intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và kết quả điều trị đứt dây chằng chéo trước khớp gối

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

15
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và kết quả điều trị đứt dây chằng chéo trước khớp gối" ây chằng chéo trước khớp gối" là nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của đứt dây chằng chéo trước khớp gối; đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ở bệnh nhân đứt dây chằng chéo trước khớp gối.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và kết quả điều trị đứt dây chằng chéo trước khớp gối

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC PHẠM THỊ MINH NGỌC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỨT DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC KHỚP GỐI KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA HÀ NỘI-2022
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC ****** PHẠM THỊ MINH NGỌC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỨT DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC KHỚP GỐI KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA Khoá: QH.2016.Y Người hướng dẫn: PGS.TS.NGUYỄN VĂN SƠN HÀ NỘI-2022
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, trước hết em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Đào tạo Trường Đại học Y Dược- Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu để em có thể hoàn thành khoá luận này. Em xin bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.Nguyễn Văn Sơn, chủ nhiệm bộ môn Chẩn đoán hình ảnh Trường Đại học Y Dược- Đại học Quốc Gia Hà Nội, người thầy đã dành nhiều thời gian quý báu để trực tiếp hướng dẫn, quan tâm, góp ý, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Bệnh viện E cùng các thầy cô, anh chị ở khoa Chẩn đoán hình ảnh và phòng Kế hoạch tổng hợp đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian lấy số liệu cho nghiên cứu này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giảng viên Trường Đại học Y Dược- Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình dạy dỗ, trang bị kiến thức cho em trong suốt những năm học vừa qua. Cuối cùng, con xin cảm ơn gia đình đã luôn bên con, cảm ơn những người bạn và tập thể lớp Y đa khoa khoá QH.2016 của con đã luôn sát cánh bên con, khích lệ động viên và giúp đỡ con vượt qua mọi khó khăn để có được ngày hôm nay. Xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày 03 tháng 06 năm 2022 Sinh viên Phạm Thị Minh Ngọc
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu trên đây của tôi là trung thực, kết quả này chưa được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào, các tài liệu liên quan đến đề tài, được trích dẫn đều đã được công bố. Nếu có gì sai trái với những quy định tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng chấm khoá luận tốt nghiệp. Sinh viên Phạm Thị Minh Ngọc
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BN : Bệnh nhân CHT : Cộng hưởng từ DC : Dây chằng DCBN : Dây chằng bên ngoài DCCT : Dây chằng chéo trước DCCS : Dây chằng chéo sau DCBT : Dây chằng bên trong LC : Lồi cầu MC : Mâm chày SN : Sau ngoài TT : Trước trong T1W : Thời gian thư duỗi dọc T2W : Thời gian thư duỗi ngang
  6. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Thang điểm Lysholm 1985 .............................................................. 20 Bảng 2.1. Các biến số đặc điểm chung ........................................................... 28 Bảng 2.2. Các biến số triệu chứng lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ...... 29 Bảng 2.3. Các biến số về kết quả điều trị ....................................................... 30 Bảng 3.1. Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu.......................... 32 Bảng 3.2. Nguyên nhân đứt DCCT ................................................................. 33 Bảng 3.3. Phân bố chân bị tổn thương ........................................................... 34 Bảng 3.4. Thời gian từ khi chấn thương đến khi điều trị ................................ 34 Bảng 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân có tràn dịch khớp gối ........................................... 35 Bảng 3.6. Đánh giá chức năng khớp gối trước khi mổ theo Lysholm ............ 36 Bảng 3.7. Hình ảnh DCCT giảm sức căng/ mất liên tục ................................ 37 Bảng 3.8. Rách sụn chêm ................................................................................ 38 Bảng 3.9. Triệu chứng đau .............................................................................. 38 Bảng 3.10. Tình trạng vết mổ khi xuất viện .................................................... 38 Bảng 3.11. Điểm Lysholm sau phẫu thuật ...................................................... 39 Bảng 3.12. So sánh thang điểm Lysholm trước và sau mổ ............................. 40 Bảng 3.13. Mối liên quan giữa thang điểm Lysholm và thời gian theo dõi sau điều trị ............................................................................................................. 40
  7. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Khớp gối phải .................................................................................... 3 Hình 1.2. Giải phẫu các nhóm cơ khớp gối phải tư thế duỗi............................ 4 Hình 1.3. Hình ảnh minh họasụn chêm tại mâm chày ...................................... 6 Hình 1.4. Hình ảnh DCCT nhìn từ phía trước gối trái ..................................... 7 Hình 1.5. Giải phẫu 2 bó DCCT ở người trưởng thành ................................... 8 Hình 1.6. Dấu hiệu Lachman .......................................................................... 12 Hình 1.7. Dấu hiệu Pivot shift......................................................................... 12 Hình 1.8. Dấu hiệu ngăn kéo trước................................................................. 13 Hình 1.9. Hình ảnh khớp gối bình thường ...................................................... 15 Hình 1.10. Đứt DCCT cấp tính bán phần.T2*WI của BN nam trẻ ................. 16 Hình 1.11. Mâm chày đẩy ra trước ................................................................. 16 Hình 1.12. Cung DCCS: DCCS bị gập tạo ra một góc bất thường ................ 17 Hình 1.13. Kissing contusion .......................................................................... 17 Hình 1.14. Đứt DCCT mạn ............................................................................. 19 Hình 1.15. Vết tích của DCCT đã đứt dính vào DCCS................................... 19 Hình 2.1. Ảnh Localizer .................................................................................. 27 Hình 4.1. Hình ảnh đứt dây chẳng chéo trước trên CHT ............................... 48
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới tính............................................... 33 Biểu đồ 3.2. Các triệu chứng cơ năng của đứt DCCT .................................... 35 Biểu đồ 3.3. Nghiệm pháp đánh giá mất vững khớp gối................................. 36 Biểu đồ 3.4. Hình ảnh khác trên CHT của đứt DCCT .................................... 37
  9. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ........................................................................... 3 1.1. Sơ lược giải phẫu khớp gối và sinh cơ học của dây chằng chéo trước 3 1.1.1. Sơ lược giải phẫu khớp gối ............................................................ 3 1.1.2 Sơ lược giải phẫu, chức năng dây chằng chéo trước ..................... 6 1.2 Sinh cơ học và chức năng của dây chằng chéo trước........................... 9 1.2.1 Sinh cơ học ..................................................................................... 9 1.2.2 Chức năng....................................................................................... 9 1.2.3 Cơ chế đứt dây chằng chéo trước ................................................. 10 1.3 Chẩn đoán đứt dây chằng chéo trước ................................................. 