intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Chiết xuất, phân lập, xác định cấu trúc một số hợp chất trong cây Cỏ nhọ nồi (Eclipta alba)

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

73
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm chiết xuất và phân lập một số hợp chất từ phân đoạn Ethyl acetat. Xác định cấu trúc của các chất phân lập được trong phân đoạn Ethyl acetat. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Chiết xuất, phân lập, xác định cấu trúc một số hợp chất trong cây Cỏ nhọ nồi (Eclipta alba)

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC ĐINH THỊ NGUYỆT ÁNH CHIẾT XUẤT, PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MỘT SỐ HỢP CHẤT TRONG CÂY CỎ NHỌ NỒI (Eclipta alba) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH DƯỢC HỌC Hà Nội – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI U KHOA Y DƯỢC VN y, ac Người thực hiện: ĐINH THỊ NGUYỆT ÁNH rm ha dP CHIẾT XUẤT, PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC MỘT SỐ HỢP CHẤT an ne TRONG CÂY CỎ NHỌ NỒI ici (Eclipta alba) ed M KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH DƯỢC HỌC of ol ho Khóa : QH.2014.Y Sc Người hướng dẫn: 1. Ths. Nguyễn Thị Hồng Anh 2. PGS.TS. Dương Thị Ly Hương @ ht rig py Hà Nội – 2019 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN U Khóa luận này là kết quả cho quá trình học tập, rèn luyện của em tại Khoa Y VN Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội và quá trình nghiên cứu, thực hành tại Khoa Hóa Thực vật 2 – Viện Dược liệu. y, Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài luận văn này, em đã nhận được ac rất nhiều sự giúp đỡ quý báu từ các Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học của Khoa Y rm Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội và Viện Dược Liệu cùng gia đình và bạn bè. Em xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể Ban Giám hiệu Khoa Y Dược, Đại học ha Quốc gia Hà Nội và Bộ môn Dược lý – Dược lâm sàng đã tạo điều kiện cho em được dP làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Dương Thị Ly Hương, an PGS.TS. Đỗ Thị Hà, Ths. Nguyễn Thị Hồng Anh, TS. Trần Thanh Hà cùng các cán bộ nghiên cứu tại Khoa Hóa Thực vật 2 – Viện Dược liệu đã giúp đỡ em trong ne quá trình thực hiện khóa luận này. ici Em xin chân thành cảm ơn! ed M Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2019 of Sinh viên ol ho Sc @ Đinh Thị Nguyệt Ánh ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT U 13 C-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon 13 VN (Cacbon 13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy) 1 H-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton y, (Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy) ac CC Sắc ký cột (Column Chromatography) rm DCM Dicloromethan ha DEPT Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer dP DM Dung môi an DMSO Dimethyl sulfoxide DL/DM Tỉ lệ dược liệu/dung môi ne ESI-MS Phổ khối ion hóa phun mù điện tử ici (Electronspray Ionization Mass Spectrum) ed EtOAc Etylacetat M HMBC Phổ tương tác dị hạt nhân qua nhiều liên kết of (Heteronuclear Multiple Bond Connectivity) HSQC Phổ tương tác dị hạt nhân qua một liên kết ol (Heteronuclear Single Quantum Coherence) ho MeOH Methanol Sc MS Phổ khối lượng (Mass Spectroscopy) @ SKĐ Sắc ký đồ ht TLC Sắc ký lớp mỏng (Thin layer chromatography) rig UV-Vis Phổ tử ngoại (Ultra violet- Visible) py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH U Bảng 3.1. Dữ liệu phổ của hợp chất N01 và wedelolacton.......................... 