Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 3: Thành phần nguyên tử
lượt xem 4
download
Giáo án "Hóa học lớp 10 - Tiết 3: Thành phần nguyên tử" được biên soạn nhằm giúp học sinh nêu được thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm có các electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron. Khối lượng và điện tích của e, p, n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 3: Thành phần nguyên tử
- Ngày soạn: 5/9/2018 Tiết 3: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ * Kiến thức: Nêu được : Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm có các electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron. Khối lượng và điện tích của e, p, n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử. * Kĩ năng: Nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK. Vận dụng các đơn vị đo lường như: u, đvđt, A0 và biết cách giải các bài tập qui định So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron. So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. Trọng tâm: Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích) * Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực tự học. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: 1. Giáo viên (GV) Phóng to hình 1.3 và hình 1.4 (SGK) hoặc thiết kế trên máy vi tính ( có thể dùng phần mềm Power point) mô hình động của thí nghiệm ở hai hình trên để dạy học. Làm các slide trình chiếu, giáo án. Phiếu học tập 2. Học sinh (HS) Học bài cũ. Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng. III – Phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ yếu. 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới, hoạt động nhóm 2. Các kĩ thuật dạy học : 1
- Hỏi đáp tích cực. Nhóm nhỏ. Thí nghiệm IV Chuỗi hoạt động dạy học: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động các 1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập Phiếu học tập số 1: + Qua quan sát: kiến thức đã GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập số 1 và sơ đồ K: Trong quá trình được học của HS KWL về thành phần nguyên tử cho HS 1. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và hoạt động nhóm, về nguyên tử ở trung hòa về điện GV quan sát tất lớp 8, tạo nhu Phiếu học tập số 1 cả các nhóm, kịp 2. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện cầu tiếp tục tìm Hãy đi ề n nh ững t ừ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống tích dương và vỏ tạo bởi một hay thời phát hiện hiểu kiến thức 1. Nguyên tử là các hạt vô cùng ..........và ............. nhiều các electron mang điện tích âm những khó khăn, mới. 2. Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có........mang 3.Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại vướng mắc của Biết tìm kiếm điện tích dương và ...... mang điện tích........ hạt là proton, nơtron và electron HS và có giải thông tin, phân 3.Electron được ký hiệu là ...... có điện tích......, khối lượng rất pháp hỗ trợ hợp W: tích, quan sát. nhỏ bé. Trong nguyên tử các ..... chuyển động rất nhanh xung lí. Sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, Biết tổng quanh hạt nhân. + Qua báo cáo cấu tạo của hạt nhân nguyên tử hợp,chọn lọc 4. Hạt nhân nguyên tử nằm ở .........nguyên tử. Hạt nhân gồm có các nhóm và sự L: thông tin, mô tả hạt .....và.... kí hiệu lần lượt là.......và....... góp ý, bổ sung Thí nghiệm tìm ra hạt electron, hạt cấu tạo của của các nhóm Nội dung K( Know W(Want) L( Learn) nhân nguyên tử nguyên tử. khác, GV biết Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử Rèn năng lực được HS đã có Kích thước, khối lượng nguyên tử thực hành hóa được những học, năng lực kiến thức nào, hợp tác và năng những kiến thức lực sử dụng ngôn GV đặt câu hỏi: nào cần phải ngữ: Diễn đạt, Làm thế nào để chứng minh nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ nhưng điều chỉnh, bổ trình bày ý kiến, thành phần của nó được tạo bởi 3 loại hạt? sung ở các hoạt nhận định của Làm thế nào để biết hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, động tiếp theo. bản thân. lớp vỏ nguyên tử mang điện tích âm 2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. HĐ cá nhân: Học sinh trả lời vào bảng theo sơ đồ KWL về thành phần nguyên tử đã được học ở lớp 8 2
