intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dự thảo tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa chất: Cơ chế rửa mặn của nước lỗ rỗng trong các tướng trầm tích biển tuổi đệ tứ khu vực châu thổ sông Hồng

Chia sẻ: Vivi Vivi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

52
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án thực hiện nghiên cứu với mục tiêu nhằm xác định ranh giới mặn nhạt của nước lỗ rỗng trong các tầng trầm tích biển, nghiên cứu các cơ chế rửa mặn của nước lỗ rỗng trong các trầm tích biển, nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình rửa mặn nước lỗ rỗng trong trầm tích biển Holocen tới tầng chứa nước Pleistocen. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dự thảo tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa chất: Cơ chế rửa mặn của nước lỗ rỗng trong các tướng trầm tích biển tuổi đệ tứ khu vực châu thổ sông Hồng

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI<br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br /> ---------*---------<br /> <br /> TRẦN THỊ LỰU<br /> <br /> Chuyên ngành: Địa chất học<br /> Mã số: 62440201<br /> <br /> DỰ THẢO<br /> TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT<br /> <br /> Hà Nội, 2015<br /> <br /> Công trình được hoàn thành tại:<br /> Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội<br /> Người hướng dẫn khoa học:<br /> 1.<br /> GS. TS. Trần Nghi<br /> Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội<br /> 2.<br /> PGS.TS. Phạm Quý Nhân,<br /> Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội<br /> Phản biện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> ..............................<br /> Phản biện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> ..............................<br /> Phản biện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> ..............................<br /> Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng cấp ĐHQG chấm luận án tiến sĩ họp<br /> tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> vào hồi<br /> giờ …….. ngày ……. tháng ….. năm …..<br /> <br /> Có thể tìm hiểu luận án tại:<br /> - Thư viện Quốc gia Việt Nam<br /> - Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội<br /> <br /> Ở<br /> <br /> 1.<br /> <br /> U<br /> <br /> ính cấp thiết của luận án<br /> <br /> Nước dưới đất (NDĐ) đặc biệt là NDĐ trong tầng chứa nước Pleistocen (TCN qp)<br /> là nguồn cung cấp nước quan trọng ở vùng CTSH. Các kết quả quan trắc thành phần<br /> hóa học NDĐ của công trình quốc gia cũng như của một số nghiên cứu gần đây chỉ ra<br /> rằng NDĐ bị nhiễm mặn ở nhiều nơi không những ở khu vực ven biển mà còn xảy ra ở<br /> các khu vực cách bờ biển hiện tại lên tới 70km. Nhiễm mặn cho NDĐ trong các TCN ở<br /> các khu vực ven biển có thể được giải thích là do XNM từ biển, tuy nhiên ở các khu<br /> vực xa bờ biển hiện tại đặc biệt là trong TCN qp – tầng chứa nước đươc hình thành<br /> trong thời kỳ biển thoái, thì nguyên nhân XNM không thể giải thích được là do quá<br /> trình XNM hiện đại.<br /> Trên cơ sở nghiên cứu cấu trúc địa chất vùng CTSH cũng như các vùng châu thổ<br /> tương tự trên thế giới cho thấy các thời kỳ biển tiến làm hình thành nên các tầng trầm<br /> tích biển còn chứa nước mặn tàn dư tới tận ngày nay. Nghiên cứu phân bố các trầm tích<br /> biển trong lục địa đã được nhiều công trình đề cập đến, tuy nhiên nghiên cứu ảnh hưởng<br /> của chúng tới NDĐ thì chưa có công trình nghiên cứu cụ thể. Chính vì vậy, luận án đi<br /> vào nghiên cứu “Cơ chế rửa mặn NLR trong các tướng trầm tích biển tuổi Đệ Tứ vùng<br /> CTSH” để làm sáng tỏ các cơ chế rửa mặn NLR từ các tầng trầm tích biển cũng như<br /> ảnh hưởng của chúng tới NDĐ trong TCN qp.