Giáo án hóa học lớp 11 - Bài 61
lượt xem 16
download
Nội dung : học sinh hiểu :- hiểu mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất của nhóm cacboxyl Học sinh biết: - vận dụng kiến thức cũ và phản ứng của gốc hỉđocacbon của axit cacboxylic - biết phương pháp điều chế và ứng dụng của axit cacboxylic .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 11 - Bài 61
- BÀI 61: AXIT CACBOXYLIC: TÍNH CHẤT HÓA HỌC,ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG I/ Mục tiêu : 1, Nội dung : học sinh hiểu :- hiểu mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất của nhóm cacboxyl Học sinh biết: - vận dụng kiến thức cũ và phản ứng của gốc hỉđocacbon của axit cacboxylic - biết phương pháp điều chế và ứng dụng của axit cacboxylic . 2, Kĩ năng : - viết và cân bằng phản ứng hóa học. - kĩ năng giải thích tính mạnh yếu cuả các axit cacboxylic II/ Chuẩn bị: GV: giáo án , tranh HS: xem trước bài. III: Trọng tâm của bài: tính chất hóa học của axit cacboxylic IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: BÀI 61: A XIT CACBOXYLIC: TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG . HOẠT ĐỘNG I: I-TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội đung ghi bảng GV: nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết I/ tính chất hóa học hợp bởi nhóm cacbonyl(>C=O) và nhóm 1. Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế hydroxyl (-OH). Sự tương tác giữa nhóm cacbonyl và hiđroxyl lam cho mật độ - Sự điện ly của axit cacboxylic trong nước là sự điên ly electron dich chuyển về phía cacbon , làm không hoàn toàn. – cho nguyên tử hiđro ở nhóm cacboxyl trở RCOOH + H2O H3O + + RCOO nên linh động hơn. Vì vậy axit cacboxylic Ka = j có khả năng điện ly trong nước và sự điện ly đó là không hoàn toàn. - Nếu Ka càng lớn thì tính axit càng mạnh và ngược lại ? Em hãy viết phương trình điện ly của axit Học sinh viết. - Lực axit của axit cacbxylic phụ thuộc vào gốc( R-) cacboxlic trong nước. GV: Giải thích cho học sinh biết Ka là mức độ lực axit , Ka càng lớn thì tính axit càng VD: H-COOH; CH3COOH; C2H5COOH mạnh, và ngược lại. Ka(250C)17,72.10-5 1,75. 10-5 1,29. 10-5 ? Em hãy cho biết lực axit cacboxylic phụ Cấu tạo của axit cacboxylic thuộc vào yếu tố nào. gồm 2 phần đó là gốc VD: CH3COOH; ClCH2COOH; FCH2COOH cacboxyl(-COOH) và gốc(R-), Ka(250C)1,75.10-5 ,5. 10-5 26,9. 10-5 sự khác nhau giữa cac axit cacboxylic là do gốc (R-) khác Axit cacboxylic là một axit yếu song nó vẫn có - nhau. Do đó lực axit của axit toàn bộ tính chất như một axit bình thường khác. ? Em hãy cho ví dụ về sự phụ thuộc của cacboxlic phụ thuộc vào tính gốc (R-) đối với lực axit cua axit chất của gốc(R-). cacboxylic GV: l VD: trong dãy đồng đẳng của Lấy ví dụ và giải thích cho học sinh hiểu axit fomic thì axit fomic là về sự thay đổi của lực axit cacboxlic khi mạnh hơn cả sau đó tới các nhóm (R-) có chứa nhóm hút e- axit khác theo thứ tự tăng dần của cacbon thì lực axit giảm GV: cho học sinh biết axit cacboxylic là dần ( vì số lượng cacbon trong một axit yếu nhưng vẫn có những tính chất
- như axit thông thường. mạch càng tăng thì nhóm đó đẩy electron càng tăng dẫn tới 2, Phản ứng tạo dẫn xuất axit GV: Người ta cho thực hiện phản ứng giữa nguyêntử hiđroở nhóm axit axetic và rượu etylic trong những ( -COOH) càng kém linh động a, Phản ứng với ancol(phản ứng este hóa) bình thủy tinh hàn kín ở nhiệt độ 800C , tức là tính axit càng giảm). sau đó đem chuẩn độ bằng dung dịch - Phản ứng giữa axit axetic và rượu etylic là phản ứng NaOH 1M để xác định lượng axit dư và thuận nghịch. từ đó tính được số mol este tạo thành(nE) CH3COOH + C2H5OH . Kết quả thực nghiệm được biểu diễn ở CH3COOC2H5 + H2O H+ ; t0 đồ thị hình (9.4 ) - Phương trình tổng quát phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol la: GV: Giải thích đồ thị cho học sinh hiểu: R/OH RCOOR/ + H2O RCOOH + H+ ; t0 Nếu người ta dùng 1 mol axit axetic và 1 mol rượu etylic cho tham gia phản ứng ( có xúc tác trong môi trường axit thì) đạt - Chiều thuận là chiều este hóa , chiều nghịch là phản tới giới hạn là tạo ra 2/3 mol este và còn ứng thủy phân. dư 1/3 mol axit axetic cũng như rượu etylic. Còn nếu xuất phát từ 1 mol este và 1 mol nước thì khi đạt tới hạn sẽ thu được 1/3 mol axit axetic cũng như rượu etylic, và còn dư 2/3 mol este . ? Dư vào đặc điểm trên em có nhận xét gì Học sinh trả lời b, phản ứng tách nước liên phân tử: về phản ứng giữa axit axetic và rựợu VD: 2 CH3COOH (CH3CO)2O + H2O etylic. Và phản ứng tổng quát giữa axit anhiđrit axetic Axit axetic P2O5 cacboxylic và rượu. GV: khi có tác dụng của P2O5 , thì lúc đó 2 phân tử axit sẽ tách đi một phân tử nước Học sinh trả lời tạo tthành anhiđrit.
- ? Em hãy cho ví dụ để chứng tỏ điều trên. Học sinh trả lời 3/ Phản ứng gốc hiđrocacbon a. Phản ứng thế ở gốc no VD: CH3CH2COOH + Br2 CH3CHBrCOOH +HBr CH2BrCH2COOH ? Em hãy liên hệ với các bài trước viết Học sinh trả lời C3H7COOH + Cl2 phương trình phản ứng giữa một axit CH3CH2CHClCOOH P cacboxylic với Br2. - Khi sử dụng photpho làm xúc tác thì Cl chỉ thế Hiđro ở cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl ? Em hãy viết phương trình phản ứng giữa b. Phản ứng thế với nhân thơm axit cacboxylic với Cl2 khi có xúc tác là (P) Học sinh hoàn thành phương c. Cộng vào gốc không no ? Em hãy viết phương trình phản ứng giữa trình phản ứng trên bảng axit benzonic và axit nitric. CH2=CHCOOH + H2 CH3CH2COOH Ni;t0 ? Hoàn thành các phản ứng sau CH3CH=CHCOOH + Br2 CH3CHBr-CHBrCOOH
- HOẠT ĐỘNG II: II- ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG HOẠT ĐỘNG CÚA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG II/ Điều chế và ứng dụng ? Em hãy viết một số phương trình điều Học sinh viết phương trình phản ứng 1/ Điều chế chế axit cacboxylic trong phòng thí nghiệm a. Trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp mà em biết - Đi từ dẫn xuất Halogen ta có thể điều chế được hầu hết tất cả các axit cacboxylic R-X R-CN RCOOH H3O+,t0 KCN - Õi hóa hiđrocacbon, ancol … C6H5-CH3 C6H5COOK C6H5COOH KMnO4,H2O,t0 H3O+ b. Trong công nghiệp : - Người ta sản xuất axit axetic bằng cách lên men dấm : C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O men dấm,25-300C -Oxy hóa anđehit axetic CH3CHO + 1/2O2 CH3COOH x t,t0 - Đi từ metanol và cacbon oxit : CH3OH + CO CH3COOH x t,t0 GV:Yêu cầu học sinh đọc phần ứngdụng 2/ Ứng dụng:SGK trong SGK 4.Củng cố: Một số câu hỏi :? Em hãy viết phương trình hóa học thể hiện axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit ? Làm bài tập số 3 trong SGK ……HẾT…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối
12 p | 21 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat
20 p | 13 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken
13 p | 16 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề: Hợp chất của cacbon
21 p | 19 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 21 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic
14 p | 19 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
14 p | 20 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 16: Photpho
9 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li
9 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
11 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
14 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 23: Cacbon
8 p | 17 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của silic
10 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin
12 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat
9 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan
13 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn