intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Sinh học lớp 11 năm 2013-2014 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Ngô Thanh Trà | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

487
lượt xem
77
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Sinh học lớp 11 năm 2013-2014 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc có cấu trúc gồm 9 câu hỏi với thời gian làm bài là 180 phút. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập, ôn thi, củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi HSG sắp tới. Chúc các bạn đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Sinh học lớp 11 năm 2013-2014 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH VĨNH PHÚC LỚP 11 NĂM HỌC 2013­2014 Môn: SINH HỌC ­ THPT  ĐỀ ĐỀ XUẤT Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1: (1.0 điểm)    a. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây thân bụi và cây thân thảo? Nêu thí nghiệm chứng   minh có hiện tượng ứ giọt?    b. Vì sao khi cây bị hạn hàm lượng axit abxixic tăng? Câu 2: (2.0 điểm)     a. Khi quan sát các ruộng cây bị thiếu các nguyên tố khoáng người ta nhận thấy có hai nguyên   tố mà khi cây thiếu một trong hai nguyên tố  đều có biểu hiện: lá vàng, vàng lá bắt đầu từ đỉnh  lá, sau đó héo và rụng, ra hoa giảm. Đó là hai nguyên tố  nào? Nêu cách kiểm tra sự  thiếu hụt   nguyên tố đó?    b. Mối quan hệ của nguyên tố phôtpho đối với cây trồng như thế nào? (Dạng  hấp thụ. vai trò,  triệu chứng khi thiếu). Vì sao khi bón phân lân cho cây người ta thường đào thành rãnh quanh   gốc? Câu 3: (1.0 điểm)     Ở một số loại hạt (ngô, đậu...) người ta thấy rằng, nếu lấy hạt tươi đem ủ ở nhiệt độ  và độ  ẩm tối ưu thì hiệu suất nảy mầm không đạt 100%. Nhưng nếu phơi khô những hạt tươi đó, một thời gian  sau đem ngâm nước rồi ủ ở nhiệt độ và độ ẩm tối ưu thì hiệu suất nảy mầm cao hơn, có thể đạt 100%.    a. Giải thích hiện tượng trên.    b. Nêu cách đơn giản nhất để kiểm chứng giải thích trên. Câu 4 (1.0 điểm):     Sự đồng hóa cácbon trong quang hợp  ở các loài thực vật CAM thể  hiện đặc điểm thích nghi  với môi trường sống như thế nào? Câu 5 (1.0 điểm):      a. Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat? Thực vật đã có đặc điểm thích nghi   như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc?      b.  Điểm khác nhau cơ bản về cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao   miêlin so với sợi thần kinh không có bao miêlin. Tại sao xung thần kinh lan truyền trên sợi thần   kinh có bao miêlin lại có đặc điểm như vậy?  Câu 6 (1.0 điểm):           Nêu đặc điểm của mao mạch phù hợp với chức năng của chúng. Giải thích tại sao bình  thường ở người chỉ có chừng 5% tổng số mao mạch là luôn có máu chảy qua?   Câu 7 (1.0 điểm):      Giải thích cơ chế  truyền tin qua xinap hóa học  ở  người và động vật. Tại sao mặc dù có cả  xinap điện lẫn xinap hóa học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là xinap hóa học?  Câu 8 (1.0 điểm):  1
  2.     Một người bị bệnh huyết áp kẹt (huyết áp tâm thu ­ huyết áp tâm trương = 20 mmHg).  Bác sĩ  cho biết nguyên nhân huyết áp kẹt là do hẹp van tổ chim trong động mạch chủ. Tại sao hẹp van tổ  chim gây ra huyết áp kẹt? Huyết áp kẹt gây nguy hiểm như thế nào đối với người bệnh? Câu 9 (1.0 điểm):      Giải thích tại sao động mạch của người không có van nhưng tĩnh mạch phần dưới cơ thể  lại  có van? HƯỚNG DẪN CHẤM SINH 11 THPT Câu Ý Nội dung Điểm 1 1.0 a ­ Chỉ xảy ra ở cây thân bụi và thân thảo, vì: + Khi không khí bão hoà hơi nước, sức hút nước của lá bằng không­>  hiện tượng ứ giọt xảy ra do áp suất rễ. .............................................. 0.25 + Ap suất rễ  thường có giới hạn của nó, phụ  thuộc vào loài cây và  thường chỉ  đẩy được cột nước cao vài 3 mét và những cây bịu thấp và   cây   thân   cỏ   có   độ   cao   trong   khoảng  0.25 này. ................................................................... ­ Thí nghiệm: Úp cây trong chuông thuỷ tinh kín, sau 1 đêm sẽ thấy các  giọt nước ứ ra trên mép lá.