intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 12 SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH KIM LOẠI , TÍNH PHI KIM CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

382
lượt xem
49
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

ái niệm và quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì, trong nhóm A. - Hiểu được sự biến đổi hoá trị của các nguyên tố với hiđro và hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố trong một chu kì. - Biết sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 12 SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH KIM LOẠI , TÍNH PHI KIM CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

  1. Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 12 SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH KIM LOẠI , TÍNH PHI KIM CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao) A. CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG Kiến thức - Hiểu được khái niệm và quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì, trong nhóm A. - Hiểu được sự biến đổi hoá trị của các nguyên tố với hiđro và hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố trong một chu kì. - Biết sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A. - Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn. Kĩ năng
  2. Dựa vào quy luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiênvề: - Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và hiđro. - Tính chất kim loại, phí kim. Viết được công thức hoá học và chỉ ra tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng 2.4; 2.5 Học sinh: Ôn kĩ bài 11 "Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố" C. KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy cho biết tính chất nào của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Z+: a. Số lớp electron. b. Số electron ở lớp ngoài cùng. c. Khối lượng nguyên tử. d. Hoá trị cao nhất với oxi.
  3. e. Bán kính nguyên tử. f. Số electron trong lớp vỏ nguyên tử. g. Hình dạng đám mây electron. Đáp án: b, d, e, g. D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: I. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH KIM * GV yêu cầu HS tìm hiểu LOẠI - PHI KIM CỦA CÁC NGUYÊN TỐ SGK: - Cho biết đặc trưng của tính 1. Tính kim loại - phi kim KL? * Tính kim loại (SGK) M  Mn+ + ne M  Mn+ + ne Nguyên tử càng dễ nhường e Tính KL là tính chất của một  tính KL càng mạnh. Khả nguyên tố mà nguyên tử của nó năng Na  Na+ + 1 e rất dễ dễ nhường e để trở thành ion dương. nên tính KL của Na rất mạnh. - Nguyên tử càng dễ nhường e 
  4. tính KL càng mạnh. - Cho biết đặc trưng của tính * Tính phi kim: (SGK) PK? X + ne  Xn- X + ne  Xn- Tính PK là tính chất của một Nguyên tử càng dễ nhường e nguyên tố mà nguyên tử của nó  tính PK càng mạnh. Khả dễ nhận thêm e để trở thành ion năng Fe + 1e  Fe- rất dễ nên âm. tính PK của F rất mạnh. - Nguyên tử càng dễ nhận e  tính PK càng mạnh. * Không có ranh giới rõ rệt giữa * GV thông báo: Không có tính KL và PK. thông báo rõ rệt giữa tính kim 2. Sự biến đổi tính kim loại - phi kim. loại và tính phi kim. * GV yêu cầu HS tìm hiểu * Trong mỗi chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, SGK: - Hãy cho biết: ở chu kì 3, tính KL của các nguyên tố giảm nguyên tố nào có tính KL dần, đồng thời tính PK tăng dần. mạnh nhất? Có tính PK mạnh - Giải thích: Trong 1 CK: Z+  thì I1 ; độ âm điện ; bán kính
  5. nhất? nguyên tử  khả năng nhường - Hãy cho biết: ở nhóm IA, e  nên tính KL  và khả năng nguyên tố nào có tính KL nhận e  nên tính PK . mạnh nhất? Có tính PK mạnh * Trong một nhóm A, theo chiều nhất? tăng dần của điện tích hạt nhân - Phát biểu quy luật biến đổi tính KL của các nguyên tố tăng KL - PK của các nguyên tố dần đồng thời tính PK giảm dần. theo chu kì và theo nhóm? - Giải thích: Trong 1 nhóm A; Z * Trong 1 chu kì: Z+   tính +  thì I1; độ âm điện ; bán KL  đồng thời tính PK . kính nguyên tử  khả năng * Trong 1 nhóm A; Z+  tính nhường e  nên tính KL  và khả năng nhận e  nên tính PK. KL  đồng thời tính PK. - Hãy giải thích quy luật biến Kết luận: (SGK) đổi tính kim loại - phi kim. Tính KL - PK biến đổi tuần hoàn GV gợi ý: Dựa vào quy luật theo chiều tăng dần của điện tích biến đổi I1, độ âm điện, bán hạt nhân. kính nguyên tử để giải thích. II. SỰ BIẾN ĐỔI VỀ HOÁ - Từ các quy luật trên, em rút TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ ra được kết luận gì? * Trong 1 chu kì: Z+ , hoá trị
