Giáo án Sinh học 7 bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
lượt xem 29
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Sinh học 7 bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Sinh học 7 bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học 7 bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
- Giáo án Sinh học 7 BÀI 25 NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN 1. Mục tiêu a.Kiến thức - HS nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái (cơ thể phân thành 2 phần rõ rệt và có 4 đôi chân) hoạt động của lớp hình nhện. - Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp hình nhện (nhện). - - -- Nêu được một số tập tính của lớp hình nhện. b.Kỹ năng: - Rèn cho HS quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. - Kỹ năng sống: Rèn kỹ năng hợp tác nhóm, thể hiện mình.... c.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích, hạn chế động vật gây hại. 2. Chuẩn bị: a. GV: Mẫu con nhện, tranh câm về loài nhện. b.HS: Theo hướng dẫn tiết 25. 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: 5’ * Câu hỏi: ? Giới thiệu nguồn lợi giáp xác ở nước ta và vai trò của chúng trong đời sống con người? * Đáp án: * Giáp xác có số lượng loài lớn (20 ngàn loài), chủ yếu ở nước - Đa dạng về lối sống, kích thước… * Lợi ích:
- Giáo án Sinh học 7 + Nguồn TP cho con người VD: Tôm, cua, ghẹ … + Làm mặt hàng xuất khẩu. * Tác hại: + Làm hại giao thông đường thuỷ VD: Con Sun .. + Hại nghề nuôi cá: Chân kiếm kí sinh + Truyền bệnh giun sán: Cua đá. * Nêu vấn đề: (1’) - Ngành chân khớp còn có lớp mà đại diện có phần phụ gần như tiêu giảm - Lớp hình nhện đại diện là con nhện. Vậy nhện có đặc điểm cấu tạo ra sao. N/cứu bài b. Dạy bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Hướng dẫn nghiên cứu thông tin 17’ ?. Lớp hình nhện là gì, - Lớp hình nhện là những động vật cơ thể phân nhánh thành 2 phần rõ rệt có 4 đôi chân hô hấp bằng ống khí. I. Nhện 1. Đặc điểm cấu tạo: - Y/cầu HS quan sát mẫu kết hợp hình vẽ SGK(1’) - Quan sát mẫu kết hợp hình vẽ SGK ? Cơ thể nhện gồm những phần nào? Xác định và chỉ vị trí các phần trên tranh vẽ? - Cơ thể 2 phần: Đầu ngực - Mỗi phần cơ thể có đặc điểm cấu tạo Bụng chức năng ntn→ Tổ chức HS thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành bảng 25.1(2’) - Thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành bảng - Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo KQ lên 25.1
- Giáo án Sinh học 7 bảng phụ, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đại diện 1 nhóm báo cáo KQ lên bảng ? Gọi 1 HS trình bày cấu tạo, chức năng phụ, nhóm khác nhận xét bổ sung. từng phần trên tranh vẽ. * Đặc điểm CT ngoài của nhện: Học bảng 1 Các phần cơ thể Tên bộ phận Chức năng Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ Đôi chân xúc giác (phủ Cảm giác về khứu giác và xúc giác đầy lông) Phần đầu ngực 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới Phía trước là đôi khe thở Hô hấp Ở giữa là 1 lỗ sinh dục Sinh sản Phần bụng Phía sau là các núm Sinh tơ nhện tuyến tơ TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? So sánh cấu tạo của nhện với tôm sông? - Phần phụ tiêu giảm nhiều, bụng không chia đốt, vỏ mềm không ngấm can xi, thở chủ yếu = phổi… * Nhện có những tập tính sống ntn?→ ? Qua thực tế: Nhện có những tập tính 2. Tập tính: nào? - Tổ chức HS trao đổi nhóm nhỏ(2’) Thực a. Chăng lưới: hiện ▼a – SGK.
- Giáo án Sinh học 7 - Trao đổi nhóm nhỏ. Thực hiện ▼a – - Mời đại diện báo cáo KQ - Nhận xét, bổ SGK. sung. - Diện báo cáo KQ - Nhận xét, bổ sung. * Chốt đáp án: 4-2-1-3. ? Trình bày quá trình giăng lưới của nhện trên tranh vẽ? * Chăng dây khung → dây phóng xạ →sợi vòng (từ trong ra ngoài). ? Nhận xét đặc điểm lưới nhện: Vòng ngoài - trung tâm lưới. ? Ý nghĩa của việc chăng lưới của nhện? - Qua quan sát thấy: Lưới nhện có 2 loại: Hình phễu (ở mặt đất). Hình tấm (trên không, cao). * Nhện bắt mồi ra sao→ ? Thức ăn của nhện là gì? Kiếm ăn vào b. Bắt mồi: thời gian nào? ? Nhện kiếm ăn ntn: Rình hay đuổi mồi? * Nhện ăn mồi sống, hoạt động vào - Y/cầu HS đọc SGK đọc lập làm ▼b chiều, đêm= cách rình bắt mồi. SGK(2’) - Gọi 1,2 HS báo cáo, lớp nhận xét. - Chốt đáp án, nhận xét. ? Mô tả quá trình bắt mồi của nhện? * Ngoạm chặt mồi, chích nọc độc→ Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi→ Trói chặt ? So sánh tập tính này của mực có gì khác? mồi treo vào lưới 1 thời gian →Hút dịch lỏng ở con mồi.
- Giáo án Sinh học 7 - Tập tính của nhện phức tạp hơn→ hệ TK phát triển hơn. - Y/cầu HS độc lập quan sát hình vẽ + thực tế: Giới thiệu đại diện của lớp? II. Đa dạng và vai trò của lớp hình 15’ nhện: - Y/cầu HS làm nhanh BT bảng 2 (3’) - Gọi 1,2 HS báo cáo, nhận xét. Lớp nhận * Đại diện: Cái ghẻ, bọ cạp, ve bò, nhện xét bổ sung. đỏ hại bông… - Nhận xét, chốt đáp án. - Báo cáo , nhận xét. Lớp nhận xét bổ sung. ST Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Ảnh hưởng đến con T người Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài √ √ 1 vườn Nhện nhà (Con cái Trong nhà, các √ √ 2 thường ôm kén khe tường trứng) Bọ cạp Hang hốc, nơi khô √ √ 3 ráo, kín đáo 4 Cái ghẻ Da người √ √ 5 Ve bò Lông, da trâu, bò √ √ TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Giáo án Sinh học 7 ? Hãy rút ra đặc điểm đa dạng của lớp? * Đa dạng: + Số loài(36.000 loài) + Lối sống: Trong nhà, vườn, hang… + Cấu tạo cơ thể, tập tính… ? Đại diện lớp hình nhện có vai trò ntn trong tự nhiên và đời sống con * Vai trò: người? + Lợi ích: Nhện→bắt ruồi, muỗi, sâu bọ… Bọ cạp→Nọc độc làm thuốc… + Gây hại cho người, ĐV, TV: VD: Cái ghẻ, mò, bọ mạt, nhện đỏ hại bông… ? Với vai trò trên chúng ta phải làm gì để bảo vệ đa dạng của lớp hình nhện. - Đại diện của lớp nhện sống kí sinh có kích thước nhỏ nhưng tác hại rất lớn: Hút máu người, ĐV… c. Củng cố - Luyện tập (3’) ? So sánh, tìm ra đặc điểm giống nhau giữa nhện và tôm? Chỉ ra đặc điểm nhận biết chúng? ? Vai trò của tơ nhện trong đời sống của nhện? - GV nhận xét, cho điểm. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Giáo án Sinh học 7 - Học và trả lời SGK - Chuẩn bị bài sau: Đọc bài, chuẩn bị mẫu châu chấu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 7 bài 55: Tiến hóa về sinh sản
6 p | 621 | 61
-
Giáo án Sinh học 7 bài 50: Đa dạng của lớp thú( tiếp theo) bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
5 p | 501 | 47
-
Giáo án Sinh học 7 bài 57: Đa dạng sinh học
5 p | 599 | 39
-
Giáo án Sinh học 7 bài 35: Ếch đồng
6 p | 632 | 34
-
Giáo án Sinh học 7 bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
7 p | 606 | 33
-
Giáo án Sinh học 7 bài 41: Chim bồ câu
6 p | 684 | 33
-
Giáo án Sinh học 7 bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu
5 p | 534 | 29
-
Giáo án Sinh học 7 bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
7 p | 520 | 29
-
Giáo án Sinh học 7 bài 56: Cây phát sinh giới động vật
4 p | 469 | 29
-
Giáo án Sinh học 7 bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
6 p | 619 | 28
-
Giáo án Sinh học 7 bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học
5 p | 362 | 28
-
Giáo án Sinh học 7 bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
6 p | 738 | 28
-
Giáo án Sinh học 7 bài 36: Thực hành quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
5 p | 723 | 28
-
Giáo án Sinh học 7 bài 58: Đa dạng sinh học( tiếp theo)
5 p | 439 | 27
-
Giáo án Sinh học 7 bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
6 p | 657 | 21
-
Giáo án Sinh học 7 bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
5 p | 734 | 20
-
Giáo án Sinh học 7 bài 42: Thực hành quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu
5 p | 471 | 19
-
Giáo án Sinh học 7 bài 3: Thực hành quan sát một số động vật nguyên sinh
4 p | 431 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn