Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường chuyển đổi số trong hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
lượt xem 1
download
Luận văn "Tăng cường chuyển đổi số trong hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá kết quả đạt được, chỉ ra được những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế, những vấn đề cần thiết quan tâm giải quyết; Đề xuất giải pháp, lộ trình tăng cường CĐS trong hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường chuyển đổi số trong hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HỮU QUỲNH TĂNG CƯỜNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 10 NĂM 2024
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HỮU QUỲNH TĂNG CƯỜNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ 8340403 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ LAN ANH TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 10 NĂM 2024
- LỜI CAM ĐOAN Đề án “Tăng cường chuyển đổi số trong hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước” là đề án nghiên cứu được cá nhân tôi thực hiện và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Thị Lan Anh, công tác tại Học viện Hành chính Quốc gia. Tôi xin cam đoan đề án này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, khi bản thân đang công tác tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước. Các số liệu, dữ liệu được tôi tổng hợp, phân tích và sử dụng trong đề án có nguồn gốc rõ ràng, đã được công bố rộng rãi. Các số liệu, dẫn chứng, trích dẫn trong đề án đảm bảo tính chính xác, tin cậy, khách quan và trung thực. Dựa trên lợi thế của việc nghiên cứu vấn đề tại cơ quan đang công tác, do vậy, nội dung nghiên cứu do cá nhân tôi tự tìm hiểu, phân tích, tổng hợp một cách khách quan, trung thực và phù hợp với thực tiễn cơ quan và của tỉnh Bình Phước. Với mong muốn khi viết xong đề án và bảo vệ thành công, đề án của cá nhân sẽ là tài liệu tham khảo cho cơ quan, lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Phước nghiên cứu áp dụng vào thực tiễn; chính vì vậy, bản thân đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để nghiên cứu và hoàn thiện đề án một cách chỉn chu, cầu thị nhất. Kết quả nghiên cứu cũng như các nội dung đề xuất, kiến nghị trong đề án ứng dụng này là hoàn toàn trung thực, khách quan và không sao chép từ bất kỳ một đề án, đề tài nào khác. Tác giả Nguyễn Hữu Quỳnh
- LỜI CẢM ƠN Đề án này đã không thể hoàn thành được nếu thiếu đi sự hướng dẫn, chỉ bảo, cổ vũ tinh thần và sự hỗ trợ của nhiều cá nhân và cơ quan nơi tôi đang công tác. Trước hết, tôi xin chân thành tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất đến Tiến sĩ Nguyễn Thị Lan Anh - người trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề án, đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, tham vấn cho tôi tìm ra vấn đề, hướng nghiên cứu giải quyết vấn đề, cách trình bày, viết và hoàn thiện đề án. Những nhận xét, đánh giá, góp ý của Cô, đặc biệt là những gợi ý hướng giải quyết vấn đề trong suốt quá trình nghiên cứu, thực sự là bài học vô cùng quý giá trong nghiên cứu khoa học đối với tôi, nhờ đó đã giúp tôi tự tin, nỗ lực, cố gắng nghiên cứu tìm ra các giải pháp để hoàn thành đề án của mình. Ngoài ra, trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề án tôi còn nhận được sự quan tâm, góp ý, giúp đỡ của Quý thầy cô Ban Quản lý đào tạo Học viện Hành chính Quốc gia, Phòng Quản lý đào tạo và công tác sinh viên Phân hiệu Học viện tại Thành phố Hồ Chí Minh; lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước, các anh chị em đồng nghiệp trong cơ quan đã luôn động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tôi để tôi có thể toàn tâm học tập và nghiên cứu đề án. Qua đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô đang công tác tại các Khoa của Học viện Hành chính Quốc gia, Phân hiệu Học viện tại Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức thực tiễn, bổ ích trong suốt 02 năm học vừa qua. Xin tri ân và lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất. Học viên Nguyễn Hữu Quỳnh
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT TT Ký hiệu chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1. UBND tỉnh Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước 2. UBND cấp huyện Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố 3. UBND cấp xã Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn 4. HĐND tỉnh Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước 5. Văn phòng UBND tỉnh Văn phòng UBND tỉnh Bình Phước Văn phòng HĐND và Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban 6. UBND cấp huyện nhân dân huyện, thị xã, thành phố Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân 7. Sở, ban, ngành dân tỉnh Bình Phước Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban 8. Tỉnh ủy Bình Phước Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bình Phước 9. CNTT Công nghệ thông tin 10. CĐS Chuyển đổi số 11. CCHC Cải cách hành chính 12. CQNN Cơ quan nhà nước 13. TTHC Thủ tục hành chính 14. CSDL Cơ sở dữ liệu 15. HTTT Hệ thống thông tin 16. QLNN Quản lý nhà nước 17. CCVC Công chức, viên chức
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TT Ký hiệu chữ viết tắt Nghĩa tiếng việt 1. LAN (Local Area Network) Mạng cục bộ 2. WAN (Wide Area Network) Mạng diện rộng IOC (Intelligent Operation 3. Trung tâm điều hành thông minh Center) 4. Internet Hệ thống mạng viễn thông 5. Wifi (Wireless Fidelity) Sóng vô tuyến kết nối mạng 6. Tài khoản Zalo chính thức của một Zalo (Zalo official Account) tổ chức
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Danh mục các bảng Trang bảng 1. Giới tính, độ tuổi công chức, viên chức, người lao động 18 Văn phòng UBND tỉnh 2. Trình độ, ngạch công chức, viên chức Văn phòng 18 UBND tỉnh 3. Xếp hạng mức độ chuyển đổi số của Văn phòng UBND 24 tỉnh 4. Số thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công giai đoạn 27 2021 - 2023 5. Số tiền chi cho chuyển đổi số khối tỉnh giai đoạn 2018 - 30 2023 6. Số tiền chi cho chuyển đổi số của Văn phòng UBND 30 tỉnh giai đoạn 2021 - 2023 7. Số liệu chứng thực bản sao điện tử từ bản chính của 33 UBND tỉnh giai đoạn 01/01/2020 - 20/02/2024 DANH MỤC HÌNH VẼ Số hiệu hình Danh mục hình vẽ Trang 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh 15 Giao diện quản lý văn bản và điều hành VNPT 31 2. Ioffice
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Lý do xây dựng đề án ............................................................................ 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án ........................................ 4 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án ............................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 5 6. Hiệu quả mong đợi của đề án ứng dụng trong thực tiễn....................... 5 7. Kết cấu của đề án .................................................................................. 6 PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 7 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ ........................... .7 1.1. Khái quát về chuyển đổi số ........................................................................ 7 1.1.1. Khái niệm về chuyển đổi số ............................................................ 7 1.1.2. Các yếu tố cơ bản của chuyển đổi số .............................................. 7 1.1.3. Chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước .......................................... 8 1.1.4. Hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh .......................... 9 1.1.5. Vai trò của chuyển đổi số trong hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh................................................................................................... 10 1.2. Sự cần thiết phải tăng cường chuyển đổi số trong hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ........................................................................... 12 1.3. Các tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước ................................................................. 13 1.4. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án ................................................................ 13 Chương 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG
- CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2023 ................................................................................................................. 14 2.1. Khái quát về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ....................................... 14 2.1.1. Vị trí, chức năng............................................................................ 14 2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn ..................................................................... 14 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ................. 15 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh................................................................................................... 16 2.1.5. Nhân sự Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh......................................................... 18 2.2. Thực trạng chuyển đổi số của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn 2021 - 2023...................................................................................................... 