường xuyên NSNN tại KBNN từng bước được hoàn thiện, theo hướng chặt chẽ, có mục tiêu hơn, ngày càng hiệu lực, hiệu quả cả về số lượng và chất lượng. Kết quả thực hiện cơ chế KSC đã góp phần quan trọng vào việc sử dụng ngân sách nhà nước ngày càng hiệu quả. Tuy nhiên, quá trình triển khai vốn đầu tư công KSC phân bổ cho các dự án thuộc Chương trình mục tiêu ngân sách Nhà Nước tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar vẫn còn tồn tại, hạn chế, bất cập như sau: Kho bạc không có hiệu quả. Nó chưa đáp ứng được nhu cầu quản lý và cải cách tài chính trong bối cảnh hiện đại hóa thông tin và cải cách thủ tục hành chính trong bối cảnh mở cửa và hội nhập quốc tế. Ngoài ra, những sơ hở, yếu kém của người đứng đầu các đơn vị sử dụng NSNN trong quản lý ngân sách và tài chính gần đây đã bị khai thác trong quy trình kế toán của các đơn vị sử dụng NSNN. Lợi dụng sơ hở của cán bộ Kho bạc đôi khi không thực hiện đầy đủ quy trình nghiệp vụ, chúng giả mạo chữ ký, tạo hồ sơ, tài liệu, chứng từ giả để giữ bí mật nhà nước phù hợp cho Kho bạc trong thời gian dài. Xuất phát từ những lý do trên đề tài:“Tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk” được chọn nghiên cứu là hết sức cần thiết làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ. Nhằm góp phần tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk được tốt hơn, bảo đảm hiệu quả hơn trong công tác quản lý tài chính. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hiện nay có nhiều công trình nghiên cứu về kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, một số công trình nghiên cứu có liên quan như sau:
  12. 3 + Nguyễn Bá Toàn (2015) “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia thuộc ngân sách tỉnh tại văn phòng KBNN Đăk Nông” luận văn thạc sỹ, chuyên ngành tài chính ngân hàng. Trong đề tài này tác giả nghiên cứu, phân tích, đánh giá khá chi tiết thực trạng công tác kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công chương trình MTQG thuộc ngân sách tỉnh tại VP Kho bạc Nhà Nước Đăk Nông, qua đó đề xuất những những giải pháp phù hợp để hoàn thiện công tác này. Tuy nhiên, công trình này thuộc giải ngân vốn chương trình MTQG giai đoạn 2011 -2015 không còn phù hợp với thực tại. + Huỳnh Vũ (2021), “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước huyện Cẩm Lệ”, luận văn thạc sỹ, chuyên ngành tài chính ngân hàng. Trong đề tài này tác giả nghiên cứu, phân tích, đánh giá khá chi tiết thực trạng công tác kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước, qua đó đề xuất những những giải pháp phù hợp để hoàn thiện công tác này. Tuy nhiên, việc phân tích chưa thực sự gắn với lý luận về nội dung công tác kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước đã được tác giả trình bày trong phần cơ sở lý luận. + Lê Xuân Tuấn (2021), “Kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long" luận văn thạc sỹ, chuyên ngành tài chính ngân hàng. Qua tổng hợp lý luận và thực trạng kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước tỉnh Vĩnh Long, tác giả làm rõ vai trò, vị thế và trách nhiệm của KBNN tỉnh Vĩnh Long trong việc quản lý và kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước cũng như trách nhiệm của đơn vị sử dụng ngân sách, đồng thời đánh giá được những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại. + Nguyễn Quốc Thắng (2021), “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi nguồn
  13. 4 vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai" luận văn thạc sỹ, chuyên ngành tài chính ngân hàng. Đề tài đã làm rõ được cơ sở lý luận, đưa ra những chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước làm căn cứ để phân tích thực trạng kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước Nhơn Trạch và đưa ra những giải pháp phù hợp với nơi nghiên cứu. Tuy nhiên, phần phân tích thực trạng còn thiên về mô tả, thiếu sự phân tích, nhận xét, đánh giá. + Lê Thị Ngọc Quỳnh (2021), “Kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh" luận văn thạc sỹ, chuyên ngành tài chính ngân hàng. Cũng như các luận văn ở trên tác giả cũng thực hiện nghiên cứu làm rõ thực trạng kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh, việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu đa dạng và các nguồn dữ liệu thu thập được tác giả đã đưa ra được những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân trong thực trạng kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước tại nơi nghiên cứu và đưa ra những khuyến nghị để hoàn thiện công tác kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước Trảng Bàng. Các bài nghiên cứu được đăng trên “Tạp chí Ngân quỹ Quốc Gia’": + Tác giả Dương Thanh Bình với bài viết “Hoàn thiện quy trình giao dịch một cửa” trên tạp chí Quản lý ngân quỹ quốc gia số 178 tháng 04/2022. Bài viết phân tích đánh giá kết quả thực hiện quy trình một cửa trong KSC thường xuyên, tuy nhiên tác giả cũng nêu một số hạn chế và đưa ra những biện pháp để tháo gỡ. + Tác giả Nguyễn Công Điều với bài viết “Một số giải pháp nâng cao chất lượng giải ngân vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk" trên Tạp chí: Quản
