intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh" là phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TRẦN NGỌC TUYẾT HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÂN CANH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TRẦN NGỌC TUYẾT HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÂN CANH Ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Thu Trang Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày....tháng.....năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Trần Ngọc Tuyết
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề án tốt nghiệp thạc sĩ tại trường Đại học Thương Mại, bên cạnh những cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể, cá nhân. Trước tiên, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Thu Trang đã dành nhiều thời gian, công sức quý báu để hướng dẫn và góp ý sâu sắc cho đề án tốt nghiệp trong suốt quá trình nghiên cứu. Tác giả cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô trong trường Đại học Thương Mại, các thầy cô trong Khoa sau Đại học trường Đại học Thương Mại đã truyền đạt những kiến thức, bài giảng hết sức nghiêm túc, chất lượng trong suốt quá trình tác giả tham dự khóa đào tạo cao học. Trong quá trình nghiên cứu, học viên còn nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ quý báu và kịp thời của Ban lãnh đạo cùng các đồng nghiệp thân thiết đã tạo điều kiện hỗ trợ về tài liệu và có những góp ý hữu ích trong quá trình tác giả thực hiện đề án tốt nghiệp thạc sĩ. Cuối cùng, tác giả muốn bày tỏ lòng biết ơn trân trọng với người thân, bè bạn đã động viên, khuyến khích và hỗ trợ trong quá trình học viên tham dự khóa đào tạo cao học tại trường Đại học Thương Mại. Xin trân trọng cảm ơn mọi người! Hà Nội, ngày.....tháng.......năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Trần Ngọc Tuyết
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT ..........................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................................ vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án .........................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ..........................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ..........................................................................2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án .......................................................3 5. Kết cấu của đề án ..................................................................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN .............................................................6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN...................................................................................................7 1.1.1. Những vấn đề chung về Quỹ tín dụng nhân dân ............................................ 7 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân ................................................................................................................... 9 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ......................................................................................17 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn trong huy động vốn tiền gửi tại một số Quỹ tín dụng nhân dân .................................................................................................................17 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh .............................................................................................18 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ ...........................................................................................19 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG ĐỀ ÁN HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÂN CANH ..................................................................20 2.1. KHÁI QUÁT VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÂN CANH ................21 2.1.1. Giới thiệu chung về Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh .............................21 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh giai đoạn 2021-2023 ................................................................................................................25 2.1.3. Phân tích môi trường ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh ........................................................................31
  6. iv 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÂN CANH GIAI ĐOẠN 2021-2023.........................32 2.2.1. Các loại hình tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh ....................32 2.2.2. Thực trạng huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh . ....................................................................................................................32 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÂN CANH ..................................................................50 2.3.1. Những thành tựu đạt được ................................................................................50 2.3.2. Những hạn chế gặp phải và nguyên nhân hạn chế.......................................51 2.