  6. cao nhất với oxi tăng lần lượt từ Hoạt động 2: - Dựa vào bảng 2.5 hãy nhận 1 đến 7, hoá trị với hiđro của các xét hoá trị cao nhất của các PK giảm từ 4 đến 1. nguyên tố đối với oxi và quy * Kết luận: (SGK) luật biến đổi hoá trị đó theo Hoá trị cao nhất của một nguyên CK? tố với oxi, hoá trị với hiđro biến - Dựa vào bảng 2.5 hãy nhận đổi tuần hoàn theo chiều tăng xét hoá trị của các nguyên tố của điện tích hạt nhân. trong hợp chất với hiđro và quy luật biến đổi hoá trị đó theo chu kì. III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH - Dựa vào các quy luật trên rút AXIT - BAZƠ CỦA OXIT VÀ ra được kết luận gì về sự biến HIĐROXIT đổi hoá trị của các nguyên tố? * Trong 1 chu kỳ: Z+ , tính Hoạt động 3: bazơ của oxit và hiđroxit tương - Dựa vào bảng 2.6 tìm quy ứng giảm dần, đồng thời tính axit luật biến đổi tính axit - bazơ của chúng tăng dần. của các oxit, hiđroxit theo chu * Trong 1 nhóm A: Z+ , tính kì và theo nhóm ? bazơ của oxit và hiđroxit tương
  7. - Dựa vào các quy luật trên rút ứng tăng dần, đồng thời tính axit được kết luận gì về sự biến đổi của chúng giảm giần. tính axit - bazơ của các nguyên * Kết luận: (SGK) tố? Tính axit - bazơ của các oxit và hiđroxit biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. IV. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Định luật tuần hoàn: SGK Hoạt động 4: "Tính chất của các nguyên tố Sau khi nghiên cứu về sự biến cũng như thành phần và tính chất đổi tuần hoàn tính chất của các của các đơn chất và hợp chất tạo nguyên tố "Hãy nêu nguyên nên từ các nguyên tố đó biến đổi hân sự biến đổi tuần hoàn tính tuần hoàn theo chiều tăng của chất các nguyên tố là gì?" điện tích hạt nhân nguyên tử". …Đó là sự biến đổi tuần hoàn cấu trúc electron của nguyên tử các nguyên tố.
  8. * GV kể chuyện Menđelep. E. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Hoạt động 5 Củng cố Bài 1: Hãy cho biết tính chất nào của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Z+: a. Số lớp electron b. Số electron ở lớp ngoài cùng * c. Khối lượng nguyên tử Hoá trị của các d. nguyên tố trong các oxit.* e. Bán kính nguyên tử f. Số electron trong * lớp vỏ nguyên tử g. Hình dạng đám mây electron * h. Số thứ tự i. Năng lượng ion hoá thứ nhất * k. Tính kim loại * l. Tính chất đặc trưng của các hiđroxit .* Đáp án: b, d, e, g, i, k, l
  9. Bài 2: Những kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng? Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì (đối với các nguyên tố nhóm A): a. Bán kính nguyên tử giảm dần. b. Độ âm điện tăng dần. c. Nguyên tử khối tăng dần. d. Tính kim loại giảm dần, còn tính phi kim tăng dần. e. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng yếu dần, đồng thời tính axit mạnh dần. Đáp án: c Bài 3: Hãy tìm trong bảng tuần hoàn nguyên tố nào có kính kim loại mạnh nhất, nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất? Hướng dẫn HS tìm theo quy luật biến đoxổi tính KL - PK (Fr có tính KL mạnh nhất; F có tính PK mạnh nhất) Bài 4: a. So sánh tính kim loại của các nguyên tố sau và giải thích ngắn gọn:
  10. 11Na, 12Mg và 13Al. b. So sánh tính phi kim của các nguyên tố sau và giải thích ngắn gọn: 7N, 15P và 33As. c. So sánh tính axit các chất trong dãy sau và giải thích ngắn gọn: H2SO4; H2SeO4; H2TeO4; d. So sánh tính bazơ của các hiđroxit và giải thích ngắn gọn: NaOH; Al(OH)3 Hướng dẫn HS: Dựa vào năng lượng ion hoá, độ âm điện và bán kính nguyên tử để giải thích tính KL - PK. Bài 5: Cho kí hiệu nguyên tử các nguyên tố 15P; 16S; 17Cl. a. Xếp các nguyên tố đó theo tính phi kim tăng dần. b. Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất hiđro - Cho biết hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất đã viết. c. Tính axit của các oxit và hiđroxit tương ứng biến đổi như thế nào?
  11. Hướng dẫn HS; Dựa vào sự biến đổi tính axit - bazơ trong 1 chu kì để giải thích. BTVN 2.17 đến 2.22 (SBT) và các bài 3, 4, 5, 6 trong SGK.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2