11 1.3.1 Đặc điểm lâm sàng ....................................................................... 11 1.3.2 Đặc điểm cận lâm sàng ............................................................... 13 1.3.3 Đánh giá chức năng dây chằng chéo trước theo Lysholm ........... 20 1.4. Điều trị đứt dây chằng chéo trước ...................................................... 21 1.4.1. Điều trị bảo tồn............................................................................. 21 1.4.2. Điều trị ngoại khoa ....................................................................... 22 1.4.3. Phục hồi chức năng ...................................................................... 23 1.5. Một số báo cáo về đứt DCCT ở Việt Nam và nước ngoài ................. 23 CHƯƠNG II:ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 25 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................... 25 2.2. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 25 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 25 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 25 2.3.2. Cỡ mẫu ......................................................................................... 26 2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin ................................................... 26 2.3.4. Quy trình chụp cộng hưởng từ khớp gối ...................................... 26 2.4. Phương tiện nghiên cứu ...................................................................... 28
  10. 2.5. Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu .............................................. 28 2.5.1. Đặc điểm chung ............................................................................ 28 2.5.2. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ........................... 29 2.5.3. Kết quả điều trị ............................................................................. 30 2.6. Quy trình thu thập thông tin ............................................................... 30 2.7. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu ..................................................... 30 2.8. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................. 31 CHƯƠNG II: KẾT QUẢ .............................................................................. 32 3.1. Các đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu.................................. 32 3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi ........................................................ 32 3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới ........................................................ 33 3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo nguyên nhân đứt dây chằng chéo trước 33 3.1.4. Phân bố chân bị tổn thương.......................................................... 34 3.1.5. Thời gian từ khi chấn thương đến khi điều trị ............................. 34 3.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu ................................... 34 3.2.1. Các triệu chứng cơ năng ............................................................... 34 3.2.2. Các triệu chứng thực thể .............................................................. 35 3.3. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ đứt dây chằng chéo trước ........... 37 3.4. Kết quả điều trị của đối tượng nghiên cứu ......................................... 38 3.4.1. Kết quả gần tại thời điểm ra viện ................................................. 38 3.4.2. Kết quả theo dõi điều trị ............................................................... 39 3.4.3. Các bất thường trong và sau phẫu thuật bệnh nhân gặp phải ...... 41 CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN .......................................................................... 42 4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .................................................. 42 4.1.1. Đặc điểm chung ........................................................................... 42 4.1.2. Triệu chứng lâm sàng ................................................................... 45 4.1.3. Đặc điểm hình ảnh trên cộng hưởng từ ...................................... 47 4.2. Kết quả điều trị ................................................................................... 48 4.2.1. Kết quả tại thời điểm ra viện ........................................................ 48
  11. 4.2.2. Kết quả theo dõi điều trị ............................................................... 49 3.4.4. Các bất thường trong và sau phẫu thuật bệnh nhân gặp phải ...... 50 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN ........................................................................... 51 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 53
  12. ĐẶT VẤN ĐỀ Khớp gối là một trong những khớp đóng vai trò chịu lực chính của cơ thể, có cấu trúc phức hợp, riêng biệt và vững chắc bao gồm cấu trúc xương, cấu trúc phần mềm trong khớp (các dây chằng, sụn chêm) và cấu trúc phần mềm ngoài khớp [1]. Trong các thành phần cấu trúc này thì dây chằng chéo trước(DCCT) nằm ở trung tâm khớp gối có nhiệm vụ vô cùng quan trọng trong việc ổn định cấu trúc và hoạt động của khớp gối. Theo thống kê tại Mỹ, hàng năm trung bình có khoảng 250.000 người bị tổn thương dây chằng chéo trước. Ở Việt Nam theo Trần Công Hoan [2], có tới 70,1% trường hợp tổn thương dây chằng chéo trước trong chấn thương khớp gối. Trong đó chủ yếu là đụng dập dây chằng chiếm 38,9%; đứt dây chằng chiếm 25,6% và bong chỗ bám dây chằng chiếm 5,6%. Đứt DCCT là tổn thương thường gặp, ở bệnh nhân (BN) chấn thương kín khớp gối, nguyên nhân chủ yếu do tai nạn thể thao, tai nạn giao thông, tai nạn lao động. Khi DCCT bị đứt, xương chày bị trượt ra trước hoặc xoay vào trong so với xương đùi, khớp gối bị mất vững, người bệnh đi lại khó khăn, giảm hoặc mất khả năng lao động, sinh hoạt, thể dục thể thao. Tình trạng mất vững khớp gối kéo dài có thể dẫn đến các tổn thương thứ phát như đứt sụn chêm, giãn các dây chằng quanh khớp, tổn thương sụn khớp và thoái hoá khớp [3]. Chính vì vậy, việc chẩn đoán và điều trị sớm ở bệnh nhân đứt DCCT là rất cần thiết nhằm phục hồi lại độ vững chắc, chức năng và biên độ vận động bình thường, tránh những biến chứng xảy ra. Việc chẩn đoán đứt DCCT không quá khó, tuy nhiên để đưa ra hướng điều trị cho bệnh nhân thì việc hiểu rõ chẩn đoán lâm sàng là rất cần thiết cho các bác sĩ. Bên cạnh đó để giúp cho việc chẩn đoán tốt hơn thì hiện nay kỹ thuật chụp cộng hưởng từ (CHT) khớp gối đem lại kết quả chính xác rất cao, là phương pháp tối ưu trong việc đánh giá trước sau chấn thương đứt DCCT. Tăng 1
  13. tính khả dụng của các thiết bị có từ trường mạnh hơn và các chuỗi mới dẫn đến độ phân giải hình ảnh cao hơn và do đó cho phép hình ảnh giải phẫu chi tiết hơn, bao gồm các biến thể giải phẫu khác nhau [4]. Với lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và kết quả điều trị đứt dây chằng chéo trước khớp gối ” với hai mục tiêu sau: 1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của đứt dây chằng chéo trước khớp gối 2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ở bệnh nhân đứt dây chằng chéo trước khớp gối 2
  14. CHƯƠNG I TỔNG QUAN 1.1. Sơ lược giải phẫu khớp gối và sinh cơ học của dây chằng chéo trước 1.1.1. Sơ lược giải phẫu khớp gối Khớp gối được tạo thành bởi sự hợp giữa phía trên là lồi cầu (LC) xương đùi, phía dưới là mâm chày (MC), phía trước là xương bánh chè, tạo thành một khớp phức tạp. Khớp gối được coi là một bản lề trụ ở chân cho phép thực hiện nhiều chuyển động trong đó có hai động tác chính là gấp và duỗi [5]. Nó được giữ vững bởi hệ thống gân cơ, bao khớp và các dây chằng nằm bên trong và bao quanh ổ khớp. Hình 1.1. Khớp gối phải [6] 1.1.1.1 Đặc điểm về xương Đầu dưới xương đùi do hai lồi cầu trông như hai bánh xe có sụn bao bọc. Mặt trước hai lồi cầu liền nhau, chỉ có một rãnh chia cắt là rãnh ròng rọc, ở phía sau hai lồi cầu đùi tách riêng, lồi cầu trong hẹp và dài hơn lồi cầu ngoài. 3
  15. Đầu trên xương chày trông giống như hai cái mâm có lồi cầu đùi nằm đè lên trên. Mâm lõm thành hai ổ chảo, ổ chảo ngoài rộng, phẳng và ngắn hơn ổ chảo trong. ở giữa hai ổ chảo này có hai gai gọi là gai chày trong và gai chày ngoài. Gai chày chia khoang liên ổ thành diện trước gai và diện sau gai . Xương bánh chè được coi là xương nội gân lớn nhất cơ thể, xương bánh chè nằm trong gân cơ trước đầu đùi, mặt sau xương bánh chè có cấu trúc sụn để tiếp giáp với rãnh ròng rọc của lồi cầu xương đùi. Khi gấp duỗi gối xương bánh chè sẽ trượt trong rãnh ròng rọc này. 1.1.1.2 Đặc điểm cấu trúc phần mềm *Gân cơ: Các gân cơ vùng khớp gối bao gồm gân cơ tứ đầu đùi ở phía trước, gân cơ thon, gân cơ bán gân, bán mạc ở bên trong, gân cơ nhị đầu đùi ở bên ngoài và gân cơ sinh đôi ở phía sau. Các gân cơ này ngoài việc thực hiện chức năng vận động của khớp gối đồng thời còn đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo sự vững chắc của khớp gối ở tư thế động. Hình 1.2. Giải phẫu các nhóm cơ khớp gối phải tư thế duỗi [6] * Hệ thống dây chằng và bao khớp: 4
  16. Bao khớp giữ cho đầu dưới xương đùi, đầu trên xương chày luôn tiếp xúc với nhau, tăng cường cho phần phía sau của LC đùi đồng thời có tác dụng làm hạn chế duỗi quá mức của khớp gối và hạn chế trượt xương chày ra trước. Tuy nhiên,ở khớp gốibao khớp không đủ giữ cho khớp gối vững vàng trong các hoạt động mà cần phải tăng cường thêm bởi các dây chằng (DC). Mỗi DC đều đóng một vai trò nhất định và đảm bảo sự vững chắc của khớp ở các tư thế gấp duỗi khác nhau [5]. * Các dây chằng: Dây chằng là những dải mô đàn hồi xung quanh các khớp, với nhiệm vụ kết nối các xương với nhau, hỗ trợ các khớp tạo nên các cử động linh hoạt và uyển chuyển, hạn chế các cử động bất thường. Có bốn dây chằng chính kết nối xương đùi và xương ống chân: Dây chằng chéo trước (DCCT), dây chằng chéo sau (DCCS), dây chằng chéo giữa (DCCG), dây chằng bên (DCB). Dây chằng chéo giữa và dây chằng bên ngăn đầu gối di chuyển quá xa theo hướng từ bên này sang bên kia. Dây chằng chéo trước và dây chằng chéo sau kiểm soát chuyển động từ trước ra sau của khớp gối. DCCT hướng về phía trước của đầu gối, giữ cho xương chày không bị trượt quá xa về phía trước so với xương đùi. DCCS hướng về phía sau đầu gối và giữ cho xương chày không bị trượt quá xa về phía sau so với xương đùi. Hoạt động cùng nhau, hai dây chằng chéo sẽ kiểm soát chuyển động qua lại của đầu gối. Mỗi dây chằng khớp gối có vai trò nhất định, chúng kết hợp vớinhau trong việc đảm bảo sự vững vàng và ổn định của khớp gối. * Sụn chêm: Mỗi khớp gối có hai sụn chêm là sụn chêm trong và sụn chêm ngoài. Sụn chêm có hình bán nguyệt nằm giữa mặt khớp LC xương đùi ở trên và MC phía dưới. Nó có tác dụng tăng thêm sự phù hợp giữa lồi cầu đùi và mâm chày vì lồi cầu đùi thì tròn to còn mâm chày thì nông, chính vì vậy mà mặt trên của sụn 5
  17. chêm hơi lõm còn mặt dưới nằm trên mâm chày thì hơi lồi. Sụn chêm có quan hệ mật thiết với bao khớp và hệ thống dây chằng xung quanh. Sụn chêm hoạt động như các giảm xóc, hấp thu và truyền lực đều từ lồi cầu xương đùi xuống xương chày, làm giảm các sang chấn sụn khớp, góp phần tạo nên sự vững chắc cho khớp gối. Ngoài ra, SC còn có tác dụng dàn đều dịch khớp, kìm hãm những cử động đột ngột, bất thường của khớp [5]. Hình 1.3. Hình ảnh minh họa sụn chêm tại mâm chày và các thành phần liên quan [6] 1.1.2 Sơ lược giải phẫu, chức năng dây chằng chéo trước 1.1.2.1. Cấu trúc đại thể DCCT bám ở phần sau mặt trong lồi cầu ngoài xương đùi chạy xuống dưới, ra trước và vào trong đến bám vào diện trước gai mâm chày. Chiều dài DCCT trong các nghiên cứu trước đây rất khác nhau từ 22-41mm, trung bình 32mm, đường kính từ 7-12mm. Phần hẹp nhất của dây chằng là phần gần phía chỗ bám của dây chằng ở xương đùi và tỏa rộng tại vị trí các điểm bám [7-9]. 6
  18. Hình 1. 4. Hình ảnh DCCT nhìn từ phía trước gối trái [9]. ( Hình trái: Chiều dài và chiều rộng trung bình DCCT Hình phải: kích thước khác nhau của DCCT từ xương đùi đến xương chày) Trên xương đùi dây chằng chéo trước bám vào một hố nhỏ nằm ở phần sau của mặt trong lồi cầu ngoài đùi với kích thước khoảng 10 x 13 mm. Chỗ bám vào xương đùi của DCCT có hình viên phấn. Trục lớn của diện bám hơi chếch theo hướng xuống dưới và ra trước, mặt lồi phía sau của diện bám thì song song với giới hạn sụn khớp sau của lồi cầu ngoài [5]. Các sợi của DCCT tỏa ra hình nan quạt khi bám vào mâm chày. Diện bám là một vùng trũng, có hình tam giác với đỉnh nằm ở phía sau, cạnh đáy nằm ở phía trước, nằm ở phía trước và phía ngoài gai chày trong [10, 11]. Cấu trúc DCCT: Girgis và cộng sự [12] đã mô tả DCCT gồm 2 bó: bó trước trong (TT) và bó sau ngoài (SN). Bó TT bám vào vùng phía trên của diện bám xương đùi, chạy xuống bám vào vùng TT của diện bám mâm chày. Bó SN bám vào phần dưới của diện bám xương đùi, đến bám vào phần SN của diện bám mâm chày. Bó TT nhỏ hơn bó sau ngoài và là bó chính có tác dụng giữ vững khi gối gấp, bó sau ngoài là bó phụ có tác dụng giữ vững gối khi duỗi. 7
  19. Hình 1. 5. Giải phẫu 2 bó DCCT ở người trưởng thành [13] (LCN: lồi cầu ngoài; LCT: lồi cầu trong; SCT: sụn chêm trong; SCN: sụn chêm ngoài; TT: bó trước trong; SN: bó sau ngoài) 1.1.2.1 Cấu trúc vi thể DCCT được tạo thành từ nhiều bó sợi bao bọc bởi màng bao gân. Mỗi bó bao gồm từ 3 - 20 bó con được bao bọc bởi màng quanh gân. Mỗi bó con có dạng gợn sóng và sắp xếp theo nhiều hướng khác nhau cấu tạo từ các nhóm thành phần nhỏ hơn. Mỗi thành phần này bao gồm nhiều sợi được bao bọc bởi tổ chức liên kết lỏng lẻo gọi là màng trong gân và được cấu tạo từ các sợi keo (Collagen fibril) đan xen nhau tạo thành một mạng lưới tổ hợp [9]. Tại chỗ bám của dây chằng có cấu trúc điển hình bao gồm bốn lớp: (1) tổ chức dây chằng, (2) vùng sụn không khoáng hóa, (3) vùng sụn khoáng hóa, các tổ chức sụn xơ được khoáng hóa chạy vào, (4) mô xương dưới sụn. Cấu trúc này cho phép tổ chức sợi xơ của dây chằng chuyển dần sang tổ chức cứng chắc và tránh “stress” tập trung tại chỗ bám [14]. 1.1.2.2 Mạch máu và thần kinh Mạch máu cung cấp chính cho DCCT là các nhánh của động mạch gối giữa và các nhánh tận cùng từ động mạch gối dưới trong và động mạch gối 8
  20. dưới ngoài. Các nhánh này cho các nhánh nằm trong lớp bao hoạt dịch bao quanh dây chằng và chúng thông nối với nhau tạo thành lưới mạch máu [15]. DCCT nhận những nhánh thần kinh đến từ thần kinh chày. Các nhánh này đi cùng các mạch máu đến dây chằng và tận cùng là các thụ thể áp lực dạng thụ thể Golgi. Các thụ thể thần kinh của dây chằng gồm 3 loại chính: những thụ thể nhận cảm sự biến dạng, những thụ thể nhạy cảm với những thích nghi nhanh (Ruffini) và những thụ thể nhạy cảm với những thích nghi chậm (Pacini) giúp ý thức được sự vận động, tư thế và góc xoay. Các thụ thể Ruffini và Pacini chiếm nhiều nhất, đóng vai trò quan trọng trong kiểm soát cảm giác bản thể của khớp. Ngoài ra còn có rất ít thụ thể cảm giác đau [9, 16]. 1.2 Sinh cơ học và chức năng của dây chằng chéo trước 1.2.1 Sinh cơ học Chức năng sinh cơ học của DCCT rất phức tạp, nó không những tạo nên độ vững chắc cơ học cho khớp gối mà còn có chức năng nhận cảm thần kinh phản hồi “feedback” để giúp dây chằng căng, chống đỡ lại các lực tác dụng khi bị tác động. Khi khớp gối vận động gấp từ 0 độ đến 140 độ, bó trước trong sẽ căng dần và bó sau ngoài sẽ bị chùng lại và ngược lại khi duỗi gối. Mức độ căng của hai bó TT và SN khác nhau ở từng chu kỳ vận động khớp gối. Khi khớp gối bị chấn thương, các bó của DCCT ở tư thế và độ căng khác nhau sẽ gây ra các mức độ tổn thương khác nhau do lực tác dụng khác nhau. Lực căng tối đa làm đứt DC có thể lên đến 2000N đối với DCCT bình thường.Các tổn thương DCCT rất khó liền lại vì toàn bộ DCCT nằm trong môi trường dịch khớp và khi bị đứt, hai đầu đứt của DC có xu hướng ngày càng cách xa do DC co ngắn và sự vận động của khớp gối [5, 16-18]. 1.2.2 Chức năng Theo Girgis F.G và cs [12] DCCT có các chức năng chính sau: 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2