  14. 5 lý Ngân quỹ quốc gia số 239 ttháng 5/2022. Trong bài viết này tác giả đã phân tích, đánh giá tình hình kiểm soát, thanh toán nguồn vốn đầu tư công tại Kho bạc Nhà Nước Đăk Lăk và đưa ra một số giải pháp để tăng cường công tác giải ngân trong thời gian tới. Bài viết của Phạm Bình về “Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi chương trình mục tiêu quốc gia” đăng trên tạp chí Quản lý ngân quỹ Quốc gia số 10/2013, tác giả đã phân tích và đánh giá khá chi tiết về các tồn tại, đồng thời đề ra được 03 nhóm giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm soát chi CTMTQG, tuy nhiên hiện cơ chế chính sách đã có nhiều thay đổi so với trước, nên một số tồn tại và giải pháp đã không còn phù hợp, thay vào đó lại phát sinh những tồn tại mới mà cần phải có giải pháp để hoàn thiện trong thời gian tới. Các bài nghiên cứu được đăng trên “Tạp chí Tài chính”: + Bài đăng trên tạp chí tài chính kỳ 2 tháng 2/2022 đề cập đến vấn đề “Tăng cường kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN qua KBNN" trong bài viết tác giả cũng đề cập đến những chuyển biến tích cực trong hoạt động KSC trong năm qua, nhưng cũng nêu lên được những khó khăn, vướng mắc và đưa ra những định hướng trong năm 2022. + Bài đăng trên tạp chí tài chính tháng 7/2022 của Lâm Chí Dũng - Đại học Vinh, Phan Quảng Thống - KBNN thành phố Vinh với bài nghiên cứu “Xây dựng hệ tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý quỹ NSNN của KBNN" trong bài nghiên cứu tác giả đã đưa ra thực trạng quản lý quỹ NSNN trong giai đoạn hiện nay, phân tích được những vấn đề đã đạt được và những vấn đề còn khó khăn vướng mắc trong việc dùng những tiêu chí hiện có để đánh giá hiệu quả. Từ đó, tác giả đưa ra hệ tiêu chí mới góp phần đánh giá hiệu quả quản lý ngân quỹ rõ ràng hơn. Qua các công trình đã tiếp cận, học viên nhận thấy rằng các vấn đề liên quan đến giải ngân vốn đầu tư công cũng đã được các tác giả khác nghiên cứu.
  15. 6 Tuy nhiên, học viên nhận thấy rằng chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trong bối cảnh cụ thể giải ngân vốn đầu tư công nguồn vốn CT MTQG tại KBNN Cư M’gar. Vậy nên vấn đề học viên chọn nghiên cứu không trùng lặp hoàn toàn với các công trình đã có. Thay vào đó, học viên sẽ chọn lọc, kế thừa những thành tựu từ các nghiên cứu trước và tiếp tục phát triển, áp dụng một cách toàn diện và cụ thể hơn vào thực tiễn của KBNN Cư Mgar, nhằm đưa ra các giải pháp khả thi và hiệu quả nhất. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án - Đối tượng: Tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk. - Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk. Về thời gian: Phân tích thực trạng kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2021 - 2023, đề xuất những giải pháp giai đoạn 2025-2030. Về nội dung: các vấn đề liên quan đến kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia qua Kho bạc và giải pháp hoàn thiện công tác này. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án - Mục tiêu: Phân tích đánh giá thực trạng kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia và đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk.
  16. 7 - Nhiệm vụ: Khái quát cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước. Đánh giá thực trạng kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk. Đề xuất các giải pháp tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk 5. Phương pháp nghiên cứu Dựa trên phương pháp luận cơ bản của phép duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, đề án áp dụng một số phương pháp nghiên cứu như: thu thập số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả. Đồng thời, sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian. 6. Lợi ích của đề án: - Về phương diện khoa học: Đề án làm rõ hơn các cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước. Là tài liệu tham khảo cần thiết cho sinh viên, các nhà quản lý tài chính. - Về phương diện thực tiễn: Các phát hiện này cung cấp bằng chứng và tài liệu thực hành quan trọng mà các nhà quản lý có thể sử dụng khi điều chỉnh các hoạt động quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của kiểm soát chi. 7. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu và kết luận và danh mục tham khảo, nội dung nghiên cứu của đề án được kết cấu thành 3 chương, bao gồm: Chương 1: Lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà Nước.
  17. 8 Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk. Chương 3: Giải pháp và lộ trình tăng cường kiểm soát chi nguồn vốn đầu tư công bố trí cho các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia tại Kho bạc Nhà Nước Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk.
  18. 9 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KBNN 1.1. Chi chương trình mục tiêu quốc gia 1.1.1 Khái niệm về chi Ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước (NSNN) là phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử. Sự hình thành và phát triển của ngân sách nhà nước (NSNN) luôn gắn bó mật thiết với sự phát triển của kinh tế hàng hóa - tiền tệ trong các phương thức sản xuất của các cộng đồng và Nhà nước qua từng thời kỳ. Nói cách khác, sự xuất hiện của Nhà nước cùng với sự tồn tại của kinh tế hàng hóa - tiền tệ chính là những yếu tố tiền đề cho sự phát sinh, duy trì và phát triển của NSNN. NSNN luôn gắn liền với Nhà nước, nó được dùng để chỉ các khoản thu nhập và các khoản chi tiêu của Nhà nước được thể chế hóa bằng pháp luật. Cho đến nay, các Nhà nước khác nhau đều tạo lập và sử dụng NSNN. Tuy còn có nhiều ý kiến khác nhau nhưng nội dung khái niệm NSNN thể hiện ở các điểm chủ yếu sau: - ‘NSNN là bản dự toán thu, chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm’. - NSNN là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, là kế hoạch tài chính cơ bản của Nhà nước. - Ngân sách Nhà nước (NSNN) là tập hợp các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và phân bổ các nguồn tài chính khác nhau. Cách nhìn nhận này xuất phát từ các góc độ tiếp cận khác nhau và có những yếu tố hợp lý, nhưng vẫn chưa đầy đủ. NSNN là một khái niệm trừu tượng, đồng thời cũng là một hoạt động tài chính cụ thể của Nhà nước, vì vậy cần phản ánh được nội dung kinh tế - xã hội của nó, và cần được xem xét trên
  19. 10 các khía cạnh hình thức, bản chất thực thể, cũng như các quan hệ kinh tế mà nó bao hàm. Theo Luật ngân sách nhà nước (Luật số 83/2015/QQH3 được thông qua tại kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015) có định nghĩa “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.” Chi nguồn vốn đầu tư công của NSNN là quá trình phân phối, sử dụng vốn từ quỹ NSNN để đáp ứng các nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ đầu tư công của Nhà nước về quản lý kinh tế, xã hội. Chi nguồn vốn đầu tư công NSNN là các khoản chi nhằm duy trì hoạt động đầu tư công của Nhà nước. Chi CTMTQG là quá trình phân phối, sử dụng nguồn lực tài chính của Nhà nước nhằm thực hiện các dự án thuộc các CTMTQG. Kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQG từ NSNN qua KBNN là quá trình kiểm soát và thực hiện việc thanh toán vốn cho các dự án thuộc đối tượng sử dụng vốn NSNN trên cơ sở hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan gửi đến KBNN nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn NSNN đúng mục đích, đúng đối tượng và đúng chính sách, chế độ do Nhà nước quy định. 1.1.2. Chi chương trình mục tiêu quốc gia 1.1.2.1. Khái niệm chi CTMTQG Chi CTMTQG là quá trình phân phối, sử dụng nguồn lực tài chính của Nhà nước nhằm thực hiện các dự án thuộc các CTMTQG.
  20. 11 1.1.2.2. Đặc điểm chi CTMTQG Đầu tư cho các CTMTQG cũng được xem như hoạt động đầu tư phát triển nên nó mang đầy đủ các đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển và ngoài ra thì nó có một số đặc điểm riêng, cụ thể có những đặc điểm sau: - Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư thường rất lớn. - Thời kỳ đầu tư kéo dài: Thời kỳ đầu tư tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động. - Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài: Thời gian này tính từ khi đưa công trình vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn hoạt động và đào thải công trình. - Các thành quả của hoạt động đầu tư của các CTMTQG là các công trình xây dựng, thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó được tạo dựng nên. - Do quy mô vốn đầu tư lớn, thời kỳ đầu tư kéo dài và thời gian vận hành các kết quả đầu tư cũng kéo dài nên hoạt động đầu tư có độ rủi ro cao. - Các hoạt động đầu tư theo các CTMTQG chủ yếu tập trung ở các vùng khó khăn không có điều kiện phát triển kinh tế. - Các hoạt động đầu tư theo CTMTQG thường chỉ có Nhà nước mới thực hiện. 1.1.2.3. Phân loại chi CTMTQG - Chi CTMTQG có tính chất chi đầu tư: Là khoản vốn ngân sách được Nhà nước dành cho đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn và các khoản chi đầu tư khác thuộc các CTMTQG. - Chi CTMTQG có tính chất chi sự nghiệp: là các khoản chi thường xuyên bao gồm các khoản chi về các hoạt động giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá xã hội, hoạt động của các cơ quan Nhà nước thuộc các CTMTQG.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
205=>1