intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dự thảo tóm tắt Luận án Tiến sỹ Toán học: Nghiên cứu một số thuật toán nâng cao chất lượng dịch vụ trong mạng thế hệ mới

Chia sẻ: Phan Phan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

50
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề qui hoạch, chia sẻ, nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ tầng mạng; tập trung đề xuất các thuật toán định vị, mở rộng dung lượng, quản lý cấp phát tài nguyên hiệu quả đáp ứng được các yêu cầu đa dạng của người dùng về QoS dựa trên tiếp cận Meta-Heuristic sử dụng thuật toán tối ưu đàn kiến. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dự thảo tóm tắt Luận án Tiến sỹ Toán học: Nghiên cứu một số thuật toán nâng cao chất lượng dịch vụ trong mạng thế hệ mới

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI<br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br /> <br /> Lê Đắc Nhường<br /> <br /> NGHIÊN CỨU MỘT SỐ THUẬT TOÁN<br /> NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ<br /> TRONG MẠNG THẾ HỆ MỚI<br /> <br /> Chuyên ngành: Cơ sở toán học cho Tin học<br /> Mã số: 62.46.01.10<br /> <br /> DỰ THẢO TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ TOÁN HỌC<br /> <br /> Hà Nội - 2014<br /> <br /> Công trình được hoàn thành tại: Khoa Toán - Cơ - Tin học, Trường Đại học<br /> Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.<br /> <br /> Người hướng dẫn khoa học :<br /> <br /> PGS.TS Lê Trọng Vĩnh<br /> PGS.TS Ngô Hồng Sơn<br /> <br /> Phản biện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> Phản biện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> Phản biện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> <br /> Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng cấp Đại học Quốc gia chấm luận án<br /> tiến sĩ họp tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> vào hồi<br /> <br /> giờ<br /> <br /> ngày<br /> <br /> tháng<br /> <br /> năm 20...<br /> <br /> Có thể tìm hiểu luận án tại:<br /> - Thư viện Quốc gia Việt Nam<br /> - Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội<br /> <br /> Mục lục<br /> Mở đầu<br /> 1 Tổng quan về QoS trong NGN<br /> 1.1 Mạng thế hệ mới . . . . . . .<br /> 1.2 Chất lượng dịch vụ . . . . . .<br /> 1.3 Bài toán tối ưu tổ hợp . . . .<br /> 1.4 Thuật toán tối ưu đàn kiến .<br /> <br /> 1<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> 3<br /> 3<br /> 3<br /> 3<br /> 3<br /> <br /> 2 Cấp phát tài nguyên cho các dịch vụ<br /> 2.1 Mở rộng dung lượng mạng không dây . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> 2.1.1 Mô hình bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> 2.1.2 Đề xuất thuật toán ACO-MRDL tối ưu mở rộng dung lượng<br /> 2.1.3 Kết quả thực nghiệm và đánh giá . . . . . . . . . . . . . . .<br /> 2.2 Định vị tài nguyên cho các lớp dịch vụ . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> 2.2.1 Mô hình bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> 2.2.2 Tối ưu định vị tài nguyên tập trung cho các lớp dịch vụ . . .<br /> 2.2.2.1 Đề xuất thuật toán ACO-ĐVTN . . . . . . . . . .<br /> 2.2.2.2 Đề xuất thuật toán MMAS-ĐVTN . . . . . . . . .<br /> 2.2.3 Kết quả thực nghiệm và đánh giá . . . . . . . . . . . . . . .<br /> 2.3 Đáp ứng tài nguyên cho các luồng đa phương tiện . . . . . . . . . .<br /> 2.3.1 Mô hình bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> 2.3.2 Đề xuất thuật toán MMAS tối ưu QoS luồng đa phương tiện<br /> 2.3.3 Kết quả thực nghiệm và đánh giá . . . . . . . . . . . . . . .