
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Quản lý thu thuế của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang" nhằm hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về thuế và công tác quản lý thu thuế; Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, chỉ ra những kết quả đã đạt được và hạn chế trong công tác quản l thu thuế trên địa bàn. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------- BÀN THỊ NGA QUẢN LÝ THU THUẾ CỦA CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG – YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------- BÀN THỊ NGA QUẢN LÝ THU THUẾ CỦA CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG – YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ MAI TRANG Hà Nội, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ TS. Lê Mai Trang, của tập thể Lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình./. TÁC GIẢ ĐỀ TÀI Bàn Thị Nga
- ii LỜI CẢM ƠN Đề án này là kết quả trong quá trình công tác và thực hiện kết hợp với sự cố gắng của bản thân. Trong suốt quá trình h c tập và hoàn thành luận v n tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ qu báu của các th y giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Với l ng k nh tr ng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày t lời cảm ơn chân thành nhất tới: - Ban Giám hiệu nhà trường, ph ng Đào tạo và các th y, cô giáo của trường Đại h c Thương mại Hà Nội đã tạo m i điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình h c tập và hoàn thành đề án tốt nghiệp. - TS. Lê Mai Trang - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và tạo m i điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành đề án tốt nghiệp. - Toàn thể công chức, lãnh đạo Chi cục Thuế khu vực Thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn đã tạo điều kiện về thời gian, tài liệu giúp tôi nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng quản l thu thuế cũng như có những kiến đóng góp chân thành cho tôi trong quá trình thực hiện làm bài. Mặc dù đã nỗ lực và cố gắng hết sức để hoàn thành đề tài, tuy nhiên sẽ không thể tránh kh i những hạn chế và thiếu sót nhất định trong đề tài. Kính mong quý th y, cô giáo và những người quan tâm đóng góp kiến để tôi có thể làm tốt hơn trong những nghiên cứu tiếp theo. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 4 năm 2024 Tác giả Bàn Thị Nga
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................ viii TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN.................................................................... ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1.Lý do lựa chọn đề tài ..............................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ..........................................................................2 2.1. Mục tiêu của đề án .............................................................................................2 2.2. Nhiệm vụ của đề tài ............................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án ..........................................................................2 3.1. Đối tƣợng .............................................................................................................2 3.2. Phạm vi của đề án ..............................................................................................2 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án .......................................................3 4.1. Quy trình thực hiện đề án .................................................................................3 4.2. Phƣơng pháp thực hiện đề án ...........................................................................3 4.2.1 Các phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu ..................................................3 4.2.2 Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu ..........................................................3 4.2.3 Phƣơng pháp phân tích ...................................................................................4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án ............................................................4 6. Kết cấu đề án .........................................................................................................4 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ............................................................................................5 1.1. Tổng quan về thuế ..............................................................................................5 1.1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng ....................................................................5 1.1.2. Phân loại thuế ..................................................................................................5 1.2. Quản lý thu thuế nhà nƣớc ................................................................................7 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của quản lý thu thuế ...................................7 1.2.2. Nội dung của quản lý thu thuế .....................................................................10 1.2.2.1 Công tác thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nƣớc ..............................10 1.2.2.2 Công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT............................................................11 1.2.2.3 Công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế, miễn giảm thuế 11 1.2.2.4. Công tác kiểm tra, thanh tra thuế ............................................................12 1.2.2.5. Công tác quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế ..............................................12
