intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài “Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam” nhằm đánh giá thực trạng tình hình tài chính của ngân hàng và đưa ra những phương hướng, giải pháp thúc đẩy tài chính góp phần nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam nói riêng và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI HOÀNG THỊ HUYỀN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội - Tháng 11/2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI HOÀNG THỊ HUYỀN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Ngành: Kế toán Mã số: 8340301 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Trâm Anh Hà Nội - Tháng 11/2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án: “Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, Ngày tháng năm TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên) Hoàng Thị Huyền
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề án Thạc sĩ Kế toán với đề tài “Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam” tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của lãnh đạo Trường đại học Thương mại, giảng viên và lãnh đạo các khoa, các phòng ban của Trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Thị Trâm Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi hoàn thành đề án này. Xin trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ............................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ..........................................................................1 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án ..........................................................................2 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án .......................................................2 5. Kết cấu đề án .........................................................................................................4 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..........................................5 1.1. Những vấn đề chung về ngân hàng thƣơng mại và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất ......................................................................................................5 1.1.1. Khái quát chung về ngân hàng thƣơng mại.................................................5 1.1.2. Lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính hợp nhất trong ngân hàng thƣơng mại ...................................................................................................8 1.2. Nội dung phân tích Báo cáo tài chính hợp nhất trong các ngân hàng thƣơng mại ....................................................................................................10 1.2.1. Phân tích khái quát cơ cấu tài sản – nguồn vốn ........................................10 1.2.2. Phân tích tình hình huy động vốn ...............................................................12 1.2.3. Phân tích hoạt động tín dụng ......................................................................13 1.2.4. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và khả năng sinh lời của ngân hàng .................................................................................................13 1.2.5. Phân tích lƣu chuyển tiền tệ ........................................................................14 1.2.6. Phân tích các loại rủi ro ...............................................................................15 1.3. Cơ sở thực tiễn và bài học rút ra về phân tích BCTC hợp nhất của NHTM ………………………………………………………………………………..…….16 1.3.1. Cơ sở thực tiễn về phân tích BCTC hợp nhất của NHTM .......................16 1.3.2. Bài học rút ra về phân tích BCTC hợp nhất của ngân hàng thƣơng mại...
  6. iv …………………………………………………………………………………….18 KẾT LUẬN PHẦN 1 ...............................................................................................20 PHẦN 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM ..........................................................21 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ...............................21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................21 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh .................................................................25 2.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam và cơ chế tài chính .................................................................................................25 2.1.4. Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ............27 2.2. Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất của ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ..............................................................................................................28 2.2.1. Phân tích khái quát cơ cấu tài sản – nguồn vốn ........................................28 2.2.2. Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng .....................................32 2.2.3. Phân tích hoạt động tín dụng ......................................................................34 2.2.4. Phân tích thu nhập, chi phí và khả năng sinh lời của ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam .........................................................................39 2.2.5. Phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ...........................................................46 2.2.6. Phân tích các loại rủi ro ................................................................................48 2.3. Các kết luận về tình hình tài chính tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ....................................................................................................50 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ..........................................................................................50 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ............................................53 KẾT LUẬN PHẦN 2 ...............................................................................................56 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NGÂN1HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM ............57 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện ..............................................................................57 3.1.1. Bối cảnh định hƣớng phát triển trong tƣơng lai của ngành ngân hàng và Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam...............................................................57 3.1.2. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam .....57 3.1.3. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án .....................................................59 3.2. Những giải pháp kiến nghị và điều kiện thực hiện các giải pháp ..............59 3.2.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc .......................................................59 3.2.2. Đối với Ngân hàng Techcombank ...............................................................60
