
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt trên thị trường Hà Nội
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ tổ chức sự kiện và hoạt động giải pháp Marketing của công ty, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt trong khoảng thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt trên thị trường Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ĐẶNG THỦY TIÊN GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ TỔ CHỨC SỰ KIỆN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG SỰ KIỆN RỒNG VIỆT TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ĐẶNG THỦY TIÊN GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ TỔ CHỨC SỰ KIỆN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG SỰ KIỆN RỒNG VIỆT TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI Ngành: Kinh doanh Thương mại Mã số: 8340121 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. Cao Tuấn Khanh Hà Nội, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt trên thị trường Hà Nội” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Đặng Thủy Tiên
- ii LỜI CẢM ƠN Trong khoảng thời gian làm đồ án tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến, hỗ trợ của thầy cô và nhà trường để có được một đề án tốt nghiệp hoàn thiện và chỉn chu. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS, TS. Cao Tuấn Khanh, thầy đã luôn tận tình hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề án này. Sự chia sẻ kiến thức chuyên môn cùng những lời khuyên quý báu của thầy đã giúp tôi giải quyết những khó khăn, thắc mắc và hoàn thành đề án này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô của Viện Đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt đã cung cấp tài liệu, thông tin và đóng góp ý kiến hữu ích để tôi có thể hoàn thiện đề án này. Dù đã nỗ lực hết sức, nhưng do hạn chế về thời gian và kiến thức, đề án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp và ý kiến từ các thầy cô, bạn bè trong nhà trường để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 1 tháng 10 năm 2024 Cao học viên Đặng Thủy Tiên
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. vi DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ...................................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án ................................................................. 1 2. Các mục tiêu của đề án ................................................................................ 1 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ................................................................. 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ................................................ 3 5. Kết cấu đề án ................................................................................................ 5 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG VỀ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................................................ 6 1.1. Cơ sở lý luận về giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ của doanh nghiệp ..................................................................... 6 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 6 1.1.2. Nội dung cơ bản về giải pháp marketing nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) dịch vụ của doanh nghiệp......................................................... 8 1.2. Cơ sở thực tiễn về giải pháp marketing nhằm nâng cao NLCT dịch vụ của doanh nghiệp............................................................................................ 17 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn tại các đơn vị bên ngoài .................................. 18 1.2.2. Bài học rút ra......................................................................................... 19 1.3. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 20 PHẦN 2: NỘI DUNG GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ TỔ CHỨC SỰ KIỆN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG SỰ KIỆN RỒNG VIỆT ........ 21 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt ...... 21 2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt ................................................................................................................... 21 2.1.2. Kết quả hoạt động của Công ty từ năm 2021-2023 ............................. 25
- iv 2.2. Thực trạng NLCT dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần truyền thông Sự kiện Rồng Việt và đối thủ cạnh tranh ............................. 26 2.2.1. Thực trạng NLCT dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt .................................................................... 26 2.2.2. Thực trạng NLCT dịch vụ tổ chức sự kiện của các đối thủ cạnh tranh chủ yếu ............................................................................................................. 31 2.2.3. Đánh giá NLCT của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt với đối thủ cạnh tranh ............................................................................. 32 2.3. Thực trạng hoạt động giải pháp Marketing nhằm nâng cao NLCT của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện đối với dịch vụ tổ chức sự kiện……….. .................................................................................................... 35 2.4. Đánh giá ảnh hưởng về hoạt động marketing đến khả năng cạnh tranh dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt ......................................................................................................... 41 2.5. Giải pháp marketing nhằm nâng cao NLCT dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt ............................. 44 2.5.1. Mục tiêu và phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt .......................................................... 44 2.5.2. Giải pháp về Marketing hỗn hợp .......................................................... 45 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................... 54 3.1. Đề xuất về vấn đề tổ chức và triển khai hoạt động marketing trong Công ty……… ................................................................................................ 54 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án:..................................................................... 54 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án .............................................. 55 3.2. Kiến nghị .................................................................................................. 60 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 NLCT Năng lực cạnh tranh 2 MKT Marketing 3 GVHD Giáo viên hướng dẫn 4 SĐH Sau Đại học 5 VR Virtual Reality, dịch: thực tế ảo 6 AR Augmented Reality, dịch: thực tế ảo tăng cường 7 SEO Search Engine Optimization, dịch: tối ưu hóa cho công cụ tìm kiếm 8 TNHH Trách nhiệm Hữu hạn 9 NCKH Nghiên cứu khoa học
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Bảng chỉ tiêu đo lường và đánh giá NLCT dịch vụ tổ 1.1.2 14 chức sự kiện của doanh nghiệp Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần 2.1.2 Truyền thông Sự kiện Rồng Việt các năm 2021, 2022, 26 2023 Bảng cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần Truyền thông 2.2 27 Sự kiện Rồng Việt Đánh giá của khách hàng về tiêu chí Thương hiệu của 2.2.1 31 Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt Bảng tổng hợp số liệu khảo sát, đánh giá năng lực cạnh 2.2.3 tranh dịch vụ tổ chức sự kiện của Rồng Việt, Vạn Đắc 33 Phúc, Đại Lâm Chính sách ưu đãi giảm giá theo số lượng khách hàng của 2.3 37 Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt
- vii DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang Logo và slogan của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự 2.1 21 kiện Rồng Việt Mô hình cấu tạo tổ chức Công ty Cổ phần Truyền thông 2.1.1 23 Sự kiện Rồng Việt Biểu đồ đánh giá về nội dung chương trình tổ chức sự 2.2.1 kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng 30 Việt 2.3 Quy trình tìm kiếm khách hàng của công ty 38
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án tốt nghiệp với chủ đề "Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt trên thị trường Hà Nội" tập trung vào việc nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp marketing để nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) của công ty trong lĩnh vực tổ chức sự kiện. Trong bối cảnh ngành tổ chức sự kiện tại Việt Nam, đặc biệt là tại Hà Nội, phát triển mạnh mẽ và cạnh tranh ngày càng gay gắt, Công ty Rồng Việt phải đối mặt với nhiều thách thức. Đề án tập trung phân tích thực trạng, tình hình thực tế bao gồm hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2021 đến 2023, so sánh với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công ty, các giải pháp marketing mà công ty đã triển khai. Từ đó tác giả đề xuất các giải pháp marketing nhằm nâng cao NLCT dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty trên thị trường Hà Nội. Khung nghiên cứu của đề án dựa trên lý thuyết marketing hiện đại, đặc biệt là mô hình 7P trong marketing dịch vụ (Product, Price, Place, Promotion, People, Process, Physical Evidence). Các giải pháp được đề xuất tập trung vào việc cải thiện chất lượng dịch vụ, tối ưu hóa quy trình cung ứng, nâng cao thương hiệu, xúc tiến bán, đồng thời áp dụng công nghệ vào khâu quản lý để hỗ trợ doanh nghiệp. Các giải pháp dựa trên tình hình thực tế của Công ty nên có khả năng ứng dụng thực tế cao vào Công ty Cổ phần Truyền Sự kiện Rồng Việt, góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ và nâng cao khả năng cạnh tranh với các đối thủ cùng phân khúc trên thị trường Hà Nội.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Trong nền kinh tế thị trường, năng lực cạnh tranh được xem là yếu tố cốt lõi quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh. Các doanh nghiệp đều nỗ lực tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và marketing là công cụ đắc lực, giúp doanh nghiệp xây dựng và củng cố năng lực cạnh tranh, tạo ra sự khác biệt và chiếm lĩnh thị trường. Bối cảnh ngành tổ chức sự kiện tại Việt Nam, đặc biệt là Hà Nội, trước nhu cầu khách hàng ngày một tăng cao, kèm theo đó là sự xuất hiện và phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp tham gia vào cung cấp dịch vụ tổ chức sự kiện. Điều này đã đặt các công ty tổ chức sự kiện vào áp lực cạnh tranh lớn hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp cần nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình, nổi bật là hoạt động marketing trên thị trường. Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ tổ chức sự kiện uy tín tại Hà Nội. Trước sức ép cạnh tranh, công ty buộc phải nghiên cứu và đưa ra những giải pháp marketing phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh trước các đối thủ hiện tại nhằm mang lại những thành tựu lớn hơn trên thị trường. Đề tài dựa trên nền tảng vững chắc của các lý thuyết marketing hiện đại, đặc biệt là các khái niệm về năng lực cạnh tranh, marketing dịch vụ và marketing mix. Ngoài ra, đề án tập trung vào một lĩnh vực có nhiều tiềm năng tại Việt Nam, cũng như chưa có nhiều nghiên cứu sâu về việc áp dụng các giải pháp marketing để nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty tổ chức sự kiện. Với mong muốn sử dụng những kiến thức đã học, đóng góp vào sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và ngành tổ chức sự kiện tại Việt Nam nói chung, tôi đã lựa chọn đề tài "Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt trên thị trường Hà Nội" để thực hiện đề án tốt nghiệp của mình. Bên cạnh đó, đề tài này cũng phù hợp với kiến thức chuyên môn của tôi, tạo điều kiện để tôi áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. 2. Các mục tiêu của đề án 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu và phân tích thực trạng NLCT dịch vụ tổ chức sự
- 2 kiện và hoạt động giải pháp Marketing của công ty, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing nhằm nâng cao NLCT dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt trong khoảng thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận về marketing và NLCT dịch vụ của doanh nghiệp - Phân tích và đánh giá thực trạng giải pháp marketing nhằm nâng cao NLCT dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt giai đoạn 2021-2023. - Đề xuất các giải pháp marketing nhằm nâng cao NLCT dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Phạm vi nội dung đề án Đề tài nghiên cứu các nội dung: Dựa vào thực tế tình hình công ty, phân tích và đánh giá thực trạng giải pháp marketing nhằm nâng cao NLCT dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt giai đoạn 2021-2023. Từ đó, đề xuất các giải pháp marketing nhằm nâng cao NLCT dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt trong thời gian tới. 3.2. Phạm vi đối tượng đề án Đề tài tập trung nghiên cứu giải pháp marketing nhằm nâng cao NLCT dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt. 3.3. Phạm vi không gian, thời gian - Phạm vi về không gian: Những vấn đề nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt và các đối thủ cạnh tranh của công ty trên thị trường Hà Nội. - Phạm vi về thời gian: + Thời gian thu thập dữ liệu thứ cấp liên quan đến đề tài là 3 năm gần đây. + Thời gian áp dụng các đề xuất hoàn thiện giải pháp marketing nâng cao năng lực dịch vụ của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt đến hết năm 2026.
- 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án Phương thức triển khai thực hiện đề án: - Phương pháp phân tích và tổng hợp: khai thác những khía cạnh của lý thuyết về marketing, kết hợp phân tích các nguồn tài liệu, ND, tác giả để chọn lọc kiến thức, thông tin cần thiết phục vụ cho đề án. Các lý thuyết đã thu thập được bổ sung, sắp xếp một cách khoa học và hoàn chỉnh để tạo thành một hệ thống lý thuyết đầy đủ và tiếp cận sâu sắc tới mục tiêu của đề án. - Phương pháp so sánh, đối chiếu: So sánh số liệu qua các năm, nghiên cứu biến động và tốc độ tăng trưởng, phát triển của công ty. Kết hợp việc đối chiếu các dữ liệu có ND và tính chất tương tự trong các NCKH trước đây. Lựa chọn doanh nghiệp đối sánh: Tiêu chí lựa chọn: cùng lĩnh vực, cùng quy mô và địa bàn kinh doanh. 2 công ty đó là: Công ty Cổ phần Quốc tế Vạn Đắc Phúc và Công ty TNHH Tổ chức Sự kiện Đại Lâm. - Nguồn dữ liệu sử dụng trong đề án: sử dụng dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. * Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các tài liệu, nghiên cứu có liên quan. Sử dụng kết quả từ những nghiên cứu, khảo sát đã được công ty thực hiện trước đó. Dữ liệu thứ cấp được thu thập bằng cách tìm hiểu, phân tích, tổng hợp từ những thông tin tài liệu liên quan trên sách báo, công cụ marketing từ Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt và quan sát hoạt động thực tế được triển khai tại công ty. Quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp cho đề tài nghiên cứu: - Xác định mục tiêu thu thập dữ liệu thứ cấp + Thu thập thông tin về thị trường tổ chức sự kiện tại Hà Nội, xu hướng, nhu cầu khách hàng, đối thủ cạnh tranh và các chiến lược marketing phổ biến. + Tìm hiểu các báo cáo, tài liệu liên quan đến hiệu quả của các chiến lược marketing trong ngành dịch vụ tổ chức sự kiện. - Xác định nguồn dữ liệu thứ cấp + Nguồn nội bộ: Dữ liệu kinh doanh và báo cáo hoạt động của Rồng Việt (Thống kê số lượng sự kiện đã tổ chức; doanh thu qua từng năm; Phản hồi và đánh giá của khách hàng đã lưu trữ). + Nguồn bên ngoài: Báo cáo từ các tổ chức nghiên cứu thị trường như Nielsen, Statista, Vietnam Report. + Nguồn học thuật: Các bài nghiên cứu khoa học, luận văn, tạp chí về chiến lược marketing trong ngành dịch vụ. + Nguồn trực tuyến: Thông tin từ các trang web chuyên ngành.
- 4 - Lựa chọn và thu thập dữ liệu + Tìm kiếm thông tin trực tuyến: Sử dụng các công cụ tìm kiếm (Google Scholar, các trang web chuyên ngành) để thu thập tài liệu; Tìm các tài liệu có liên quan như: “Xu hướng tổ chức sự kiện tại Việt Nam,” “Thị trường tổ chức sự kiện Hà Nội,” hoặc “Chiến lược marketing ngành dịch vụ sự kiện.” + Phân tích báo cáo nội bộ của công ty: Sử dụng dữ liệu đã lưu trữ của Rồng Việt để tìm hiểu hiệu quả marketing trong quá khứ, bao gồm các chiến dịch quảng bá, số liệu khách hàng tiềm năng và mức độ phản hồi. - Xử lý và tổng hợp dữ liệu + Lọc dữ liệu: Loại bỏ thông tin không liên quan hoặc lỗi thời; Chọn lọc các tài liệu có giá trị trực tiếp đến ngành tổ chức sự kiện và thị trường Hà Nội. + Phân loại dữ liệu: Nhóm dữ liệu theo các yếu tố cần nghiên cứu, như phân khúc thị trường, chiến lược marketing hiệu quả, hoặc đánh giá đối thủ. + Tổng hợp dữ liệu: Tổng hợp các thông tin quan trọng vào bảng hoặc biểu đồ để dễ phân tích. *Dữ liệu sơ cấp thu thập kết quả thông qua phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi khảo sát phục vụ cho mục đích nghiên cứu, được gửi cho bạn bè, người quen và khách hàng đã, đang, sẽ sử dụng dịch vụ của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt. Từ dữ liệu thu thập thông qua khảo sát, xử lý và phân tích đưa vào nghiên cứu và so sánh theo từng tiêu chí. Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp: - Xác định mục tiêu: Mục tiêu chính là thu thập ý kiến và đánh giá của khách hàng, người thân, bạn bè về dịch vụ tổ chức sự kiện của Rồng Việt, từ đó phân tích các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty. - Thiết kế bảng hỏi: Hình thức bảng hỏi: + Dạng bảng hỏi trực tuyến (Google Forms) để dễ dàng chia sẻ qua email, mạng xã hội, và ứng dụng nhắn tin. + Dạng bảng hỏi in (nếu khảo sát trực tiếp). Nội dung bảng hỏi: + Phần 1: Thông tin chung + Phần 2: Đánh giá dịch vụ của Rồng Việt (5-7 câu hỏi dạng Likert Scale) + Phần 3: Ý kiến đóng góp
- 5 - Xác định đối tương khảo sát: Nhóm mục tiêu: + Khách hàng hiện tại: Những người đã, đang sử dụng dịch vụ của Rồng Việt. + Khách hàng tiềm năng: Bạn bè, người thân trong độ tuổi 25-45, có nhu cầu tổ chức sự kiện. + Người tham khảo: Bạn bè hoặc người thân có ý kiến khách quan về dịch vụ sự kiện. Số lượng mẫu: hơn 100 người. - Triển khai thu thập dữ liệu: Phát bảng hỏi: + Gửi link Google Forms qua email, nhóm chat, hoặc các trang mạng xã hội (Facebook, Zalo). + Đối với khách hàng hiện tại, có thể gửi bảng hỏi trực tiếp qua email công ty hoặc khi tổ chức các sự kiện mới. Khuyến khích phản hồi: Tặng quà nhỏ (voucher giảm giá, mã khuyến mãi cho sự kiện tiếp theo) để khuyến khích người tham gia trả lời bảng hỏi. - Xử lý và phân tích dữ liệu: Xử lý dữ liệu: + Tổng hợp kết quả khảo sát qua Google Forms và phần mềm hỗ trợ SPSS. + Mã hóa dữ liệu từ các câu hỏi mở để phân loại ý kiến. Phân tích: + Thống kê tần suất và mức độ hài lòng của khách hàng. + Xác định các yếu tố mạnh và yếu của Rồng Việt so với đối thủ. 5. Kết cấu đề án Đề án gồm 62 trang, 6 bảng, 4 hình và 2 phụ lục. Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng và biểu đồ, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài được kết cấu thành các phần như sau: Phần 1: Cơ sở xây dựng về giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ của doanh nghiệp Phần 2: Nội dung giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Truyền thông Sự kiện Rồng Việt Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị
- 6 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG VỀ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ của doanh nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm marketing dịch vụ * Khái niệm dịch vụ Dịch vụ là một lĩnh vực kinh tế lớn nhất trong xã hội hiện đại. Xã hội phát triển, trình độ chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội càng cao thì lĩnh vực dịch vụ càng phát triển để đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội. Xã hội sau công nghiệp sẽ là xã hội dịch vụ. Một dịch vụ cũng mang lại lợi ích nhất định cho người tiếp nhận như một hàng hóa hữu hình. Một sản phẩm hữu hình sẽ không thể được tạo ra nếu không có một số dịch vụ hỗ trợ cho quá trình sản xuất nó và đưa nó đến tay người tiêu dùng. Một hàng hóa cũng không bán được giá cao nếu không có các dịch vụ hỗ trợ. Theo Philip Kotler: “Dịch vụ là những hoạt động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình, không mang tính sở hữu. Dịch vụ có thể gắn liền hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất." * Khái niệm marketing dịch vụ Marketing dịch vụ là một lĩnh vực chuyên biệt của marketing, tập trung vào việc áp dụng các nguyên tắc và chiến lược marketing cho các sản phẩm vô hình - dịch vụ. Theo Kotler và Armstrong (2018), “ Marketing dịch vụ được định nghĩa là quá trình lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động nhằm tạo ra, định giá, phân phối và truyền thông về dịch vụ để tạo ra sự trao đổi thỏa mãn nhu cầu của cá nhân và tổ chức.” Khác với marketing sản phẩm hữu hình, marketing dịch vụ phải đối mặt với những thách thức đặc thù như tính vô hình, không đồng nhất, không thể tách rời và không thể lưu trữ của dịch vụ. Do đó, marketing dịch vụ không chỉ tập trung vào 4P truyền thống (Sản phẩm, Giá cả, Phân phối, Xúc tiến) mà còn mở rộng thành 7P bằng cách thêm vào 3 yếu tố: Con người, Quy trình và Bằng chứng hữu hình. Mục tiêu cuối cùng của marketing dịch vụ là tạo ra giá trị vượt trội cho khách hàng, xây dựng mối quan hệ lâu dài và tạo lợi thế cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp trong thị trường dịch vụ ngày càng cạnh tranh.
- 7 1.1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh nói chung và năng lực cạnh tranh dịch vụ nói riêng Năng lực cạnh tranh lần đầu tiên được đề cập đến là ở Mỹ vào đầu những năm 1980. Theo Aldington Report (1985): "Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ cạnh tranh trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp". Cho đến hiện tại, khái niệm về năng lực cạnh tranh đã được đưa ra bàn bạc rất nhiều nhưng chúng đều có sự liên kết, gắn bó với các quan niệm sau: - Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Michael Porter, “Năng suất lao động là thước đo duy nhất về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp”. Hạn chế của quan niệm này đó là chưa gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ và mục tiêu của doanh nghiệp. - Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh. Trong cuốn sách “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay", tác giả Nguyễn Hữu Thắng đưa ra khái niệm: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và bền vững.” - Năng lực cạnh tranh là một khái niệm đa chiều, phản ánh khả năng của một tổ chức trong việc tạo ra và duy trì lợi thế so với đối thủ trong môi trường kinh doanh. Theo Porter (1990) “Năng lực cạnh tranh là khả năng của một quốc gia, ngành, doanh nghiệp tạo ra và duy trì lợi thế so với đối thủ cạnh tranh trong môi trường toàn cầu.” Đối với lĩnh vực dịch vụ, Zeithaml & Bitner (2003) định nghĩa: "Năng lực cạnh tranh dịch vụ là khả năng của doanh nghiệp tạo ra trải nghiệm dịch vụ độc đáo, phù hợp với mong đợi và nhu cầu của khách hàng". Khái niệm này thể hiện sự khác biệt trong chất lượng phục vụ, khả năng đáp ứng nhanh chóng và chính xác yêu cầu của khách hàng. Prahalad & Hamel (1990) bổ sung quan điểm về năng lực cốt lõi: "Năng lực cạnh tranh được hình thành từ sự kết hợp đồng bộ giữa năng lực con người, quy trình quản trị và công nghệ". Điều này cho thấy năng lực cạnh