- iv 1.2.3. Các văn bản pháp luật về quản lý thu thuế ................................................13 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý thu thuế ...................................................14 1.3.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................14 1.3.2. Yếu tố chủ quan .............................................................................................15 1.4. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý thu thuế .................................................16 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế ở một số địa phƣơng .................................16 1.4.2. Những bài học rút ra cho Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn ..................................................................................................................18 TIỂU KẾT PHẦN 1 ................................................................................................19 PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG – YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG ....................................20 2.1. Giới thiệu chung về thành phố Tuyên Quang, khái quát tình hình phát triển doanh nghiệp, hộ kinh doanh và tình hình thu NSNN của Chi cục thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn ........................................................20 2.1.1. Giới thiệu chung thành phố Tuyên Quang .................................................20 2.1.2. Giới thiệu chung về Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn ....................................................................................................................22 2.1.3. Khái quát tình hình phát triển doanh nghiệp, hộ kinh doanh tại địa bàn thành phố Tuyên Quang .........................................................................................25 2.1.3.1. Tình hình phát triển của các tổ chức, doanh nghiệp tại địa bàn thành phố Tuyên Quang ....................................................................................................25 2.1.3.2. Khái quát tình hình phát triển của Hộ kinh doanh tại địa bàn thành phố Tuyên Quang ...........................................................................................................27 2.1.3. Tình hình thu NSNN của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn ..................................................................................................................28 2.2. Thực trạng về công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn .................................................................................33 2.2.1. Công tác thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nƣớc ................................33 2.2.2. Công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT..............................................................35 2.2.3. Công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế, miễn, giảm và hoàn thuế ...............36 2.2.4. Công tác kiểm tra thuế .................................................................................39 2.2.5. Công tác quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế .................................................40
- v 2.3. Đánh giá công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn .........................................................................................42 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ...............................................................................42 2.3.2. Những hạn chế, tồn tại ..................................................................................43 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................45 TIỂU KẾT PHẦN 2 ................................................................................................47 PHẦN 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG – YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG ....................................48 3.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu quản lý thu thuế của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn ......................................................................48 3.1.1. Phƣơng hƣớng công tác quản lý thu thuế của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn ......................................................................48 3.1.2. Mục tiêu chủ yếu của công tác quản lý thu thuế của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn ...............................................................49 3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý thu thuế của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn .............................................50 3.2.1. Những thuận lợi.............................................................................................50 3.2.2 Những khó khăn .............................................................................................51 3.3. Cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn .............................................52 3.3.1. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của thành phố Tuyên Quang ............52 3.3.2. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của thành phố Tuyên Quang. ............52 3.4. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang –Yên Sơn ..............................................53 3.4.1. Về công tác xây dựng kế hoạch thu thuế ....................................................53 3.4.2. Công tác tuyên truyền,hỗ trợ NNT..............................................................53 3.4.3. Đẩy mạnh quản lý các quy trình đăng ký thuế, kê khai, quyết toán thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế .....................................................................................54 3.4.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra thuế ................................................................55 3.4.5. Công tác quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế .................................................56 3.4.6. Các giải pháp khác ........................................................................................57 3.4.6.1 Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng năng lực, trình độ cán bộ thuế ...................................................................................................................................57
- vi 3.4.6.2 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thu thuế ............58 3.4.6.3 Công tác kiểm tra nội bộ ..............................................................................59 3.5. Một số kiến nghị ...............................................................................................59 3.5.1. Kiến nghị với Cục thuế tỉnh Tuyên Quang, Tổng cục Thuế .....................59 3.5.2 Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố. ........................................60 3.5.3. Kiến nghị với các cơ quan chức năng có liên quan ....................................60 TIỂU KẾT PHẦN 3 ................................................................................................61 KẾT LUẬN ..............................................................................................................62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................63
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt 1 CQT Cơ quan thuế 2 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 3 DN NQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 4 ĐTNT Đối tượng nộp thuế 5 GTGT Giá trị gia t ng 6 HĐND Hội đồng nhân dân 7 KKT Kê khai thuế 8 HKD Hộ kinh doanh 9 HĐND Hội đồng nhân dân 10 NNT NNT 11 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 12 TNCN Thu nhập cá nhân 13 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 14 TMĐT Thương mại điện tử 15 QH Quốc hội 16 SD ĐNN Sử dụng đất nông nghiệp 17 SD ĐPNN Sử dụng đất phi nông nghiệp 18 UBND Ủy ban nhân dân
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 1: Tình hình kinh tế thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn n m 2023 ..... 22 Bảng 2. Tổng hợp doanh nghiệp đang hoạt động do Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn quản lý từ n m 2021-2023 ..................... 26 Bảng 3: Công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn giai đoạn 2021-2023 ................ 27 Bảng 4: Kết quả thu ngân sách nhà nước tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn từ n m 2021-2023 .................................................. 30 Bảng 5: Tình hình thu thuế theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2021-2023 ......................................................................................................................... 32 Bảng 6: Kết quả thực hiện dự toán của UBND tỉnh công tác thu thuế giai đoạn 2021-2023 tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn. ... 34 Bảng 7. Các nội dung trong công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn từ 2021 – 2023 ................ 35 Bảng 8: Tổng hợp tình hình quản lý mã số thuế của NNT tại thành phố Tuyên Quang đến 31/12/2023 .................................................................................... 37 Bảng 9: Công tác kê khai thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang –Yên Sơn n m 2021-2023 ................................................................... 37 Bảng 10: Kết quả hoàn thuế TNCN của Chi cục Thuế các n m 2021-2023 .. 38 Bảng 11. Kết quả thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn từ n m 2021 – 2023 ............................................................................................. 39 Bảng 12: Kết quả điều tra một số hộ khoán n m 2023 ................................... 40 Bảng 13: Số thuế thu được qua các biện pháp cưỡng chế từ n m 2021-2023 41 Sơ đồ 1.1: Quy trình triển khai đề án ................................................................ 3 Sơ đồ 1.2: Một số sắc thuế cơ bản trong hệ thống thuế của Việt Nam............. 6 Sơ đồ 1.3: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn........................................................................... 24
- ix TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN Với để tài: “Quản lý thu thuế của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” tập trung nghiên cứu vào ưu điểm, khuyết điểm của công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn giai đoạn 2021-2023 nhằm thấy được quá trình áp dụng công nghệ thông tin, đổi mới trong công tác quản lý thu thuế trên địa bàn thành phố Tuyên Quang để đưa ra những giải pháp thu thuế tối ưu hơn đối với Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn nói riêng và các Chi cục thuế khác có mô hình áp dụng quản lý thu thuế tương tự như mô hình của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. Ngoài ra đề tài này còn mong muốn góp ph n xây dựng các giải pháp cụ thể hơn ở cấp Chi cục thuế để hoàn thành nhiệm vụ thu, tạo công bằng đối với NNT của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về quản lý thuế bao gồm khái niệm, bản chất chức n ng, phương pháp và nội dung quản lý thu thuế, nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế trên địa bàn thành phố Tuyên Quang. Phân tích thực trạng quản lý thu thuế trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế tồn tại và nguyên nhân. Sự thay đổi kê khai nộp thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp, tự in hoá đơn, kê khai nộp thuế điện tử…giúp doanh nghiệp giảm đến mức tối thiểu giờ kê khai nộp thuế. Nhưng bên cạnh đó là thách thức đối với cơ quan thuế như: (1) số lượng cán bộ thuế c n “m ng” nên chưa bao quát hết được thực trạng kinh doanh của NNT. NNT ngày càng có nhiều hành vi trốn thuế tinh vi: Trốn doanh thu, chuyển giá.(2) Các doanh nghiệp sử dụng hoá đơn bất hợp pháp, lợi dụng sự thông thoáng trong quản lý, không ít doanh nghiệp đã mua bán hoá đơn để khấu trừ thuế GTGT, t ng chi phí nhằm giảm thuế TNDN.(3) việc tổ chức đối thoại doanh nghiệp chưa đạt được chất lượng như mong đợi do tính tuân thủ và ý thức về thuế của NNT không cao. Nguyên nhân của thực trạng trên:
- x Một là: Công tác chỉ đạo điều hành, đôn đốc, kiểm tra, giám sát của một số đội thuế chưa phù hợp với tình hình đổi mới; Trình độ, n ng lực của một bộ phận cán bộ công chức còn hạn chế dẫn đến hiệu quả công việc chưa đáp ứng được yêu c u, cá biệt còn có cán bộ tinh th n trách nhiệm chưa cao, v n hóa ứng xử chưa đúng mực, gây khó kh n cho NNT. Mặt khác khối lượng công việc hiện nay là rất lớn, lượng cán bộ công chức đến tuổi nghỉ hưu nhiều, chưa được bổ sung công chức mới dẫn đến thiếu cán bộ ở h u hết các đội thuế. (Cụ thể số cán bộ n m 2021 là: 95 cán bộ, n m 2022: 99 cán bộ, n m 2023: 103 cán bộ - Nguồn Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn) Hai là: Công tác quản lý nợ chưa thực hiện quyết liệt nên kết quả đạt được chưa cao, số thuế nợ cao so với chỉ tiêu đề ra, còn tình trạng số nợ kỳ sau cao hơn kỳ trước việc phát hành thông báo đôn đốc nợ đạt tỷ lệ thấp nhất là đối với khu vực hộ kinh doanh. Công tác kiểm tra tại trụ sở NNT hiệu quả chưa cao. Công tác quản lý doanh nghiệp, hộ KD chưa đáp ứng yêu c u c n để thất thu thuế đặc biệt là các lĩnh vực kinh doanh sáng, tối dẫn đến tình trạng hộ trốn thuế. Ba là : Ý thức tuân thủ pháp luật của một số bộ phận NNT chưa cao, bên cạnh đó ch nh sách thuế thay đổi liên tục phát sinh nhiều vướng mắc trong công tác quản lý cho cơ quan thuế và cho cả NNT trong quá trình thực thi pháp luật thuế. Sự phối kết hợp giữa ngành thuế với các ngành, các cấp c n chưa tốt, đặc biệt trong công tác rà soát nguồn thu, NNT và công tác cưỡng chế thu nợ đ ng thuế. Các cơ quan liên quan thường chưa phối hợp với cơ quan thuế ở mức độ trách nhiệm cao. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý thu thuế trên địa bàn thành phố Tuyên Quang tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Quản lý thuế ở địa phương theo hướng tuân thủ nghiêm pháp luật, chính sách của Nhà nước, thực hiện đồng bộ các khâu trong quản l . T ng cường quản lý thuế theo hướng hiện đại hóa.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN mà qua đó Ch nh phủ chi tiêu cho các công trình công cộng, cải thiện hệ thống an sinh xã hội; là một trong những công cụ hữu hiệu Nhà nước sử dụng điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp ph n phân phối lại thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Vì vậy, một mặt để t ng nguồn thu cho ngân sách, mặt khác đảm bảo sự công bằng trong nghĩa vụ đóng góp của người dân, vấn đề quản lý thu thuế sao cho thu đúng, thu đủ luôn được quan tâm hàng đ u. Trong những n m g n đây, bên cạnh những thuận lợi cơ bản, kinh tế của đất nước nói chung vẫn còn phải đối mặt với không t khó kh n, thách thức khi nguồn thu chủ yếu qua khai thác tài nguyên d u thô vốn chiếm tỷ tr ng lớn trong tổng thu ngân sách ngày một giảm xuống rõ rệt và dự báo sẽ giảm do giá cả hàng hóa này ngày càng đi xuống thấp; việc Nhà nước tiếp tục thực hiện các chính sách thắt chặt về tài chính, tiền tệ ... từ đó đã làm cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và hộ kinh doanh cá thể gặp nhiều khó kh n, làm ảnh hưởng không nh đến nguồn thu ngân sách. Trong thời gian qua, công tác quản l thu thuế của Chi cục thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đã có nhiều chuyển biến t ch cực, góp ph n hạn chế thất thu, t ng thu cho ngân sách Nhà nước với tỷ lệ t ng n m sau cao hơn n m trước. Thực hiện Luật quản l thuế số 38/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 13/6/2019 đến nay Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn đã triển khai thực hiện tốt Luật Quản l thuế, các quy định của Trung ương về quản l thuế. Tuy nhiên, ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT vẫn còn thấp, tình trạng vi phạm pháp luật thuế vẫn luôn xảy ra ở nhiều hình thức, với mức độ khác nhau, nợ thuế ngày càng t ng. Đối với nhiệm vụ thu thuế còn nhiều tiềm n ng khai thác bởi thực trang quản lý thuế còn sót, doanh thu tính thuế c n chưa tương xứng với doanh thu thực tế kinh doanh của DN, HKD…Sự thay đổi kê khai nộp thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp, tự in hoá đơn, kê khai nộp thuế điện tử…giúp doanh nghiệp giảm đến mức tối thiểu giờ kê khai nộp thuế. Nhưng bên cạnh đó là thách thức đối với cơ quan thuế như: (1) số lượng cán bộ thuế c n “m ng” nên chưa bao quát hết được thực trạng kinh doanh của NNT. NNT ngày càng có nhiều hành vi trốn thuế tinh vi: Trốn doanh thu, chuyển giá; (2) Các doanh nghiệp sử dụng hoá đơn bất hợp pháp, lợi dụng sự thông thoáng trong quản lý, không ít doanh nghiệp đã mua bán hoá đơn để khấu trừ thuế GTGT, t ng
- 2 chi phí nhằm giảm thuế TNDN; (3) việc tổ chức đối thoại doanh nghiệp chưa đạt được chất lượng như mong đợi do tính tuân thủ và ý thức về thuế của NNT không cao. Từ những vấn đề trên em đã ch n đề tài: “Quản lý thu thuế của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” làm đề án thạc sỹ để tiến hành quá trình tìm hiểu và nghiên cứu sáng tạo các tri thức trong quá trình h c h i và tư duy của bản thân. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của đề án Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Phân t ch, đánh giá tình hình quản l thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn nhằm đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này trong giai đoạn hiện nay. * Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa các vấn đề l thuyết về thuế và công tác quản l thu thuế. - Phân t ch đánh giá thực trạng công tác quản l thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, chỉ ra những kết quả đã đạt được và hạn chế trong công tác quản l thu thuế trên địa bàn. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản l thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. 2.2. Nhiệm vụ của đề tài Hệ thống hóa các vấn đề l luận về quản l thu thuế ở Chi cục thuế trong tình hình hiện nay. Phân t ch và đánh giá công tác quản l thu thuế ở Chi cục thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn, rút ra đánh giá về ưu điểm, hạn chế của công tác này giai đoạn 2021 -2023. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị hoàn thiện công tác quản l thuế ở Chi cục thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn giai đoạn tiếp theo 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề l luận và thực tiễn về quản l thu thuế của Chi cục thuế khu vực thành phố Tuyên Quang- Yên Sơn. 3.2. Phạm vi của đề án Nội dung nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu nội dung quản l thu thuế với một
- 3 số sắc thuế chủ yếu là thuế TNDN, thuế TNCN, thuế GTGT, Thuế đất, thuế môn bài; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế Không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. Thời gian nghiên cứu: Đề tài thu thập phân t ch số liệu quản l thu thuế 3 n m g n nhất (2021-2023) và đề xuất giải pháp áp dụng đề án từ nay tới n m 2030. 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Tổng quan tài liệu nghiên cứu Xử l dữ liệu thứu cấp Xây dựng đề cương chi tiết Thu thập dữ liệu thứ cấp Phân t ch dữ liệu thứ cấp Quy trình thực hiện đề án Thu thập dữ liệu nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở l thuyết Phân t ch và đánh giá Triển khai đề án thực trạng Đề xuất giải pháp và kiến nghị Sơ đồ 1.1: Quy trình triển khai đề án 4.2. Phƣơng pháp thực hiện đề án 4.2.1 Các phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu Dữ liệu sử dụng trong đề án chủ yếu là các dữ liệu thứ cấp, thu thập các nguồn tài liệu, báo cáo của Chi Cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang -Yên Sơn và một số báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. 4.2.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu theo
- 4 các tiêu thức phù hợp với mục đ ch nghiên cứu. Việc xử l và t nh toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên máy t nh theo các ph n mềm Excel và ph n mềm tin h c của Tổng Cục Thuế. 4.2.3 Phương pháp phân tích Trên cơ sở các tài liệu đã được xử l , tổng hợp và vận dụng các phương pháp phân t ch thống kê, phân t ch kinh tế để đánh giá thực trạng quản l thu thuế trên địa bàn khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn; phân t ch các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản l thu thuế. Phương pháp đồ thị và biểu đồ để phân t ch đánh giá một cách khách quan, khoa h c về các nội dung nghiên cứu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án - Ý nghĩa lý luận Với những kết quả nghiên cứu dưới đây, đề tài đã làm rõ một số vấn đề l luận cơ bản, góp ph n phát triển, hoàn thiện, hoàn thiện công tác quản l thuế ở Chi cục thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn giai đoạn tiếp theo. Bởi vậy, kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được sử dụng làm tài liệu phục vụ giảng dạy, h c tập và nghiên cứu trong các lĩnh vực về quản l thuế trong tình hình cụ thể hiện nay. - Ý nghĩa thực tiễn Đề tài cũng đưa ra những dự báo và giải pháp cụ thể, có giá trị thực tiễn cao hoàn thiện công tác quản l thuế ở Chi cục thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn giai đoạn tiếp theo áp dụng trong thực tiễn trong thời gian tới, góp ph n đưa nền kinh tế đi lên phát triển, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. 6. Kết cấu đề án Ngoài ph n mục lục, danh mục các hình, các bảng, ph n mở đ u, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề án gồm 3 ph n ch nh như sau: Ph n 1: Cơ sở l luận và bài h c thực tiễn về công tác quản l thu thuế Ph n 2: Phân t ch thực trạng và đánh giá chung về công tác quản l thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn Ph n 3: Đề xuất giải pháp và kiến nghị hoàn thiện công tác quản l thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn
- 5 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ 1.1. Tổng quan về thuế 1.1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế. Theo Khoản 1 Điều 3 của Luật quản lý Thuế số 38/2019/QH14. Thuế thực hiện chức n ng cơ bản sau: - Chức năng huy động nguồn lực tài chính cho nhà nƣớc Ngay từ lúc phát sinh, thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện đông viên nguồn tài ch nh cho nhà nước, là chức n ng cơ bản của thuế. Nhờ chức n ng huy động nguồn lực tài ch nh mà quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước được hình thành, qua đó đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của nhà nước. Chức n ng này đã tạo ra những tiền đề để nhà nước tiến hành phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm của xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hội. Thuế là một nguồn chiếm tỷ tr ng lớn nhất cho ngân sách nhà nước. -Chức năng điều tiết kinh tế Chức n ng điều tiết kinh tế của thuế được thực hiện thông qua việc quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế, xây dựng ch nh xác các mức thuế phải nộp có t nh đến khả n ng của NNT, sử dụng linh h at các ưu đãi và miễn giảm thuế. Trong quá trình quản l thuế, hoạch định các ch nh sách thuế ở mỗi giai đoạn phát triển kinh tế khác nhau c n phải chú đến mối quan hệ giữa chức n ng điều tiết kinh tế và chức n ng huy động nguồn tài ch nh của thuế. 1.1.2. Phân loại thuế Có nhiều tiêu thức phân loại khác nhau, mỗi tiêu thức phân loại có nhiều loại thuế khác nhau: - Phân loại theo đối tượng chịu thuế. C n cứ vào đối tượng chịu thuế có thể chia hệ thống thuế thành ba loại sau: + Thuế thu nhập Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận được, thu nhập này được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: thu nhập từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền công, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh dưới dạng lợi nhuận, lợi tức cổ ph n…Do vậy thuế thu nhập cũng có nhiều hình
- 6 thức khác nhau: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doạnh nghiệp. + Thuế tiêu dùng: Là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là ph n thu nhập được mang tiêu dùng trong hiện tại. Bao gồm: Thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia t ng… + Thuế tài sản: Là các loại thuế có đối tuợng chịu thuế là giá trị tài sản bao gồm: thuế bất động sản là thuế tài sản đánh trên giá trị của tài sản cố định, thuế động sản là thuế đánh trên tài sản ch nh. - Phân loại theo phương thức đánh thuế. Theo phương thức đánh thuế thì hệ thống thuế gồm 2 loại sau: + Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của NNT. Thuế trực thu bao gồm: Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đất…. + Thuế gián thu: Là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản của NNT mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ bao gồm: Thuế giá trị gia t ng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và nhập khẩu. - Hệ thống thuế là tổng hợp các hình thức thuế khác nhau mà giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau để thực hiện các nhiệm vụ nhất định của nhà nước trong từng thời kỳ. Sơ đồ 1.2: Một số sắc thuế cơ bản trong hệ thống thuế của Việt Nam Về cơ bản mô hình thuế như sau: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): là loại thuế thu trên thu nhập của các cơ sở kinh doanh để động viên một ph n thu nhập của h vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, nhà nước cũng có thể sử dụng loại thuế này để điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua việc động viên công bằng giữa các thành ph n kinh tế, khuyến kh ch ưu đãi đ u tư nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển.