- 3/ Báo cáo, thảo luận GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải đọc lại kiến thức đã học ở lớp 8 và nghiên cứu bài học mới. GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần cấu tạo nguyên tử: 10 phút 3
- Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được thành 1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập Phiếu học tập số 2: + Thông qua quan phần cơ bản của Chia lớp thành 4 nhóm, GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn 1/ Electron: sát mức độ và nguyên tử. thiện vào phiếu học tập số 2,3,4 1. Đặc điểm của tia âm cực: hiệu quả tham Nêu được điện Chong chóng quay→ chùm hạt vật chất có gia vào hoạt tích và khối khối lượng, chuyển động với vận tốc lớn. động của học lượng của các Lệch về cực (+) → chùm hạt mang điện sinh. hạt e, p, n. Phiếu học tập số 2 âm. + Thông qua HĐ Rút ra nhận xét 1. Đặc điểm của tia âm cực? 2. Thành phần của tia âm cực là các hạt chung của cả lớp, và kết luận về Hiện tượng Nguyên nhân electron( kí hiệu e) GV hướng dẫn sự hình thành tia Chong chóng quay 3. khối lượng, điện tích của electron HS thực hiện các âm cực và khám Lệch về cực (+) me 9,1.1031 kg yêu cầu và điều phá ra hạt nhân 2. Thành phần của tia âm cực là gì? qe 1,6.1019 C = eo = 1( điện tích đơn chỉnh. nguyên tử khi 3. Đặc điểm của hạt electron?( khối lượng, điện tích) vị) quan sát sơ đồ và Phiếu học tập số 3: mô hình thí Phiếu học tập số 3 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử nghiệm 1.Nhận xét đường đi của tia α? Giải thích tại sao các tia α có 1. Nguyên tử phải chứa phần mang điện Rèn luyện năng hướng đi khác nhau? tích dương có khối lượng lớn( hạt α bị lực hợp tác và sử 1. 2. Hạt mang điện (+) có kích thước và khối lượng như thế nào? lệch khi va chạm), kích thước rất nhỏ so dụng ngôn ngữ. 3. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? với kích thước của nguyên tử Khả năng diễn → Rút ra kết luận về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang đạt, trình bày điện dương là hạt nhân. trước đám đông, Xung quanh hạt nhân có các electron tạo khả năng trình nên vỏ nguyên tử. bày ý kiến của Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung bản thân. ở hạt nhân Phiếu học tập số 4 Phiếu học tập số 4: 1. Thí nghiệm của Rutherford đã tìm ra hạt gì? Kí hiệu, khối 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử lượng, điện tích của hạt đó 1. Năm 1918, Rutherford đã tìm ra hạt 2. Thí nghiệm của Chadwick đã tìm ra hạt gì? Kí hiệu, khối proton lượng, điện tích của hạt đó Hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo 3. Điền vào chỗ trống: của hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử gồm: qp = 1,602. 1019C = eo = 1+ *…(1)…..nằm ở tâm nguyên tử mang điện tích …(2)……. đó là mp = 1,6726. 1027 kg ≈ 1u điện tích của hạt …(3)………….,vì hạt nơtron …(4)……… 2. Năm 1932, Chadwick đã tìm ra hạt * Các (5)………chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên nơtron ……(6)………….nguyên tử Nơtron (n) cũng là một thành phần cấu * Vì nguyên tử trung hoà điện nên :Số hạt …(7)..trong hạt tạo của hạt nhân nguyên tử. nhân. bằng số hạt ……(8) ở lớp vỏ nguyên tử 4 qn = 0 2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập mn = 1,6748. 1027 kg ≈ 1u.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu về Kích thước và khối lượng nguyên tử: 7 phút Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá 5
- Biết sự chênh 1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập Phiếu học tập số 5 Thông qua lệch kích thước GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập Đơn vị để đo kích thước nguyên tử là nm mức độ hiểu và giữa hạt nhân và số 5 hoặc Å (angstrom) : hiệu quả tham nguyên tử Phiếu học tập số 5 1nm = 109m = 10Å gia hoạt động Biết đơn vị đo 1. Điền thông tin vào bảng sau 1Å = 1010m = 108cm. nhóm của học kích thước nguyên Kích thước Đường kính(nm) Tỉ lệ Kích thước Đường kính(nm) sinh. tử, đơn vị đo khối Nguyên tử d nt Tỉ lệ Thông qua lượng nguyên tử d hn d nt hoạt động Rèn luyện năng Nguyên tử 101 =104 chung của cả Hạt nhân d nt d hn lực hợp tác và sử lớp. d e, p d nt dụng ngôn ngữ. Hạt nhân 105 =107 Khả năng diễn đạt, Hạt p, e d hn d e, p trình bày trước đám dp d hn đông, khả năng Hạt p, e 108 =103 2. Tính khối lượng nguyên tử H theo u biết khối lượng dp trình bày ý kiến của nguyên tử là 1,67.1027 kg Khối lượng nguyên tử tuyệt đối: bản thân. m = mp + m19 3. Nguyên tử Cacbon có khối lượng = 19,9265.1024 (g). n + m ,9265e ..10 27 kg Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử Al là bao Khối lượng nguyên tử tương đối. 12 nhiêu( Biết 1 nguyên tử Al có 13p, 14n)? 