intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp: Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2024-2030

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2024-2030" được hoàn thành với mục tiêu nhằm làm rõ thực trạng công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn những năm 2021- 2024, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu và lộ trình thực hiện đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp: Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2024-2030

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN CẨM GIANG TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2024-2030 ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG Thừa Thiên Huế, tháng 12 năm 2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN CẨM GIANG TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2024-2030 ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN ĐÌNH CHÍN Thừa Thiên Huế, tháng 12 năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đề án tốt nghiệp “Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2024-2030” là công trình nghiên cứu đã được cá nhân tôi thực hiện cũng như hoàn thành toàn bộ dưới sự hướng dẫn của TS.Trần Đình Chín công tác tại Học viện Hành chính Quốc gia. Những kết quả từ đề án là hoàn toàn chưa từng được công bố trong những công trình nghiên cứu, đề án hay luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan các kết quả, thành tựu, tài liệu tham khảo của đề án được trích dẫn từ sách báo, trang web, các thông tin kết quả nghiên cứu của tác giả khác đã được tôi thực hiện theo đúng các quy định. Thừa Thiên Huế, tháng năm 2024 Học viên Nguyễn Cẩm Giang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian tiến hành triển khai nghiên cứu, tôi cũng đã hoàn thành nội dung đề án “Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2024-2030”. Đề án được hoàn thành là nhờ có sự giúp đỡ, hỗ trợ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể cũng như công sức của bản thân. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến TS. Trần Đình Chín - người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã dành nhiều thời gian, tâm sức, tận tình giúp đỡ và góp ý, nhận xét giúp đề án hoàn thiện. Bên cạnh đó, thầy cũng đã luôn quan tâm, động viên và kịp thời nhắc nhở tôi hoàn thành đề án đúng tiến độ. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Bình Sơn; Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi, Chi nhánh huyện Bình Sơn; Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bình Sơn và các tổ chức, cá nhân đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề án. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến gia đình và các anh chị em cùng lớp cũng như giáo viên chủ nhiệm lớp HC27.T8 vì đã luôn động viên, quan tâm giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề án. Tôi xin chân thành cảm ơn! Học viên Nguyễn Cẩm Giang
  5. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa KKT Khu kinh tế KT-XH Kinh tế - xã hội QH Quy hoạch QLĐĐ Quản lý đất đai QLNN Quản lý nhà nước TT Thị trấn UBND Ủy ban nhân dân
  6. iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu tổng giá trị sản xuất trên địa bàn theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế của huyện Bình Sơn giai đoạn 2021-2023 ........................................................16 Bảng 2.2. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2021-2023 ..........................................................................................................17 Bảng 2.3. Thống kê diện tích hiện trạng đất trồng lúa phân bố theo đơn vị hành chính của huyện Bình Sơn năm 2023 ..........................................................................................20 Bảng 2.4. Thống kê diện tích hiện trạng đất trồng cây hàng năm khác phân bố theo đơn vị hành chính của huyện Bình Sơn năm 2023 ..............................................................20 Bảng 2.5. Thống kê diện tích hiện trạng đất trồng cây hàng lâu năm phân bố theo đơn vị hành chính của huyện Bình Sơn năm 2023 ..................................................................21 Bảng 2.6. Thống kê diện tích đất ở tại nông thôn phân bố theo đơn vị hành chính của huyện Bình Sơn năm 2023 ..........................................................................................22 Bảng 2.7. Tỷ trọng đóng góp của tổng thu tài chính từ đất đai so với thu ngân sách của huyện Bình Sơn giai đoạn 2021-2023 ..........................................................................31
  7. v DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU Hình 2.1. Sơ đồ hành chính của huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi ..............................14 Hình 2.2. Hình ảnh thu nhỏ bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Bình Sơn, đến năm 2030 29 Biểu 2.1. Tỷ lệ lao động đang làm việc trong các ngành trên địa bàn huyện Bình Sơn, năm 2023 ....................................................................................................................18 Biểu 2.2. Cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Sơn năm 2023…………….23
  8. vi MỤC LỤC Phần MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Lý do xây dựng đề án ............................................................................................ 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án .........................................................3 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................4 6. Hiệu quả của đề án ứng dụng trong thực tiễn ........................................................4 7. Kết cấu đề án ..........................................................................................................5 Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI .................................................................................... 6 1.1. Khái niệm, vai trò và nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai ........................6 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai .......................................................... 6 1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai................................................................7 1.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai ........................................................7 1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai...............................................................8 1.3. Các yếu tố ảnh hướng tới quản lý nhà nước về đất đai ......................................9 1.3.1. Một số quy định của pháp luật quản lý nhà nước về đất đai.........................9 1.3.2. Điều kiện tự nhiên của địa phương...............................................................11 1.3.3. Tình hình kinh tế - xã hội của địa phương ..................................................11 1.3.4. Bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực quản lý đất đai của địa phương .........11 1.4. Kinh nghiệm Quản lý đất đai từ một số địa phương ......................................12 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI..................................14 2.1. Một số nét khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội huyện Bình Sơn .14 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................14 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ..............................................................................16 2.2. Tình hình sử dụng đất của huyện Bình Sơn ....................................................19 2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất ....................................................19 2.2.2. Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong quy hoạch kỳ trước ...........23 2.2.3. Hiệu quả kinh tế- xã hội, môi trường và tính hợp lý của việc sử dụng đất ..24 2.3. Thực trạng thực hiện quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn ..........................................................................................................................26 2.3.1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai ..........................................................................................................27
  9. vii 2.3.2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai .....................................27 2.3.3. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính......27 2.3.4. Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý sử dụng đất ..........28 2.3.5. Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai ..................................28 2.3.6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ..........................28 2.3.7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất ..................................................................29 2.3.8. Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất ...................30 2.3.9. Quản lý tài chính về đất đai............................................................................30 2.3.10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất ...31 2.3.11. Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất .......................................................31 2.3.12. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận ................................................................................................31 2.3.13. Về thống kê, kiểm kê đất đai .......................................................................32 2.3.14. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin quốc gia về đất đai 32 2.3.15. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất33 2.3.16. Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai ........33 2.3.17. Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai ................................34 2.3.18. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ......................................................................34 2.4. Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Bình Sơn ....................................................................35 2.4.1. Kết quả đạt được.............................................................................................35 2.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân hạn chế................................................35 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH SƠN GIAI ĐOẠN 2024-2030................................................................................38 3.1. Căn cứ để đưa ra giải pháp ................................................................................38 3.1.1. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................38 3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của huyện Bình Sơn .....39 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn40 3.2.1. Về tham gia hoàn thiện chính sách, pháp luật đất đai ...................................40
  10. viii 3.2.2. Về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .......................................................40 3.2.3. Về xây dựng và vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và thực hiện cung cấp dịch vụ công về đất đai ..................................................41 3.2.4. Về cải cách thủ tục hành chính và công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất...............................41 3.2.6. Về thanh tra, kiểm tra đối với công tác quản lý, sử dụng đất .......................42 3.2.7. Về công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư............................42 3.2.8. Một số giải pháp khác ....................................................................................43 3.3. Tổ chức triển khai thực hiện đề án....................................................................44 3.3.1. Phân công triển khai thực hiện đề án .............................................................44 3.3.2. Nguồn kinh phí thực hiện...............................................................................47 3.3.3. Lộ trình thực hiện đề án .................................................................................47 KẾT LUẬN .............................................................................................................49 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................51 PHỤ LỤC
  11. 1 Phần MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của quốc gia; là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống và là nơi diễn ra mọi hoạt động kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh và quốc phòng. Hiệu quả sản xuất phụ thuộc vào sự đầu tư, hướng khai thác, cách sử dụng của con người trong khi đất đai lại giới hạn về diện tích, hình thể do đó cần phải quản lý và sử dụng đất đai sao cho hiệu quả. Ở nước ta, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước sẽ trao quyền sử dụng đất cho người dân do đó người dân giám sát việc thực thi pháp luật về đất đai của cơ quan nhà nước ở địa phương. Ngày nay, nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng do sự phát triển của kinh tế - xã hội đã gây áp lực rất lớn đến đất đai, đòi hỏi phải có những chính sách quản lý đất đai thích hợp để việc sử dụng đất đạt hiệu quả và tiết kiệm. Tuy nhiên, bên cạnh hệ thống pháp luật đầy đủ, chặt chẽ cần có một đội ngũ cán bộ công chức, viên chức đủ năng lực, trình độ... nhằm kiểm soát và ngăn ngừa cũng như kịp thời phát hiện những sai phạm trong thực hiện pháp luật đất đai trên thực tế ở các địa phương. Huyện Bình Sơn là trung tâm phía Bắc của tỉnh Quảng Ngãi và là vùng kinh tế động lực Dung Quất – Bình Sơn, là đầu mối giao thông quan trọng với các huyện lân cận. Theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ 20 xác định mục tiêu “Xây dựng huyện Bình Sơn trở thành thị xã vào năm 2025”. Ngay trong ba năm đầu của nhiệm kỳ 2020-2025, Đảng bộ huyện Bình Sơn đã thể hiện quyết tâm bằng những việc làm cụ thể để phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu trong xây dựng đô thị, phát triển kinh tế xã hội nhằm tạo tiền đề đưa huyện Bình Sơn lên thị xã như: liên tục triển khai xây dựng nhiều dự án, công trình trên địa bàn góp phần đô thị hóa, thay đổi bộ mặt dân sinh, xã hội. Tuy nhiên, quá trình quản lý chưa theo kịp với tốc độ phát triển, kéo theo nhu cầu về đất đai gia tăng, gây sức ép lớn đến quỹ đất của địa phương, bắt đầu bộc lộ những hạn chế trong công tác
  12. 2 quản lý nhà nước về đất đai. Tình hình vi phạm trong quản lý, sử dụng đất còn khá phổ biến, tự ý chuyển mục đích sử dụng đất, sử dụng sai mục đích; thị trường bất động sản còn yếu và chưa được kiểm soát đúng mức; bên cạnh đó hồ sơ địa chính chưa được cập nhật kịp thời, năng lực quản lý đất đai còn hạn chế, một số dự án sử dụng đất kém hiệu quả, nhiều diện tích đất chưa được sử dụng gây lãng phí, sai phạm, các thủ tục hành chính về đất đai còn rườm rà, tình hình đơn thư khiếu nại tố cáo liên quan đến đất đai lớn, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình còn chậm, kết quả đạt được thấp là những vấn đề còn tồn tại, gây cản trở đến tiến trình phát triển của huyện. Do đó, để chính quyền địa phương các cấp, các ngành quản lý và tổ chức sử dụng đất một cách tiết kiệm và có hiệu quả, đạt được nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt kinh tế - xã hội đặc biệt trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thì việc quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn là công việc cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2024-2030” để đi sâu tìm hiểu thực trạng quản lý nhà nước về đất đai ở huyện nhằm giải quyết các vấn đề bất cập nêu trên để rút kinh nghiệm và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm quản lý và sử dụng đất hiệu quả hơn, bền vững hơn với mong muốn làm giảm bớt những khó khăn trong quản lý nhà nước về đất đai của huyện. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu - Sách “Quản lý nhà nước về đất đai” do Tiến sỹ Nguyễn Khắc Thái Sơn (chủ biên), Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội, năm 2007. Tác giả đã nêu lên được một số lý luận quản lý nhà nước và bộ máy quản lý nhà nước về đất đai và làm rõ các cơ sở pháp lý về hoạt động quản lý đất đai, như: Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; Một số quy định về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Thống kê, kiểm kê đất đai; Quản lý giám sát việc thực hiện quyền của người sử dụng đất; Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;... - Luận văn thạc sĩ kinh tế của Mai Thị Thùy Linh (2015) “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng” tác giải đã đưa ra cơ
  13. 3 sở lý luận về quản lý nhà nước về đất đai và nhiều giải pháp rất thiết thực. Song luận văn chỉ mới đánh giá về đất ở huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng chứ chưa đánh giá các loại đất khác ở huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Và đây là địa bàn có tính chất khác nhiều so với địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi nên chỉ mang tính tham khảo là chủ yếu. - Một số luận văn thạc sĩ Quản lý công như: Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Ngự Tuyên (2015) “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng”; Luận văn Thạc sĩ của Huỳnh Tấn Lịch (2015) “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam”; Luận văn Thạc sĩ của Hồng Ngọc Hà (2015) “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” và Luận văn Thạc sĩ của Phan Huy Cường (2015) “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An” đã nêu ra được một số thành tựu và kết quả đạt được trong quản lý đất đai, cũng như nêu lên những hạn chế bất cập trong quản lý nhà nước về đất đai, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý. Ngoài ra, còn nhiều bài báo bài viết, luận văn luận án và các công trình nghiên cứu quản lý nhà nước về đất đai của các nhà khoa học đối với quản lý nhà nước về đất đai đã góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận, cũng như thực tiễn quản lý đất đai ở Việt Nam và nêu lên được các nguyên nhân hạn chế để đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai nhưng phạm vi nghiên cứu, cách tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, nội dung nghiên cứu về lĩnh vực này dưới góc độ từ thực tiễn trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2024-2030 thì chưa có công trình nào được thực hiện. Vì vậy, việc chọn đề tài “Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2024-2030” để đi sâu tìm hiểu thực trạng quản lý nhà nước về đất đai để nghiên cứu, làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý công là hướng nghiên cứu được tôi đặc biệt quan tâm. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án 3.1. Đối tượng: Công tác quản lý nhà nước đối với đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
  14. 4 3.2. Phạm vi Không gian: Trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Thời gian: Từ năm 2021 đến năm 2024 và đề xuất một số giải pháp để tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện đến năm 2030. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án 4.1. Mục tiêu Làm rõ thực trạng công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn những năm 2021- 2024, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu và lộ trình thực hiện đến năm 2030. 4.2. Nhiệm vụ - Thứ nhất, khảo sát, nghiên cứu các công trình khoa học liên quan đến công tác quản lý nhà nước về đất đai ở mặt lý luận. - Thứ hai, nghiên cứu thực trạng công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi . - Thứ ba, xây dựng một số giải pháp chủ yếu và lộ trình thực hiện nhằm tăng cường quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn từ nay đến năm 2030. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin: Vận dụng một cách linh hoạt để có thể thu thập thông tin một cách đầy đủ, chính xác nhất về tình hình quản lý đất đai ở trong những năm qua. - Phương pháp thống kê: Để có thể phân tích các tài liệu, những thông tin đã thu thập được một cách khoa học cần phải thống kê lại. - Phương pháp phân tích tài liệu, số liệu: Nhằm hiểu rõ được nội dung liên quan đến công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta hiện nay. 6. Hiệu quả của đề án ứng dụng trong thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề án sẽ cung cấp các thông tin một cách khái quát về thực trạng quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Trên cơ sở gợi ý cho chính quyền và các cơ quan chuyên môn của địa phương có thể tham khảo để hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách liên quan đến
  15. 5 việc quản lý và sử dụng đất tiết kiệm và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. - Kết quả nghiên cứu có thể làm nguồn tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai trong giai đoạn hiện nay. 7. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề án gồm có ba chương: Chương 1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đất đai. Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Chương 3. Định hướng, giải pháp chủ yếu và lộ trình thực hiện nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030.
  16. 6 Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI 1.1. Khái niệm, vai trò và nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai 1.1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước Quản lý nhà nước được ra đời từ rất lâu, là một dạng quản lý đặc biệt của các cơ quan có thẩm quyền dựa trên phương diện lập pháp, hành pháp và tư pháp để điều hành hoạt động của tổ chức. Quản lý nhà nước là quản lý xã hội mang tính quyền lực, các chủ thể của nhà nước được sử dụng quyền lực của nhà nước để thực hiện chức năng và nhiệm vụ nhưng phải tuân theo quy định pháp luật Việt Nam nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, hành vi hoạt động của con người; duy trì và phát triển kinh tế - xã hội. 1.1.1.2. Khái niệm Quản lý Nhà nước về đất đai là việc Nhà nước dùng sức mạnh quản lý của mình để điều chỉnh các hoạt động liên quan đến vấn đề đất đai. Các hoạt động quản lý về đất đai của Nhà nước đều hướng tới việc duy trì trật tự công tác hoạt động đất đai, duy trì trật tự đất đai ở mức ổn định, cùng với đó thực hiện giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan đến đất đai để việc cấp quyền sử dụng đất của Nhà nước cho những hộ dân đủ điều kiện được diễn ra khách quan, minh bạch. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai là một trong những hình thức bảo vệ quyền lợi công dân trong việc sử dụng nguồn đất mà Nhà nước cấp. Tăng cường QLNN về đất đai tức là các chủ thể quản lý nhà nước sử dụng quyền lực của mình để đẩy mạnh hơn nữa, tích cực hơn nữa việc thực hiện các nội dung QLNN về đất đai như quản lý việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; quản lý việc chuyển quyền sử dụng đất; quản lý việc lập quy hoạch, kế hoạch và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất… để kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những hành vi vi phạm pháp luật đất đai, đảm bảo đất đai được sử dụng hiệu quả và bền vững, đưa kinh tế - xã hội ngày phát triển.
  17. 7 1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai - Là một trong những hình thức bảo vệ quyền lợi của công dân trong việc sử dụng đất. - Duy trì trật tự công tác hoạt động đất đai ở mức ổn định, cùng với đó thực hiện giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan đến đất đai để việc cấp quyền sử dụng đất cho những hộ dân đủ điều kiện được diễn ra khách quan, minh bạch. - Quản lý Nhà nước về đất đai tác động trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp, đời sống xã hội của người dân; có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống người dân, cũng như sự phát triển chung của đất nước. - Thúc đẩy KT-XH phát triển, đảm bảo an sinh xã hội, thực hiện công bằng xã hội, tạo được sự đồng thuận trong nhân dân, nâng cao uy tín của các cấp chính quyền đối với người dân. Ngược lại, quản lý nhà nước về đất đai không tốt sẽ ảnh hưởng rất lớn đến phát triển KT-XH, phát sinh tiêu cực và nhất là thiếu an dân. 1.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai - Đảm bảo quản lý tập trung và thống nhất thể hiện rõ tầm quan trọng của đất đai như một tài nguyên quốc gia và tài sản chung của toàn dân. Nhà nước là đại diện hợp pháp duy nhất của toàn dân, có toàn quyền chỉnh sửa pháp lý của đất đai, tập trung quyền lực và quản lý thống nhất trong lĩnh vực xã hội và đặc biệt là đất đai. - Đảm bảo kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đai. Quyền sở hữu bao gồm quyền sử dụng, định đoạt và chiếm hữu đất đai, trong khi Nhà nước thực hiện việc quản lý thông qua việc thu tiền từ chủ thể sử dụng. - Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa các lợi ích cá nhân và tập thể, đảm bảo lợi ích chung của xã hội và cộng đồng; phản ánh mối quan hệ về lợi ích giữa các đối tượng khác nhau. Điều này đòi hỏi sự phối hợp thông qua quy hoạch và chính sách tài chính, giúp phát huy đồng thời cả ba lợi ích mà không làm ảnh hưởng đến bất kỳ lợi ích nào. - Tiết kiệm và hiệu quả: là nền tảng quan trọng của quản lý đất đai. Điều này được thể hiện qua việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch có tính khả thi cao, cũng như thông qua việc quản lý và giám sát chặt chẽ việc thực hiện các kế hoạch này. Nguyên tắc này đặt trọng tâm vào khía cạnh kinh tế với mục tiêu tiết kiệm là nguồn gốc của hiệu quả.
  18. 8 1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Theo Điều 22 Luật đất đai 2013 quy định nội dung quản lý nhà nước về đất đai có 15 nội dung và theo Điều 20 Luật đất đai 2024 thì nội dung quản lý nhà nước về đất đai có 18 nội dung gồm: 1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai. 2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai. 3. Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính. 4. Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất. 5. Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai. 6. Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 7. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 8. Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất. 9. Quản lý tài chính về đất đai. 10. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất. 11. Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất. 12. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận. 13. Thống kê, kiểm kê đất đai. 14. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. 15. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 16. Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai. 17. Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai. 18. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
  19. 9 * So với Luật đất đai 2013 thì Luật đất đai 2024 đã bổ sung thêm nhiều nội dung quy định: - Quy định về việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai. - Quy định về việc đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành quản lý và sử dụng đất. - Nhà nước thể hiện sự quan tâm nhiều hơn đối với người sử dụng đất bị thu hồi, trưng dụng đất qua quy định về việc lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất và trưng dụng đất so với Luật đất đai 2013. - Quy định chi tiết về những công việc trong xây dựng hệ thống thông tin đất đai, gồm có: xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai. - Luật đất đai 2024 bổ sung thêm 3 quy định mới: + Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai (khoản 5 Điều 20 Luật đất đai 2024). + Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất (khoản 8 Điều 20 Luật đất đai 2024). + Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất (khoản 11 Điều 20 Luật đất đai 2024). Điều luật quy định theo thứ tự từng điều khoản nhất định đều có dụng ý của nhà làm luật, cùng với tầm quan trọng của từng nội dung quản lý, theo tôi nội dung quan trọng nhất để nhà nước căn cứ vào đó để quản lý việc sử dụng đất chính là nội dung được các nhà làm luật đặt ở khoản đầu tiên của điều 20 Luật đất đai: "1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai". Chỉ khi nhà nước thực hiện tốt nội dung quản lý này thì các nội dung khác mới có cơ sở thực hiện và hoàn thành được như tiêu chí đã đề ra. 1.3. Các yếu tố ảnh hướng tới quản lý nhà nước về đất đai 1.3.1. Một số quy định của pháp luật quản lý nhà nước về đất đai Đất đai là đối tượng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát triển KT-XH dẫn đến các mối quan hệ sử dụng đất càng phức tạp đòi hỏi hệ thống pháp
  20. 10 luật và hệ thống pháp luật về đất đai phải đồng bộ, rõ ràng, cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế để công tác quản lý nhà nước được hiệu quả và thuận lợi. Các chính sách pháp luật đất đai có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sử dụng đất do đó, pháp luật tạo điều kiện cho nhà nước thực hiện được vai trò điều tiết, quản lý, kiểm tra hoạt động và xử lý các hành vi vi phạm liên quan đến đất đai. Luật Đất đai năm 2024 và Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định về bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã đem lại nhiều điểm mới liên quan đến nội dung bồi thường giải phóng mặt bằng và đền bù tái định cư khi thu hồi đất. Việc ban hành xuất phát từ quan điểm thu hồi đất là vấn đề pháp lý quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của những chủ thể có đất bị thu hồi, họ không chỉ bị mất quyền sử dụng đất mà còn phải di dời chỗ ở, thay đổi địa điểm kinh doanh, thay đổi thói quen sinh hoạt hoặc có thể là thay đổi cả công việc thường làm... Nghị định 102/2024/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai. Quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; Quy định chi tiết phân loại đất; xác định loại đất; Hỗ trợ đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số. Đối với giải quyết tranh chấp đất đai, hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai; Quy định chi tiết về Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai; Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện, cấp tỉnh; Căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất; Cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và quy định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai. Nghị định 101/2024/NĐ-CP Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Gấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thôn tin đất đai. Quy định nguyên tắc điều tra, đánh giá đất đai và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai; các hoạt động điều tra, đánh giá đất đai nội dung điều tra, đánh giá đất đai bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; tổ chức thực hiện điều tra đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất. Trình tự tổ chức bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất. Luật Đất đai năm 2024 đã khắc phục cơ bản những bất cập của Luật Đất đai năm 2013, đem lại nhiều điểm mới, quy định mới và hạn chế các khiếu kiện đất đai,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2