19 2.2.1. Thực hiện Khung kiến trúc Chính quyền điện tử 1.0 .................... 19 2.2.2. Thực hiện Khung kiến trúc Chính quyền điện tử 2.0 tỉnh ............. 20 2.2.3. Thời điểm được xác định chuyển đổi số của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước .............................................................................. 22 2.2.4. Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số của Ủy ban nhân dân tỉnh giao giai đoạn 2021 - 2023 ............................................................................. 23 2.2.5. Thực trạng chuyển đổi số của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn 2021 - 2023 ..................................................................................... 24 2.3. Đánh giá thực trạng chuyển đổi số của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn 2021 - 2023 ...................................................................................... 28 2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 28 2.3.2. Hạn chế ......................................................................................... 34 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 36 2.4. Ý kiến chuyên gia, công chức, viên chức về chuyển đổi số trong hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh .................................................... 38 2.5. Phân tích tác động đến chuyển đổi số của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn 2021 - 2023 thông qua mô hình SWOT và SWOT mở rộng ... 38 2.5.1. Mô hình SWOT .............................................................................. 38
- 2.5.2. Mô hình SWOT mở rộng ............................................................... 40 Chương 3. MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 ....................... 44 3.1. Mục tiêu dài hạn chuyển đổi số tỉnh Bình Phước .................................... 44 3.2. Mục tiêu, phương hướng chuyển đổi số của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ......................................................................................................................... 45 3.3. Giải pháp tăng cường chuyển đổi số trong hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ............................................................................................ 46 3.3.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho công chức, viên chức ..................................................................... 46 3.3.2. Tăng cường đảm bảo các điều kiện về hạ tầng số, dữ liệu số, nền tảng số ............................................................................................................. 47 3.3.3. Đào tạo, bồi dưỡng năng lực cho công chức, viên chức; thực hiện thu hút nguồn nhân lực về công nghệ thông tin .............................................. 48 3.3.4. Huy động nguồn lực tham gia hoạt động chuyển đổi số ..................... 49 3.3.5. Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số và tăng cường giám sát, đánh giá việc thực hiện chuyển đổi số ................................. 50 3.3.6. Chuyển đổi số phục vụ người dân và doanh nghiệp ..................... 51 3.3.7. Tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.......................... 53 3.4. Lộ trình thực hiện ..................................................................................... 54 3.4.1. Giai đoạn 2024 - 2025 .................................................................. 54 3.4.2. Giai đoạn 2025 - 2030 .................................................................. 55 3.5. Tổ chức thực hiện ..................................................................................... 55 3.5.1. Tổ chuyển đổi số .......................................................................... 55 3.5.2. Phòng Hành chính - Tổ chức ........................................................ 56 3.5.3. Phòng Quản trị - Tài vụ ................................................................ 56 3.5.4. Các phòng, ban, trung tâm, công chức, viên chức ....................... 57 3.6. Một số kiến nghị....................................................................................... 57
- 3.6.1. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ......................... 57 3.6.2. Kiến nghị với Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước ..... 57 3.6.3. Kiến nghị với Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước ..................................... 58 3.6.4. Kiến nghị với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện .. 58 3.6.5. Kiến nghị với các tập đoàn, công ty, doanh nghiệp ...................... 59 KẾT LUẬN .................................................................................................... 60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Hiện nay, thế giới đang có sự chuyển biến và thay đổi nhanh chóng từ sự phát triển của một số công nghệ mang tính đột phá như: công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), mạng di động thế hệ thứ 5 (5G), dữ liệu lớn (Big Data), điện toán đám mây (Cloud Computing), công nghệ sinh học,... đã và đang tác động mạnh mẽ tới mọi khía cạnh từ kinh tế, xã hội đến quốc phòng, an ninh, chính trị. Tại Việt Nam, ngày 03/6/2020 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 749/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình CĐS quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để triển khai Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW. Ngày 31/12/2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 2289/QĐ-TTg ban hành Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030. CĐS là một nội dung, giải pháp chính để Chính phủ, chính quyền các cấp, doanh nghiệp, xã hội không tụt hậu hoặc phá sản, mà tận dụng được xu thế, công nghệ cho sự phát triển của đất nước và hòa nhập với quốc tế. Chương trình CĐS quốc gia xác định tầm nhìn đến năm 2030 là “Việt Nam trở thành quốc gia số, ổn định và thịnh vượng, tiên phong và thử nghiệm các mô hình mới; đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động quản lý, điều hành của Chính phủ, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức sống, làm việc của người dân, phát triển môi trường số an toàn, nhân văn, rộng khắp "với mục tiêu kép là" vừa phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, vừa hình thành các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam có năng lực đi ra toàn cầu”. Tại tỉnh Bình Phước, để cụ thể hóa các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về CĐS, Tỉnh ủy Bình Phước đã ban hành Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/5/2021 về CĐS đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước, Chương trình số 17-CTr/TU ngày 30/9/2021 thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, nhiệm kỳ 2021 - 2026 và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Phước lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025. Trên cơ sở các văn bản của Trung ương, Tỉnh ủy Bình Phước, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 312/KH-UBND ngày 13/10/2021 triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU với mục tiêu cụ thể: “Đến năm
- 2 2025, cơ bản hình thành chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Trong đó có các hoạt động của chính quyền cơ bản diễn ra trên không gian mạng; hoàn thiện nền tảng dữ liệu số. Các giao tiếp giữa chính quyền và người dân, doanh nghiệp đều diễn ra trên không gian mạng. Quản lý và bảo đảm an ninh, an toàn các giao dịch trên không gian mạng”. Nhận thức được tầm quan trọng của CĐS, trong những năm qua, Văn phòng UBND tỉnh luôn chú trọng quan tâm đến công tác CĐS, trong đó ứng dụng và phát triển CNTT, thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao cơ sở hạ tầng CNTT; ứng dụng các phần mềm dùng chung phục vụ cho công tác lãnh đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho CCVC về CNTT, CĐS; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong phục vụ người dân và doanh nghiệp. Tuy nhiên, công tác CĐS tại Văn phòng UBND tỉnh hiện nay chưa đồng bộ, hệ thống các phần mềm ứng dụng dùng chung thiếu tính kết nối, nhận thức số, thể chế số, hạ tầng số, nhân lực số, an toàn thông tin mạng nền tảng phát triển Chính phủ điện tử còn hạn chế, chưa thực sự phục vụ cho hoạt CĐS. Do vậy, tăng cường CĐS trong hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh là cần thiết nhằm góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tham mưu, phục vụ; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh trong khuôn khổ quy định của pháp luật; tiếp nhận, giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh được thuận tiện, rút ngắn thời gian, giảm chi phí đi lại, giấy tờ của người dân và doanh nghiệp. Tăng cường CĐS trong hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh cũng giúp cho CCVC nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi công vụ, năng suất lao động, chất lượng công việc; nhận thức rõ về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, thực hiện nghiêm quy định về Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, Luật An ninh mạng. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi chọn nghiên cứu vấn đề “Tăng cường chuyển đổi số trong hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước” làm đề án cao học chuyên ngành Quản lý công. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Hiện nay, CĐS trong CQNN đã và đang được quan tâm, chú trọng, thực hiện trên tinh thần nghiêm túc, cầu thị, nhằm giúp cho công tác tham mưu của CQNN ngày càng được nâng cao, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao trong tình hình mới. Trong thời đại hiện nay, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI đã tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội, do đó, yêu cầu đặt ra của mỗi CQNN phải luôn nỗ lực dùng mọi
- 3 nguồn lực, tiềm lực hiện có để đầu tư mạnh mẽ vào CNTT, thực hiện CĐS nhằm phục vụ tốt hơn hoạt động của cơ quan, đơn vị. Vấn đề CĐS nói chung và CĐS trong hoạt động của CQNN nói riêng đã được một số tác giả nghiên cứu, có thể tổng quan một số công trình nghiên cứu, bài viết cụ thể như sau: - Giáo trình “Chính phủ điện tử” của Học viện Hành chính quốc gia (Nhà xuất bản Bách khoa Hà Nội năm 2020) của tác giả Bế Trung Anh (chủ biên) cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về Chính phủ điện tử. - Luận văn thạc sĩ quản lý công (2023) của tác giả Lê Thị Quỳnh Nga về “CĐS trong công tác văn thư, lưu trữ tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” [8-24] cung cấp những khái niệm, kiến thức về CĐS trong công tác văn thư, lưu trữ trong CQNN. - Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh (2023) của tác giả Nguyễn Văn Tú về “CĐS tại Ban Quản lý dự án các công trình điện miền Trung” [5-12] cung cấp về nội dung CĐS của đơn vị sự nghiệp công lập. - Luận văn thạc sĩ quản lý công (2019) của tác giả Lê Thành Nhân về “Ứng dụng CNTT vào cải cách TTHC tại các bệnh viện thuộc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh” [7-27] cung cấp các giải pháp về ứng dụng CNTT trong hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. - Cuốn sách Chuyển đổi số thế nào của tác giả: Hồ Tú Bảo - Nguyễn Nhật Quang (Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông, năm 2022). Cuốn sách tóm tắt những khái niệm và vấn đề cơ bản của CĐS, giới thiệu phương pháp luận ST-235 và nội dung về CĐS quốc gia, các lĩnh vực kinh tế - xã hội, các địa phương và doanh nghiệp nhìn theo phương pháp luận ST-235. - Cuốn sách Cẩm nang chuyển đổi số của Bộ Thông tin và Truyền thông (Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông, năm 2021) được cấu trúc theo 4 nhóm vấn đề cụ thể, đó là: CĐS cơ bản, CĐS cho người dân, CĐS cho doanh nghiệp, CĐS cho CQNN. - Cuốn sách Hỏi đáp về chuyển đổi số của tác giả: Nguyễn Huy Dũng - Hồ Tú Bảo - Nguyễn Nhật Quang (Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông, năm 2020) được thiết kế với 200 câu hỏi - đáp, mỗi câu hỏi về một vấn đề của CĐS và câu trả lời thường đi cùng ví dụ minh họa, với cố gắng diễn giải đơn giản nhất có thể. - Bài viết “CĐS là gì, xu hướng tất yếu trong cách mạng 4.0” của Tập đoàn VNPT ngày 23/8/2021 (Nguồn: vnpt.com.vn). Bài viết đã cung cấp các
- 4 khái niệm cơ bản về CĐS và các lĩnh vực cần áp dụng CĐS hiện nay. - Bài viết “CĐS cơ quan nhà nước là gì” của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 29/6/2022 (Nguồn Cục tin học hoá - Bộ Thông tin và Truyền thông). Bài viết khái quát các nội dung về CĐS trong CQNN, các khái niệm về Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chính quyền số và các quốc gia thành công nhờ CĐS. Qua các công trình nghiên cứu, bài viết của các tác giả trên cho thấy các tác giả đã tiếp cận ở những khía cạnh, lĩnh vực khác nhau về CĐS, các giải pháp nhằm hoàn thiện và xây dựng CĐS. Và đây là nguồn tài liệu tham khảo rất quan trọng, bổ ích và quý giá cho bản thân tôi có thể nghiên cứu, phân tích, viết và hoàn thiện đề án cao học của mình. Mặc dù vậy, có thể nhận thấy chưa có công trình nghiên cứu về CĐS nào nghiên cứu cụ thể CĐS trong hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh. Đây là cơ sở để bản thân tôi có thể lựa trọn nội dung, nghiên cứu và đề xuất các giải pháp về CĐS nhằm phục vụ tốt công tác CĐS của Văn phòng UBND tỉnh nơi tôi đang công tác. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là: Chuyển đổi số trong hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại Văn phòng UBND tỉnh Bình Phước. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng CĐS giai đoạn 2021 - 2023, đề xuất giải pháp đến năm 2025, định hướng đến 2030. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án 4.1. Mục tiêu đề án Đề án đưa ra giải pháp và lộ trình tăng cường CĐS đến năm 2025, định hướng đến 2030 của Văn phòng UBND tỉnh Bình Phước. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục tiêu trên, đề án có những nhiệm vụ như sau: - Hệ thống hóa, đánh giá, phân tích và làm rõ về CĐS, CĐS trong CQNN và các tiêu chí đánh giá, xếp loại CĐS trong CQNN; cơ sở pháp lý xây dựng đề án.
- 5 - Tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng CĐS trong hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh giai đoạn 2021 - 2023. Đánh giá kết quả đạt được, chỉ ra được những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế, những vấn đề cần thiết quan tâm giải quyết. - Đề xuất giải pháp, lộ trình tăng cường CĐS trong hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: Dựa trên phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lê nin là phương pháp chủ đạo xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp: Sưu tầm, phân loại và tổng hợp các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các đề tài nghiên cứu, sách, báo, tạp chí, các bài viết liên quan đến chủ đề CĐS để làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề án. - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Sử dụng phương pháp này để phân tích các tài liệu liên quan, đánh giá thực trạng; sử dụng phương pháp tổng hợp để tổng hợp các nội dung đã phân tích, rút ra kết luận mang tính khái quát. - Phương pháp so sánh: Trên cơ sở so sánh kết quả đạt được qua các năm của đối tượng nghiên cứu, so sánh các chỉ tiêu để đánh giá tổng thể, từ đó phân tích làm rõ những nội dung đã đạt được, nội dung chưa đạt, nội dung cần cải thiện. - Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu, phỏng vấn, xin ý kiến chuyên gia: Đề án thực hiện điều tra bằng phương pháp phỏng vấn đối với các chuyên gia trong lĩnh CĐS, CCVC thuộc Văn phòng UBND tỉnh, CCVC cơ quan quản lý về CĐS. - Phương pháp phân tích điều tra bảng hỏi: Phân tích định tính các bảng hỏi để rút ra kết luận về CĐS, đồng thời xác định các nội dung, giải pháp và lộ trình thực hiện CĐS. 6. Hiệu quả mong đợi của đề án ứng dụng trong thực tiễn - Kết quả nghiên cứu đề án góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học về CĐS trong hoạt động CQNN nói chung và của Văn phòng UBND tỉnh nói riêng. - Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu của đề án có thể áp dụng trong hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh; có thể dùng làm tài liệu tham khảo,
- 6 nghiên cứu, ứng dụng trong hoạt động CĐS tại các CQNN trên địa bàn tỉnh Bình Phước. 7. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục; nội dung chủ yếu của đề án được kết cấu thành 03 Chương: - Chương 1: Cơ sở khoa học về chuyển đổi số. - Chương 2: Thực trạng chuyển đổi số trong hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh giai đoạn 2021 - 2023. - Chương 3: Giải pháp, lộ trình thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- 7 PHẦN NỘI DUNG Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ 1.1. Khái quát về chuyển đổi số 1.1.1. Khái niệm chuyển đổi số Hiện nay, có rất nhiều quan điểm giải thích về CĐS. Do vậy, rất khó định nghĩa một cách rõ ràng CĐS là gì, bởi quá trình này có thể sẽ có sự khác biệt ở từng ngành, lĩnh vực khác nhau. Theo Wikipedia CĐS: Đó là các thay đổi do áp dụng công nghệ kỹ thuật số vào mọi mặt của đời sống xã hội. Theo Microsoft thì: CĐS là việc tư duy lại cách thức, các tổ chức tập hợp mọi người, dữ liệu và quy trình để tạo ra những giá trị mới. Theo công ty kiểm toán PwC (2013) cho rằng: CĐS có thể hiểu là sự chuyển đổi cơ bản của toàn bộ thế giới kinh doanh (business world) thông qua việc thiết lập các công nghệ mới dựa trên nền tảng Internet với tác động cơ bản đến toàn xã hội. Trang Tech Reupublic - Tạp chí trực tuyến, cộng đồng xã hội dành cho các chuyên gia CNTT đã đưa ra khái niệm CĐS được hiểu là: Cách sử dụng công nghệ để thực hiện lại quy trình sao cho hiệu quả hơn hoặc hiệu quả hơn. Theo tác giả Kaputa và cộng sự (2022)18: CĐS là việc sử dụng kỹ thuật số, ngoài những cải tiến và hỗ trợ của các phương pháp truyền thống (văn bản, tương tác trực tiếp), nhằm khuyến khích và thúc đẩy đổi mới sáng tạo. Theo Chương trình CĐS quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030: CĐS là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số. Như vậy, có thể hiểu một cách chung nhất: CĐS là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của các cá nhân và tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất trên môi trường số với các công nghệ số. 1.1.2. Các yếu tố cơ bản của chuyển đổi số Các yếu tố cơ bản của CĐS tập trung vào các nội dung sau: - Hạ tầng số (Digital infrastucture): Hạ tầng số gồm những thành phần cơ bản và thiết yếu nhất cần để thực hiện các hoạt động trong kỷ nguyên số. Những thành phần cơ bản của hạ tầng số gồm: Hạ tầng thiết bị số (còn gọi là hạ tầng kỹ thuật số); hạ tầng dữ liệu; hạ tầng ứng dụng; hạ tầng pháp lý; hạ tầng nhân lực. - Nền tảng số (Digital Platform): Nền tảng số là một mô hình kinh doanh tạo ra các giá trị bằng cách tạo điều kiện thuận lợi cho các tương tác trực tiếp giữa các nhóm người như khách hàng hay người dùng với nhà sản
- 8 xuất hay người cung cấp dịch vụ. - Nhân lực số: Nhân lực số là nguồn nhân lực làm việc trong các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp CNTT; nhân lực cho ứng dụng CNTT; nhân lực cho đào tạo CNTT, điện tử, viễn thông và người dân sử dụng CNTT. - An toàn, an ninh thông tin trong môi trường số: An toàn, an ninh thông tin là yếu tố vô cùng quan trọng, nó tạo ra niềm tin của CQNN, doanh nghiệp đối với môi trường số. 1.1.3. Chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước CĐS là một xu thế toàn cầu, không thể đảo ngược và có ảnh hưởng sâu rộng đến mọi khía cạnh của đời sống như: kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh,... CĐS mang lại nhiều lợi ích cho con người, doanh nghiệp và Nhà nước. Ngày nay, việc CĐS đã trở thành một xu thế tất yếu, ảnh hưởng đến nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau của xã hội, trong đó có hoạt động QLNN, đặc biệt là CQNN các cấp, nhằm nâng cao hơn nữa hoạt động của cơ quan, đơn vị trong tham mưu, quản lý ngành, lĩnh vực, nhiệm vụ được giao. CĐS trong CQNN có thể được hiểu là quá trình chuyển đổi các hoạt động và dịch vụ từ hình thức truyền thống (nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua bưu chính) sang hình thức điện tử, số hóa. Mục tiêu của CĐS là tăng cường hiệu quả hoạt động của cơ quan, giảm thiểu TTHC, nhanh chóng cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp. CĐS trong hành chính công mang ý nghĩa quan trọng và rộng rãi, bao gồm những điểm sau: - Tăng cường hiệu suất và năng suất công việc: Sử dụng công nghệ số và quá trình tự động hóa có thể giúp CQNN nâng cao hiệu suất làm việc, tiết kiệm thời gian. Hơn nữa, công việc có thể được thực hiện nhanh chóng hơn và dễ dàng hơn thông qua xử lý tự động, chia sẻ thông tin trên các nền tảng điện tử. - Tối ưu hóa quy trình hành chính: CĐS cung cấp cơ hội để tái thiết kế và tối ưu hóa các quy trình hành chính. Việc áp dụng công nghệ số và tự động hóa giúp loại bỏ các bước không cần thiết, giảm thiểu TTHC. Điều này giúp CQNN cung cấp dịch vụ nhanh chóng, tiện lợi và hiệu quả hơn cho người dân. - Nâng cao minh bạch và truy cập thông tin: CĐS trong CQNN tạo điều kiện truy cập dễ dàng, minh bạch hơn vào thông tin và dịch vụ công. Việc tổ chức và quản lý dữ liệu trong hệ thống số giúp CQNN lưu trữ thông tin một cách an toàn, chính xác. Bên cạnh đó, người dân có thể dễ dàng tra cứu, theo
- 9 dõi và sử dụng thông tin công cộng. - Tăng cường tương tác: CĐS tạo ra cơ hội tốt hơn để tương tác với CQNN. Người dân và doanh nghiệp có thể sử dụng các kênh trực tuyến để gửi yêu cầu, nộp hồ sơ và nhận hỗ trợ từ CQNN. Điều này giúp tăng cường tương tác và gắn kết giữa CQNN với người dân. - Tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững và thích ứng: CĐS là một yếu tố quan trọng để đảm bảo CQNN phát triển bền vững. Việc nâng cao khả năng sử dụng công nghệ số và quản lý thông tin giúp CQNN đáp ứng linh hoạt với sự thay đổi và phát triển của xã hội. Xác định được tầm quan trọng của CĐS, ngày 27/9/2019 Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 52-NQ/TW về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng cũng xác định: “Thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số; làm thay đổi phương thức QLNN, mô hình sản xuất kinh doanh, tiêu dùng và đời sống văn hóa, xã hội”. Cùng