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÂN CANH .......................................54 2.4.1. Nhóm giải pháp mở rộng quy mô nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm ...............54 2.4.2. Nhóm giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng .....................56 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÂN CANH ..................59 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................59 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ....................................................................................59 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án .........................................................60 3.2. KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ...............62 3.2.1. Điều kiện thực hiện giải pháp xây dựng chính sách lãi suất cạnh tranh, linh hoạt ....................................................................................................................62 3.2.2. Điều kiện thực hiện giải pháp đẩy mạnh marketing và chăm sóc khách hàng ....................................................................................................................62 3.2.3. Điều kiện thực hiện giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công nhân viên ....................................................................................................................63 3.2.4.Điều kiện thực hiện giải pháp cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn ...63 KẾT LUẬN .............................................................................................................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 HĐV Huy động vốn 2 LMHTX Liên minh hợp tác xã 3 NHNN Ngân hàng nhà nước 4 NHTM Ngân hàng thương mại 5 NHTW Ngân hàng trung ương 6 NH HTX Ngân hàng hợp tác xã 7 PGD Phòng giao dịch 8 QTDND Quỹ tín dụng nhân dân 9 TCTD Tổ chức tín dụng 10 UBND Ủy ban nhân dân 11 VTG Vốn tiền gửi
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn tại QTDND Vân Canh giai đoạn 2021-2023 .......25 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng tại QTDND Vân Canh giai đoạn .................26 2021 – 2023 ...............................................................................................................27 Bảng 2.3: Hoạt động chuyển tiền điện tử giai đoạn 2021-2023 tại QTDND Vân Canh ..........................................................................................................................29 Bàng 2.4: Hoạt động gửi tiền gửi tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chị nhánh Hà Tây tại QTDND Vân Canh ....................................................................................................29 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của QTDND Vân Canh qua 3 năm 2021- 2023 ...........................................................................................................................30 Bảng 2.6: Bảng huy động lãi suất tiền gửi thời điểm tháng 12/2023 .......................34 Bảng 2.7: Bảng quy mô vốn tiền gửi tại QTDND Vân Canh giai đoạn 2021-2023 .36 Bảng 2.8: Thị phần vốn tiền gửi tại QTDND Vân Canh so với các QTDND cơ sở trên địa bàn huyện Hoài Đức giai đoạn 2021-2023 ..................................................37 Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vồn tiền gửi theo kỳ hạn trong giai đoạn 2021-2023 tại QTDND Vân Canh ....................................................................................................39 Bảng 2.10: Tỷ trọng huy động vốn tiền gửi/tổng nguồn vốn qua các năm 2021-2023 ...................................................................................................................................40 Bảng 2.11: Chi phí trả lãi tiền gửi bình quân tại QTDND Vân Canh giai đoạn 2021- 2023 ...........................................................................................................................41 Bảng 2.12: Tỷ lệ cân đối giữa nguồn vốn tiền gửi huy động và dư nợ tại QTDND Vân Canh giai đoạn 2021-2023.................................................................................43 Bảng 2.13: Đặc điểm mẫu điều tra ............................................................................45 Bảng 2.14: Tổng hợp kết quả phiếu điều tra khách hàng..........................................45
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1 Chức năng trung gian tín dụng của QTDND .............................................22 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của QTDND Vân Canh ..........................................24 Hình 2.3: Quy trình nghiệp vụ huy động VTG tại QTDND Vân Canh ....................33 Hình 2.4: Đánh giá về hình ảnh trực quan của QTDND Vân Canh .........................47 Hình 2.5: Đánh giá về sự tin cậy của QTDND Vân Canh ........................................47 Hình 2.6: Đánh giá của khách hàng về sự đáp ứng của QTDND Vân Canh ............48 Hình 2.7: Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ của QTDND Vân Canh ..49 Hình 2.8: Đánh giá của khách hàng về sự đồng cảm của QTDND Vân Canh .........49
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong bối cảnh kinh tế hiện đại, việc huy động vốn tiền gửi là hoạt động xương sống cốt lõi của Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh, tuy nhiên, hoạt động này đầy thách thức do biến động kinh tế và sự cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại. Viêc nghiên cứu về cách tăng cường huy động vốn tiền gửi trở nên cần thiết để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về việc huy động vốn, bao gồm các định nghĩa, chỉ tiêu đánh giá và những yếu tố tác động đến quá trình huy động vốn. Tiếp đó, tác giả đã đi sâu vào việc nghiên cứu kinh nghiệm huy động vốn tiền gửi của một số Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở để rút ra các bài học cho Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh. Trên cơ sở khung lý thuyết được xây dựng, tác giả thực hiện phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh giai đoạn 2021-2023. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong giai đoạn 2021-2023, Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh có tốc đốc tăng trưởng tiền gửi tương đối tốt, tăng từ 610.823 triệu đồng năm 2021 lên 676.684 triệu đồng năm 2023 (tương ứng 10,78%). Số lượng khách hàng và thành viên mới tham gia gửi tiền cũng tăng trưởng đều qua từng năm. Tuy nhiên, công tác huy động vốn này vẫn còn nhiều hạn chế như khả năng sử dụng vốn huy động chưa cao dẫn tới tới chưa tiết kiệm chi phí huy động, chưa tối ưu lợi nhuận, tệp khách hàng còn chưa được mở rộng, chưa khai thác hết các đối tượng khách hàng tiềm năng. Thêm vào đó công tác marketing chưa thực sự tốt cùng với sự cạnh tranh của các nhóm ngân hàng ngày càng gay gắt. Các hạn chế trên xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan và khách quan được tác giả nghiên cứu trong đề tài. Dựa trên phân tích thực trạng, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn tiền gửi bao gồm nhóm giải pháp mở rộng quy mô tiền gửi tiết kiệm và nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi. Cuối cùng, tác giả đề xuất phân công trách nhiệm thực hiện và điều kiện để thực hiện được các giải pháp đã đưa ra.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Vai trò của nguồn vốn đối với các TCTD ngày nay trở nên rất quan trọng. Vốn là cơ sở, nền tảng để tổ chức mọi hoạt động trong nền kinh tế. Không có nghiệp vụ huy động vốn coi như không có hoạt động của TCTD. Khi thành lập, TCTD phải có một số vốn điều lệ, nhưng số vốn này chỉ đủ để đầu tư cho các tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị, càng chưa đủ vốn để TCTD có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các hoạt động khác. Để có vốn thực hiện các hoạt động này, đòi hỏi TCTD phải tận dụng, khai thác triệt để mọi nguồn vốn nhàn rỗi. Nhu cầu vốn đầu tư ngày càng tăng của nền kinh tế cũng tương đương với việc huy động vốn của các TCTD phải được tăng cường phù hợp. QTDND Vân Canh là một TCTD, hoạt động như một ngân hàng, có nhiệm vụ cung ứng các dịch vụ tài chính như huy động vốn, cho vay, chuyển tiền điện tử,.... cho nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Sau khi dịch bệnh covid19 được kiểm soát, tình hình kinh tế, xã hội của Thành phố Hà Nội đã ghi nhận sự tăng trưởng trở lại, kéo theo nhu cầu gửi tiền của dân cư cũng tăng lên. Nhận thấy rằng hoạt động huy động vốn tiền gửi là hoạt động xương sống, cốt lõi đem lại lợi nhuận chủ yếu cho QTDND Vân Canh. Huy động vốn tiền gửi quyết định tới quy mô tín dụng và khả năng thanh khoản của Quỹ, giúp cho Quỹ chủ động trong kinh doanh và củng cố sự cạnh tranh với hàng loạt các NHTM trên thị trường hiện nay. Do đó, Quỹ cần dành sự quan tâm nhất định tới huy động vốn tiền gửi thông qua chính sách huy động vốn, chính sách lãi suất, chính sách marketing... Thời gian qua, QTDND Vân Canh đã chú trọng cố gắng huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau như tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt. Từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ trong 3 năm 2021-2023 gần đây cho thấy tỷ trọng vốn huy động tiền gửi trên tổng nguồn vốn luôn chiếm trên 90%. Như vậy, vốn tiền gửi đang là nguồn vốn chủ đạo tại QTDND Vân Canh. Tuy nhiên cơ cấu huy động vốn tiền gửi còn tình trạng bất hợp lý khi nguồn huy động vốn tiền gửi chủ yếu là kỳ hạn ngắn hạn ( dưới 12 tháng), nguồn huy động tiền gửi dài hạn (trên 12 tháng) chỉ chiếm chưa tới 5% trên tổng nguồn vốn huy động. Điều này làm cho nguồn vốn huy động có tính ổn định không cao, việc đáp ứng nhu cầu tín dụng trung và dài hạn cũng bị giới hạn. Do vậy, việc đẩy mạnh và tăng cường huy động vốn tiền gửi sao cho phù hợp với tình hình hoạt động của Quỹ là hoạt động cấp thiết cần sớm giải quyết để Quỹ đạt kết
  12. 2 quả kinh doanh tốt hơn. Xuất phát từ lý do trên, học viên chọn đề tài “Huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh” cho đề án của mình 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của việc thực hiện đề án Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh. 2.2 Nhiệm vụ của đề án - Xây dựng khuôn khổ nội dung lý thuyết ứng dụng và phân tích các tình huống tham khảo thực tế liên quan tới hoạt động huy động vốn tiền gửi tại TCTD, NHTM. - Phân tích môi trường kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh. - Phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh, từ đó rút ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong huy động vốn tiền gửi giai đoạn 2021-2023. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị phù hợp, có tính khả thi nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề liên quan tới huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh. - Về thời gian: Phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tại quỹ giai đoạn 2021 – 2023 và đề xuất giải pháp tới năm 2026. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh.
  13. 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Bước 1 • Lập kế hoạch nghiên cứu • Thu thập dữ liệu Bước 2 • Phân tích dữ liệu Bước 3 • Viết đề án Bước 4 Bước 1: Lập kế hoạch nghiên cứu - Xây dựng đề cương: Lập đề cương chi tiết cho đề án, bao gồm mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, và kế hoạch thực hiện. - Xác định nguồn dữ liệu: Liệt kê các nguồn dữ liệu chính cần thu thập để phục vụ cho nghiên cứu. - Lập kế hoạch thời gian: Phân chia thời gian hợp lý cho từng phần của luận văn từ việc thu thập dữ liệu đến viết bản thảo. Bước 2: Thu thập dữ liệu - Nghiên cứu tài liệu: Đọc và phân tích các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu (Có thể là đọc giáo trình, các nghiên cứu có liên quan hoặc luận văn) - Thực hiện khảo sát hoặc thí nghiệm (nếu cần): Tiến hành các hoạt động khảo sát, phỏng vấn hoặc thí nghiệm cần thiết để thu thập dữ liệu thực tế. Bước 3: Phân tích dữ liệu - Xử lý và phân tích dữ liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê hoặc phân tích định tính để xử lý dữ liệu thu thập được. - Diễn giải kết quả nghiên cứu căn cứ vào dữ liệu đã được xử lý và phân tích. Bước 4: Viết đề án - Viết bản thảo: Bắt đầu viết các phần chính của đề án. - Trình bày kết quả: Mô tả chi tiết và rõ ràng các kết quả nghiên cứu, đồng thời giải thích ý nghĩa của chúng. - Sửa chữa và hoàn thiện: Chỉnh sửa bản thảo theo góp ý của giảng viên hướng
  14. 4 dẫn, đảm bảo rằng luận văn rõ ràng, logic. 4.2. Phương pháp thực hiện đề án * Phương pháp thu thập dữ liệu (1) Dữ liệu thứ cấp: Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, học viên tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua phương pháp nghiên cứu tại bàn. Các nguồn dữ liệu được sử dụng gồm: (i) Nguồn văn bản pháp lý của NHNN và các cơ quan quản lý liên quan tới nghiệp vụ hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng tại TCTD; (ii) Các nghiên cứu, báo cáo và đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi khách hàng tại TCTD như môi trường kinh tế, chính trị, xã hội, … trên các phương tiện thông tin đại chúng; (iii) Các nghiên cứu khoa học, giáo trình, bài giảng, sách tham khảo liên quan đến đề tài; (iv) Các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan tới huy động vốn tiền gửi khách hàng được đăng tải trong giai đoạn từ 2021 đến nay. Ngoài ra, đề tài cũng sử dụng các quy chế nội bộ, biển bản họp chi bộ, báo cáo họp đại hội thành viên của QTDND Vân Canh các năm 2021, 2022, 2023; Báo cáo ban điều hành, Báo cáo ban kiểm soát các năm 2021, 2022 và 2023; Báo cáo kiểm toán các năm 2021, 2022 và 2023. Tài liệu nội bộ về quy định, quy trình, chính sách huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng tại QTDND Vân Canh. (2)Dữ liệu sơ cấp: Bên cạnh dữ liệu thứ cấp được thu thập, học viên cũng sử dụng dữ liệu sơ cấp để tiến hành đánh giá, phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng tại QTDND Vân Canh. Phương pháp được học viên sử dụng là điều tra khảo sát. Đối tượng tham gia khảo sát là khách hàng gửi tiền tại trụ sở QTDND Vân Canh và 02 phòng giao dịch trực thuộc (PGD Di Trạch và PGD Tây Mỗ). Mẫu khảo sát được lựa chọn theo phương pháp tổng hợp số liệu và phân tích thông tin. Thang điểm được sử dụng là thang điểm Likert 5 bậc. Đề tài tiến hành phỏng vấn trên mẫu lựa chọn ngẫu nhiên gồm 200 khách hàng, thành viên của Quỹ, hiện đã và đang gửi tiền tại Quỹ. Phiếu khảo sát sử dụng thang đo Likert 5 điểm để đo lường mức độ hài lòng của khách hàng đối với hoạt động huy động vốn của Quỹ, với 1 là “Rất không hài lòng”, 2 là “Không hài lòng”, 3 là “Bình thường”, 4 là “Hài lòng”, 5 là “Rất hài lòng”. - Mục đích khảo sát: Nhằm thu thập các ý kiến đánh giá sự hài lòng của khách hàng về hoạt động huy động tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh. - Kích thước mẫu: Tác giả tiến hành thực hiện khảo sát đối với 200 khách