  7. v KẾT LUẬN PHẦN 3 ...............................................................................................64 KẾT LUẬN ..............................................................................................................65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 NHNN Ngân hàng nhà nước 4 NHTM Ngân hàng thương mại 5 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 6 TCB Techcombank 7 TCTD Tổ chức tín dụng 8 DPRR Dự phòng rủi ro 9 CBNV Cán bộ nhân viên 10 NQT Nhà quản trị 11 HĐQT Hội đồng quản trị 12 KHCN Khách hàng cá nhân 13 KHTC Khách hàng tổ chức 14 CDBL CD Bảo Lộc 15 MB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương 16 VCB Việt Nam
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của Techcombank giai đoạn 2021- 2023 ......................................................................................................................... 31 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn ................................................................. 32 Bảng 2.3: Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền gửi của Techcombank giai đoạn 2021 – 2023 ..................................................................................................... 33 Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế của Techcombank giai đoạn 2021 - 2023...................................................................................................... 35 Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời gian của Techcombank giai đoạn 2021 - 2023...................................................................................................... 36 Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo chất lượng nợ cho vay năm 2021 - 2023 ......................................................................................................................... 37 Bảng 2.7: Cơ cấu thu nhập của Techcombank giai đoạn 2021 - 2023 ........... 39 Bảng 2.8: Cơ cấu chi phí của Techcombank giai đoạn 2021 - 2023 .............. 40 Bảng 2.9: Tỷ lệ chi phí/ thu nhập của Techcombank giai đoạn 2021 – 2023 42 Bảng 2.10: Cơ cấu lợi nhuận của Techcombank giai đoạn 2021 – 2023 ....... 42 Bảng 2.11: Chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của Techcombank ............. 44 Bảng 2.12: Tình hình lưu chuyển tiền tệ của Techcombank .......................... 47
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Techcombank ..................................... 26 Hình 2.2: Cơ cấu tài sản của Techcombank 2021-2022-2023 ........................ 28 Hình 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của Techcombank năm 2021 - 2023................. 30 Hình 2.4: Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi của Techcombank năm 2021 – 2023 ... 34 Hình 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của Techcombank giai đoạn năm 2021 – 2023 ......... 38 Hình 2.6: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của TCB, MB và VCB giai đoạn 2021 – 2023 ............................................................................................ 45 Hình 2.7: Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu của TCB, MB và VCB giai đoạn 2021 – 2023 ..................................................................................... 46
  11. ix TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Trong những năm vừa qua, với sự đổi mới không ngừng của công nghệ thông tin và biến động nền kinh tế trong những năm qua do ảnh hưởng của dịch Covid 19 đã làm cho tình hình tài chính của các Ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam nói riêng gặp nhiều khó khăn. Với mong muốn tìm hiểu thực trạng tình hình tài chính của Ngân hàng nhằm đề xuất các giải pháp góp phần đưa Ngân hàng phát triển vượt trội hơn nữa, tác giả lựa chọn mục tiêu nghiên cứu là: “Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam” và “đề xuất các kiến nghị nhằm cải thiện hình tài chính của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam”. Tác giả chia thành ba giai đoạn để thực hiện giải quyết và làm rõ được những mục tiêu nêu trên. Giai đoạn 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm đưa ra hệ thống lý luận về những vấn đề như: khái niệm ngân hàng thương mại, các loại báo cáo tài chính của ngân hàng, khái niệm phân tích báo cáo tài chính hợp nhất, nội dung cần phân tích. Đây là cơ sở lý luận đầu tiên để tác giả tiếp tục nghiên cứu các nội dung tiếp theo. Giai đoạn 2: Từ cơ sở lý thuyết nghiên cứu ở giai đoạn 1, tác giả tiến hành phân tích báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam. Cụ thể phân tích chủ yếu vào các nội dung: phân tích tài sản, nguồn vốn của ngân hàng, phân tích tình hình thu nhập, chi phí, khả năng sinh lời của ngân hàng, phân tích hoạt động tín dụng, phân tích lưu chuyển tiền tệ và phân tích các loại rủi ro. Sau khi phân tích, tác giả đưa ra các kết luận về tình hình tài chính tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam bao gồm kết quả đạt được và những hạn chế của ngân hàng. Giai đoạn 3: Tác giả tìm hiểu bối cảnh định hướng phát triển trong tương lai của ngành ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam nói riêng. Và từ những vấn đề đưa ra ở giai đoạn 2, tác giả đề xuất những giải pháp kiến nghị đối với cơ quan nhà nước và đối với Techcombank để góp phần thúc đẩy phát triển tình hình kinh tế của Ngân hàng trong tương lai.