­> Không khia trong chuông thuỷ tinh đã bão  hoà hơi nước, nước bị đẩy từ mạch gỗ lên lá không thoát được thành  0.5 hơi đã ứ thành các giọt ở mép lá. ...................................................... b + Khi thiếu nước, tế bào lá sản sinh ra axit abxixic và hoocmon này kích   thích bơm K+, bơm chủ động K+ ra khỏi tế bào bảo vệ làm giảm áp suất  thẩm thấu­> nước ra khỏi tế  bào bảo vệ  làm tế  bào mất trương đóng  khí khổng. + Khi cây thiếu nước hàm lượng axit abxixic được tổng hợp trong rễ  cây và theo mạch xilem lên lá gây ra hiện tượng đóng khí khổng. 3 2.0 ­ 2 nguyên tố : Nitơ và S.  ...................................................................... 0.25 ­ Cách kiểm tra: Dùng phân bón: ure( chứa N) hoặc sunphat amon( chứa   N và S).  .................................................................................................... 0.25 +   Nếu   chỉ   thiếu   hụt   S   ­>   thì   ruộng   bón   sunphat   amon   sẽ   xanh   trở  0.25 lại. ......... 0.25 + Nếu chỉ thiếu N thì cả 2 ruộng sẽ xanh trở lại ....................................... ­ Dạng hấp thụ: PO3­.  .............................................................................. 0.25 ­ Vai trò: + Cấu tạo axit nucleic, prôtêin, ATP… + Cần thiết cho sự phân chia tế  bào, sự  sinh trưởng của mô phân sinh,  kích thích phát triển của rễ, ra hoa quả và hạt. 0.25 + Tham gia tích cực vào quá trình quang hợp, hô hấp, điều chỉnh sinh   trưởng, làm tăng cường hoạt tính Rhizobia và các nốt sần ở rễ. 0.25 ­ Triệu chứng: Toàn thân còi cọc ,lá màu sẫm, khi thiếu trầm trọng lá và  thân có màu tía. Rễ kém phát triển. Chín chậm không có hạt và quả phát   triển kém. Duy trì ưu thế đỉnh ít phân cành. Gây ra việc thiếu các nguyên   tố vi lượng như Zn, Fe( khi thừa). .............................................................. 0.25 ­ Đào thành rãnh quanh gốc, vì: P liên kết chặt với đất ít di động chủ  yếu nhờ khuyếch tán, tốc độ khuyếch tán rất thấp­> tăng cường tiếp  xúc với vùng hoạt động của rễ­> tăng khả năng hút  0.25 2
  3. P. ......................................... 3 1.0 a ­ Khi còn tươi, lượng ABA (axit abxixic) cao gây  ức chế  quá trình nảy  mầm. ABA cao làm làm cho các hạt này "ngủ" chờ  thời tiết thuận lợi  mới nảy mầm. Điều này thể hiện đặc điểm thích nghi sinh sản với khí  0.25 hậu.                                                                            ­ Khi ph ơi khô hạt   một thời gian, hoạt tính của ABA bị  mất, vì vậy hiệu suất nảy mầm   0.25 tăng lên (hiện tượng này thường thấy ở cây một năm).  b Cách đơn giản nhất là đo hàm lượng ABA của hạt tươi và hạt đã phơi  0.5 khô một thời gian rồi ngâm  nước.  ................................................................   4 1.0 ­ Quá trình ở thực vật CAM xẩy ra trong pha tối của quá trình quang  hợp, trong đó có sử dụng các sản phẩm pha sáng là ATP, NADPH2 để  khử CO2 tạo thành các chất hữu  0.25 cơ. ..................................................................... ­ Thực vật CAM là nhóm thực vật mọng nước, sống nơi hoang mạc  (khô hạn). để tiết kiệm nước (giảm sự mất nước do thoát hơi nước) và  dinh dưỡng khí (quang hợp) ở nhóm thực vật này có sự phân chia thời  gian cố định CO2 như sau: 0.25 + Giai đoạn cố đinh CO2 đầu tiên diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở + Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày  0.25 khi khí khổng đóng. .................................................................................... Kết luận: do đặc điểm thích nghi với điều kiện sinh thái như vậy, nên  đảm bảo đủ lượng CO2 ngay cả khi thiếu nước và ban ngày lỗ khí  0.25 khổng đóng  lại. ....................................................................................................... (HS có thể trình bày theo cách khác nếu dúng vẫn cho điểm tối đa) 5 1.0 a ­ Giải thích: Vì thực vật hấp thụ nito ở 2 dạng: NH4  và NO3  (dạng ô xi  + ­  hóa), nhưng trong cơ thể thực vật, nitơ chỉ tồn tại ở dạng khử, do vậy  NO3­ cần được khử thành amôniac để tiếp tục hình thành aa→tổng hợp  0.25 Pr......... 0.25 ­ Đặc điểm thích nghi để tự bảo vệ: Hình thành amit ............................... b *Điểm khác nhau cơ bản:    Xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin lan truyền theo kiểu  nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác (tốc độ nhanh). Xung  thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin lan truyền liên tiếp từ  vùng này sang vùng khác kề bên (tốc độ  0.25 chậm).  ......................................... *Giải thích: ­ Do bao  miêlin có tính chất cách điện nên không thể khử  0.25 cực và đảo cực ở vùng có bao miêlin  được........................................................ 6 1.0 * Cấu tạo mao mạch phù hợp với chức năng: - Mao mạch có đường kính rất nhỏ đủ chỉ để cho các tế  bào hồng cầu  di chuyển theo một hàng nhằm tối đa hoá việc trao đổi các chất với dịch   0.25 mô . - Mao mạch chỉ được cấu tạo từ một lớp tế bào không xếp sít với   3
  4. nhau nhằm giúp cho một số chất cần thiết và bạch cầu có thể dễ ra vào   mao mạch nhằm thực hiện chức năng vận chuyển các chất và bảo vệ  0.25 cơ thể.  * Giải thích:    Số lượng mao mạch trong các cơ quan là rất lớn, chỉ cần khoảng 5%   số  mao mạch có máu lưu thông là đủ, số  còn lại có tác dụng điều tiết  lượng máu đến các cơ  quan khác nhau theo các nhu cầu sinh lý của cơ  thể. Lượng máu tới các mao mạch được điều tiết bởi các cơ  vòng  ở  0.5 đầu các động mạch máu nhỏ trước khi tới lưới mao mạch.  7 1.0 Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hóa học. Tại sao mặc dù có cả xinap điện lẫn xinap hóa học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là xinap hóa học? * Cơ chế dẫn truyền xung thần kinh qua xinap: Khi điện thế hoạt động   tới đầu cùng của xinap gây khử  cực màng sinh chất, làm mở  kênh điện  dẫn đến giải phóng Ca2+  vào trong chuỳ  xinap. Ca2+  làm bóng tải gắn  kết với màng và giải phóng chất truyền tin axetincolin vào khe xinap.  Chất truyền tin sau đó được gắn vào thụ  thể  trên màng sau xinap làm   0.5 xuất hiện thế điện động ở tế bào sau xinap.  * Ưu điểm của xinap hoá học:  ­ Việc truyền thông tin tại xinap hoá học dễ được điều chỉnh hơn so với  ở  xinap điện, nhờ  điều chỉnh lượng chất truyền tin được tiết vào khe  xinap. Ngoài ra, mức độ đáp ứng với tín hiệu ở màng sau xinap cũng dễ  được điều chỉnh hơn. ...................................................................... 0.25 ­ Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều. ­ Chất trung gian hóa học khác nhau ở mỗi xinap gây ra các đáp ứng khác   nhau. .................................................................................................... 0.25 8 1.0 Giải thích:         ­ Khi van tổ chim hẹp, lượng máu được tống ra khỏi tâm thất trái trong   giai đoạn tâm thu giảm gây giảm huyết áp tâm thu dẫn đến huyết áp  0.5 kẹt.   .                                                                         ­ Huyết áp kẹt làm giảm áp lực bơm máu, tuần hoàn máu giảm, dễ  0.5 gây phì đại tâm thất trái dẫn đến suy tim.   .................................................  9 1.0 Giải thích: ­ Tĩnh mạch phần dưới cơ  thể  có van. Do huyết áp trong tĩnh mạch   thấp, máu có xu hướng rơi xuống phía dưới. Van tĩnh mạch ngăn không   cho   máu   xuống   phía   dưới,   chỉ   cho   máu   đi   theo   một   chiều   về   phía   0.5 tim. ........... ­ Huyết áp trong động mạch cao làm cho máu chảy trong mạch nên  0.5 không cần  van................................................................................................... 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2