<br /> 2.4 Kết chương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .<br /> <br /> 4<br /> 4<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 8<br /> 8<br /> 9<br /> 9<br /> 9<br /> 10<br /> 13<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 15<br /> <br /> 3 An<br /> 3.1<br /> 3.2<br /> 3.3<br /> 3.4<br /> <br /> 19<br /> 19<br /> 19<br /> 19<br /> 23<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> ninh dịch vụ trong mạng NGN<br /> Kiến trúc đảm bảo ninh trong mạng NGN . .<br /> Tấn công từ chối dịch vụ . . . . . . . . . . . .<br /> Đề xuất giải pháp phòng chống dựa trên chính<br /> Kết luận chương 3 . . . . . . . . . . . . . . .<br /> <br /> Kết luận<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> . . .<br /> . . .<br /> sách<br /> . . .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> .<br /> .<br /> .<br /> .<br /> <br /> 24<br /> <br /> Danh mục các công trình khoa học<br /> <br /> i<br /> <br /> Mở đầu<br /> Mạng thế hệ mới (Next Generation Network-NGN ) [12] là sự hội tụ và kế thừa<br /> cả 3 mạng: thoại (PSTN), không dây và Internet hiện nay thành một cơ sở hạ tầng<br /> chung thống nhất theo nguyên tắc cung cấp đa dịch vụ trên công nghệ chuyển<br /> mạch gán nhãn đa giao thức MPLS/IP(MultiProtocol Lable Switching/Internet<br /> Protocol ) đang là xu hướng phát triển mới của ngành viễn thông thế giới và của<br /> cả Việt Nam. Mục tiêu NGN hướng đến là cung cấp các dịch vụ đa phương tiện<br /> chất lượng cao theo yêu cầu người dùng trên nền IP. Đây là một vấn đề mới đang<br /> thu hút được các nhà khoa học, trường đại học, viện nghiên cứu, nhà cung cấp<br /> dịch vụ quan tâm nghiên cứu và triển khai.<br /> Chất lượng dịch vụ (QoS) [13] là thước đo đánh giá khả năng và chất lượng<br /> của các dịch vụ được cung cấp được nhìn nhận từ 2 khía cạnh người sử dụng<br /> và nhà cung cấp dịch vụ mạng. Với nhà cung cấp, QoS liên quan chặt chẽ đến<br /> hiệu năng mạng, còn với người dùng QoS được đánh giá dựa trên chất lượng trải<br /> nghiệm (Quality of Experiences-QoE) [8]. Vấn đề QoS trong mạng đã được quan<br /> tâm từ những năm 1980 và phát triển mạnh cho đến ngày nay nhằm đảm bảo chất<br /> lượng của các ứng dụng thời gian thực. Việc đáp ứng QoS theo yêu cầu trên cần<br /> có cơ sở hạ tầng tốt và qui trình cấp phát, quản lý tài nguyên mạng hiệu quả. Bởi<br /> vì QoS phụ thuộc vào sự kết hợp của nhiều yếu tố như thành phần mạng, cơ chế<br /> xử lý và điều khiển trong mạng. Đối với mỗi phần có các yêu cầu về QoS tương<br /> ứng liên quan tới việc ứng dụng các chuẩn thiết kế, lựa chọn các giao thức phù<br /> hợp, xác định cấu trúc mạng, các phương pháp nhận dạng, lựa chọn công nghệ<br /> xây dựng mạng, thiết kế quản lý nút bộ đệm, xem xét để đảm bảo rằng các tham<br /> số chất lượng như: sự tắc nghẽn, độ sẵn sàng, trễ, biến đổi trễ, thông lượng, độ<br /> suy hao, sự tin cậy,. . . không vượt quá khoảng thời gian dịch vụ được đáp ứng và<br /> lưu lượng tải giữa hai điểm bất kì đã chọn trong mạng [24]. Như vậy, chúng ta<br /> có thể nhận thấy sự liên quan chặt chẽ giữa QoS và hiệu năng mạng, rõ ràng khi<br /> nhìn vào các chỉ số của QoS ta có thể đánh giá được năng lực của mạng và ngược<br /> lại khi tham khảo các yếu tố của hiệu năng mạng, ta có thể đưa ra về mức QoS<br /> cho các dịch vụ được cung cấp [13, 21].<br /> Các công trình nghiên cứu về đảm bảo QoS trong NGN trong và ngoài nước<br /> rất đa dạng với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Trong phạm vi nghiên cứu, luận<br /> án chỉ tập trung đến hai vấn đề chính đang thu hút được nhiều sự quan tâm là:<br /> Qui hoạch, chia sẻ, nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ tầng mạng. Vì vây, mục tiêu<br /> của luận án “Nghiên cứu một số thuật toán nâng cao chất lượng dịch<br /> vụ trong mạng thế hệ mới ” hướng đến là tập trung đề xuất các thuật toán<br /> định vị, mở rộng dung lượng, quản lý cấp phát tài nguyên hiệu quả đáp ứng được<br /> các yêu cầu đa dạng của người dùng về QoS dựa trên tiếp cận Meta-Heuristic sử<br /> dụng thuật toán tối ưu đàn kiến. Cụ thể, luận án tập trung nghiên cứu và đề xuất<br /> thuật toán tối ưu đàn kiến giải quyết các bài toán sau:<br /> 1<br /> <br /> Mở dung lượng mạng không dây kế thừa cơ sở hạ tầng đảm bảo nhu cầu về<br /> lưu lượng trên toàn hệ thống.<br /> Định vị tài nguyên tập trung đáp ứng QoS cho các lớp dịch vụ theo mô hình<br /> phân bố tối ưu tài nguyên dựa vào độ đo.<br /> Đáp ứng tài nguyên cho các luồng đa phương tiện đảm bảo QoS cho các dịch<br /> vụ thời gian thực dựa trên mô hình dịch vụ tích hợp theo hướng dành trước<br /> tài nguyên.<br /> Đề xuất giải pháp phòng chống tấn công từ chối dịch vụ trong mạng NGN<br /> dựa trên chính sách an ninh bảo mật riêng.<br /> Với các mục tiêu của luận án như trên, luận án được tổ chức thành 3 chương<br /> như sau:<br /> Chương 1 giới thiệu một số kiến thức cơ sở, phân tích vấn đề đảm bảo chất<br /> lượng dịch vụ trong mạng NGN và lý do lựa chọn hướng tiếp cận dựa trên<br /> thuật toán ACO để giải quyết các bài toán.<br /> Chương 2, luận án đề xuất thuật toán ACO tối ưu mở dung lượng mạng<br /> không dây kế thừa cơ sở hạ tầng sẵn có với mục tiêu hướng đến là tối thiểu<br /> chi phí vận hành, chi phí cài đặt, chi phí nâng cấp và chi phí xây mới các<br /> thành phần mạng để đảm bảo nhu cầu về lưu lượng trên toàn hệ thống. Tiếp<br /> đó, tác giả đề xuất thuật toán MMAS tối ưu định vị tài nguyên tập trung<br /> đáp ứng QoS cho các lớp dịch vụ theo mô hình phân lớp dịch vụ theo hướng<br /> phân lớp lưu lượng, tối ưu các luồng đa phương tiện đảm bảo QoS cho các<br /> dịch vụ thời gian thực dựa trên mô hình dịch vụ tích hợp theo hướng dành<br /> trước tài nguyên.<br /> Chương 3, luận án tập trung luận án phân tích những thách thức và khó<br /> khăn trong việc đảm bảo an ninh các dịch vụ trong mạng NGN đề xuất giải<br /> pháp phòng chống tấn công từ chối dịch vụ dựa trên chính sách an ninh<br /> riêng được thiết lập trên các nút Router.<br /> Cuối cùng là kết luận và hướng phát triển.<br /> Những kết quả nghiên cứu và đóng góp của luận án có ý nghĩa trong việc<br /> bổ sung và hoàn thiện các giải pháp tối ưu định vị các trạm điều khiển, mở rộng<br /> dung lượng mạng, cấp phát tài nguyên cho các lớp, luồng dịch vụ đảm bảo yêu<br /> cầu về QoS trong mạng có thể thực thi trong thời gian tuyến tính với chất lượng<br /> lời giải tốt hơn các tiếp cận trước đó. Ưu điểm của các thuật toán đề xuất là sự<br /> hội tụ nhanh với các quy tắc heuristic kết hợp học tăng cường thông qua thông<br /> tin vết mùi cho phép từng bước thu hẹp miền tìm kiếm, mà vẫn không loại bỏ các<br /> lời giải tốt để nâng cao chất lượng lời giải. Các kết quả của luận án đã được công<br /> bố trong 4 báo cáo tại các Hội nghị quốc tế, 3 bài báo trên các tạp chí quốc tế, 2<br /> bài báo trong Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia.<br /> <br /> 2<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2