1 1u = mC 12 = 1,6605. 1027 kg 2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập 2.mH = 1u GV hướng dẫn các nhóm hoàn thành nội dung trong phiếu học tập 3.Khối lượng tính bằng g của 1u số 5 19,9265.10 24 3/ Báo cáo, thảo luận 1u 1,6605.10 24 g 12 HĐ chung cả lớp: GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết m Al 1,6605.1024. 27= 4,48335.1023g quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. C. Hoạt động luyện tập (12 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Củng cố, khắc sâu kiến thức + Vòng 1: GV chia lớp thành 4 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả Kết quả + GV quan sát và đánh đã học trong bài về thành phần lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị trả lời giá hoạt động cá nhân, nguyên tử, các hạt cấu tạo nên (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 4 nhóm ở vòng 1. các câu hoạt động nhóm của nguyên tử, kích thước, khối 1.Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng sau: hỏi/bài HS. Giúp HS tìm lượng nguyê tử tập trong hướng giải quyết Tiếp tục phát triển năng lực: phiếu những khó khăn trong 6
- tính toán, sáng tạo, giải quyết Nguyên tử học tập. quá trình hoạt động. các vấn đề thực tiễn thông qua Hạt nhân Lớp vỏ + GV thu hồi một số kiến thức môn học, vận dụng Hạt proton nơtron electron bài trình bày của HS kiến thức hóa học vào cuộc Kí hiệu trong phiếu học tập để sống. Điện tích đánh giá và nhận xét Nội dung HĐ: hoàn thành các Khối lượng(kg, u) chung. câu hỏi/bài tập trong phiếu 2.Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên + GV hướng dẫn HS học tập. A. electron, proton và nơtron B. electron và nơtron tổng hợp, điều chỉnh C. proton và nơtron D. electron và proton kiến thức để hoàn 3. Phát biểu nào sau đây không đúng? thiện nội dung bài học. A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e. + Ghi điểm cho nhóm B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. hoạt động tốt hơn. C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron. D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron. 4. Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ? A. Proton. B. Nơtron. C. Electron. D. Nơtron và electron. 5. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử Y là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tìm p, n, e + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 6. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơtron. D. proton và electron. Câu 2: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là A. electron. B. proton. C. nơtron. D. nơtron và electron. Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân. B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron. 7
- C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử. D. Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton, electron, nơtron Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai? A. Electron có khối lượng là 0,00055u và điện tích bằng 1. B. Proton có khối lượng là 1,0073u và điện tích bằng 1+. C. Trong nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau. D. Nơtron có khối lượng là 1,0086u và điện tích bằng 1. Câu 5: Mọi nguyên tử đều trung hoà về điện do trong nguyên tử có A. số nơtron bằng số electron. B. hạt nơtron không mang điện. C. số proton bằng số nơtron. D. số proton bằng số electron. Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 58 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 18 hạt. Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là A. 19. B. 19+. C. +19. D. 20+.. Câu 6: Nguyên tử A có khối lượng tương đối là 3,34.1026 kg . Nguyên tử B có điện tích của lớp vỏ là 1,602.1018 Culông và có nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không mang điện. Biết A, B có cùng số proton. Số hạt nơtron của nguyên tử B là A. 12. B. 10. C. 11. D. 13. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Giúp HS vận GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo Bài báo cáo của HS GV yêu cầu HS dụng các kĩ cáo (bài thu hoạch). (nộp bài thu hoạch). nộp sản phẩm năng, vận dụng GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế về nguyên tử. vào đầu buổi học kiến thức đã Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. tiếp theo. học để giải Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: Căn cứ vào nội quyết các tình Câu 1: Vận dụng thuyết electron để giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, dung báo cáo, huống trong tiếp xúc, hưởng ứng? đánh giá hiệu quả thực tế Câu 2: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10 nm và có khối lượng nguyên tử là 1 thực hiện công Giáo dục cho 65 u. việc của HS (cá HS ý thức bảo a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. nhân hay theo vệ môi trường b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán nhóm HĐ). Đồng kính r = 2.10 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm. 6 thời động viên kết quả làm việc của Cho biết Vhìnhcầu= .πr3. HS. Câu 3: Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm 8
- nghiên cứu, phát triển và sử dụng vũ khí hạt nhân. Câu 4: Em hãy nêu các tai nạn hạt nhân đã xảy ra trong lịch sử nhân loại và hậu quả của nó. Câu 5: Trách nhiệm của chúng ta đối với vấn đề hạt nhân nguyên tử ? GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc được giao. Gợi ý câu 1: Sự nhiễm điện do cọ xát : Khi hai vật cọ xát, electron dịch chuyển từ vật này sang vật khác, dẫn tới một vật thừa electron và nhiễm điện âm, còn một vật thiếu electron và nhiễm điện dương. Sự nhiễm điện do tiếp xúc : Khi vật không mang điện tiếp xúc với vật mang điện, thì electron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác làm cho vật không mang điện khi trước cũng bị nhiễm điện theo. Sự nhiễm điện do hưởng ứng : Khi một vật bằng kim loại được đặt gần một vật đã nhiễm điện, các điện tích ở vật nhiễm điện sẽ hút hoặc đẩyelectron tự do trong vật bằng kim loại làm cho một đầu của vật này thừa electron, một đầu thiếu electron. Do vậy, hai đầu của vật bị nhiễm điên trái dấu. Câu 3: Vũ khí hạt nhân đơn giản là lấy năng lượng từ quá trình phân hạch (còn gọi là phân rã hạt nhân). Một vật liệu có khả năng phân rã được lắp ráp vào một khối lượng tới hạn, trong đó khởi phát một phản ứng dây chuyền và phản ứng đó gia tăng theo tốc độ của hàm mũ, giải thoát một năng lượng khổng lồ. Quá trình này được thực hiện bằng cách bắn một mẫu vật liệu chưa tới hạn này vào một mẫu vật liệu chưa tới hạn khác để tạo ra một trạng thái gọi là siêu tới hạn. Khó khăn chủ yếu trong việc thiết kế tất cả các vũ khí hạt nhân là đảm bảo một phần chủ yếu các nhiêu liệu được dùng trước khi vũ khí tự phá hủy bản thân nó. Thông thường vũ khí như vậy được gọi là bom nguyên tử, còn gọi là bom A TRẮC NGHIỆM: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. BIẾT 1. Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơtron. D. proton và electron. 2. Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là A. electron. B. nơtron. C. proton. D. proton và electron. 3. Trong nguyên tử, hạt mang điện âm là A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơton. D. proton và electron. 4. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là A. electron. B. proton. C. nơtron. D. nơtron và electron. 9
- 5. Hạt mang điện ở lớp vỏ nguyên tử là A. electron. B. proton. C. nơtron. D. n ơtron và electron. 6. Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là A. proton. B. nơtron. C. electron. D. nơtron và electron. 7. Hạt nhân nguyên tử thường chứa hạt A. electron, proton và nơtron. B. electron và proton. C. proton và nơtron. D. proton và electron. 8. Nguyên tử thường chứa hạt A. electron, proton và nơtron. B. electron và proton. C. proton và nơtron. D. proton và electron. II. HIỂU 9. Trong nguyên tử A. điện tích electron bằng điên tích proton. B. điện tích nơtron bằng điên tích proton. C. khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân. D. khối lượng proton gần bằng khối lượng electron. 10. Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Số proton trong hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân. B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron. C. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron. 11. Phát biểu nào sau đây sai? A. Electron có khối lượng là 0,00055u và điện tích bằng 1. B. Proton có khối lượng là 1,0073u và điện tích bằng 1+. C. Trong nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau. D. Nơtron có khối lượng là 1,0086u và điện tích bằng 1. 12. Mọi nguyên tử đều trung hoà về điện do trong nguyên tử có A. số nơtron bằng số electron. B. hạt nơtron không mang điện. C. số proton bằng số nơtron. D. số proton bằng số electron. 13. Từ kết quả nào trong thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử (thí nghiệm bắn phá lá vàng mỏng bằng các hạt ), để rút ra kết luận: “Nguyên tử phải chứa phần mang điện tích dươ ng có khối lượ ng lớn và có kích thướ c rất nhỏ so với nguyên tử ” ? A. Hầu hết các hạt đều xuyên thẳng. B. Một số rất ít hạt bị bật lại phía sau. C. Một số rất ít hạt đi lệch hướng ban đầu. D. Một số rất ít hạt bị bật lại phía sau hoặc đi lệch hướng ban đầu. 14. Từ kết quả nào trong thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử (thí nghiệm bắn phá lá vàng mỏng bằng các hạt ), để rút ra kết luận: “Nguyên tử có cấu tạo rỗng” ? A. Hầu hết các hạt đều xuyên thẳng. B. Một số rất ít hạt bị bật lại phía sau. C. Một số rất ít hạt đi lệch hướng ban đầu. D. Một số rất ít hạt bị bật lại phía sau hoặc đi lệch hướng ban đầu. III. VẬN DỤNG 15. Trong các phát biểu sau: (1) Số đơn vị điện tích hạt nhân đặc trưng cho một nguyên tố. (2) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton. (3) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron. 10
- (4) Trong nguyên tử, chỉ có nguyên tử oxi mới có 8 electron. (5) Điện tích hạt nhân bằng số proton, bằng số electon. (6) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử. Phát biểu nào đúng? A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (4), (5). C. (1), (2), (3), (6). D. (1), (3), (4), (6). 16. Trong các phát biểu sau: (1) Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử. (2) Hạt nhân có khối lượng rất nhỏ so với khối lượng nguyên tử. (3) Hạt nhân là phần mang điện âm. (4) Trong các nguyên tử, tổng số proton và nơtron trong hạt nhân luôn bằng số electron ở lớp vỏ. (5) Trong hầu hết các nguyên tử, hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron. (6) Lớp vỏ nguyên tử gồm các hạt electron quay xung quanh hạt nhân. Phát biểu nào sau đây sai? A. (2), (3), (4). B. (2), (3), (6). C. (1), (2), (6). D. (2), (3), (5). 17. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là A. 13. B. 13+. C. +13. D. 14+.2. 18. Nguyên tử A có khối lượng tương đối là 3,34.1026 kg . Nguyên tử B có điện tích của lớp vỏ là 1,602.1018 Culông và có nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không mang điện. Biết A, B có cùng số proton. Số hạt nơtron của nguyên tử B là A. 12. B. 10. C. 11. D. 13. IV. VẬN DỤNG CAO 19. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt là 145, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 39 hạt. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố M và X lần lượt là A. 12, 17. B. 13, 18. C. 11, 16. D. 10, 15. 20. Biết ở 200C, khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm3; giả sử các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính(cm) của nguyên tử Fe ở 200C gần nhất với giá trị nào sau đây? (Cho KLNT Fe=55,58u và NA=6,02.1023) A. 1,41.108. B. 1,33.108. C. 1,46.108. D. 1,28.108. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 28 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 36 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 p | 12 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 22 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
7 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 11 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
11 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn