Đề tài ‘’kế toán thuế GTGT’’
lượt xem 12
download
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có những bước phát triển cả về quy mô và loại hình kinh doanh với nhiều hình thức đa dạng ,loại hình hoạt động phong phú ,thay đổi linh hoat,các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng tạo nên một nền kinh tế thị trường năng động ổn định và phát triển mạnh mẽ.Và cũng trong cơ chế thị trường đầy sôi động ấy các doanh nghiệp cũng đang phải đối mặt với không ít khó khăn và thách thức...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài ‘’kế toán thuế GTGT’’
- LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có những bước phát triển cả về quy mô và loại hình kinh doanh với nhiều hình thức đa dạng ,loại hình hoạt động phong phú ,thay đổi linh hoat,các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng tạo nên một nền kinh tế thị trường năng động ổn định và phát triển mạnh mẽ.Và cũng trong cơ chế thị trường đầy sôi động ấy các doanh nghiệp cũng đang phải đối mặt với không ít khó khăn và thách thức Gắn liền với công tác kế toán Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân Sách Nhà Nước.Chính vì vậy, thuế tác động mạnh mẽ đến việc phân phối nguồn lực tài chính trong xã hội.Kế toán là công cụ rất quan trọng trong công tác tính thuế đối với nhà nước.Đặc biệt là kế toán thuế GTGT,kế toán đã trở thành một phần không thể thiếu cho việc thu thuế của cơ quan thuế.Việc xác định số thuế đầu vào,thuế phải nộp,đều phải dựa trên số liệu thực tế được phản ánh qua hệ thống kế toán.Chính vì vậy nếu các doanh nghiệp không tổ chức tốt công tác kế toán thì sẽ rất khó khăn cho việc thực hiện thuế GTGT.Do đó kế toán thuế GTGT cần được tổ chức một cách khoa học hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Nhận biết được tầm quan trọng của công tác kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp và được sự giúp đỡ của thầy cô, của anh chị công ty em đã quyết định chọn đề tài cho mình là ‘’kế toán thuế GTGT’’ nhằm trang bị cho em thêm kiến thức nhất định về công tác kế toán thuế GTGT. SVTH:Trần Trung Hiển 1
- UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TIỀN GIAN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................. ...........ngày........tháng........năm....... CƠ QUAN THỰC TẬP SVTH:Trần Trung Hiển 2
- UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TIỀN GIANG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .................................................................................................................. ...........ngày........tháng........năm....... GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SVTH:Trần Trung Hiển 3
- CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG I. Các khái niệm cơ bản về thuế: 1. Khái quát về thuế: Thuế là một trong những công cụ quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển của các nước.Đối với các nước trên thế giới nói chung và đối với Việt nam nói riêng thì các khoản thu vềthuế là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà Nước( NSNN ). Các chính sách về thuế còn đảm bảo cho các thành phần trong nền kinh t ế có m ột môi tr ường kinh doanh bình đẳng, góp phần vào sự phát triển của các thành phần trong nền kinh tế, thực hiện công bằng xã hội. Tuy nhiên hiện nay, trên th ế giới vẫn chưa có một khái niệm cơ bản về thuế. Trong các công trình nghiên cứu về thuế trên thế giới và cả ở Việt Nam, nhiều tác giả khi nghiên cứu về thuế đã cho rằng thuế là một hình th ức động viên bắt bu ộc của nhà nước đối với mọi công dân nhằm tập chung một ph ần thu nh ập của các t ổ chức và các cá nhân vào NSNN. Ngoài ra, theo từ điển kinh tế học: “Thuế là một khoản tiền mà chính phủ đánh vào thu nhập của các cá nhân và doanh nghiệp (thuế trực thu) hoặc vào hàng hóa, d ịch vụ (thuế gián thu)”. Đối với nhiều người, thuế được hiểu là khoản đóng góp theo qui định của pháp luật mà nhà nước bắt buộc mọi tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ nộp vào NSNN. Số thuế mà các tổ chức và cá nhân phải nộp được được xác định dựa trên c ơ s ở đó chính là các hoạt động của các cá nhân và tổ ch ức đó cũng nh ư là kho ản thu nh ập c ủa họ. Mục tiêu của việc đề ra các chính sách về thuế là nhằm: SVTH:Trần Trung Hiển 4
- -Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước nhằm th ực hi ện các ch ương trình chung của xã hội (mục tiêu thu nhập). - Làm thay đổi quá trình phân phối thu nh ập và của c ải trong xã h ội (m ục tiêu phân phối lại). - Kiểm soát khối lượng xuất nhập khẩu (mục tiêu quản lý vĩ mô và m ục tiêu bảo hộ sản xuất trong nước). - Kiểm soát quá trình phân phối và mức chi tiêu trong nền kinh tế (mục tiêu quản lỹ vĩ mô). - Thay đổi tập quán tiêu dùng (mục tiêu xã hội). Để thực hiện được các mục tiêu đó đòi hỏi thuế phải là một khoản thu mang tính chất bắt buộc, có tính cưỡng chế và mang tính chất pháp lệnh của nhà n ước đối v ới các tổ chức và cá nhân của cả nước. 2. Khái niệm về giá trị gia tăng: Giá trị gia tăng là giá trị tăng thêm của một s ản ph ẩm, hàng hoá d ịch v ụ do c ơ s ở sản xuất, chế biến, thương mại hoặc dịch vụ ( gọi chung là cơ sở kinh doanh) tác động vào nguyên vật liệu thô hay hàng hoá, dịch vụ mua vào làm cho giá trị của chúng tăng thêm. Nói cách khác, đây là số chênh lệch giữa giá đầu ra và giá đ ầu vào do c ơ s ở kinh doanh tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.Hay đó là phần giá trị tăng thêm c ủa sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phát triển trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đ ến tiêu dùng. 3. Khái niệm về thuếgiá trị gia tăng: Thuế GTGT là loại thuế gián thu, một yếu tố cấu thành trong giá hàng hoá,dịch vụ nhăm động viên sự đóng góp của người tiêu dùng như thuế doanh thu. Tuy nhiên, thuế GTGT có điểm cơ bản khác với thuế doanh thu là chỉ người bán hàng, dịch vụ lần đầu phải nộp thuế giá trị gia tăng trên toàn bộ doanh thu bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ, còn ngưòi bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ ở các khâu tiếp theo đối với hàng hoá, SVTH:Trần Trung Hiển 5
- dịch vụ đó chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm.Vì v ậy, lo ại thu ế này có tên là “ Thuế giá trị gia tăng ”. Nói cách khác, thuế GTGT là một loại thuế duy nhất thu theo phân đoạn chia nhỏ, trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá (ho ặc d ịch v ụ ) t ừ khâu đ ầu tiên d ến người tiêu dùng, khi khép kín một chu kỳ kinh tế. Đến cuối chu kỳ sản xuất, kinh doanh hoặc cung ứng dịch vụ, tổng số thuế thu được ở các công đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá bán hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. Một trong những nguyên tắc cơ bản của thuế GTGT là sản phẩm hàng hoá dù qua nhiều khâu hay ít khâu,từ sản xuất đến tiêu dùng,đều chịu thuế như nhau,thuế GTGT không phải do người tiêu dùng trực tiếp nộp mà do ng ười bán s ản ph ẩm ( ho ặc dịch vụ ) nộp thay vào kho bạc, do đó trong giá bán hàng hoá, dịch vụ có cả thuế GTGT. Vậy : - Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. - Thuế là khoản đóng góp mang tính bắt buộc theo quy định của pháp lu ật nh ằm hình thành nên ngân sách Nhà Nước. Có nhiều cách khác nhau để phân loại thuế. Căn cứ vào tính ch ất đi ều ti ết thu ế được chia thành 2 loại : Thuế trực thu : là loại thuế mà đối tượng chịu và đối tượng nộp đồng thời là một. Thuế gián thu : là loại thuế mà đối tượng chịu thuế và đối tượng ch ịu thu ế không đồng thời là một. II. Các quy định kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp: 1. Đối tượng chịu thuế GTGT: SVTH:Trần Trung Hiển 6
- * Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xu ất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ 26 nhóm hàng hóa, d ịch v ụ không thu ộc di ện ch ịu thuế GTGT. * Đối tượng không chịu thuế : (1). Là sản phẩm của một số ngành sản xuất và kinh doanh trong nh ững đi ều kiện khó khăn, phụ thuộc vào thiên nhiên. Hơn nữa, những s ản ph ẩm này đ ược s ản xuất ra được dùng cho chính người sản xuất và cho đời sống toàn xã hội. Do đó, cần tạo điều kiện để khuyến khích phát triển như : sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi , nuôi trồng thuỷ sản ... (2). Là sản phẩm hàng hoá dịch vụ thiết yếu phục vụ cho nhu cầu toàn xã h ội nhằm nâng cao đời sống văn hoá - vật chất không ngừng tăng lên của con người nh ư dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ khám chữa bệnh, phòng bệnh, đi ều d ưỡng s ức kho ẻ conngười, dịch vụ thú y, dịch vụ triển lãm, hoạt động văn hoá, thể dục-thể thao, phát sóng truyền thanh, truyền hình ... (3). Là sản phẩm dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã h ội không vì m ục tiêu l ợi nhuận, như muối Iốt, vận chuyển hành khách bằng xe buýt theo giá vé th ống nh ất, vũ khí - khí tài, tài nguyên chuyên dùng cho Quốc phòng - an ninh, d ịch v ụ v ụ ph ục v ụ v ệ sinh công cộng và thoát nước đường phố, duy tu bảo d ưỡng v ườn hoa công viên, v ườn thú, chiếu sáng đường phố, tưới tiêu nước phục vụ nông nghiệp ... (4). Là các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được ưu đãi vì mang tính xã hội và tính nhân đạo cao, như xây dựng nhà tình nghĩa bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, viện trợ nhân đạo, các dịch vụ phục vụ ma chay, tang lễ, xây dựng công trình văn hoá nghệ thuật v.v.. (5). Các sản phẩm hàng hoá, các dịch vụ phục vụ sản xuất phát triển, thúc đẩy sản xuất áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật như : dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư chuyển giao công nghệ, nhập khẩu máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng (máy SVTH:Trần Trung Hiển 7
- bay, tàu thuỷ, dàn khoan) mà trong nước chưa sản xuất được. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản mà trong nước chưa có. 2. Đối tượng nộp thuế: Các Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hóa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế GTGT. 3. Thuế suất thuế GTGT: Đối với thuế GTGT thì thuế suất thuế GTGT là một căn cứ quan trọng để các tổ chức, cá nhân tính thuế GTGT và xác định số thuế GTGT phải nộp vào NSNN. Thuế suất thuếGTGT theo qui định hiện hành, bao gồm các mức thuế suất: - Thuế suất 0% : Mức thuế suất này được áp dụng v ới hàng hoá d ịch v ụ xu ất khẩu (kể cả hàng gia công xuất khẩu); hàng hoá không thuộc diện xuất kh ẩu thì ch ỉ bao gồm các hàng hoá, dịch vụ được qui định theo luật thuế GTGT hiện hành. - Thuế suất 5% : Mức thuế suất này được áp dụng với các nhóm hàng hoá nh ư: thức ăn gia súc, thuốc bảo vệ thực vật, hoặc là các s ản ph ẩm b ằng đay, tre, n ứa,… các sản phẩm thủ công sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghi ệp, bông s ơ ch ế, … - Thuế suất 10% : Mức thuế suất này áp dụng v ới các nhóm hàng hoá d ịch v ụ không thuộc nhóm hàng hoá dịch vụ thuộc nhóm chịu thuế suất 0% và 5%. 4. Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp tính thuế GTGT được tính theo hai phương pháp: phương pháp khấu trừ, phương pháp trực tiếp. * Phương pháp khấu trừ thuế: Các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuếGTGT tính theo phương pháp khấu trừ được xác định căn cứ vào giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT. SVTH:Trần Trung Hiển 8
- + Giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ được xác định căn cứ vào: Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra, cung ứng cho các đối tượng khác giá tính thuế là giá bán chưa có thu ếGTGT. Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì giá tính thuế là giá bán có thu ế tiêu th ụ đ ặc bi ệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hoá nhập khẩu thì giá tính thuế là giá nhập khẩu tại cửa khẩu (+) thuế nhập khẩu (nếu có) (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nh ập kh ẩu tại c ửa khẩu được xác định căn cứ theo các qui định về tính thuế hàng hoá nhập khẩu. Đối với hàng hóa, dịch vụ có tính chất đặc thù, dùng các ch ứng t ừ đ ặc bi ệt như: tem bưu chính, vé cước vận tải, phí xăng dầu,… thì giá thanh toán là giá ch ưa có thuế GTGT được xác định: Giá thanh toán (tiền bán tem, vé,…) Giá chưa có thuế GTGT= 1 + Thuế suất thuế giá trị gia tăng + Thuế suất thuế GTGT là mức thuế suất được qui định trong luật thuếGTGT. Đối với các nhóm hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuếGTGT thì có các mức thuế suất tương ứng là 0%; 5% và 10%. Từ đó số thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức: Số thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu = vào Số thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu = vào Thuế Giá tính thuế của Thuế suất thuế GTGT GTGT = hàng hoá, dịch vụ x của hàng hoá, |đầu ra chịu thuế bán ra dịch vụ đó SVTH:Trần Trung Hiển 9
- Trong đó Thuế GTGT = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT đầu vào mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nhập khẩu. Đối với các sơ sở sản xuất kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT phải nộp được xác định dựa trên phần GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra và thuế suất thuế GTGT: Số thuế GTGT phải nộp GTGT của hàng hoá x Thuế suất = dịch vụ bán ra thuế GTGT GTGT của hàng hoá = Giá thanh toán - Giá thanh toán dịch vụ bán ra hàng hoá dịch vụ bán ra hàng hoá dịch vụ 5. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và hoàn thuế: a. Kê khai và nộp thuế: Cơ sở kinh doanh thông thường phải kê khai và nộp thuế hàng tháng, th ời h ạn nộp trước ngày 25 của tháng sau. Đối với những cơ sở có số tiền nộp hàng tháng lớn (bình quân tháng từ 200 triệu đồng trở lên) phải nộp thuế theo đ ịnh kỳ 05 ngày, 10 ngày một lần trong tháng. Hết tháng, khi kê khai tính thuế, cơ s ở kinh doanh ph ải n ộp s ố thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp thuế còn thi ếu ch ậm nh ất là ngày 25 của tháng tiếp theo. Một số hộ kinh doanh vừa và nhỏ nộp thuế theo mức ấn đ ịnh trên doanh thu, c ơ quan thuế căn cứ vào mức thuế đã được xác định ra thông báo nộp thu ế hàng tháng, chậm nhất là vào ngày 25 của tháng tiếp theo. Hộ kinh doanh buôn chuyến nộp thuế theo từng chuyến hàng. Đối với hàng nhập khẩu phải nộp thuế giá trị gia tăng theo t ừng l ần nh ập kh ẩu, thời hạn thu nộp thuế thực hiện cùng với thuế nhập kh ẩu. Việc thu thu ế đ ối v ới hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan đảm nhiệm. SVTH:Trần Trung Hiển 10
- b. Quyết toán thuế: Các cơ sở kinh doanh (trừ hộ kinh doanh vừa và nhỏ nộp thuế theo mức ấn đ ịnh) phải thực hiện lập và gửi quyết toán thuế GTGT hàng năm cho cơ quan thu ế. C ơ s ở phải kê khai đầy đủ, đúng các chỉ tiêu và số liệu theo mẫu quy ết toán thu ế; g ửi b ản quyết toán thuế theo mẫu số 11/GTGT, 12A/GTGT, 12B/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế địa phương nơi cơ sở đăng ký nộp thuế. Năm quyết toán thuế được tính theo năm dương lịch. Trường hợp cơ sở kinh doanh được áp dụng quyết toán tài chính khác với năm dương lịch thì vẫn phải quy ết toán thuế GTGT theo năm dương lịch. Thời h ạn cơ s ở kinh doanh ph ải n ộp quy ết toán cho cơ quan thuế chậm nhất không quá 60 ngày, kể từ ngày 31 tháng 12 c ủa năm quy ết toán thuế. Cơ sở kinh doanh sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, gi ải th ể, phá s ản , chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước cơ sở cũng phải th ực hi ện quyết toán thuế với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày k ể t ừ ngày có quy ết đ ịnh sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước. Cơ sở kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của số liệu quyết toán thuế, nếu cơ sở kinh doanh báo cáo sai, để trốn, lậu thuế sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. c. Hoàn thuế: SVTH:Trần Trung Hiển 11
- Doanh nghiệp được xét hoàn thuế phải : - Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phải có sổ sách chứng từ kế toán đầy đủ theo quy định. - Có số thuế GTGT được khấu trừ đủ điều kiện để đề nghị hoàn thuế. - Phải ghi nhận số thuế đề nghị hoàn trên tờ khai thuế, Việc hoàn thuế GTGT được thực hiện trong các trường hợp sau : - Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có số thuế đ ược kh ấu trừ liên tục 3 tháng trở lên, hoặc nếu kinh doanh hàng xuất kh ẩu, có s ố thu ế GTGT được khấu trừ hằng tháng lớn hơn 200 triệu đồng thì được xét hoàn theo tháng. - Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, d ịch v ụ s ử d ụng cho đ ầu t ư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, d ịch v ụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. Hồ sơ hoàn thuế mà cơ sở kinh doanh cần nộp cho cơ qua thuế bao gồm: + Công văn đề nghị hoàn thuế. + Bảng kê khai tổng hợp. + Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào. + Bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ. III. Kế toán chi tiết thuế giá trị gia tăng: Hệ thống sổ sách và chứng từ được sử dụng đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăngtheo phương pháp khấu trừ: - Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại. - Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được miễn giảm. - Sổ chi tiết tài khoản 133, 333 (TK 3331). SVTH:Trần Trung Hiển 12
- - Bảng kê tài khoản 133, 333 (TK 3331). - Sổ cái tài khoản 133, 333 (TK 3331). - Hoá đơn thuế giá trị gia tăng. - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào(mẫu số: 01- 2/GTGT). - Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra(mẫu số: 01- 1/GTGT). - Tờ khai thuế giá trị gia tăng (mẫu số: 01/GTGT). Ngoài ra còn có: Bảng tổng hợp thuế giá trị gia tăng theo bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (mẫu số 01- 3/GTGT). - Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ (mẫu số 01- 4A/GTGT). - Bảng kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào phân bổ được khấu trừ(mẫu số 01- 4B/GTGT). Hóa đơn thuế giá trị gia tăng được tập hợp và kê khai hàng ngày vào bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào và bảng kê hoá đ ơn, ch ứng t ừ hàng hóa, d ịch vụ bán ra. Căn cứ vào bảng kê và hóa đơn kế toán s ẽ kê khai s ố thu ế giá trị gia tăng đã nộp, được khấu trừ và còn phải nộp theo tháng vào tờ khai thuế giá trị gia tăng. Trong th ời gian qui định, các cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ tiến hành nộp bộ h ồ s ơ thu ế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế thuộc khu vực mà cơ sở đó có trụ sở. Bộ hồ sơ thường gồm : + Tờ khai thuế giá trị gia tăng (01/GTGT). + Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra (01- 1/GTGT). + Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào(01- 2/GTGT). Đối với mỗi một hình thức kế toán được áp dụng tại doanh nghiệp thì s ẽ có nh ững loại sổ sách chứng từ khác nhau để các cơ sở sản xuất kinh doanh theo dõi tài kho ản thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ hay thuế giá trị gia tăng phải nộp. IV. Kế toán tổng hợp về thuế giá trị gia tăng: SVTH:Trần Trung Hiển 13
- 1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ a. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào : Tài khoản sử dụng: - TK 133 " Thuế giá trị gia tăngđược khấu trừ ": • Nội dung phản ánh: Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ. • Đối tượng sử dụng TK133: Tài khoản này chỉ được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo ph ương pháp kh ấu trừ thuế. Kết cấu của tài khoản 133: + Bên nợ: Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ. + Bên có: - Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ. - Kết chuyển số thuế giá trị gia tăng đầu vào không được kh ấu trừ. - Thuế giá trị gia tăng của hàng mua phải trả lại. - Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được hoàn lại. + Số dư bên Nợ:Số thuế giá trị gia tăng đầu vào còn được khấu trừ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được hoàn lại nhưng Ngân sách nhà nước chưa hoàn lại. SVTH:Trần Trung Hiển 14
- Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2: + TK 1331 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ. + TK 1332 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của tài sản cố định. Phương pháp hạch toán: - Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xu ất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá nhập kho theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuế kho bãi,... từ nơi mua v ề đ ến doanh nghi ệp ghi: Nợ TK 152,153,156 (611) : Giá trị thực tế nguyên vật liệu, công cụ, hàng hoá mua vào. NợTK 211 : Nguyên giá tài sản cố định hữu hình. NợTK 213 : Nguyên giá tài sản cố định vô hình NợTK 133 : Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.(1331, 1332) Có TK 111, 112, 331... Tổng giá thanh toán. - Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xu ất kinh doanh, hàng hoá dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, hoạt động phúc lợi,... được trang trải bằng các nguồn kinh phí khác. Giá trị vật tư, hàng hoá, dịch vụ là tổng số tiền thanh toán: NợTK 152,153,156 (611) : Giá trị thực tế, công cụ, hàng hoá + GTGT đầu vào. NợTK 211 : Nguyên giá + GTGT đầu vào. Có TK 111,112,331 : Tổng giá thanh toán. - Khi mua hàng hoá giao bán ngay (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) cho khách hàng ( không qua nhập kho) ghi: NợTK 632 : Gía vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào) SVTH:Trần Trung Hiển 15
- NợTK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.(TK 1331) Có TK 111,112,331,... : Tổng giá thanh toán. - Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá. Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, thiết bị nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thu ế nh ập kh ẩu phải nộp, chi phí thu mua vận chuyển, ghi: Nợ TK 152,156,211 : Giá chưa có thuế GTGT hàng nhập khẩu. Có TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ( TK 3332, 3333) Có TK 111,112,331... Riêng đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu: + Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, d ịch v ụ ch ịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì thuế GTGT hàng nh ập kh ẩu s ẽ đ ược kh ấu trừ, ghi: Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.( 1331,1332) Có TK 333 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu. ( 33312) + Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động SXKD, hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào HĐSN, chương trình, dự án, hoạt động văn hoá, phúc lợi,... được trang trải b ằng ngu ồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính vào giá trị hàng hoá mua vào, ghi: Nợ TK 152,156,211 : Giá mua cả thuế nhập khẩu, thuế GTGT SVTH:Trần Trung Hiển 16
- Có TK 111,112,331 : Giá mua ngoài thuế. Có TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.( 33312) - Khi mua vật tư hàng hoá, dịch vụ TSCĐ dùng SXKD hàng hoá, d ịch v ụ không chịu thuế GTGT hoặc dùng vào HĐSN, dự án, hoạt động văn hoá, phúc l ợi đ ược trang trải bằng các nguồn kinh phí khác thì giá trị vật tư hàng hoá, dịch vụ mua ngoài bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người trả (giá cả thuế) và chi phí thu mua, vận chuyển: Nợ TK 152,153,211 : Giá bao gồm cả thuế GTGT SVTH:Trần Trung Hiển 17
- Có TK 111,112,331... - Đối với vật tư, hàng hoá mua về dùng đồng thời cho SXKD hàng hoá dịch v ụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT nhưng không tách riêng được, ghi: Nợ TK 152,153,156,211 : Giá mua chưa có thuế GTGT Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào. Có TK 111,112,331... - Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được kh ấu trừ, không được khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. S ố thu ế đ ầu vào đ ược tính khấu trừ theo tỉ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với t ổng doanh thu trong kỳ và ghi: + Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ: Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp. Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ + Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ: • Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán. Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ. • Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của kỳ sau, ghi: Nợ TK 142 : Chi phí trả trước. Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ. Khi tính số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ vào giá vốn của hàng bán của kỳ kế toán sau, ghi: SVTH:Trần Trung Hiển 18
- Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán. Có TK 142 : Chi phí trả trước. - Khi xuất hàng hoá dùng để khuyến mại, tiếp thị, quảng cáo không tính thu ế GTGT đầu ra thì chỉ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của số hàng hoá này t ương ứng với giá trị hàng hoá khuyến mại, quảng cáo tính trong khoản chi phí khác t ương ứng với tỷ lệ % so với tổng chi phí hợp lý tính thu nh ập ch ịu thu ế TNDN quy đ ịnh đ ối với doanh nghiệp. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của hàng hoá khuy ến mại, quảng cáo vượt tỉ lệ % so với tổng số chi phí hợp lý tính thu nh ập ch ịu thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (chi tiết khuyến mại, quảng cáo) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. - Khi mua TSCĐ có hoá đơn GTGT dùng chung vào hoạt động SXKD ch ịu thu ế GTGT và không chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo giá mua ch ưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được phản ánh vào TK 133. Cuối kỳ kế toán và xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ trên cơ sở tỷ lệ doanh thu chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh thu không ch ịu thu ế so với tổng doanh thu trong kỳ. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được h ạch toán vào các chi phí có liên quan sử dụng tài sản cố định, ghi: + Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ lớn, ghi: Nợ TK 142 - Chi phí trả trước Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Khi phân bổ số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ vào chi phí, ghi: SVTH:Trần Trung Hiển 19
- Nợ TK 627,641,642... Có TK 142 - Chi phí trả trước + Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nhỏ, ghi: Nợ TK 627,641,642,... Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ - Khi phát sinh các khoản chi trợ cấp thôi việc cho ng ười lao đ ộng, các khoản chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ, chi sáng kiến, chi đào tạo nâng cao tay nghề công nhân, chi bảo vệ môi trường, chi cho lao động nữ,... ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112,331,... Sơ đồ hạch toán: TK 133 TK 111, 112, 331,… TK 3331 Thuế GTGT đầu vào của Kết chuyển thuế GTGT vật tư, hàng hoá mua về đầu vào và thuế GTGT đầu ra TK 3331 TK 33312 Số thuế GTGT của hàng Thuế GTGT khấu trừ của nhập khẩu đã khấu trừ Hàng nhập khẩu TK 138 Thuế VAT đầu ra của hàng mua về bị tổn thất TK 131, 111,… Thuế GTGT của hàng trả lại người bán, hàng miến giả SVTH:Trần Trung Hiển 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Tìm hiểu kế toán thuế GTGT và quyết toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành viên cơ khí Mê Linh – Hà Nội
31 p | 846 | 340
-
Chuyên đề tốt nghiệp:Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần LILAMA10
70 p | 1564 | 273
-
Đề tài: Kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần Vật Tư Nghiệp Hà Nội
36 p | 603 | 135
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình
96 p | 1164 | 91
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần CTD Việt Nam
12 p | 349 | 73
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH SX TM & DV Duy Trí
110 p | 201 | 49
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần nước khoáng Bang
95 p | 319 | 46
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán kiểm toán: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Hương Thủy
90 p | 193 | 31
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Dương Nguyễn An Phi
80 p | 108 | 30
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thiên Phú Kỳ Anh
108 p | 128 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Phần mềm Mặt Trời
120 p | 142 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tình hình thực hiện Luật thuế GTGT và công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Xi măng Sông Gianh
76 p | 94 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn
94 p | 117 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty cổ phần cơ khí và xây dựng công trình 878
136 p | 96 | 19
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng
111 p | 69 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế
86 p | 87 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH MTV doanh nghiệp Long Đại
76 p | 93 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Huế Trường Hải
110 p | 73 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn