intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Tăng cường cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Đông Đô

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Tăng cường cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Đông Đô" nhằm phân tích thực trạng về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Sacombank - Chi nhánh Đông Đô, học viên đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh đến năm 2030 tầm nhìn 2035.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Tăng cường cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Đông Đô

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI LÊ VĂN HÙNG TĂNG CƢỜNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI LÊ VĂN HÙNG TĂNG CƢỜNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ Ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 8.34.02.01 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Xuân Thủy HÀ NỘI, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Tăng cƣờng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Đông Đô” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong để ăn là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) Lê Văn Hùng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành TS. Vũ Xuân Thuỷ, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, hỗ trợ và đóng góp những ý kiến quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề án này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, các thầy cô và toàn thể cán bộ của Trƣờng Đại học Thƣơng mại đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp các kiến thức, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện đề án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán bộ nhân viên tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Đông Đô, những ngƣời đã cung cấp thông tin, số liệu và hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu thực tế. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn động viên, hỗ trợ và khích lệ tinh thần để tôi hoàn thành tốt đề án này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký, ghi rõ họ tên) Lê Văn Hùng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ..........................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ....................................................................... viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề án ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án .......................................................................... 2 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án ....................................................... 3 5. Kết cấu đề án ......................................................................................................... 6 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN .................................................................... 7 1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 7 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ...................................................................................... 7 1.1.2. Các tiêu chí cần đánh giá để tăng cƣờng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................ 10 1.2. Cơ sở thực tiễn để làm cơ sở thực hiện đề án. ............................................... 13 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn tại các đơn vị bên ngoài. ........................................ 13 1.2.2. Bài học rút ra về vấn đề liên quan tới đề án ............................................... 15 1.3. Cơ sở pháp lý .................................................................................................... 16 1.3.1. Luật Các Tổ chức Tín dụng năm 2024 ........................................................ 16 1.3.2. Bộ luật Dân sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung 2024) ..................................... 16 1.3.3. Luật Phòng, chống rửa tiền năm 2012 (sửa đổi, bổ sung 2023) ................ 17 1.3.4. Thông tƣ, Nghị định và các văn bản hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam................................................................................................................... 17 1.3.5. Quy chế cấp tín dụng của Sacombank ........................................................ 17
  6. iv PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ ÁN ................................................................................ 19 2.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đông Đô ........................................................................................................ 19 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đông Đô .............................................................................................................................. 19 2.1.2. Kết quả hoạt động của đơn vị ...................................................................... 23 2.2. Khái quát các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đông Đô ...................... 36 2.2.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của Sacombank – Chi nhánh Đông Đô .................................................................................................................... 36 2.2.2. Các sản phẩm cho vay dành cho KHCN tại Sacombank – chi nhánh Đông Đô. ................................................................................................................... 37 2.3. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Sacombank - Chi nhánh Đông Đô. ....................................................................................................... 37 2.3.1. Nhóm tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân về lƣợng. ........................................................................................................................ 37 2.3.2. Nhóm tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân về chất............ 47 2.4. Các kết luận qua phân tích thực trạng các hoạt động liên quan cho vay khách hàng cá nhân tại Sacombank – Chi nhánh Đông Đô ................................ 53 2.4.1. Những thành công đạt đƣợc. ........................................................................ 53 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế .................................................... 53 2.5. Các giải pháp tăng cƣờng cho vay khách hàng cá nhân tại Sacombank – Chi nhánh Đông Đô ................................................................................................. 56 2.5.1. Tối ƣu hóa quy trình thẩm định và kiểm soát rủi ro tín dụng cá nhân ... 56 2.5.2. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ KHCN ........................................................... 56 2.5.3. Đẩy mạnh chiến lƣợc tiếp thị cho vay cá nhân tại địa phƣơng ................. 57 2.5.4. Cải thiện tốc độ xử lý hồ sơ vay cá nhân ..................................................... 57 2.5.5. Tăng cƣờng hiệu quả khai thác điểm giao dịch cho vay cá nhân ............. 57 2.5.6. Kiểm soát tốt nợ quá hạn trong vay cá nhân .............................................. 58
  7. v 2.5.7. Nâng cao năng lực nguồn nhân lực tại chi nhánh ...................................... 58 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 59 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện ................................................................................ 59 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án .............................................................................. 59 3.1.2. Trách nhiệm thực hiện đề án ....................................................................... 60 3.2. Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp ............................................. 61 3.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam – Chi nhánh TP Hà Nội ............................................................................................................................. 61 3.2.2. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà Nƣớc có thẩm quyền khác .. 61 3.2.3. Kiến nghị đối với Sacombank – Hội sở ....................................................... 62 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG PHỤ LỤC: KẾT QUẢ KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 BĐS Bất động sản 2 CBNV Cán bộ nhân viên 3 KH Khách hàng 4 KHCN Khách hàng cá nhân 5 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 6 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 7 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 8 PGD Phòng giao dịch 9 Sacombank Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín 10 TCTD Tổ chức tín dụng 11 TMCP Thƣơng mại cổ phần 12 TOI Tổng thu nhập hoạt động
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Trang thiết bị và máy móc tại Trụ sở Sacombank - Chi nhánh Đông Đô 2021 - 2023 ...............................................................................................................22 Bảng 2.2: Mạng lƣới hoạt động của Sacombank - Chi nhánh Đông Đô và các PGD trực thuộc đến 12/2023 ..............................................................................................23 Bảng 2.3: Khái quát kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021-2023........................................24 Bảng 2.4: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của Sacombank - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021-2023 ..................................................................................................25 Bảng 2.5: Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế của Sacombank - Chi nhánh Đông Đô 2021-2023 ..................................................................................................26 Biểu đồ 2.2: Diễn biến dự nợ cho vay khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021 - 2023 .................27 Bảng 2.6: Tổng dƣ nợ cho vay khách hàng theo thời hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021 - 2023 .........28 Bảng 2.7: Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng và chi tiết theo sản phẩm tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021 - 2023 .......................................................................................................30 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng đóng góp dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) - Chi nhánh Đông Đô ...........................31 Biểu đồ 2.4: Diễn biến dự nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021 – 2023.........31 Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn của Sacombank - Chi nhánh Đông Đô .........................33 Bảng 2.9: Báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) - Chi nhánh Đông Đô 2021-2023 ...................................34 Bảng 2.11: Dƣ nợ cho vay theo sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại Sacombank - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021-2023 ..........................................40 Bảng 2.12: Tỷ trọng dƣ nợ cho vay theo sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại Sacombank - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021-2023 ..........................................42 Bảng 2.13: Dƣ nợ cho vay online KHCN tại Sacombank - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021-2023 .........................................................................................................45 Bảng 2.14: Dƣ nợ quá hạn theo sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại Sacombank - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021-2023 ..........................................47
  10. viii Bảng 2.15: Đóng góp thu nhập từ lãi cho vay tại Sacombank - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021-2023 ..................................................................................................49 Bảng 2.16: Đặc điểm mẫu khảo sát ...........................................................................50 DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh ..................................................................20
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề án "Tăng cƣờng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Đông Đô" đã thực hiện phân tích chi tiết về tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh trong giai đoạn 2021-2023, đồng thời đƣa ra các giải pháp thực tiễn tăng cƣờng hoạt động cho vay cá nhân. Qua quá trình nghiên cứu, đề án làm rõ các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay nhƣ tình hình kinh tế địa phƣơng, sự thay đổi trong nhu cầu vay tiêu dùng và các yếu tố nội tại của chi nhánh nhƣ chất lƣợng nhân sự và quy trình thẩm định. Kết quả nghiên cứu cho thấy, dù Sacombank - Chi nhánh Đông Đô đã đạt đƣợc sự gia tăng về số lƣợng khách hàng và dƣ nợ cho vay KHCN, chi nhánh vẫn phải đối mặt với các thách thức nhƣ tỷ lệ nợ quá hạn cao và khó khăn trong việc cạnh tranh thị phần với các đối thủ khác trên địa bàn Hà Nội. Đề án đã phân tích rõ nguyên nhân của các thách thức này, từ đó xây dựng các giải pháp tập trung vào tối ƣu hóa quy trình và cải thiện dịch vụ. Các giải pháp đƣợc đề xuất mang tính thực tiễn cao, bao gồm việc tối ƣu hóa quy trình thẩm định và rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, tăng cƣờng giám sát và kiểm soát chất lƣợng tín dụng, tập trung vào việc chăm sóc khách hàng hiện hữu và thu hút khách hàng mới. Đề án nhấn mạnh việc tăng cƣờng tiếp thị địa phƣơng, tận dụng lợi thế của chi nhánh để đẩy mạnh dịch vụ tín dụng cá nhân, cải thiện chính sách phúc lợi để thu hút và giữ chân nhân viên có năng lực. Ngoài ra, nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân sự thông qua các chƣơng trình đào tạo định kỳ cũng đƣợc đề cập nhƣ một yếu tố quan trọng để cải thiện chất lƣợng phục vụ. Những giải pháp này không chỉ giúp Sacombank - Chi nhánh Đông Đô nâng cao chất lƣợng dịch vụ cho vay mà còn hƣớng đến mục tiêu mở rộng thị phần, từ đó gia tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng ngân hàng thƣơng mại. Mục tiêu cuối cùng của các đề xuất là giúp chi nhánh phát triển bền vững đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2035. Mặc dù đề án đã đạt đƣợc nhiều kết quả khả quan, song vẫn tồn tại một số hạn chế về thời gian nghiên cứu và phạm vi thu thập dữ liệu, khiến một số khía cạnh chƣa đƣợc đánh giá chi tiết. Đây cũng là cơ hội để các nghiên cứu tiếp theo tập trung vào việc đánh giá sâu hơn hiệu quả của các giải pháp đã đƣợc đề xuất và khả năng mở rộng quy mô cho vay KHCN trong các giai đoạn tiếp theo. Những đóng góp này không chỉ có giá trị đối với Sacombank mà còn mang đến những bài học hữu ích cho các ngân hàng khác trong việc hoạt động tín dụng cá nhân.