  15. 5 hàng - Phương pháp khảo sát: Khảo sát trực tiếp bằng bảng hỏi đối với các khách hàng gồm 100 khách hàng tại trụ sở chính và 100 khách hàng tại 02 PGD trực thuộc - Thời gian khảo sát: từ 01/06/2024 đến 15/08/2024. * Phương pháp xử lý dữ liệu (1) Phương pháp xử lý dữ liệu thứ cấp - Đánh giá chất lượng dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp cần được đánh giá chất lượng trước khi sử dụng. Đánh giá chất lượng dữ liệu bao gồm việc xác minh nguồn gốc của dữ liệu, độ tin cậy của nguồn gốc, cách thu thập dữ liệu và nếu có thì các khuyết điểm hoặc giới hạn của dữ liệu - Xử lý dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp có thể cần được chuyển đổi hoặc xử lý để phù hợp với nhu cầu của dự án. Điều này có thể bao gồm việc chuyển đổi đơn vị đo lường, thay đổi định dạng dữ liệu, hoặc xử lý dữ liệu bị thiếu. Các phương pháp phân tích có thể bao gồm phân tích xu hướng, so sánh, hồi quy, phân tích nhân tố, phân tích phân loại, v.v - Trình bày và diễn giải kết quả: Kết quả từ phân tích dữ liệu thứ cấp cần được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu. Điều này có thể bao gồm việc tạo ra các biểu đồ, đồ thị, bảng, hoặc viết các báo cáo hoặc giả thuyết từ dữ liệu (2) Phương pháp xử lý dữ liệu sơ cấp Các thông tin thu được từ phiếu khảo sát, phỏng vấn sẽ được tổng hợp bằng phần mềm Excel. Phương pháp thống kê sẽ được sử dụng nhằm phân tích các nội dung nhằm làm rõ các nội dung liên quan tới hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng tại QTDND Vân Canh. Các hàm tính được sử dụng là hàm tính trung bình và tính tỷ lệ (%). - Phương pháp phân tích, so sánh với sự hỗ trợ của Excel để phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh. - Diễn giải và trình bày kết quả: Kết quả phân tích cần được diễn giải một cách rõ ràng và trực quan, thường là thông qua các biểu đồ, đồ thị. - Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài phù hợp với quy định của Trường đại học thương mại. (3) Phối hợp dữ liệu Xác định mối liên quan giữa dữ liệu sơ cấp và thứ cấp: Trước tiên cần xác định cách dữ liệu sơ cấp và thứ cấp có thể hỗ trợ lẫn nhau. Ví dụ, dữ liệu thứ cấp từ
  16. 6 các báo cáo hoạt động kinh doanh có thể cung cấp thông tin về lịch sử và xu hướng huy động vốn tiền gửi trong dân, trong khi dữ liệu sơ cấp từ khảo sát có thể cung cấp thông tin về ý kiến đánh giá sự hài lòng hiện tại của khách hàng hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Quỹ. Kết hợp dữ liệu: Trên cơ sở kết quả phân tích, dữ liệu sơ cấp và thứ cấp sẽ được kết hợp để tạo ra một hình ảnh tổng thể về vấn đề.” 5. Kết cấu của đề án Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, các danh mục, phụ lục, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của đề án được kết cấu thành 3 chương, bao gồm: Chương 1: Cơ sở xây dựng đề án Chương 2: Nội dung đề án huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh. Chương 3: Đề xuất và kiến nghị nhằm hoàn thiện huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Canh.