- 7 Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): là loại thuế chủ yếu đánh vào thu nhập của cá nhân nhằm thực hiện công bằng xã hội, động viên một ph n thu nhập của cá nhân vào ngân sách nhà nước và có thể được sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua việc khuyến kh ch làm việc hay nghỉ ngơi, thông qua việc thu hay không thu thuế đối với các khoản thu nhập từ kinh doanh, đ u tư, vv… Thuế sử dụng đất nông nghiệp: là Loại thuế gián thu được đánh vào việc sử dụng đối với mục đ ch sản xuất nông nghiệp. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đ ch sản xuất nông nghiệp (g i chung là hộ nộp thuế). Hộ được giao quyền sử dụng đất mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử đất nông nghiệp. Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Thuế giá trị gia t ng là một loại thuế gián thu t nh trên khoản giá trị t ng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): là một loại thuế gián thu t nh trên giá trị đối với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản xuất; hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế thu vào hành vi xuất khẩu, nhập khẩu các loại hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Thuế nhà đất: Thuế nhà đất là loại thuế thu hàng n m đối với các đối tượng có quyền sử dụng đất để ở hoặc để xây dựng công trình, mang nghĩa là thuế đánh vào việc sử dụng đất cho mục đ ch phi sản xuất nông nghiệp. Thuế tài nguyên: Thuế tài nguyên là một khoản thu bắt buộc đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên không phụ thuộc vào cách thức tổ chức và hiệu qủa sản xuất kinh doanh của người khai thác. Thuế môn bài: là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Thuế môn bài được thu hàng n m. Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đ ng k hoặc doanh thu của n m kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia t ng của n m kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương. 1.2. Quản lý thu thuế nhà nước 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của quản lý thu thuế Khái niệm, mục tiêu của quản l thuế được thể hiện cụ thể như sau:
- 8 Để nghiên cứu khái niệm quản l nhà nước, trước hết c n làm rõ khái niệm “quản lý”. Thuật ngữ “quản lý” thường được hiểu theo những cách khác nhau tuỳ theo góc độ khoa h c khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu. Quản l là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa h c xã hội và khoa h c tự nhiên. Quản l thu thuế là một hệ thống những quá trình có quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm mục tiêu đảm bảo thu thuế đúng, đủ và công bằng trên cơ sở quy định của pháp luật thuế, bao gồm các hoạt động thu nhận hồ sơ khai thuế, t nh toán số thuế phải nộp, đôn đốc thu nộp thuế và cung cấp dịch vụ tư vấn cho NNT. Từ những cách hiểu như trên, quản lý thu thuế là vi c tổ ch c thực thi pháp luật thuế c a Nhà n c, t c là, quản lý thu thuế c hi u là ho t ộng tác ộng và i u hành h at ộng ng thuế c a ng i nộp thuế” Quản lý thu thuế là hoạt động quản lý của Nhà nước mà cơ quan thuế là đại diện để tổ chức hướng dẫn, điều hành, giám sát việc thực thi pháp luật về thuế đối với các đối tượng nộp thuế (ĐTNT) nhằm động viên nguồn thu vào NSNN. - Đối với cán bộ thuế, quản lý thu thuế bao gồm ba hoạt động riêng biệt, liên tiếp nhau: xác định ĐTNT, xác định số thuế phải nộp và thu thuế. Chức n ng chủ yếu của quản lý ở đây là kiểm soát sự tuân thủ và áp dụng các khoản phạt theo luật thuế để r n đe những đối tượng nộp thuế vi phạm. Đồng thời, quản lý thu thuế cũng đảm bảo bên thứ ba có giao dịch mua bán hay cung cấp dịch vụ với đối tượng nộp thuế phải báo cáo đ y đủ, trung thực các giao dịch kinh tế có phát sinh thuế nộp NSNN theo qui định của luật. Đối với một cơ quan thuế, quản lý thu thuế đối với ĐTNT là một quá trình giống như quá trình sản xuất. Trong đó, đ u vào gồm nhân công (cán bộ thuế), tài liệu và các thông tin, c n đ u ra là số thu cho Nhà nước và sự công bằng cho NNT. - Trên phạm vi cả nước, quản lý thu thuế đối với ĐTNT bao gồm các hoạt động: hoạch định mục tiêu, phân cấp quản lý, xây dựng và ban hành qui trình thủ tục, đề ra giải pháp tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra, sắp xếp tổ chức bộ máy và nhân sự để thực hiện các khâu công việc. Như đã biết thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Trong quản lý thu NSNN thì việc đảm bảo quản lý thu thuế là quan tr ng nhất và mang tính quyết định, vì vậy quản lý thu thuế có vai tr như sau: - Thứ nhất, Quản lý thu thuế quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
21 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
19 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
17 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
18 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
26 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
24 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