<br /> 2.<br /> ục đích nghiên cứu<br /> - Xác định ranh giới mặn nhạt của NLR trong các tầng trầm tích biển.<br /> - Nghiên cứu các cơ chế rửa mặn của NLR trong các trầm tích biển.<br /> - Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình rửa mặn NLR trong trầm tích biển Holocen tới<br /> TCN Pleistocen.<br /> 3. ối tượng và phạm vi nghiên cứu<br /> - Đối tượng nghiên cứu là tầng trầm tích biển tuổi Holocen<br /> - Phạm vi nghiên cứu là vùng CTSH<br /> 4. ơ sở số liệu<br /> Luận án được hoàn thành dựa trên 2 nguồn số liệu gồm số liệu kế thừa từ các công trình<br /> nghiên cứu liên quan và các số liệu nghiên cứu của luận án. Dưới đây là bảng liệt kê số liệu<br /> nghiên cứu của luận án với số lượng tương ứng.<br /> Số liệu<br /> <br /> ơn vị<br /> <br /> Số lượng<br /> <br /> Vị trí thực hiện<br /> <br /> Địa vật lý lỗ khoan<br /> <br /> Lỗ khoan<br /> <br /> 38<br /> <br /> Lỗ khoan QTQG<br /> <br /> TEM<br /> <br /> Điểm đo<br /> <br /> 210<br /> <br /> 4 tuyến nghiên cứu<br /> <br /> Khoan địa tầng<br /> Thành phần độ hạt<br /> Xác định TP khoáng vật sét<br /> <br /> Lỗ khoan<br /> Mẫu<br /> Mẫu<br /> <br /> 2<br /> 16<br /> 8<br /> <br /> LK Q87, Q88<br /> Mẫu trầm tích nguyên dạng lấy<br /> từ 2 LK trên<br /> <br /> 1<br /> <br /> Thành phần hóa học NLR<br /> Đồng vị bền 18O và 2H<br /> Thí nghiệm cột thấm<br /> Thí nghiệm khuếch tán<br /> TPHH của NDĐ tầng qp<br /> <br /> Mẫu<br /> Mẫu<br /> Mẫu<br /> Mẫu<br /> Mẫu<br /> <br /> 40<br /> 50<br /> 6<br /> 6<br /> 10<br /> <br /> Mẫu NLR và NDĐ<br /> Mẫu trầm tích nguyên dạng lấy<br /> từ 2 LK trên<br /> Mạng QTQG và LK nghiên cứu<br /> <br /> 5. uận điểm bảo vệ<br /> - Nước lỗ rỗng trong tầng trầm tích biển giàu sét bị rửa mặn theo cơ chế khuếch tán.<br /> Nước lỗ rỗng chứa trong các trầm tích cát mịn pha sét bị rửa mặn theo cơ chế dịch<br /> chuyển vật chất do phân dị trọng lực.<br /> - Quá trình rửa mặn NLR trong các trầm tích biển Holocen làm tăng cao hàm lượng<br /> muối của NDĐ trong tầng chứa nước Pleistocen bên dưới.<br /> - Tầng sét Pleistocen muộn có vai trò bảo vệ TCN qp khỏi XNM từ tầng sét biển bên<br /> trên<br /> 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn<br />  Ý nghĩa khoa học<br /> - Làm sáng tỏ sự phân bố mặn nhạt của NLR trong các trầm tích biển Holocen<br /> - Làm sáng tỏ cơ chế rửa mặn của NLR trong các tầng trầm tích biển<br /> - Làm sáng tỏ ảnh hưởng của các tầng trầm tích biển tới XNM nước dưới đất trong<br /> TCN Pleistocen<br />  Ý nghĩa thực tiễn<br /> - Chính xác hóa sự phân bố mặn nhạt của TCN theo không gian sẽ giúp ích cho việc<br /> bố trí các công trình khai thác nước một cách hợp lý. Trên cơ sở bản đồ phân bố mặn<br /> nhạt của NLR trong các tướng trầm tích biển Holocen và bản đồ đẳng dày các trầm<br /> tích biển Pleistocen muộn và kết quả mô hình có thể đưa ra các vị trí khai thác an toàn.<br /> 7. ấu trúc luận án<br /> Cấu trúc của luận án gồm 4 chương không kể phần mở đầu và kết luận.<br /> Chương 1: Tổng quan và các phương pháp nghiên cứu<br /> Chương 2: Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng rửa mặn NLR vùng CTSH<br /> Chương 3: Cơ chế rửa mặn của nước lỗ rỗng trong các trầm tích biển tuổi Holocen<br /> Chương 4: Ảnh hưởng của quá trình rửa mặn NLR tới tầng chứa nước Pleistocen.<br /> 1.<br /> Q<br /> À<br /> P<br /> P<br /> P<br /> Ê<br /> <br /> 1.1. ổng quan<br /> 1.1.1 ác công trình nghiên cứu trên thế giới về rửa mặn nước lỗ rỗng<br /> Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng bài toán XNM cho NDĐ nói chung và nước mặn<br /> tàn dư nói riêng không thể giải quyết bằng một phương pháp đơn lẻ mà phải sử dụng<br /> tổ hợp các phương pháp khác nhau.<br /> 1.1.2. ác công trình nghiên cứu trong nước liên quan<br /> Trong nước, các công trình nghiên cứu chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu về XNM hiện<br /> đại do quá trình tự nhiên và quá trình khai thác nước quá mức gây nên nhất là đối với<br /> các tỉnh ven biển.<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1.1.3. hững tồn tại cần giải quyết<br /> Có thể đưa ra một số tồn tại của các công trình nghiên cứu ở Việt Nam:<br /> - Chưa ứng dụng đồng thời các phương pháp nghiên cứu<br /> - Chưa nghiên cứu hoặc quan tâm nghiên cứu về phân bố mặn nhạt của NLR trong các<br /> trầm tích biển, cơ chế rửa mặn của NLR cũng như ảnh hưởng của chúng tới TCN qp.<br /> Chính vì vậy, nội dung chính của luận án đi vào nghiên cứu các cơ chế rửa mặn của<br /> NLR trong các tướng trầm tích biển tuổi Đệ Tứ và ảnh hưởng của chúng tới TCN qp.<br /> <br /> 1.2.<br /> <br /> ác phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> - Phương pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu liên quan.<br /> - Các phương pháp ĐVL: Gồm phương pháp trường chuyển (TEM) và địa vật lý lỗ<br /> khoan (ĐVLLK) để tiến hành phân vùng mặn nhạt NLR chứa trong các tầng sét.<br /> - Phương pháp mô hình: Mô hình SEAWAT mô phỏng sự di chuyển vật chất có tính<br /> đến mật độ chất lỏng.<br /> - Phương pháp đồng vị bền 18O/16O, 2H/1H xác định nguồn gốc của NDĐ<br /> - Phương pháp cột thấm xác định hệ số thấm của trầm tích và phương pháp xác định hệ<br /> số khuếch tán để làm thông số đầu vào cho mô hình dịch chuyển vật chất.<br /> - Xác định thành phần độ hạt, thành phần khoáng vật của trầm tích nhằm luận giải môi<br /> trường thành tạo trầm tích.<br /> - Phân tích thành phần hóa học của NDĐ và NLR.<br /> 2:<br /> <br /> Y<br /> <br /> ỐẢ<br /> <br /> Ở<br /> <br /> Ả Ă<br /> HOLOCEN<br /> <br /> 2.1. iều kiện thủy văn, hải văn<br /> Vùng CTSH có mạng lưới sông ngòi dày đặc làm kênh dẫn thoát nước từ lục địa ra<br /> biển đồng thời làm là kênh dẫn nước biển vào lục địa tại các cửa sông ven biển. XNM<br /> hệ thống sông ngòi này không những ảnh hưởng đến hệ sinh thái ven biển, đến nguồn<br /> cấp nước tưới tiêu... mà còn ảnh hưởng đến các tầng chứa nước nông khu vực lân cận.<br /> <br /> 2.2. ịa tầng trầm tích ệ ứ<br /> Bề mặt CTSH được phủ bởi các trầm tích Đệ Tứ với bề dày có nơi đạt tới 200m.<br /> Thành phần của trầm tích Đệ Tứ bao gồm chủ yếu là sét, bột, cát và sạn sỏi và được<br /> phân chia thành 5 hệ tầng gồm Lệ Chi, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Hưng, Thái Bình. Quá<br /> trình hình thành nên các trầm tích bở rời tuổi Đệ Tứ có liên quan chặt chẽ đến sự dao<br /> động MNB: Thời kỳ biển thoái là thời kỳ tạo nên các tầng trầm tích hạt thô chứa nước<br /> tốt, trái lại vào thời kỳ biển tiến thành tạo nên các trầm tích hạt mịn chứa nước kém.<br /> <br /> 3<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2