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Trong những năm gần đây, kinh tế Việt Nam đã có sự tăng trƣởng mạnh mẽ và ổn định, với GDP (tổng thu nhập quốc nội) tăng trƣởng trung bình khoảng 6-7% mỗi năm. Sự phát triển này đƣợc thúc đẩy bởi nhiều yếu tố nhƣ sự ổn định chính trị, cải cách kinh tế, và hội nhập quốc tế. Việt Nam đã trở thành một điểm đến hấp dẫn đối với các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, nhờ vào lực lƣợng lao động trẻ và chi phí sản xuất thấp. Tuy nhiên, nền kinh tế Việt Nam cũng phải đối mặt với nhiều thách thức, nhƣ áp lực lạm phát, biến động tỷ giá, và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các nền kinh tế khác trong khu vực. Hệ thống ngân hàng Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì ổn định kinh tế và thúc đẩy tăng trƣởng. Các ngân hàng thƣơng mại, trong đó có Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank), đóng góp tích cực vào việc cung cấp nguồn vốn cho các doanh nghiệp và cá nhân, từ đó thúc đẩy tiêu dùng và đầu tƣ. Hà Nội, là trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của cả nƣớc. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của Hà Nội luôn duy trì ở mức cao, đóng góp quan trọng vào GDP quốc gia. Sự phát triển mạnh mẽ của Hà Nội đã tạo ra nhu cầu lớn về vốn để đầu tƣ vào các dự án cơ sở hạ tầng, kinh doanh và tiêu dùng cá nhân. Cùng với sự phát triển đó, nhu cầu vay vốn của KHCN tại Hà Nội cũng ngày càng tăng cao. Ngƣời dân ngày càng có nhu cầu vay vốn để mua nhà, mua xe, tiêu dùng, và đầu tƣ vào các hoạt động kinh doanh nhỏ lẻ. Việc đáp ứng kịp thời và hiệu quả các nhu cầu này là một trong những yếu tố then chốt giúp Sacombank - Chi nhánh Đông Đô nâng cao chất lƣợng dịch vụ và mở rộng thị phần. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) - Chi nhánh Đông Đô nằm trong khu vực phát triển năng động của Hà Nội, nơi nhu cầu vay vốn cá nhân đang ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh này vẫn còn gặp nhiều thách thức nhƣ quy trình thẩm định phức tạp, thời gian phê duyệt kéo dài, và rủi ro tín dụng cao. Việc tăng cƣờng cho vay khách hàng cá nhân không chỉ giúp Sacombank tăng trƣởng lợi nhuận mà còn góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phƣơng, cải thiện đời sống của ngƣời dân. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả nhận thấy sẽ rất hữu ích để nghiên cứu về tín dụng cá nhân, bởi nó giúp cho lãnh đạo của đơn vị có cái nhìn tổng thể, qua đó giúp lãnh đạo đánh giá đƣợc thực trạng và khắc phục điểm hạn chế, cải tổ mạnh
  13. 2 mẽ hơn nữa mảng tín dụng dành cho đối tƣợng KHCN tại chi nhánh, chính vì thế cao học viên đã lựa chọn nội dung: “Tăng cƣờng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Đông Đô” làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án - Mục tiêu của đề án tốt nghiệp: Trên cơ sở lý thuyết ứng dụng và kết quả phân tích thực trạng về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Sacombank - Chi nhánh Đông Đô, học viên đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh đến năm 2030 tầm nhìn 2035. - Nhiệm vụ của đề án tốt nghiệp: Đề án đƣợc thực hiện với các nhiệm vụ nghiên cứu nhƣ sau: Thứ nhất, đề án sẽ xây dựng nền tảng lý thuyết về việc tăng cƣờng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) tại ngân hàng thƣơng mại. Nội dung bao gồm việc xác định các khái niệm, phƣơng thức cho vay và quy trình cho vay khách hàng cá nhân; đồng thời làm rõ các tiêu chí đánh giá và những yếu tố tác động đến việc tăng cƣờng cho vay. Tiếp theo, đề án sẽ đi sâu vào việc phân tích tổng quan về Sacombank - Chi nhánh Đông Đô, đặc biệt là đánh giá chi tiết hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh này trong giai đoạn 2021-2023 Cuối cùng, đề án sẽ nhận diện những kết quả đã đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế và nguyên nhân của các vấn đề tồn tại trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh. Dựa trên đó, học viên sẽ đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng cho vay khách hàng cá nhân tại Sacombank - Chi nhánh Đông Đô, với các mục tiêu đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2035. 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án - Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài này tập trung vào việc phân tích, đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Đông Đô cùng một số ngân hàng thƣơng mại khác và đề xuất các giải pháp để tăng cƣờng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Đông Đô.
  14. 3 - Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: Đề án nghiên cứu các biện pháp nhằm tăng cƣờng cho vay khách hàng cá nhân thông qua việc phân tích các tiêu chí phản ánh nghiệp vụ cho vay, bao gồm cả về số lƣợng và chất lƣợng. Về không gian: Phạm vi nghiên cứu đƣợc giới hạn tại Ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Đông Đô, nơi cung cấp các dữ liệu thực tế về hoạt động cho vay. Về thời gian: Dữ liệu phân tích đƣợc lấy từ giai đoạn 2021 đến 2023, đồng thời đề xuất các giải pháp thực hiện đến năm 2030, với tầm nhìn dài hạn đến năm 2035. 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án - Quy trình thực hiện đề án Trong phạm vi của đề tài, học viên đã tiến hành quy trình nghiên cứu qua các bƣớc chi tiết nhƣ sau: Bước đầu tiên: Xác định rõ bối cảnh và sự cần thiết của vấn đề. Ở bƣớc này, học viên tập trung làm rõ những khó khăn hiện tại trong việc cấp phát tín dụng cho KHCN tại Sacombank - Chi nhánh Đông Đô. Qua đó, nhận thấy rằng việc tăng cƣờng cho vay khách hàng cá nhân là điều cấp bách. Bước thứ hai: Lên kế hoạch nghiên cứu chi tiết. Học viên thiết lập lịch trình nghiên cứu cụ thể, bao gồm thời gian thu thập dữ liệu từ năm 2021 đến 2023 và lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu. Mục tiêu là xây dựng khung lý thuyết phù hợp và phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh, đề xuất giải pháp cải thiện trong tƣơng lai. Bước thứ ba: Thu thập và lựa chọn nguồn dữ liệu. Học viên đã lựa chọn các tiêu chí đánh giá cho vay khách hàng cá nhân tại Sacombank - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021-2023, bao gồm tiêu chí về số lƣợng và chất lƣợng cho vay. Các tiêu chí này đƣợc tổng hợp từ các báo cáo nội bộ của chi nhánh, kết hợp với khảo sát sơ cấp. Bước thứ tư: Phân tích và xử lý dữ liệu. Tại đây, các dữ liệu đƣợc kiểm tra, xử lý thông qua các công cụ thống kê để đánh giá mức tăng trƣởng của hoạt động cho vay KHCN. Bước thứ năm: Trình bày kết quả phân tích. Kết quả xử lý dữ liệu sẽ đƣợc
  15. 4 minh họa bằng biểu đồ, bảng biểu và mô tả chi tiết, làm nổi bật những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Sacombank - Chi nhánh Đông Đô trong các năm 2021-2023. Bước cuối cùng: Đưa ra các giải pháp và kiến nghị. Học viên sẽ đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh, đồng thời đƣa ra các kiến nghị với Hội sở Sacombank và các cơ quan quản lý nhằm cải thiện hoạt động này trong tƣơng lai, với mục tiêu phát triển đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2035. - Trong quá trình thực hiện đề án, các dữ liệu đƣợc sử dụng gồm hai nguồn chính: dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. a. Dữ liệu thứ cấp Học viên đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn để tổng hợp và phân tích các dữ liệu thứ cấp phù hợp. Các dữ liệu này bao gồm báo cáo định kỳ về hoạt động cho vay, kết quả kinh doanh của các năm 2021, 2022, và 2023; báo cáo tình hình nợ vay của các KHCN; các sản phẩm cho vay tiêu dùng và sản xuất kinh doanh dành cho KHCN hiện có; thông tin về số lƣợng khách hàng, mục đích vay và ngành nghề của khách hàng; các quy trình liên quan đến hoạt động cho vay, thẩm định tài sản, giám sát sau giải ngân... b. Dữ liệu sơ cấp Đối tượng khảo sát: học viên tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp bằng phƣơng pháp khảo sát 120 KHCN đang có dƣ nợ tại Chi nhánh. Nội dung khảo sát: Khảo sát đƣợc xây dựng dựa trên mô hình nghiên cứu của Lê Văn Nam (2021). Nội dung khảo sát xoay quanh việc đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ cho vay, tập trung vào 5 yếu tố chính: Yếu tố thứ nhất là “Sự tin cậy”: Đánh giá khả năng cung cấp dịch vụ đúng hẹn và uy tín. Yếu tố thứ hai là “Sự đáp ứng”: Khả năng ngân hàng xử lý giao dịch nhanh chóng và sẵn sàng hỗ trợ khách hàng khi cần thiết. Yếu tố thứ ba là “Năng lực phục vụ”: Mức độ chuyên nghiệp và trình độ của nhân viên ngân hàng trong việc thực hiện dịch vụ. Yếu tố thứ tƣ là “Sự cảm thông”: Sự đồng cảm và chăm sóc tận tâm đối với
  16. 5 từng khách hàng. Yếu tố thứ năm là “Phƣơng tiện hữu hình”: Cơ sở vật chất, trang thiết bị và hình ảnh trực quan mang lại sự hài lòng cho khách hàng. Nội dung thang đo khảo sát về sự hài lòng của khách hàng đƣợc thực hiện và tổng hợp thông qua kết quả khảo sát theo mẫu Phụ lục Phiếu khảo sát ý kiến khách hàng, cụ thể là: Hình thức phát phiếu: Phiếu khảo sát đƣợc gửi đến khách hàng các KHCN đang giao dịch vay vốn tại Sacombank – chi nhánh Đông Đô (trực tiếp hoặc email) Thang điểm: Theo Lê Văn Nam (2021) thang đo Likert 5 bậc là phù hợp với các khảo sát nhằm đo lƣờng cảm nhận của khách hàng. Cụ thể, mức điểm đánh giá tƣơng ứng với mỗi câu hỏi có mức điểm từ 1 đến 5 điểm theo thang đo Likert 5 bậc: 1 – Rất không đồng ý; 2 – Không đồng ý; 3 – Bình thƣờng; 4 – Đồng ý; 5 – Rất đồng ý. Phương pháp xử lý dữ liệu a. Dữ liệu thứ cấp Trong nghiên cứu này, học viên vận dụng linh hoạt các phƣơng pháp nghiên cứu tổng hợp, so sánh, phân tích và đánh giá. Cụ thể: Phương pháp tổng hợp: Phƣơng pháp tổng hợp đƣợc sử dụng để thu thập và tổng hợp các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Trong nghiên cứu này, phƣơng pháp tổng hợp đƣợc sử dụng để thu thập các thông tin về hoạt động cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất kinh doanh dành cho KHCN của Sacombank - Chi nhánh Đông Đô. Phương pháp so sánh: Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng để so sánh các thông tin, dữ liệu khác nhau. Trong nghiên cứu này, phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng để so sánh tình hình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Sacombank - Chi nhánh Đông Đô với các ngân hàng khác trên thị trƣờng. Việc so sánh này giúp học viên đánh giá đƣợc vị thế cạnh tranh của Sacombank - Chi nhánh Đông Đô trên thị trƣờng. Phương pháp phân tích: Phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng để phân tích các thông tin, dữ liệu nhằm tìm ra các mối quan hệ, nguyên nhân, kết quả. Việc phân tích này giúp học viên xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Sacombank - Chi nhánh Đông Đô.