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới hiện nay, kinh tế của Việt Nam nói chung và lĩnh vực tài chính Ngân hàng nói riêng đều mở ra những cơ hội mới, đồng thời cũng có rất nhiều thách thức, khó khăn mới. Do đó các NHTM cần phải có những chiến lược, các chính sách tối ưu hoá lợi nhuận để khẳng định mình, nâng cao khả năng cạnh tranh được với ngân hàng đối thủ và tồn tại trên thị trường trong bối cảnh hiện nay. Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau như chứng khoán, bảo hiểm, và quản lý tài sản. Có thể nói đây là sự đa dạng hoá các hoạt động của ngân hàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng. Tuy nhiên, việc tổng hợp và hợp nhất dữ liệu tài chính rất khó khăn, đặc biệt khi Ngân hàng có rất nhiều chi nhánh, các công ty con và bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình hỗn hợp. Bên cạnh đó việc mở rộng quy mô cho vay cũng tiềm ẩn rủi ro tài chính rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản. Trong đó rủi ro từ việc khách hàng không có khả năng trả nợ là một trong những rủi ro phổ biến mặc dù trên BCTC hợp nhất có thể các chỉ số tài chính vẫn trong giới hạn an toàn, nhưng trong thực tế, Ngân hàng có thể phải đối mặt với các khó khăn về thanh khoản, trong các thời kỳ thị trường đang nhiều biến động. Ngoài ra ảnh hưởng từ biến động kinh tế và thị trường các thay đổi trong môi trường kinh tế vĩ mô như lạm phát, và chính sách tiền tệ, có thể không được phản ánh kịp thời trong báo cáo tài chính, dẫn đến việc thông tin tài chính không phản ánh chính xác rủi ro và cơ hội thực tế của ngân hàng. Xuất phát từ tình hình nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam” nhằm đánh giá thực trạng tình hình tài chính của ngân hàng và đưa ra những phương hướng, giải pháp thúc đẩy tài chính góp phần nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam nói riêng và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính trong ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.
  13. 2 - Phát hiện ra những điểm tồn tại liên quan đến tình hình tài chính và nguyên nhân của tồn tại. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam. - Kết quả đề án có thể cung cấp thông tin hữu ích cho nhà quản trị để quản lý, vận hành tốt hơn hoạt động kinh doanh của ngân hàng, thấy được năng lực tài chính, khả năng sinh lợi, hiệu quả sử dụng vốn, dự báo được nhu cầu tài chính và triển vọng phát triển trong tương lai của Ngân hàng. Đồng thời, những thông tin này cũng có giá trị với các đối tượng quan tâm khác như cơ quan nhà nước, cổ đông, cán bộ nhân viên... Ngoài ra, đây còn là tài liệu quan trọng để các nhà quản trị so sánh với các đối thủ cạnh tranh trong ngành ngân hàng, và dự đoán các xu hướng tiềm năng trong tương lai giúp định hướng cho các chiến lược phát triển và đầu tư của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án - Đối tượng nghiên cứu: Báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất của ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam để đánh giá thực trạng tình hình tài chính từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng. + Về không gian: Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam + Về thời gian: Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất tại TMCP Kỹ thương Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023. 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án 4.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện Tác giả thực hiện đề án dựa trên các bước như sau: Bước 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung lý thuyết, cơ sở lý luận về phân tích BCTC hợp nhất của ngân hàng thương mại, các phương pháp nghiên cứu của đề án. Bước 2: Thu thập tài liệu, số liệu và tiến hành phân tích BCTC hợp nhất của ngân hàng. Bước 3: Trên cơ sở kết luận sau khi phân tích BCTC hợp nhất của ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam đã được trình bày bước 2, Đề án đề xuất một số giải pháp, đưa ra kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.