- 8 tranh là một hệ thống tích hợp, không đơn thuần là kết quả của một yếu tố riêng lẻ. 1.1.1.3. Khái niệm giải pháp Marketing Giải pháp Marketing là tập hợp các chiến lược, chiến thuật và hành động cụ thể được thiết kế và triển khai nhằm đạt được mục tiêu marketing của doanh nghiệp trong một bối cảnh cụ thể. Theo Kotler và Keller (2016) “Giải pháp marketing bao gồm việc xác định, phân tích, và giải quyết các vấn đề marketing một cách hệ thống và sáng tạo.” Giải pháp marketing không chỉ đơn thuần là các hoạt động quảng cáo hay khuyến mãi, mà là một cách tiếp cận toàn diện, tích hợp các yếu tố của marketing mix để tạo ra giá trị vượt trội cho khách hàng và đạt được lợi thế cạnh tranh. Trong bối cảnh kinh doanh hiện đại, giải pháp marketing cần phải linh hoạt, sáng tạo và dựa trên dữ liệu để có thể thích ứng nhanh chóng với sự thay đổi của thị trường và hành vi khách hàng. Đối với ngành dịch vụ tổ chức sự kiện, giải pháp marketing có thể bao gồm việc phát triển dịch vụ mới, tối ưu hóa quy trình cung cấp dịch vụ, xây dựng chiến lược định giá cạnh tranh, tăng cường kênh phân phối, đẩy mạnh truyền thông tích hợp, đào tạo nhân viên, và cải thiện môi trường dịch vụ. Mục tiêu cuối cùng của giải pháp marketing là tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa trong nhận thức của khách hàng, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. 1.1.2. Nội dung cơ bản về giải pháp marketing nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) dịch vụ của doanh nghiệp Trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt, việc nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) dịch vụ đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Phần này sẽ tập trung vào các nội dung cơ bản về giải pháp marketing nhằm nâng cao NLCT dịch vụ, bao gồm vai trò và sự cần thiết của việc nâng cao NLCT, phân tích tình thế thị trường, xác lập giải pháp marketing mix, và giải pháp marketing nguồn lực. 1.1.2.1. Sự cần thiết và vai trò của nâng cao NLCT dịch vụ của doanh nghiệp Trong nền kinh tế toàn cầu hóa hiện nay, NLCT đã trở thành yếu tố sống còn đối với mọi doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực dịch vụ. Nâng cao NLCT dịch vụ không những giúp doanh nghiệp tồn tại mà còn tạo ra lợi thế để phát triển bền vững.
- 9 Thứ nhất, nâng cao NLCT dịch vụ giúp doanh nghiệp thu hút và giữ chân khách hàng tốt hơn. Theo một nghiên cứu của McKinsey & Company (2023) “71% khách hàng mong đợi các công ty cung cấp trải nghiệm cá nhân hóa, và 76% cảm thấy thất vọng khi điều này không xảy ra.” Điều này cho thấy, việc tạo ra trải nghiệm khách hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ vượt trội là yếu tố then chốt để duy trì khả năng cạnh tranh. Thứ hai, NLCT cao giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và tăng lợi nhuận. Một báo cáo của Deloitte (2024) chỉ ra rằng các công ty có NLCT cao hơn thường có biên lợi nhuận cao hơn 20% so với đối thủ trong cùng ngành. Điều này là do họ có thể tận dụng hiệu quả các nguồn lực, áp dụng công nghệ tiên tiến và tối ưu hóa quy trình kinh doanh. Thứ ba, nâng cao NLCT tạo động lực cho đổi mới và sáng tạo. Trong bối cảnh thị trường thay đổi nhanh chóng, đặc biệt là sau đại dịch COVID-19, khả năng thích ứng và đổi mới là yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Theo World Economic Forum (2024), 50% doanh nghiệp dự kiến sẽ áp dụng các công nghệ mới để nâng cao NLCT trong 5 năm tới. Cuối cùng, NLCT dịch vụ cao giúp doanh nghiệp có khả năng mở rộng thị phần, thâm nhập thị trường mới và tận dụng hiệu quả các cơ hội kinh doanh trong môi trường cạnh tranh toàn cầu. Nâng cao NLCT dịch vụ không chỉ là yêu cầu cấp thiết mà còn đóng vai trò chiến lược trong việc định hình tương lai và đảm bảo sự thành công lâu dài của doanh nghiệp trong nền kinh tế dịch vụ hiện đại. 1.1.2.2. Phân tích tình thế thị trường và nhắm mục tiêu đoạn thị trường dịch vụ Trong bối cảnh ngành dịch vụ tổ chức sự kiện ngày càng phát triển và cạnh tranh gay gắt, việc phân tích tình thế thị trường và nhắm mục tiêu đoạn thị trường dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đối với ngành dịch vụ tổ chức sự kiện, việc phân tích tình thế thị trường cần chú trọng đến các yếu tố như xu hướng tổ chức sự kiện mới, sự thay đổi trong hành vi và nhu cầu của khách hàng, tác động của công nghệ số đến quy trình tổ chức sự kiện, cũng như sự cạnh tranh ngày càng gia tăng từ các đối thủ trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, các yếu tố vĩ mô như chính sách pháp luật liên quan đến tổ chức sự kiện, tình hình kinh tế, xu hướng văn hóa - xã hội cũng cần được xem xét kỹ lưỡng.
- 10 Sau khi có được bức tranh tổng thể về thị trường, doanh nghiệp cần phân chia thị trường thành các phân đoạn cụ thể dựa trên các yếu tố như quy mô tổ chức, loại hình sự kiện, ngân sách và địa lý. Tiếp theo, đó là đánh giá mức độ hấp dẫn của từng phân đoạn dựa trên các yếu tố như quy mô, tốc độ tăng trưởng, mức độ cạnh tranh và sự phù hợp với năng lực của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể tập trung nguồn lực vào những thị trường tiềm năng, cải thiện hiệu quả hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh. * Nhắm mục tiêu đoạn thị trường dịch vụ: - Phân đoạn thị trường: là quá trình chia thị trường thành các nhóm khách hàng có nhu cầu và đặc điểm tương đồng. Mục đích của việc này là tạo ra các phân khúc đồng nhất, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về đặc điểm và nhu cầu của từng nhóm. Các tiêu chí phân đoạn thường bao gồm yếu tố địa lý (vị trí, khu vực), nhân khẩu học (tuổi, giới tính, thu nhập), tâm lý học (lối sống, giá trị, sở thích) và hành vi (tần suất sử dụng dịch vụ, lợi ích mong đợi). Phân đoạn hiệu quả giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về cấu trúc thị trường và xác định cơ hội tiềm năng. - Lựa chọn thị trường mục tiêu: Sau khi phân đoạn thị trường, bước tiếp theo là lựa chọn thị trường mục tiêu, tức là xác định và chọn lọc các phân đoạn mà doanh nghiệp có thể phục vụ tốt nhất dựa trên khả năng và nguồn lực. Việc này đòi hỏi đánh giá kỹ lưỡng mức độ hấp dẫn của từng phân đoạn, xem xét quy mô, tốc độ tăng trưởng, cường độ cạnh tranh, khả năng tiếp cận khách hàng và sự phù hợp với năng lực doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể tập trung vào một hoặc nhiều phân đoạn tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh. - Định vị dịch vụ: là bước cuối cùng nhằm tạo ra hình ảnh độc đáo và giá trị riêng cho dịch vụ trong tâm trí khách hàng mục tiêu. Quá trình này bao gồm xác định các đặc điểm và lợi ích độc đáo, phân tích vị thế của đối thủ cạnh tranh và phát triển chiến lược marketing mix phù hợp để truyền tải vị thế đã chọn. Mục tiêu là tạo ra một vị trí khác biệt và có giá trị trong thị trường, giúp dịch vụ nổi bật và đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng. Định vị hiệu quả không chỉ thu hút khách hàng mà còn xây dựng lòng trung thành đối với dịch vụ. 1.1.2.3. Xác lập các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao NLCT dịch vụ (7P) Mô hình 7P trong marketing dịch vụ bao gồm: Product (Sản phẩm), Price (Giá), Place (Phân phối), Promotion (Xúc tiến), People (Con người),

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
19 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
17 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
18 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
26 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