  17. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1.1. Những vấn đề chung về Quỹ tín dụng nhân dân 1.1.1.1. Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân Tại Việt Nam, theo quy định tại Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 về tổ chức và hoạt động của QTDND, khái niệm về QTDND được hiểu như sau: QTDND là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác, hoạt động theo luật các Tổ chức tín dụng và luật Hợp tác xã, theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh nhằm mục đích chủ yếu là để các thành viên giúp đỡ nhau thực hiện sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩy nền kinh tế địa phương. Về bản chất QTDND hoạt động giống như các NHTM. Tuy nhiên Quỹ tín dụng lại có nhiều lợi thế hơn ở chỗ là nơi gần gũi với nhân dân hơn cả vì nó được thành lập bởi nhân dân và phục vụ nhân dân đóng tại địa phương đó, được phân về từng địa bàn để nắm bắt tình hình kinh tế và nhu cầu vốn của hộ gia đình, thành viên và đưa vốn đến tận tay người dân cần vốn một cách dễ dàng. Quỹ tín dụng có vị thế hoạt động đặc biệt trong lĩnh vực tiền tệ. Có thể coi Quỹ tín dụng như một doanh nghiệp có quyền tự chủ về mặt tài chính và phương thức hoạt động. Vốn tự có của Quỹ tín dụng là do các thành viên tham ra đóp góp (gọi là cổ phần thường xuyên) để hoạt động, đối tượng khách hàng chủ yếu của Quỹ tín dụng là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân trên địa bàn hoạt động (tất cả các tổ chức kinh tế đóng tại địa bàn, những cá nhân, tập thể làm ăn kinh tế, phát triển ngành nghề, những hộ nông dân chăn nuôi trồng trọt....). 1.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động chủ yếu của Quỹ tín dụng nhân dân a) Chức năng và nhiệm vụ của Quỹ tín dụng nhân dân: *Chức năng của QTDND chủ yếu là chức năng trung gian tín dụng, QTDND làm cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn, không chỉ đem lại lợi ích cho người dư thốn vốn và người thiếu vốn mà còn đem lại kinh tế cho bản thân QTDND từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở cho QTDND tồn tại và phát triển. Đối với nền kinh tế, vì nó đáp ứng được nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, QTDND đã biến vốn nhàn rỗi
  18. 8 không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh. *Nhiệm vụ của Quỹ tín dụng nhân dân: Hệ thống QTDND cùng với NHNN huy động tiền nhàn rỗi trong dân cư, hỗ trợ vốn cho những người thiếu vốn sản xuất kinh doanh để thúc đẩy nền kinh tế địa phương được phát triển, nâng cao đời sống cho nhân dân trong vùng. b) Các hoạt động chủ yếu của Quỹ tín dụng nhân dân: Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành, Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2015 quy định về quỹ tín dụng nhân dân và thông tư số 21/2016/TT-NHNN thì sau đây là một số các hoạt động được phép của Quỹ tín dụng nhân dân. * Huy động vốn - QTDND cơ sở được nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của thành viên và ngoài thành viên. - QTDND cơ sở được vay vốn của ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, vay vốn của các tổ chức tín dụng không phải là QTDND theo quy định của NHNN. - Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của QTDND có địa bàn hoạt động trên một xã tối thiểu bằng 50% tổng mức nhận tiền gửi của QTDND. - Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của QTDND có địa bàn hoạt động liên xã tối thiểu bằng 60% tổng mức nhận tiền gửi của QTDND. - Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của QTDND có tổng tài sản 500 tỷ đồng trở lên tối thiểu bằng 70% tổng mức nhận tiền gửi của QTDND. * Hoạt động tín dụng, cho vay. - QTDND cơ sở cho vay đối với thành viên và các hộ nghèo không phải là thành viên trong địa bàn hoạt động của QTDND cơ sở. Việc cho vay hộ nghèo thực hiện theo Điều lệ của QTDND, nhưng tỷ lệ dư nợ cho vay đối với hộ nghèo so với tổng dư nợ không được vượt quá tỷ lệ do Thống đốc NHNN quy định. QTDND cơ sở được cho vay những khách hàng có gửi tiền tại QTDND dưới hình thức cầm cố sổ tiền gửi do chính QTDND cơ sở đó phát hành. - Việc lập hồ sơ và thủ tục cho vay, xét duyệt cho vay, kiểm tra việc sử dụng tiền vay, chấm dứt cho vay, xử lý nợ, điều chỉnh lãi suất và lưu giữ hồ sơ QTDND cơ sở phải thực hiện theo quy định của NHNN. - QTDND cơ sở thực hiện các hoạt động tín dụng khác theo quy định của NHNN
  19. 9 * Dịch vụ chuyển tiền thanh toán và ngân quỹ - QTDND cơ sở được mở tài khoản tiền gửi tại NHNN, NH HTX Việt Nam và các tổ chức tín dụng khác (trừ các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở khác). - QTDND cơ sở được thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, chủ yếu phục vụ các thành viên. * Các hoạt động khác - QTDND cơ sở được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn vào NH HTX Việt Nam và tổ chức liên kết phát triển hệ thống. - QTDND cơ sở được nhận ủy thác và làm đại lý trong lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo hướng dẫn của NHNN. 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân 1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động huy động vốn tiền gửi *Khái niệm huy động vốn tiền gửi: Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, huy động vốn tiền gửi được hiểu như sau: Huy động động vốn tiền gửi của QTDND là việc QTDND nhận tiền gửi từ phía các khách hàng mà theo đó QTDND được quyền sử dụng nguồn vốn của khách hàng để kinh doanh tạo lợi nhuận trong một thời gian nhất định và chi trả cho khách hàng gửi tiền một khoản lãi theo mức lãi suất tiền gửi tùy thuộc vào loại hình mà khách hàng chọn để gửi tiền, đồng thời trả lại khoản vốn mà khách hàng đã gửi vào QTDND khi đến hạn. *Đặc điểm hoạt động huy động vốn tiền gửi: QTDND là loại hình TCTD hợp tác theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên nhằm phát huy sức mạnh tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống. Do đó, việc huy động vốn tiền gửi của QTDND có những đặc điểm khác biệt so với TCTD khác, cụ thể: - QTDND có ít kênh huy động vốn tiền gửi hơn so với các TCTD khác. QTDND chỉ nhận tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn. - Địa bàn hoạt động của QTDND thường nhỏ hẹp, trong phạm vi phường xã. 1.1.2.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Quỹ tín dụng nhân dân *Đối với nền kinh tế:
  20. 10 Hệ thống TCTD nói chung, QTDND nói riêng đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là khu vực nông nghiệp, nông thôn. Là định chế tài chính trung gian trong nền kinh tế, các TCTD đã làm cầu nối giữa nơi thừa vốn và nới thiếu vốn. Thông qua chức năng bằng huy động vốn tiền gửi, hệ thống TCTD đã tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Từ đó, giúp các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có cơ hội tiếp cận nguồn vốn, thúc đẩy đầu tư sản xuất, tiêu thụ và thu hồi vốn giúp gia tăng tốc độ quay vòng vốn, tăng số vồng quay mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh, nghiệp, hộ gia đình, cá nhân và tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội. *Đối với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân: Cũng như các TCTD khác, muốn hoạt động kinh doanh thì cần phải có nguồn vốn hoạt động, QTDND cũng là một tổ chức tín dụng hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, do vậy phải có nguồn vốn mới có thể hoạt động được. Do đó huy động nguồn vốn tiền gửi đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của QTDND. Huy động vốn tiền gửi là cơ sở để Quỹ tín dụng chủ động trong kinh doanh. Việc huy động được nguồn vốn tiền gửi dồi dào sẽ giúp Quỹ tín dụng phát triển hoạt động tín dụng, từ đó đạt kết quả kinh doanh tối ưu nhất. Huy động vốn tiền gửi ảnh hưởng tới quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của QTDND. Vốn tiền gửi quyết định khả năng thanh khoản và đảm bảo uy tín của QTDND. *Đối với khách hàng: Thông qua hoạt động huy động vốn tiền gửi, QTDND cung cấp cho khách hàng các hình thức gửi tiết kiệm và đầu tư hợp lý, tạo nguồn thu cho các nguồn vốn nhàn rỗi, đồng thời biến nguồn vốn thụ động thành nguồn vốn chuyển động, đáp ứng nhu cầu vay cho các khách hàng cần sử dụng vốn. 1.1.2.3. Các hình thức huy động vốn tiền gửi *Phân theo bản chất nghiệp vụ: - Huy động tiền gửi thanh toán: Là loại tiền gửi không kỳ hạn được dùng trong thanh toán không dùng tiền mặt qua QTDND và khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào và QTD phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu này của khách hàng. - Huy động tiền gửi tiết kiệm: Là loại tiền mà khách hàng gửi vào tài khoản tiết kiệm với mục đích bảo toàn và tích lũy, được xác nhận trên sổ tiết kiệm. Đây là
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
27=>0