  14. 3 4.2. Phƣơng thức tổ chức triển khai thực hiện a. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu Để thu thập dữ liệu viết đề án tác giả đã kết hợp các phương pháp là phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp quan sát thực tế. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Để có những kiến thức về phân tích BCTC hợp nhất, một mặt tác giả dựa vào những kiến thức thực tế mình đã có, mặt khác tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu về phân tích BCTC hợp nhất để thu thập những cơ sở lý luận cơ bản về phân tích BCTC hợp nhất của ngân hàng. Phương pháp này cho tác giả nền tảng kiến thức nhất định để phân tích BCTC hợp nhất thực tế của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam. - Phương pháp điều tra thực địa và phương pháp quan sát: Sau khi có được kiến thức từ việc nghiên cứu tài liệu tác giả tiến hành sử dụng phương pháp điều tra thực địa và phương pháp quan sát. Tác giả sử dụng các phương pháp này với mục đích để thu thập thông tin cơ bản về doanh nghiệp (ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức, tổ chức kế toán, ...). Đồng thời tác giả quan sát hoạt động của Ngân hàng tại phòng kế toán có liên quan đến công tác phân tích BCTC hợp nhất từ việc thu thập dữ liệu đến tính toán số liệu, lập báo cáo để so sánh với kiến thức có được từ phương pháp nghiên cứu tài liệu. b. Phƣơng pháp phân tích, xử lý dữ liệu: Phân tích dữ liệu là việc mô tả, kiểm tra, so sánh và liên hệ dữ liệu. Tác giả sử dụng phương pháp này với mục đích để so sánh các số liệu trên BCTC hợp nhất của Ngân hàng qua các năm với nhau để đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Techcombank. Từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị giúp thúc đẩy tình hình tài chính của Ngân hàng. 4.3. Các thuận lợi, khó khăn, giải pháp để triển khai thực hiện viết đề án  Các điều kiện cần thiết: - Nguồn dữ liệu: Dữ liệu được khai thác chủ yếu là các dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo, sổ sách của Công ty. Học viên thu thập các dữ liệu trên Website của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.. - Mô hình và phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài là phương pháp nghiên cứu tài liệu, so sánh, phân tích tổng hợp. - Tổ chức thực hiện đề án: Đề án được tổ chức thực hiện ngay sau khi có quyết định phân công giáo viên hướng dẫn, học viên đã viết đề cương chi tiết chuyển cho giáo viên hướng dẫn và sửa chữa theo hướng dẫn của giáo viên. Sau khi
  15. 4 có đề cương chi tiết học viên thực hiện viết nội dung và chuyển giáo viên hướng dẫn sửa, hoàn thiện theo hướng dẫn của giáo viên.  Thuận lợi: - Học viên đã có hơn 03 năm làm việc tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam nên hiểu và nắm rõ thực trạng kế toán tại Ngân hàng. - Số liệu của ngân hàng được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng. Vì vậy việc tiếp cận số liệu một cách nhóng chóng, kịp thời, chuẩn xác.  Khó khăn: Thời gian nghiên cứu có hạn, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên Đề án không tránh khỏi thiếu sót.  Giải pháp để triển khai thực hiện đề án: - Bám sát kế hoạch, đề cương được duyệt. - Thường xuyên quan sát, tìm hiểu, nắm rõ thực trạng, quy trình thực hiện nghiệp vụ của ngân hàng, diễn biến hoạt động của doanh nghiệp. - Trau dồi kiến thức, học hỏi kinh nghiệm của các đồng nghiệp và các nhà nghiên cứu khoa học. - Nghiên cứu, nắm vững các lưu ý, chỉ tiêu, hệ số khi phân tích BCTC hợp nhất 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và phụ lục, đề án có kết cấu gồm 3 phần sau: Phần 1: Lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính hợp nhất trong các Ngân hàng thương mại Phần 2: Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Phần 3: Các để xuất và kiến nghị nhằm cải thiện hình tài chính của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.
  16. 5 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề chung về ngân hàng thƣơng mại và phân tích báo cáo tài chính hợp nhất 1.1.1. Khái quát chung về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.1. Khái niệm NHTM Theo khoản 3 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 “ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Đây là một thành phần quan trọng của hệ thống ngân hàng trong một quốc gia, với vai trò chính là hỗ trợ và tài trợ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và các hoạt động tài chính khác. Bản chất của NHTM là một đơn vị kinh tế, là một loại hình doanh nghiệp nên có cơ cấu tổ chức bộ máy sẽ như một doanh nghiệp. Việc tìm kiếm lợi nhuận phải thỏa đáng và tuân thủ đúng theo luật pháp. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại liên quan đến tiền tệ và dịch vụ ngân hàng nên đóng góp một phần quan trọng trong quá trình lưu thông lưu thông vốn, cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế. Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi, bổ sung 2017), ngân hàng thương mại được tổ chức dưới hai hình thức sau: - Ngân hàng thương mại Nhà nước: Là ngân hàng thương mại được Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. - Ngân hàng thương mại cổ phần: Là ngân hàng thương mại có vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau và được góp bởi nhiều cổ đông, trong đó cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân. 1.1.1.2. Chức năng của NHTM Đồng hành với sự phát triển của nền kinh tế cũng như sự phát triển của các chế độ xã hội, chức năng của NHTM cũng ngày càng phong phú, mở rộng và hoàn thiện hơn. Tuy nhiên, xét về bản chất, NHTM có các chức năng chính sau đây: a. Chức năng trung gian tín dụng Ngân hàng thương mại đóng vai trò trung gian giữa những người có nhu cầu vốn và những người có dư thừa vốn. Đây có thể coi là một trong những chức năng đặc trưng của NHTM.
  17. 6 Theo đó, các cá nhân, tổ chức có khoản tiền nhàn rỗi, chưa sử dụng đến có thể gửi vào ngân hàng dưới hình thức gửi vào tài khoản thanh toán, tài khoản tiết kiệm… Mục đích gửi tiền có thể khác nhau nhưng tựu trung lại là bảo đảm an toàn, thanh toán các dịch vụ và đồng thời hưởng lãi từ các khoản tiền trên. Ngân hàng sẽ tận dụng các nguồn vốn trên để phân phối vốn vào nền kinh tế bằng cách hình thành các quỹ, cung cấp khoản vay, khoản đầu tư cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng vốn. Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại tạo ra lợi ích cho tất cả các bên tham gia và đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. b. Chức năng trung gian thanh toán Chức năng thanh toán có ý nghĩa quan trọng đối với xã hội. Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng này bằng cách trích tiền trên tài khoản để thanh toán cho người thụ hưởng theo yêu cầu của khách hàng và tuân thủ theo pháp luật. Nhờ chức năng thanh toán của ngân hàng, khách hàng có thể thanh toán một cách nhanh chóng, an toàn, tiết kiệm được thời gian và chi phí trong xã hội hiện đại so với quá khứ. Chức năng này giúp thúc đẩy quá trình kinh doanh, lưu thông hàng hóa và gia tăng tốc độ vận chuyển vốn. Đồng thời nó cũng giúp làm giảm khối lượng tiền mặt dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt. c. Chức năng tạo tiền Chức năng tạo tiền phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. ngân hàng tạo ra tiền thông qua hoạt động cho vay và tạo tiền gửi mới. 1.1.1.3. Hoạt động kinh doanh của NHTM Ngân hàng thương mại thực hiện một loạt các hoạt động kinh doanh khác nhau để phục vụ khách hàng và tạo ra lợi nhuận. Dưới đây là một số hoạt động chính của ngân hàng thương mại: a. Huy động vốn - Nhận tiền gửi: NHTM cung cấp các loại tài khoản như tài khoản tiết kiệm, tài khoản thanh toán và tài khoản tiền gửi có kỳ hạn để khách hàng gửi tiền. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi: Ngân hàng phát hành các chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn, giúp huy động vốn từ cá nhân và tổ chức. b. Cho vay - Nhận tiền gửi: NHTM cung cấp các loại tài khoản như tài khoản tiết kiệm, tài khoản thanh toán, và tài khoản tiền gửi có kỳ hạn để khách hàng gửi tiền.
  18. 7 - Phát hành chứng chỉ tiền gửi: Ngân hàng phát hành các chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn, giúp huy động vốn từ cá nhân và tổ chức. c. Dịch vụ thanh toán và quản lý tiền tệ - Dịch vụ thẻ: Cung cấp thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. - Chuyển tiền: Thực hiện các giao dịch chuyển tiền trong nước và quốc tế. - Thanh toán hóa đơn: Cung cấp dịch vụ thanh toán hóa đơn điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác. - Quản lý tiền mặt: Dịch vụ quản lý tiền mặt cho các doanh nghiệp, bao gồm thu tiền và chi tiền. d. Dịch vụ đầu tư và quản lý tài sản - Quản lý quỹ: Cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đầu tư cho cá nhân và tổ chức. - Dịch vụ chứng khoán: Cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư và các dịch vụ liên quan đến thị trường chứng khoán. - Quản lý tài sản: Cung cấp dịch vụ tư vấn và quản lý tài sản cho cá nhân có giá trị tài sản lớn. e. Dịch vụ bảo lãnh và tài trợ thương mại - Bảo lãnh tín dụng: Ngân hàng bảo lãnh cho các khoản vay hoặc các nghĩa vụ tài chính của khách hàng đối với bên thứ ba. - Tài trợ thương mại: Cung cấp các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế như thư tín dụng, nhờ thu, và bảo lãnh thương mại. f. Dịch vụ ngoại hối và thị trường vốn - Kinh doanh ngoại hối: Cung cấp dịch vụ mua bán ngoại tệ, chuyển đổi ngoại tệ, và các dịch vụ liên quan đến ngoại hối. - Thị trường vốn: Tham gia vào các hoạt động trên thị trường vốn, bao gồm phát hành trái phiếu và cổ phiếu. g. Dịch vụ bảo hiểm - Bán sản phẩm bảo hiểm: Cung cấp các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, và các loại hình bảo hiểm khác thông qua các công ty bảo hiểm liên kết hoặc đối tác. h. Dịch vụ tư vấn tài chính - Tư vấn tài chính cá nhân: Cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý tài chính cá nhân, kế hoạch hưu trí, và các kế hoạch tài chính khác.
  19. 8 - Tư vấn tài chính doanh nghiệp: Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính cho doanh nghiệp và các dịch vụ liên quan khác. Những hoạt động này giúp ngân hàng thương mại đáp ứng nhu cầu tài chính đa dạng của khách hàng, đồng thời tạo ra lợi nhuận và duy trì sự ổn định tài chính của ngân hàng. 1.1.2. Lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính hợp nhất trong ngân hàng thƣơng mại 1.1.2.1. Khái niệm Báo cáo tài chính là một tài liệu hoặc tập hợp tài liệu cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng tiền của một tổ chức trong một kỳ kế toán cụ thể. Các báo cáo này được lập để cung cấp cho tổ chức và các bên liên quan, như cổ đông, nhà đầu tư, chủ nợ, cơ quan quản lý và quản lý nội bộ, một cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính của tổ chức. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Luật Kế toán số 88/2015/QH13, “báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán, được trình bày theo mẫu biểu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán”. Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo được lập dựa trên cơ sở hợp nhất các báo cáo của công ty mẹ và công ty con nhằm cung cấp những thông tin về vấn đề kinh tế tài chính cho việc đánh giá tình hình kinh doanh của tập đoàn trong kỳ kế toán. Đây cũng là căn cứ quan trọng để đưa ra những quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh và kế hoạch đầu tư trong tương lai. 1.1.2.2. Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất trong NHTM BCTC hợp nhất của một ngân hàng thương mại cung cấp thông tin chi tiết về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và luồng tiền của ngân hàng trong một kỳ kế toán cụ thể. Các báo cáo này thường tuân thủ các chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS) hoặc các nguyên tắc kế toán chấp nhận chung (GAAP) tùy thuộc vào quy định của quốc gia hoặc khu vực mà ngân hàng hoạt động. Theo chế độ báo cáo tài chính hiện hành đối với TCTD do Thống đốc NHNN và Bộ tài chính quy định, hệ thống BCTC hợp nhất bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh báo cáo tài chính. - Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet): phản ánh tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (thường là vào cuối kỳ kế toán).
  20. 9 Công thức cơ bản của bảng cân đối kế toán: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Income Statement): phản ánh hiệu quả kinh doanh trong một kỳ kế toán (thường là quý hoặc năm tài chính). Báo cáo này cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận, từ đó giúp doanh nghiệp và các bên liên quan đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash Flow Statement): phản ánh dòng tiền ra và vào của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán (thường là quý hoặc năm tài chính), giúp người dùng hiểu rõ về khả năng tạo tiền mặt và quản lý dòng tiền của doanh nghiệp, phân tích khả năng thanh toán, đầu tư và tài trợ của doanh nghiệp. - Thuyết minh báo cáo tài chính (Notes to Financial Statements): Giải thích chi tiết về các khoản mục trong báo cáo tài chính, các chính sách kế toán được áp dụng, các rủi ro tài chính và thông tin bổ sung khác cần thiết để hiểu rõ tình hình tài chính của ngân hàng. 1.1.2.3. Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất a. Khái niệm phân tích BCTC hợp nhất “ Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thông qua việc phân tích báo cáo tài chính hợp nhất sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp” (Nguyễn Năng Phúc, 2013) “Phân tích báo cáo tài chính hợp nhất là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích để xem xét mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính hợp nhất, từ đó đánh giá về tình hình tài chính hiện tại cũng như dự báo về tình hình tài chính trong tương lai của doanh nghiệp (Phạm Thị Thủy, 2013). Do ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp, vì vậy khái niệm phân tích báo cáo tài chính hợp nhất NHTM tương đồng với những khái niệm về phân tích báo cáo tài chính hợp nhất nêu trên. b. Vai trò của phân tích báo cáo tài chính hợp nhất NHTM - Hỗ trợ quyết định tài chính: Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư, chủ nợ, quản lý doanh nghiệp tình trạng tài chính hiện tại của doanh nghiệp, bao gồm tài sản, nợ phải trả, và vốn chủ sở hữu. Điều này giúp các bên liên quan hiểu rõ khả năng đáp ứng nghĩa vụ tài chính, khả năng vay vốn và mức độ ổn định của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định tài chính hợp lý.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1