  17. 6 Phương pháp đánh giá: Phƣơng pháp đánh giá đƣợc sử dụng để đánh giá các thông tin, dữ liệu, kết quả nghiên cứu. Việc đánh giá này giúp học viên đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Sacombank - Chi nhánh Đông Đô. b. Dữ liệu sơ cấp Trong nghiên cứu này, các dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ 120 phiếu khảo sát các KHCN. Sau đó, học viên sẽ tiến hành tính điểm trung bình và tỷ lệ % mức đánh giá của mỗi câu hỏi đánh giá. Ngƣỡng đánh giá điểm trung bình nhƣ sau:  1 – 1,8: Rất thấp (Rất không đồng ý);  1,81 – 2,6: Thấp (Không đồng ý);  2,61 – 3,4: Trung bình (Bình thƣờng);  3.41 – 4.2: Cao (Đồng ý);  4,21 – 5: Rất cao (Rất đồng ý). c. Phối hợp dữ liệu Trong đề án này, dữ liệu sơ cấp và thứ cấp đƣợc phối hợp sử dụng nhằm mục đích hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và so sánh với tình hình chung của thị trƣờng, giúp cao học viên so sánh tình hình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Sacombank - Chi nhánh Đông Đô đối với các Chi nhánh ngân hàng khác trên địa bàn. 5. Kết cấu đề án Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, các danh mục, phụ lục, phần mở đầu, nội dung đề án đƣợc kết cấu thành 3 phần, bao gồm: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án Phần 2: Nội dung của đề án Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị dựa trên kết quả thực hiện đề án.
  18. 7 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, các phương thức cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng thƣơng mại giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” (Nguyễn Thị Phƣơng Liên, 2022, 187) Trong đó, Cho vay khách hàng cá nhân là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng thƣơng mại cung cấp cho các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, mua sắm, sửa chữa nhà, đầu tƣ kinh doanh nhỏ lẻ hoặc các mục đích khác. Khoản vay này có thời hạn ngắn, trung hạn và cả dài hạn, đƣợc hoàn trả dần hoặc phƣơng thức khác theo các điều khoản và điều kiện thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân: - Mục đích vay đa dạng: Các khoản vay cá nhân có thể đƣợc sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau nhƣ mua sắm, du lịch, học tập, sửa chữa nhà cửa, đầu tƣ kinh doanh nhỏ... - Thời hạn vay linh hoạt: Thời hạn vay thƣờng dao động từ vài tháng đến vài năm, vài chục năm tùy thuộc vào loại sản phẩm vay và khả năng tài chính của khách hàng. - Lãi suất: Lãi suất cho vay cá nhân thƣờng cao hơn so với cho vay doanh nghiệp do rủi ro tín dụng cao hơn. Lãi suất có thể đƣợc tính theo tỷ lệ cố định hoặc thả nổi. - Yêu cầu tài sản thế chấp hoặc không có tài sản thế chấp: Các khoản vay cá nhân có thể yêu cầu tài sản thế chấp (nhƣ bất động sản, xe ô tô) hoặc không yêu cầu thế chấp (vay tín chấp). - Thủ tục và quy trình thẩm định: Quy trình thẩm định thƣờng nhanh chóng và đơn giản hơn so với cho vay doanh nghiệp, nhƣng vẫn bao gồm việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
  19. 8 Các phương thức cho vay khách hàng cá nhân: - Cho vay từng lần: Đây là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần khách hàng có nhu cầu vay vốn, ngân hàng và khách hàng sẽ thỏa thuận và ký kết một hợp đồng tín dụng riêng biệt. Mỗi hợp đồng tín dụng sẽ quy định cụ thể về số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất, và các điều khoản khác. - Cho vay theo hạn mức: Đây là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng tối đa trong một khoảng thời gian nhất định (thƣờng là một năm). Khách hàng có thể rút vốn và trả nợ nhiều lần trong phạm vi hạn mức đã đƣợc cấp mà không cần phải ký kết hợp đồng tín dụng mới cho mỗi lần vay. 1.1.1.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân Bước 1: tiếp thị khách hàng và lập báo cáo đề xuất tín dụng. Ngân hàng chủ động tiếp cận khách hàng thông qua các kênh nhƣ tiếp thị trực tiếp, các chƣơng trình khuyến mại hoặc qua giới thiệu từ khách hàng cũ. Sau khi nắm bắt nhu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng sẽ thu thập thông tin cá nhân, hồ sơ tài chính và các giấy tờ cần thiết để lập báo cáo đề xuất tín dụng gửi lên cấp trên phê duyệt sơ bộ. Bước 2: phân tích và thẩm định hồ sơ Sau khi nhận hồ sơ, bộ phận thẩm định sẽ đánh giá khả năng tài chính, lịch sử tín dụng của khách hàng dựa trên các yếu tố nhƣ thu nhập, tài sản đảm bảo (nếu có), lịch sử tín dụng và các rủi ro tiềm ẩn. Quá trình này đảm bảo rằng khách hàng có khả năng trả nợ đúng hạn và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Bước 3: phê duyệt tín dụng và ký hợp đồng tín dụng Hồ sơ sau khi đƣợc thẩm định sẽ chuyển đến bộ phận phê duyệt. Dựa vào kết quả thẩm định, ngân hàng sẽ đƣa ra quyết định phê duyệt hoặc từ chối khoản vay. Nếu đƣợc phê duyệt, ngân hàng sẽ ra thông báo cấp tín dụng, hợp đồng tín dụng sẽ đƣợc lập với các điều khoản chi tiết nhƣ lãi suất, thời hạn vay và các điều kiện khác. Sau khi hai bên thống nhất, hợp đồng sẽ đƣợc ký kết. Bước 4: giải ngân Ngân hàng thực hiện việc giải ngân theo các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Khoản tiền vay sẽ đƣợc chuyển vào tài khoản của khách hàng hoặc trực tiếp
  20. 9 thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng tùy theo mục đích vay vốn. Quá trình này có thể diễn ra một lần hoặc nhiều lần tùy vào thỏa thuận. Bước 5: giám sát và kiểm soát tiền vay Sau khi giải ngân, ngân hàng sẽ giám sát việc sử dụng vốn vay để đảm bảo tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích theo phƣơng án vay vốn. Đối với các khoản vay có mục đích cụ thể nhƣ vay xây dựng, đầu tƣ, ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin định kỳ về tiến độ sử dụng vốn. Bước 6: theo dõi thu nợ và xử lý các phát sinh (nếu có) Ngân hàng sẽ giám sát chặt chẽ việc thanh toán lãi và gốc theo lịch đã thỏa thuận. Trong quá trình này, nếu khách hàng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc có các vấn đề phát sinh (nhƣ nợ quá hạn), ngân hàng sẽ phối hợp để tìm các giải pháp xử lý nhƣ tái cấu trúc nợ, cơ cấu nợ, gia hạn nợ hoặc thu hồi nợ trƣớc hạn bằng nhiều biện pháp, trong đó có việc thanh lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ (nếu cần). Bước 7: thanh lý hợp đồng tín dụng Khi khách hàng đã hoàn tất việc trả nợ gốc và lãi, ngân hàng sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng. Quy trình này bao gồm việc tất toán khoản vay, xóa các nghĩa vụ pháp lý liên quan đến giao dịch bảo đảm tài sản và trả lại các tài sản đảm bảo (nếu có) cho khách hàng. 1.1.1.3. Khái niệm tăng cường cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Tăng cƣờng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại là quá trình mà ngân hàng áp dụng các giải pháp nhằm nâng cao số lƣợng và chất lƣợng các khoản vay dành cho KHCN. Mục tiêu của quá trình này là đáp ứng tốt hơn nhu cầu vay vốn của cá nhân, đồng thời cải thiện hoạt động tín dụng và tăng cƣờng lợi nhuận cho ngân hàng. Việc tăng cƣờng cho vay có thể bao gồm các khía cạnh sau: Thứ nhất, phát triển các sản phẩm tín dụng đa dạng và phù hợp: Ngân hàng nghiên cứu và phát triển các sản phẩm vay mới phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của các nhóm KHCN khác nhau. Thứ hai, cải thiện quy trình thẩm định và phê duyệt khoản vay: Tối ƣu hóa và dần tự động hóa quy trình thẩm định tín dụng để rút ngắn thời gian phê duyệt và giải ngân, đồng thời giảm thiểu rủi ro tín dụng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1