với nội dung được nhấn mạnh trong Báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII: “Thúc đẩy mạnh mẽ CĐS quốc gia, phát triển kinh tế số, xã hội số để tạo bứt phá về nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế”, cụm từ “chuyển đổi số” đã được nhắc tới 21 lần trong các văn kiện Đại hội XIII. Trước đó, ngày 03/6/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 749/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình CĐS quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Thực tiễn CĐS tỉnh Bình Phước trong những năm gần đây đã và đang giúp tỉnh đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, tăng năng suất lao động, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Đến nay, tất cả các CQNN trên địa bàn tỉnh Bình Phước đều thực hiện CĐS toàn diện, từ năm 2021 tỉnh Bình Phước đã ban hành văn bản về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ CĐS cơ quan nhà nước. Đây là cơ sở, để đánh giá mức độ CĐS trong hoạt động của CQNN phục vụ việc phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số mà tỉnh Bình Phước đang hướng đến. 1.1.4. Hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Theo Thông tư số 01/2021/TT-VPCP ngày 02/5/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ thì: Văn phòng UBND cấp tỉnh có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; kiểm soát TTHC; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo của trường đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội
57 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường công tác quản lý và quy hoạch sử dụng đất tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2030
74 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hà Đông, thành phố Hà Nội giai đoạn 2024-2030
86 p | 4 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao hiệu quả quản lý hộ kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống trên địa bàn Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
56 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Quản lý lễ hội gắn với phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk
73 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên giai đoạn 2024 - 2030
72 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Quản lý nhà nước về hộ tịch từ thực tiễn tại Ủy ban nhân dân Phường 9, Quận 5, Thành Phố Hồ Chí Minh
68 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý kinh tế: Hoàn thiện quản lý đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước của Uỷ ban nhân dân huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk
77 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
74 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
69 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao hiệu quả quản lý tài sản công tại Bệnh viện Phổi Đắk Lắk
79 p | 4 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Truyền thông chính sách đáp ứng yêu cầu quản trị quốc gia của Tạp chí Tổ chức nhà nước Bộ Nội vụ
58 p | 4 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Quản lý và sử dụng tài sản công tại cơ sở Quảng Nam và Đà Nẵng thuộc Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia khu vực miền Trung giai đoạn 2024-2030
79 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước đối với các cơ sở chẩn trị y học cổ truyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
71 p | 3 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường quản lý Nhà nước đối với hoạt động hành nghề xích lô du lịch trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
78 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Đổi mới tổ chức và quản lý công tác văn thư tại Bệnh viện đa khoa Hòe Nhai - thành phố Hà Nội
71 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Phát triển kinh tế tư nhân trong lĩnh vực thương mại của tỉnh Nghệ An
72 p | 4 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao năng lực công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Ea kar, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2024 -2030
72 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn