
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3
lượt xem 2
download

Đề án "Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống khuôn khổ nội dung lý thuyết về chất lượng cho vay KHCN của NHTM. Trong đó, học viên đưa ra khái niệm, các phương thức và quy trình cho vay đối với KHCN; Khái niệm, các chỉ tiêu và các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM. Trên cơ sở phân tích các tình huống tham khảo về cho vay KHCN của một số NHTM, học viên sẽ làm rõ các kinh nghiệm mà BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 3 có thể học hỏi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LÊ THỊ KIM OANH CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LÊ THỊ KIM OANH CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 Ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8340201 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Ngọc Diệp HÀ NỘI, NĂM 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Chuyên ngành Tài chính ngân hàng "Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3" là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu, tư liệu đề cập, trình bày trong đề án là có nguồn gốc rõ ràng và đảm bảo tính trung thực về nguồn trích dẫn. Các giải pháp và một số kiến nghị được đề xuất trong đề án là được rút ra từ những cơ sở lý luận và được đúc kết trong quá trình nghiên cứu thực tiễn của bản thân. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2024 Tác giả đề án Lê Thị Kim Oanh
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối với toàn thể các thầy, cô giáo Đại học Thương mại đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện hoàn thành báo cáo thực tế lần này. Đặc biệt, em xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS Vũ Ngọc Diệp người trực tiếp hướng dẫn báo cáo thực tế này và đã dành nhiều thời gian giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề án này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và toàn thể anh chị tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 đã cung cấp thông tin, tài liệu, tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt đề án. Trong quá trình triển khai làm đề án, mặc dù bản thân đã nỗ lực nghiên cứu, tìm tòi với tinh thần cầu thị nhưng đề án sẽ không tránh khỏi những thiếu sót cần phải bổ sung và hoàn thiện. Rất mong được sự góp ý chân thành của Quý thầy cô trong trường các nhà khoa học, các chuyên gia và những người quan tâm để đề án được hoàn thiện hơn và có thể ứng dụng được trong thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn!
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... vii TÓM TẮT ĐỀ ÁN ................................................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề án ......................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ...................................................................... 2 2.1 Mục tiêu của việc thực hiện đề án ................................................................. 2 2.2 Nhiệm vụ của đề án ....................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ...................................................................... 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ................................................... 3 4.1 Quy trình thực hiện đề án .............................................................................. 3 4.2 Phương pháp thực hiện đề án ........................................................................ 3 5. Kết cấu của đề án .............................................................................................. 4 PHẦN 1: LÝ THUYẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................... 5 1.1 KHUÔN KHỔ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................. 5 1.1.1 Nội dung về cho vay khách hàng cá nhân .................................................. 5 1.1.2 Nội dung về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân.............................. 14 1.2 KINH NGHIỆM CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 ............................................................................................................................... 25 1.2.1 Kinh nghiệm của các Ngân hàng thương mại trong việc nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân ................................................................... 25 1.2.2 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 ....................................................... 26 PHẦN 2: NỘI DUNG TRIỂN KHAI VÀ CÁC KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ
- iv ÁN CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 ............................................................................ 28 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 .............. 28 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3 ...................................................................... 28 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 giai đoạn 2021 - 2023 .................. 30 2.1.3 Phân tích môi trường ảnh hưởng đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3 ......................................................................................... 35 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 ............................................... 37 2.2.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 3 giai đoạn 2021 – 2023.......... 37 2.2.2 Phân tích thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Viêt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3 về mặt định lượng................................................................................... 39 2.2.3 Phân tích thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Viêt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3 về mặt định tính ...................................................................................... 45 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 ..................... 47 2.3.1 Những thành công .................................................................................... 47 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................... 48 2.4 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 TRONG THỜI GIAN TỚI .................................................................. 50 2.4.1 Hoàn thiện chính sách cho vay khách hàng cá nhân ................................ 50 2.4.2 Thực hiện tốt và linh hoạt quy trình cho vay khách hàng cá nhân .......... 51 2.4.3 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng, công nghệ ................................. 52 2.4.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................................................... 52 2.4.5 Đẩy mạnh công tác kiểm soát tín dụng .................................................... 53 2.4.6 Các giải pháp khác ................................................................................... 53 PHẦN 3: CÁC KHUYẾN NGHỊ DỰA TRÊN KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
- v NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 ................................................................................... 56 3.1 ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................................... 56 3.1.1 Bối cảnh thực hiện đề án nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3 ......................................................................................... 56 3.1.2 Phân công nhiệm vụ thực hiện đề án chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3 ......................................................................................... 60 3.2 CÁC KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 3 ...................................................................................................... 62 3.2.1 Kiến nghị đối với Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...................................................................................... 62 3.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ........................................................ 63 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 66
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt 1 BIDV Nam 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 HĐV Huy động vốn 4 HSC Hội sở chính 5 KHCN Khách hàng cá nhân 6 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 7 NHNN Ngân hàng nhà nước 8 NHTM Ngân hàng thương mại 9 RRTD Rủi ro tín dụng 10 SGD3 Sở giao dịch 3 11 TSĐB Tài sản đảm bảo
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Kết quả hoạt động huy động vốn của BIDV - Chi nhánh 2.1 30 SGD3 giai đoạn 2021 - 2023 Kết quả hoạt động tín dụng của BIDV - Chi nhánh SGD3 2.2 32 giai đoạn 2021 - 2023 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - Chi nhánh SGD3 2.3 34 giai đoạn 2021 – 2023 Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh 2.4 39 SGD3 giai đoạn 2021 – 2023 Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi 2.5 39 nhánh SGD3 giai đoạn 2021 – 2023 Cơ cấu dư nợ theo thời gian cho vay của KHCN tại BIDV - 2.6 41 Chi nhánh SGD3 giai đoạn 2021 – 2023 Hệ số sử dụng vốn từ cho vay KHCN tại BIDV - Chi nhánh 2.7 42 SGD3 giai đoạn 2021 - 2023 Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ cho vay KHCN tại BIDV - Chi 2.8 43 nhánh SGD3 giai đoạn 2021 – 2023 Tỷ lệ thu nhập từ lãi cho vay KHCN trên dư nợ cho vay 2.9 44 KHCN tại BIDV - Chi nhánh SGD3 giai đoạn 2021 – 2023 DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng 1.1 11 thương mại 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV - Chi nhánh SGD3 29 So sánh dư nợ cho vay khách hàng cá nhân với tổng dư nợ 2.2 tín dụng cuối kỳ tại BIDV - Chi nhánh SGD3 giai đoạn 40 2021 – 2023 Dư nợ cho vay KHCN theo thời gian tại BIDV - Chi nhánh 2.3 41 SGD3 giai đoạn 2021 – 2023 Tỷ lệ nợ nhóm 2 và nợ dưới tiêu chuẩn cho vay KHCN tại 2.4 43 BIDV – Chi nhánh SGD3 giai đoạn 2021 – 2023
- viii TÓM TẮT ĐỀ ÁN Với mong muốn góp phần thúc đẩy sự phát triển với mục tiêu đưa Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam trở thành một tập đoàn tài chính Ngân hàng hàng đầu ở Việt Nam trong tương lai, đưa đến Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam, cả hệ thống của NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, trong đó Chi nhánh Sở giao dịch 3 cũng đang phấn đấu hết sức mình để phát triển. Mục tiêu của Chi nhánh Sở giao dịch 3 ngoài việc phát triển dịch vụ bán buôn thì mảng ngân hàng thương mại cũng được Chi nhánh chú trọng phát triển trong đó các sản phẩm dịch vụ Bán lẻ được chi nhánh ưu tiên hàng đầu. Từ lý do đó, đề án đã nghiên cứu và đề xuất các vấn đề như sau: Nhận thức và nghiên cứu cơ bản và hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến sự phát triển bền vững dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại NHTMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Sở giao dịch 3. Nghiên cứu thực trạng, mục tiêu và chiến lược và chất lượng cho vay khách hàng các nhân Ngân hàng điện tử tại chi nhánh Sở giao dịch 3. Từ cách nhìn nhận và nghiên cứu nghiêm túc, khoa học, thận trọng các vấn đề đã đề cập, đề án đề xuất một số giải pháp cùng với các kiến nghị với Chính phủ, với Ngân hàng Nhà nước và với Ngân hàng BIDV cùng với Ban lãnh đạo Chi nhánh Sở giao dịch 3, nơi vừa là đối tượng nghiên cứu chất lượng cho vay khách hàng cá nhân, vừa là không gian cho đề tài mà đề án nghiên cứu.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Hoạt động cho vay là một phần hoạt động của tín dụng của ngân hàng. Thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng thực hiện điều hòa vốn trong nền kinh tế dưới hình thức, phân phối nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi huy động được trong xã hội để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống. Cho vay nói chung và cho vay khách hàng cá nhân nói riêng là hoạt động luôn được các ngân hàng thương mại chú trọng phát triển vì mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất quyết định sự lớn mạnh, ổn định và phát triển của thị trường tài chính nói riêng và nền kinh tế nói chung. NHTM có nhiệm vụ cung ứng các dịch vụ tài chính cho nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thành công của một ngân hàng tùy thuộc vào các định hướng phát triển các sản phẩm dịch vụ, chính sách phát triển và khai thác thị trường. Trong bối cảnh mới, các NHTM phải có các định hướng kinh doanh đúng đắn để có thể phát triển hiệu quả. Cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) đã trở thành một xu hướng tất yếu của các NHTM hiện nay – xu hướng đúng đắn cho tiến trình phát triển lâu dài và bền vững của các NHTM. Thực tế cho thấy NHTM nào đã xây dựng được chiến lược phát triển cho vay KHCN đều mang lại sự thành công đó là việc chiếm lĩnh được thị trường và mang lại nguồn thu ổn định cho ngân hàng, đây là nguồn thu bền vững và có khả năng mang lại sự phát triển lâu dài cho các ngân hàng. Hiện nay mức sống của người dân Việt Nam ngày càng được cải thiện, nhu cầu thay đổi điều kiện sinh hoạt như nhà ở, phương tiện đi lại, nhu cầu sử dụng các dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân là rất lớn. Do vậy việc nắm bắt cơ hội và xu hướng phát triển cho vay KHCN là cấp thiết và phù hợp với BIDV- Chi nhánh Sở giao dịch 3. Tuy nhiên, cho vay KHCN của Chi nhánh đang phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ phía các NHTM khác cùng địa bàn. Bên cạnh các NHTM quốc doanh thì các NHTM cổ phần cũng đã đẩy mạnh công tác tiếp thị, cạnh tranh gay gắt thông qua chính sách khách hàng thông thoáng hơn, giảm phí, thủ tục đơn giản, ... Đây là khó khăn không nhỏ đối với BIDV – Chi nhánh SGD3 vốn được thành lập với sứ mệnh ban đầu là thực hiện vai trò “Ngân hàng bán buôn” mà Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới (World Bank) giao phó. Xuất phát từ lý do trên, học viên chọn đề tài “Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3” làm đề tài cho đề án của mình.
- 2 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1 Mục tiêu của việc thực hiện đề án Đề án được thực hiện nhằm mục tiêu đưa ra các giải pháp nhằm phát triển cho vay KHCN tại BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 3. 2.2 Nhiệm vụ của đề án Đề án được thực hiện với các nhiệm vụ nghiên cứu như sau: Nhiệm vụ thứ nhất: Hệ thống khuôn khổ nội dung lý thuyết về chất lượng cho vay KHCN của NHTM. Trong đó, học viên đưa ra khái niệm, các phương thức và quy trình cho vay đối với KHCN; Khái niệm, các chỉ tiêu và các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay KHCN tại NHTM. Trên cơ sở phân tích các tình huống tham khảo về cho vay KHCN của một số NHTM, học viên sẽ làm rõ các kinh nghiệm mà BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 3 có thể học hỏi. Nhiệm vụ thứ hai: Tổng quan về BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 3 và tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động cho vay KHCN tại BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 3 giai đoạn 2021 - 2023 theo các nhóm chỉ tiêu. Nhiệm vụ thứ ba: Nhận diện những mặt đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về hoạt động cho vay đối với KHCN tại BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 3. Đây là cơ sở để học viên đề xuất các giải pháp cần thiết để nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 3 đến năm 2030 tầm nhìn 2035. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1 Đối tượng nghiên cứu Chất lượng cho vay KHCN tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Thực hiện tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 3 - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2021 - 2023, đưa ra giải pháp đến năm 2025 định hướng năm 2030.
- 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Quy trình thực hiện đề án Tổng quan về đề án nghiên cứu, các vấn đề cần thực hiện Bước 1 Phân tích đề án, bối cảnh các công trình tương tự Bước 2 Tìm kiếm và lựa chọn nguồn dữ liệu Bước 3 Xử lý và phân tích dữ liệu Bước 4 Trình bày kết quả xử lý và phân tích dữ liệu Bước 5 Đề xuất các giải pháp và kiến nghị cho chi nhánh Bước 6 4.2 Phương pháp thực hiện đề án 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3 qua các năm 2021, 2022 và 2023. - Báo cáo thường niên của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3 giai đoạn 2021 - 2023. - Các báo cáo về thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3 giai đoạn 2021 - 2023. 4.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu (1) Phương pháp xử lý dữ liệu thứ cấp - Đánh giá chất lượng dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp cần được đánh giá chất lượng trước khi sử dụng. Tác giả sử dụng dữ liệu từ Báo cáo thường niên và các báo cáo nội bộ liên quan đến cho vay KHCN của BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 3. Số liệu của những báo cáo này là chính xác, đã được từng bộ phận kiểm duyệt, thông qua và được đưa ra trình Ban Giám đốc để tổng kết, đánh giá. Do đó dữ liệu được sử dụng trong đề án này hoàn toàn có đủ độ tin cậy. - Xử lý dữ liệu: Các số liệu sau khi được đánh giá đã được tổng hợp thành các
- 4 File và sử dụng Microsoft Excel để thực hiện tính toán. Các số liệu trong đề án chủ yếu được trình bày thành bảng, biểu để dễ dàng theo dõi và tiến hành các bước phân tích, đánh giá. (2) Phối hợp dữ liệu Trong đề án này, dữ liệu sơ cấp và thứ cấp được phối hợp sử dụng nhằm mục đích: Hiểu rõ nhu cầu của khách hàng: Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát khách hàng, giúp BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 3 hiểu rõ nhu cầu, mong muốn của KHCN đối với các dịch vụ cho vay tại Chi nhánh. So sánh với tình hình chung của thị trường: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn như Báo cáo nội bộ của Chi nhánh, báo chí, tạp chí, website,... giúp học viên so sánh tình hình hoạt động cho vay KHCN của BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 3 so với các Chi nhánh ngân hàng khác trên địa bàn. 5. Kết cấu của đề án Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, các danh mục, phụ lục, phần mở đầu, nội dung đề án được kết cấu thành 3 phần, bao gồm: Phần 1: Lý thuyết ứng dụng và căn cứ xây dựng đề án về chất lượng cho vay của Ngân hàng thương mại Phần 2: Nội dung triển khai và các kết quả thực hiện đề án chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3 Phần 3: Các khuyến nghị dựa trên kết quả thực hiện đề án chất lượng cho vay khách hàng các nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 3
- 5 PHẦN 1: LÝ THUYẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 KHUÔN KHỔ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Nội dung về cho vay khách hàng cá nhân 1.1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của NHTM Tín dụng là hoạt động cơ bản và đặc trưng của NHTM. Tín dụng theo nghĩa nguyên thủy “là sự tin tưởng, là quan hệ dựa trên tín nhiệm lẫn nhau, với hình thức phổ biến nhất là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả” (PGS.TS. Phan Thị Thu Hà, Giáo trình Ngân hàng thương mại 2023, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân). Theo quy định tại Khoản 14, Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, cấp tín dụng được định nghĩa là “việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Như vậy cho vay là một trong các nghiệp vụ cấp tín dụng của ngân hàng. Điều này được giải thích cụ thể theo Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 39/2016/TT- NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Giáo trình Ngân hàng thương mại 2023, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân cũng định nghĩa: “Cho vay là việc ngân hàng cấp tiền cho khách hàng với cam kết phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi trong khoảng thời gian xác định. Ngân hàng có thể cho vay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, tiền có thể chuyển tới tài khoản của khách hàng hoặc tài khoản của người bán hàng cho khách hàng”. Hoạt động cho vay của ngân hàng hướng tới nhiều đối tượng khách hàng là các cá nhân, tổ chức kinh tế xã hội,... . Hầu hết các NHTM hiện nay đang tập trung phát triển mảng bán lẻ. Vì vậy cho vay khách hàng là cá nhân chiếm thị phần lớn trong hoạt động tín dụng nói chung của các ngân hàng. Trên cơ sở các khái niệm trên, có thể hiểu Cho vay khách hàng cá nhân là hình thức cho vay mà ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho chủ thể là khách hàng cá nhân nhằm tiêu dùng, đầu tư hoặc sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định dựa trên nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn cả gốc và lãi.
- 6 1.1.1.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM • Đối tượng cho vay Là cá nhân có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. Họ có nhu cầu vay vốn sử dụng cho những mục đích sinh hoạt, tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh cá nhân. KHCN thường có năng lực tài chính ổn định, tài sản đảm bảo và nguồn trả nợ ở mức vừa phải, phù hợp với khoản vay nhỏ lẻ. Khác với khách hàng doanh nghiệp (KHDN), khoản vay của các KHCN thường có quy mô nhỏ nhưng số lượng lớn do nhu cầu vay vốn của cá nhân rất phong phú và đa dạng. Tuy nhiên nhu cầu vay vốn của KHCN cũng dễ chịu ảnh hưởng trước những biến động về kinh tế, văn hóa, xã hội,... . Vì vậy ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau. • Quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn Quy mô các khoản cho vay KHCN thường nhỏ hơn nhiều so với cho vay đối tượng khách hàng là KHDN, tổ chức kinh tế do KHCN thường có hai mục đích vay vốn là vay để bổ sung vốn kinh doanh và vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Số tiền cho vay hai mục đích trên đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng như tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo (TSĐB). Tuy nhiên số lượng các khoản cho vay KHCN tại các NHTM lại lớn hơn nhiều so với số lượng cho vay KHDN, nhất là đối với các NHTM hoạt động theo định hướng là ngân hàng bán lẻ. Nguyên nhân do nhu cầu tín dụng của KHCN phong phú và đa dạng, khi chất lượng cuộc sống, trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay vốn ngân hàng để cải thiện cuộc sống. Vì vậy, quy mô cho vay KHCN của các NHTM vẫn chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng dư nợ. • Chi phí cho vay KHCN thường tốn kém Cho vay KHCN là khoản mục cho vay có chi phí cao do đặc điểm của KHCN là số lượng nhiều và phân tán rộng, quy mô từng khoản vay thường nhỏ nên việc duy trì và phát triển cho vay KHCN của các NHTM sẽ tốn kém nhiều chi phí hơn trong một số công tác như: Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp cận đối tượng KHCN ở từng khu vực, địa bàn; Phát triển nhân sự nhằm phục vụ khách hàng từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ; Các chi phí liên quan khác như chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện thoại, công tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng;... • Thời hạn vay vốn đa dạng Thời hạn vay vốn của KHCN đa dạng bao gồm các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn tùy thuộc vào mục đích và phương thức cho vay. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh (SXKD), thời hạn
- 7 cho vay cần phù hợp với chu kỳ SXKD của cá nhân và hộ gia đình, do đó thời hạn vay thường là ngắn hạn. Còn đối với những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình thì thời hạn vay thường là trung và dài hạn, tùy thuộc vào khả năng trả nợ của khách hàng và chính sách của từng NHTM. • Lãi suất cho vay KHCN thường cao hơn cho vay KHDN Các khoản cho vay KHCN thường có lãi suất cao hơn so với các khoản cho vay KHDN. Nguyên nhân là do chi phí của việc cho vay KHCN tính trên mỗi đơn vị đồng vốn cho vay là lớn. Nhiều khoản cho vay KHCN cộng lại mới bằng một khoản cho vay KHDN, trong khi chi phí bỏ ra cho việc thẩm định, quản lý lại rất lớn. Bên cạnh đó cho vay tiêu dùng có mức độ rủi ro của cao trong quá trình tác nghiệp và khả năng thu hồi nợ. • Cho vay KHCN dẫn đến một số rủi ro tín dụng Rủi ro thông tin bất cân xứng: Khi cho vay KHCN, bên cạnh tính hợp lý về nhu cầu sử dụng vốn, khả năng trả nợ, TSĐB thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa ra quyết định cho vay. Việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn của KHCN thường khó đầy đủ và rõ ràng từ đó dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng. Ngoài ra, nguồn trả nợ của KHCN chủ yếu đến từ thu nhập ở thời điểm hiện tại. Trong trường hợp người vay gặp vấn đề về sức khỏe, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không thể trả nợ vay cho ngân hàng. Rủi ro tác nghiệp: Do quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn nên để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng. Do đó trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng, sự sai sót là không thể tránh. Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng. 1.1.1.3 Dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân của NHTM • Nguyên tắc cho vay Chất lượng tín dụng luôn được các ngân hàng quan tâm hàng đầu, đây là nội dung thể hiện tiềm lực tài chính của ngân hàng, giúp ngân hàng ổn định và phát triển khi sự cạnh tranh trong nền kinh tế trở nên gay gắt hơn. Do đó mà hoạt động cho vay, nhất là cho vay KHCN phải dựa trên những nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời của ngân hàng. Theo đó, hoạt động cho vay KHCN của NHTM được thực hiện dựa trên một số nguyên tắc bao gồm: Thứ nhất, vốn vay phải được cam kết sử dụng đúng mục đích thỏa thuận, không trái các quy định của pháp luật và các quy định khác của ngân hàng và mang lại hiệu quả kinh tế. Nguyên tắc này được đặt ra nhằm xác định ý chí của bên vay
- 8 với dự định sử dụng vốn vay vào kế hoạch và mục tiêu gì. Dựa trên những cam kết của khách hàng về mục đích sử dụng vốn, ngân hàng sẽ dễ dàng định giá khoản vay, kiểm soát năng lực tài chính của khách hàng. Sau khi nhận được tiền vay, khách hàng phải sử dụng đúng mục đích như đã cam kết. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn vay của khách hàng, nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, ngân hàng phải áp dụng các biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng. Thứ hai, khách hàng phải cam kết hoàn trả đầy đủ cả vốn (gốc) và lãi theo đúng thỏa thuận giữa hai bên. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo KHCN có ý thức, trách nhiệm trả nợ đối với khoản nợ tại từng thời điểm tín dụng. Đồng thời cũng là cơ sở để xác định hành vi tuân thủ hay vi phạm nghĩa vụ trả nợ, từ đó có các chế tài phù hợp để giải quyết. Vì nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động, nếu các khoản tín dụng không được hoàn trả đúng hạn sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng. Điều này tác động không nhỏ đến uy tín của ngân hàng đồng thời còn làm tăng chi phí phát sinh của ngân hàng, buộc ngân hàng tăng trích lập dự phòng, ảnh hưởng đến sự phát triển của ngân hàng. Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng phải xác định thời hạn cho vay, kỳ hạn nợ của từng khoản vay, đồng thời thường xuyên theo dõi, đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ. • Điều kiện cho vay Khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý: Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng là quan hệ được pháp luật bảo vệ. Vì vậy nó phải được lập trên cơ sở của pháp luật. Do đó, các chủ thể tham gia quan hệ phải có đủ tư cách pháp lý. Hơn thế trong quan hệ tín dụng sẽ phát sinh sự chuyển giao và giao dịch về tài sản do đó cần có sự xác nhận của các bên tham gia theo đúng quy định của pháp luật. Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp: Tức vốn vay không vi phạm pháp luật và mục đích sử dụng vốn vay phù hợp với đăng ký kinh doanh. Vì vậy khi khách hàng sử dụng vốn vay bất hợp pháp thì các tài sản đó sẽ bị phong tỏa, tịch thu từ đó ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả gốc lãi cho ngân hàng. Ngoài ra khi vốn vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thể bị mất do đó ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng hợp pháp giữa ngân hàng và khách hàng. Khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh: Khách hàng có tài chính lành mạnh tức là khách hàng đó có khả năng quản lý tốt, chứng minh sự phát triển ổn định của khách hàng, đảm bảo cho khách hàng có cơ sở vững chắc về tài chính để đảm bảo cho cam kết hoàn trả tiền vay đúng hạn. Khách hàng phải có phương án, dự án sản xuất kinh doanh khả thi và hiệu quả: Vì bản chất NHTM là tổ chức kinh doanh trong đó việc cho vay phải đảm bảo
- 9 nguyên tắc sinh lời cơ bản. Do đó dự án và phương án mà ngân hàng tài trợ vốn phải đảm bảo tính khả thi và hiệu quả. Trong hoạt động cho vay của NHTM, nguồn thu từ phương án và dự án vay vốn được coi là nguồn thu để đảm bảo an toàn vốn và sự phát triển của ngân hàng, khách hàng. Khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định: NHTM quan tâm đến đảm bảo tiền vay vì đảm bảo tiền vay là công cụ bảo đảm trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của khách hàng trong quan hệ vay vốn. Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thanh toán cho NHTM trong trường hợp khách hàng không trả được khoản vay. • Các hình thức cho vay Căn cứ vào thời hạn cho vay - Cho vay ngắn hạn: Là loại hình cấp tín dụng có thời hạn tối đa là 12 tháng. Tín dụng ngắn hạn được sử dụng nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Cho vay ngắn hạn thường có lãi suất thấp hơn so với các loại hình cấp tín dụng khác. - Cho vay trung, dài hạn: Là loại hình cấp tín dụng có thời hạn vay với cho vay trung hạn là trên 12 tháng đến 60 tháng, với cho vay dài hạn là trên 60 tháng. Loại hình này chủ yếu được sử dụng đáp ứng nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, tiêu dùng cá nhân, hộ gia đình như: mua nhà ở, nhận quyền sử dụng đất có kèm theo việc xây dựng, sửa chữa nhà ở,... và các tài sản giá trị cao khác. Vì thời hạn vay của các khoản vay này dài, hiệu quả đầu tư thường là dự tính nên cho vay trung và dài hạn thường có rủi ro cao nên mức lãi suất cao hơn so với cho vay ngắn hạn. Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay - Cho vay có TSĐB: Là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay đều có đảm bảo bởi tài sản bằng các hình thức thế chấp, bảo lãnh, cầm cố, chiết khấu. Khoản tín dụng này nhằm đảm bảo an toàn cho ngân hàng khi thu nợ và là cam kết giữa ngân hàng và khách hàng. Hình thức cho vay này áp dụng với khách hàng không đủ uy tín, khi vay vốn phải có TSĐB hoặc phải có người bảo lãnh. TSĐB hoặc bảo lãnh của bên thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính (dòng tiền) của người đi vay thiếu hụt, tạo áp lực buộc người đi vay phải trả nợ để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. - Cho vay không có TSĐB: Là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay không cần bảo đảm bằng tài sản thế chấp mà chỉ cần dựa vào tín chấp của khách hàng hoặc của bên thứ ba. Loại hình này thường được áp dụng đối với cá nhân có quan hệ lâu dài với ngân hàng, có tài chính lành mạnh và có uy tín cao đối với ngân hàng như trả nợ đầy đủ đúng hạn cả gốc lẫn lãi, sản xuất kinh doanh khả thi, thường
- 10 xuyên có lãi,... Hình thức cho vay này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì vậy ngân hàng cần phải kiểm định kỹ khách hàng khi cho vay. Căn cứ vào phương thức cho vay - Cho vay từng lần: Là các khoản vay mà ngân hàng cho vay theo từng lần khi khách hàng làm đơn, trình mục đích sử dụng vốn vay và phương án cụ thể trong quá trình sử dụng và trả nợ. Mỗi khoản vay này được tách thành các hồ sơ khác nhau và ngân hàng sẽ thu nợ theo từng hợp đồng và thời hạn riêng biệt. Phương thức cho vay này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên, SXKD không ổn định và theo thời vụ. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là các khoản vay mà số dư nợ vay cao nhất được ngân hàng cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng trong một thời hạn xác định như trên thỏa thuận. Từ đó, khách hàng được thực hiện vay trả nhiều lần miễn là dư nợ cuối kỳ không vượt quá mức tín dụng được cấp. - Cho vay theo dự án đầu tư: Là các khoản vay ngân hàng cho khách hàng vay vốn khi nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển SXKD, dịch vụ. Thời hạn cho vay bằng thời hạn ân nợ cộng với thời hạn trả nợ, không lớn hơn thời gian hoạt động của dự án. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là các khoản vay ngắn hạn mà ngân hàng cho phép khách hàng được sử dụng vốn vượt quá số dư tiền gửi thanh toán của mình tới một giới hạn nhất định trong một khoảng thời gian xác định. Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, sử dụng với các khách hàng có mối quan hệ lâu dài, uy tín cao với ngân hàng. - Cho vay qua thẻ tín dụng: Là một hình thức của tín dụng hạn mức, theo đó ngân hàng cấp cho khách hàng một số vốn được sử dụng trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ nhu cầu thường ngày. Quy mô của hạn mức phụ thuộc vào nguồn thu nhập để trả nợ. Khi cho vay qua thẻ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải tuân theo các quy định của pháp luật và NHNN về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. - Cho vay trả góp: Là các khoản vay ngân hàng yêu cầu khách hàng trả nợ gốc thành nhiều lần trong thời hạn tín dụng theo hợp đồng đã thoả thuận. Số tiền trả mỗi lần được tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng nhằm mục đích giảm thiểu gánh nặng trả nợ cho khách hàng. Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với phần lớn các khoản tín dụng của NH, đặc biệt là các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho TSCĐ hoặc hàng lâu bền.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
18 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
17 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
17 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