19 VN Bảng 3.2. Dữ liệu phổ của hợp chất N02 và quercetin ............................... 20 Bảng 3.3. Dữ liệu phổ của hợp chất N03 và methyl gallat ......................... 22 y, ac Hình 1.1. Cây Cỏ nhọ nồi (Eclipta alba) ....................................................... 3 rm Hình 1.2. Cấu trúc của các hợp chất Alkaloid ............................................... 5 ha Hình 1.3. Cấu trúc của các hợp chất Coumestan ........................................... 5 dP Hình 1.4. Cấu trúc của các hợp chất Flavonoid ............................................. 6 Hình 1.5. Cấu trúc của các hợp chất Sterol.................................................... 6 an Hình 1.6. Cấu trúc của các hợp chất Saponin triterpen 1 ............................... 7 ne Hình 1.7. Cấu trúc của các hợp chất Saponin triterpen 2 ............................... 8 ici Hình 1.8. Cấu trúc của các dẫn xuất thiophen và polyacetylen ...................... 8 Hình 3.1. Sơ đồ phương pháp chiết xuất phân đoạn Cỏ nhọ nồi .................. 15 ed Hình 3.2. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cao phân đoạn EtOAc của Cỏ nhọ M nồi .............................................................................................................. 16 of Hình 3.3. SKĐ TLC của N01 và cao EtOAc ............................................... 17 ol Hình 3.4. SKĐ TLC của N02 và cao EtOAc ............................................... 17 ho Hình 3.5. SKĐ TLC của N03 và cao EtOAc ............................................... 17 Sc Hình 3.6. Cấu trúc hợp chất N01 (Wedelolacton)........................................ 18 Hình 3.7. Cấu trúc hợp chất N02 (Quercetin) .............................................. 21 @ Hình 3.8. Cấu trúc hợp chất N03 (Methyl gallat) ........................................ 23 ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. MỤC LỤC U LỜI CẢM ƠN VN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG y, DANH MỤC CÁC HÌNH ac ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1 rm CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .................................................................................. 2 1.1. Vài nét về họ Cúc (Asteraceae)......................................................................... 2 ha 1.2. Tổng quan về cây Cỏ nhọ nồi (Eclipta alba) ..................................................... 2 dP 1.2.1. Vị trí phân loại của Cỏ nhọ nồi (Eclipta alba) ......................................... 2 1.2.2. Đặc điểm thực vật Cỏ nhọ nồi (Eclipta alba)........................................... 3 an 1.2.3. Thành phần hóa học Cỏ nhọ nồi (Eclipta alba) ....................................... 4 ne 1.2.4. Tác dụng sinh học Cỏ nhọ nồi (Eclipta alba) .......................................... 9 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 12 ici 2.1. Đối tượng ....................................................................................................... 12 ed 2.2. Hoá chất, thiết bị............................................................................................. 12 M 2.2.1. Hoá chất ................................................................................................ 12 2.2.2. Thiết bị.................................................................................................. 12 of 2.3. Phương pháp chiết xuất phân lập và xác định cấu trúc hợp chất tinh khiết ...... 13 2.3.1. Phương pháp chiết xuất và phân lập ...................................................... 13 ol 2.3.2. Phương pháp xác định và nhận dạng cấu trúc ........................................ 14 ho CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ......................................................... 15 Sc 3.1. Chiết các phân đoạn Cỏ nhọ nồi và phân lập các hợp chất từ cao phân đoạn etyl acetat ..................................................................................................................... 15 @ 3.1.1. Kết quả chiết phân đoạn Cỏ nhọ nồi ...................................................... 15 3.1.2. Kết quả phân lập các hợp chất trong Cỏ nhọ nồi.................................... 16 ht 3.2. Biện luận cấu trúc các hợp chất phân lập được từ Cỏ nhọ nồi ......................... 18 rig 3.2.1. Biện luận cấu trúc N01 .......................................................................... 18 py 3.2.2. Biện luận cấu trúc N02 .......................................................................... 20 3.2.3. Biện luận cấu trúc N03 .......................................................................... 21 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. 3.3. Bàn luận ......................................................................................................... 23 3.3.1. Về chiết xuất ......................................................................................... 23 U 3.3.2. Về phân lập và xác định cấu trúc của các hợp chất ................................ 23 VN CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 26 TÀI LIỆU THAM KHẢO y, PHỤ LỤC ac rm ha dP an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. ĐẶT VẤN ĐỀ U Việt Nam là quốc gia có khí hậu nhiệt đới rất thuận lợi cho sự phát triển của VN nhiều loại cây thuốc. Với sự đa dạng, phong phú về cây thuốc đã tạo ra nguồn tài nguyên dược liệu vô cùng quý báu cho nước ta. Từ xa xưa, ông cha ta đã sử dụng y, những bài thuốc cổ truyền từ các loại cây để chữa trị một số bệnh thường gặp như: ac cảm, sốt, chảy máu, đau bụng,… Đó là những bài thuốc được sử dụng rất phổ biến và được truyền lại từ đời này sang đời khác. Tuy nhiên những bài thuốc này mới chỉ rm dựa trên kinh nghiệm của cha ông ta mà chưa có cơ sở về khoa học. ha Ngày nay, khi khoa học kỹ thuật phát triển thì con người đã đi sâu vào nghiên cứu làm sáng tỏ các thành phần, cấu trúc, tác dụng,… của các loài cây thường được dP sử dụng trong các bài thuốc dân gian. Trong các nghiên cứu y dược hiện đại, các hợp chất hữu cơ từ các cây thuốc như flavonoid, saponin, alkaloid, coumarin,…. là những an nguồn cung cấp các hợp chất có tiềm năng để thử hoạt tính sinh học, phục vụ cho ne nhiều lĩnh vực khoa học, đặc biệt là y học. ici Một trong số các loài cây được sử dụng phổ biến trong các bài thuốc cổ truyền là cây cỏ nhọ nồi hay còn gọi là cây cỏ mực. Cỏ nhọ nồi là dược liệu được nghiên ed cứu rất nhiều cả trong nước và quốc tế như Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Thái Lan,…với nhiều tác dụng như kháng viêm, kháng nấm, cầm máu, chống ung thư… M và sử dụng trong các bài thuốc cổ truyền để điều trị các bệnh như: nôn, chảy máu cam, rụng tóc, suy nhược thần kinh, nấm, viêm loét, lở ngứa, ban chẩn,…[2] of Trước sự đa dạng về cấu trúc lý hóa, hoạt tính sinh học cũng như mối tương quan giữa cấu trúc và tác dụng, để hiểu được rõ hơn về vai trò của từng hợp chất có ol trong cỏ nhọ nồi và đặt cơ sở khoa học cho việc sử dụng cây thuốc, ta cần tiếp tục ho tiến hành tách chiết và xác định cấu trúc của các thành phần hóa học đặc biệt và các thành phần chưa được phân lập trong cây, từ đó đặt tiền đề để nghiên cứu thêm về tác Sc dụng, hoạt tính sinh học của các hợp chất này. Để góp phần nghiên cứu thành phần hóa học của cây Cỏ nhọ nồi, chúng tôi @ thực hiện đề tài: “Chiết xuất, phân lập, xác định cấu trúc một số hợp chất trong cây Cỏ nhọ nồi (Eclipta alba)” với 2 mục tiêu: ht 1. Chiết xuất và phân lập một số hợp chất từ phân đoạn Ethyl acetat. rig 2. Xác định cấu trúc của các chất phân lập được trong phân đoạn Ethyl acetat. py Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN U VN 1.1 Vài nét về họ Cúc (Asteraceae) Trong lớp Ngọc Lan (Magnoliopsida), họ Cúc (Asteraceae hay Compositae) là họ y, lớn nhất trong lớp này, với hơn 1.600 chi và 23.000 loài. Chúng thường tập trung chủ ac yếu ở đồng cỏ và thảm thực vật trên núi, ít gặp hơn trong các vùng rừng nhiệt đới ẩm rm với độ cao thấp. Họ Cúc là họ thực vật nổi bật trong số các loài thực vật được sử dụng bởi các dân tộc trong các nền văn hóa bản địa ở tất cả các nơi trên thế giới, đặc biệt ha là cho các mục đích y học [8]. dP Các loài thuộc họ Cúc có các đặc điểm: cụm hoa dạng đầu, bao phấn hữu tính, chùm lông trên quả, quả là loại quả bế tạo thành từ một lá noãn và không nẻ ra khi chín [1]. an ne Họ Cúc có chứa các chất chuyển hóa thứ cấp phong phú và đa dạng, sự phát triển của các hợp chất này rất quan trọng trong sự tiến hóa của họ. Nguồn thông tin về các ici hợp chất này rất có giá trị trong việc phân loại; sự xuất hiện hoặc vắng mặt của các ed hợp chất hóa học cụ thể hoặc nhóm hợp chất thường biểu thị mối quan hệ phân loại ở phân họ và cấp thấp hơn [8]. M 1.2 Tổng quan về cây Cỏ nhọ nồi (Eclipta alba) of 1.2.1 Vị trí phân loại của Cỏ nhọ nồi (Eclipta alba) ol Cây Cỏ nhọ nồi hay còn gọi là cỏ mực, hạn liên thảo và có tên khoa học là Eclipta alba hoặc Eclipta prostrata (L.), thuộc họ Cúc Asteraceae (Compositae) [1], [2]. ho Theo “Từ điển cây thuốc Việt Nam” của tác giả Võ Văn Chi [1], Cỏ nhọ nồi có Sc vị trí phân loại như sau: Giới Thực vật: Plantae @ Ngành Ngọc lan: Magnoliophyta ht Lớp Ngọc lan: Magnoliopsida rig Phân lớp Cúc: Asteridae py Bộ Cúc: Asterales Họ Cúc: Asteraceae Co Loài: Eclipta alba 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1.2.2 Đặc điểm thực vật của Cỏ nhọ nồi (Eclipta alba) [2] Mô tả: Cây thảo mọc hằng năm, thân cao 10-60 cm, phân nhánh, màu lục, U đôi khi hơi đỏ tía, phủ lông cứng. Lá mọc đối, phiến hình ngọn giáo tới bầu dục – VN thuôn, dài 3-10 cm, rộng 0,5-2,5 cm, mép nguyên hoặc khía răng, có lông tơ dày ở cả hai mặt. Cụm hoa hình bán cầu, đường kính 1-1,2 cm, trên cuống dài 1,5 mm, ở nách lá hoặc ở ngọn cành. Tổng bao gồm 1 hàng lá bắc hình bầu dục, có lông tơ ở mặt y, lưng. Đế hoa lồi, rộng 1 cm. Các hoa ở mép là hoa cái có tràng dạng lưỡi nhỏ, màu ac trắng, đầu có hai thùy; các hoa lưỡng tính ở giữa, hình ống, ở đầu có 4-5 thùy. Quả rm bế dẹt, có 3 cạnh màu đen. ha dP an ne ici ed M of ol ho Sc Hình 1.1. Cây cỏ nhọ nồi (Eclipta alba) [12] @ Bộ phận dùng: Phần cây trên mặt đất. Có thể thu hái quanh năm, dùng tươi hay phơi khô. ht Phân bố: Ra hoa và kết quả từ tháng 3 đến tháng 11. Mọc hoang ở chỗ ẩm rig mát ven làng, đồng ruộng từ vùng thấp lên tới độ cao 1800m. Phân bố phổ biến khắp py nơi từ Bắc vào Nam và còn phân bố ở các nước nhiệt đới khác thuộc châu Á, châu Phi. Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. Tính vị, quy kinh: Vị ngọt, chua, tính hàn. Quy kinh vào can và thận. Công dụng: Tư âm bổ thận, lương huyết, bổ huyết, thanh nhiệt giải độc. U Thường được sử dụng để trị nôn ra máu, chảy máu cam, tử cung xuất huyết; Viêm VN gan mạn, viêm ruột, lỵ; Trẻ em suy dinh dưỡng; Ù tai, rụng tóc do đẻ non, suy nhược thần kinh; Nấm da, vết loét, chảy máu, viêm da. Còn dùng làm thuốc trong viêm họng, ban chẩn, lở ngứa, đau mắt, sưng răng, đau dạ dày, bệnh nấm ngoài da gây rụng y, tóc. ac 1.2.3 Thành phần hóa học của Cỏ nhọ nồi (Eclipta alba) rm Các nghiên cứu khác nhau về thành phần hóa học đã cho thấy cỏ nhọ nồi có ha chứa nhiều hợp chất hóa học bao gồm coumestans, alkaloids, glycosides, flavonoids, triterpenoids, saponins, lipids, hợp chất polyacetylen, steroids, phytosterol,….Trong dP lá cây có chứa wedelolactone, demethylwedelolactone, demethylwedelolactone-7- glucoside, stigmasterol và β-terthienylmethanol. Rễ chứa hentriacontanol và an heptacosanol [15]. Phần trên mặt đất chứa phytosterol, β-amyrin trong chiết xuất n- ne hexane và luteolin-7-glucoside, β- glucoside của phytosterol, glucoside của axit triterpenic và wedelolactone [23]. ici a. Alkaloid ed Các nghiên cứu về thành phần hóa học trên Eclipta alba cho thấy sự xuất hiện M của các alkaloid như ecliptine và nicotine, và các alkaloid steroid có hoạt tính sinh học verazine, dehydroverazine ecliptalbine. Năm 1998, M. S. Kader và cộng sự (Đại of học Quốc gia Virginia, Hoa Kỳ) đã phân lập từ phần dịch chiết methanol của Eclipta ol alba được tám hợp chất alkaloid có khung steroid. Alkaloid chính được xác định là ho (20S,25S)-22,26-iminocholesta-5,22 (N) -dien-3-β-ol (verazine) (1), (20R)-verazine (2) và các alkaloid khác được xác định là 20-epi-3-dehydroxy-3-oxo-5,6-dihydro-4,5 Sc dehydroverazine (3), ecliptalbine [(20R)-20-pyridyl-cholesta-5-ene-3β,23-diol] (4), (20R)-4β-hydroxyverazine (5), 4β-hydroxyverazine (6), (20R)-25β-hydroxyverazine @ (7) và 25β-hydroxyverazine (8) [4]. ht rig py Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. U VN y, ac 1 R1=R2=H 2 R1=R2=H rm 6 R1=OH, R2=H 5 R1=OH, R2=H 8 R1=H, R2=OH 7 R1=H, R2=OH ha dP an ne ici 3 4 ed Hình 1.2. Cấu trúc của các hợp chất Alkaloid M b. Coumestan of Coumestan là một dẫn xuất của coumarin được tìm thấy trong nhiều loại thực ol vật. Wedelolactone (9), demethylwedelolactone (10), demethyl-wedelolactone-7- ho glucosid (11) là các coumestan chính phân lập được từ cỏ nhọ nồi [33]. Sc @ ht rig 9 R=CH3 py 10 R=H Co 11 R=Glc Hình 1.3. Cấu trúc của các hợp chất Coumestan 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. c. Flavonoid và Sterol Các flavonoid được tìm thấy trong cỏ nhỏ nồi là apigenin (12), luteolin (13), U luteolin-7-glucoside (14) và quercetin (15). Các sterol hiện diện trong cỏ nhọ nồi là VN phytosterol, glucoside của phytosterol, daucosterol (16), β-sitosterol (17), stigmasterol (18) và stigmasterol-3-O-glycoside (19) [56]. y, ac rm ha dP 12 an 13 R1=H, R2=H ne 14 R1=Glc, R2=H ici 15 R1=H, R2=OH ed Hình 1.4. Cấu trúc của các hợp chất Flavonoid M of ol ho Sc @ ht 16 R=Glc 18 R=H rig 17 R=H 19 R=Glc py Hình 1.5. Cấu trúc của các hợp chất Sterol Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. d. Saponin triterpen Saponin triterpene là eclalbatin (20), cùng với α-amyrin, axit ursolic và axit U oleanolic đã được phân lập từ Eclipta alba [34], [53]. Năm 1997, S. Yahara và cộng VN sự thuộc Đại học Kumamoto, Nhật Bản đã phân lập được eclalbasaponin VII-X (21- 24) [55]. Năm 2008, M. K. Lee và công sự tại Đại học quốc gia Seoul Hàn Quốc đã phân lập được acid echinocystic (25) và các dẫn xuất glycosid, eclalbasaponin I-III y, (26-28) và eclalbasaponin V (29) [40]. ac rm ha dP an ne ici 25 ed M of ol ho Sc 20 R1=Glc, R2=H, R3=Ara 28 R1=Glc, R2=Glc @ 26 R1=Glc, R2=OH, R3=Glc 29 R1=SO3H, R2=H ht 27 R1=Glc, R2=OH, R3=H rig py Hình 1.6. Cấu trúc của các hợp chất Saponin triterpen 1 Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. U VN y, ac rm 21 R=H 22 R=H ha 23 R=SO3H 24 R=SO3 dP Hình 1.7. Cấu trúc của các hợp chất Saponin triterpen 2 e. Dẫn xuất thiophen và polyacetylen an Năm 1966, F. Bolhman và cộng sự thuộc Đại học tổng hợp Kỹ thuật Berlin Đức đã phân lập 2 dẫn xuất thiophen (30, 31) và polyacetylen (32) từ lá khô của cỏ ne nhọ nồi. Cùng năm 1966, N. R. Krishnaswamy và cộng sự tại Đại học Delhi Ấn Độ ici đã xác định được cấu trúc của α-terthienyl methanol (33) từ Eclipta alba. Năm 1985, P. Sing và cộng sự tại Đại học tổng hợp Kỹ thuật Berlin Đức đã phân lập từ rễ và ed phần trên mặt đất của Eclipta alba được một thành phần dithienyl acetylen (34). M of ol ho 30 31 Sc @ 32 33 ht rig py 34 Co Hình 1.8. Cấu trúc của các dẫn xuất thiophen và polyacetylen 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. f. Tinh dầu Các thành phần tinh dầu chính bao gồm heptadecane, 6,10,14-trimethyl-2- U pentadecanone, axit n-hexadecanoic, pentadecane, eudesma-4 (14), 11-diene, phytol, VN octadec-9-enoic axit diisooctylester, (Z, Z) -9,12- octadecadienoic acid, (Z) -7,11- dimethyl-3- methylene-1,6,10-dodecatriene và (Z, Z, Z) -1,5, 9,9-tetramethyl-1,4,7- cycloundecatriene. D-dithienylacetylene ester, ecliptal hoặc α-terthienyl aldehyd, α- y, terthienyl-metanol và α-formylterthienyl [31]. ac 1.2.4 Tác dụng sinh học của Cỏ nhọ nồi (Eclipta alba) rm a. Tác dụng giảm đau, chống viêm ha Dữ liệu thu được từ các thí nghiệm cho thấy dịch chiết ethanol và alkaloid toàn dP phần của Eclipta alba có hoạt tính giảm đau tốt khi được dùng với liều 150mg/kg, 250 mg/kg và 500 mg/kg theo đường uống. Tác dụng giảm đau này có hiệu quả như an nhau ở cả cơn đau trung tâm cũng như ngoại biên [47]. Khả năng chống viêm của dịch chiết methanolic của lá cỏ nhọ nồi đã được ne nghiên cứu trên mô hình gây phù chân chuột bằng carrageenin và lòng trắng trứng. ici Sử dụng liều 100 và 200 mg/kg dịch chiết methanol của cỏ nhọ nồi bằng đường uống cho thấy hoạt động chống viêm đáng kể trên mô hình gây phù chân chuột bằng ed carrageenin và lòng trắng trứng được so sánh với indomethacin (10mg/kg) và M cyproheptadine (8 mg/kg) [9]. of b. Tác dụng kháng khuẩn, chống nấm Nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu tiềm năng chống vi khuẩn của Eclipta alba ol và đã chỉ ra rằng Eclipta alba có đặc tính kháng khuẩn. Các nghiên cứu cho thấy rằng ho các hợp chất thu được từ Eclipta alba cho hoạt động tốt chống lại Staphylococcus Sc aureus, Eclipta Coli, Staphylococcus cholermidis và Salmonella typhimurium [18]. Cỏ nhọ nồi có tác dụng chống lại các chủng nấm: Aspergillus niger, @ Aspergillus fumigatus, Fusarium solani và Aspergillus flavus. Hoạt tính kháng nấm in vitro của dịch chiết Eclipta alba đã được nghiên cứu chống lại nấm Candida ht tropicalis, Rhodotorula glutinis và Candida albicans [29]. rig py Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. c. Tác dụng bảo vệ gan Dịch chiết ethanol/nước (1:1) của Eclipta alba ức chế tác dụng của CCl4 và U điều chỉnh các enzyme chuyển hóa thuốc của microsome gan (amidopyrine-N- VN demethylase và glucose-6-phosphatase liên kết màng). Nghiên cứu cho thấy rằng hoạt động bảo vệ gan của Eclipta alba là sự điều chỉnh mức độ của các enzyme chuyển y, hóa thuốc của microsome gan. Các dịch chiết methanol của lá và dịch chiết chloroform của rễ Eclipta alba cho thấy các hoạt động tương ứng làm giảm 72,8% và ac 47,96% enzyme lysosomal. Từ dịch chiết methanol của lá, triterpenoid eclabasaponin rm làm giảm 78,78% và alkaloid làm giảm 60,65% lượng CCl4 làm tăng enzyme lysosomal trong máu. Coumestan và saponin triterpenoid từ dịch chiết chloroform ha của rễ tương ứng làm giảm 75,6% và 52,41% nồng độ CCl4. Eclipta alba được báo dP cáo là có tác dụng bảo vệ đối với tổn thương gan cấp tính do CCl4, bằng cách làm giảm hoại tử, thoái hóa của các tế bào nhu mô gan [48], [50]. d. Tác dụng lên thần kinh và chống độc an ne Các nghiên cứu liên quan đã chỉ ra rằng dịch chiết Eclipta alba với liều 300 mg/kg cho thấy hoạt động của các chất cải thiện khả năng hoạt động của hệ thần kinh ici ở chuột [51]. ed Chiết xuất ethyl acetate của Eclipta alba và wedelolactone đã chứng minh hoạt M tính chống tăng huyết áp và chống lại nọc độc rắn Malaya Pit Viper [44]. Hoạt tính chống sốt rét của dịch chiết từ lá Eclipta alba đã được đánh giá là of chống lại chủng Plasmodium berghei ANKA ở chuột [10]. ol e. Hoạt động diều hòa miễn dịch ho Các nghiên cứu sơ bộ đã cho thấy hoạt động điều hòa miễn dịch của dịch chiết methanol của Eclipta alba. Wedelolactone và demethylwedelolactone, được phân lập Sc từ Eclipta alba đã chứng minh tác dụng ức chế trypsin. Cả hai hợp chất cho thấy hoạt @ động mạnh mẽ với giá trị IC50 là 2,9 và 3,0 μg/ml, tương ứng. Eclipta alba có tác dụng bảo vệ các mô thần kinh có thể là do hoạt động điều hòa miễn dịch của Eclipta ht alba. Do đó, Eclipta alba có thể phục vụ như một bộ điều biến bộ nhớ tiềm năng. rig Thử nghiệm được thực hiện để đánh giá hoạt tính điều hòa miễn dịch của dịch chiết metanol của toàn bộ cây Eclipta alba ở năm mức liều từ 100 đến 500 mg/kg làm tăng py đáng kể chỉ số thực bào và hiệu giá kháng thể và tỷ lệ F của chỉ số thực bào và số lượng bạch cầu cũng tăng [32]. Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. f. Hoạt động chống ung thư Dịch chiết methanol của Eclipta alba được đánh giá là hoạt động chống ung U thư của nó chống lại Ehrlich Ascites Carcinoma (EAC) ở chuột bạch tạng. Hoạt động VN chống ung thư được kiểm tra bằng cách xác định khối lượng khối u, số lượng tế bào khối u, số lượng tế bào khối u còn sống, số lượng tế bào khối u không thể sống, thời gian sống trung bình và tăng tuổi thọ trong các mô hình động vật thí nghiệm. Dịch y, chiết làm tăng tuổi thọ của chuột được điều trị EAC và khôi phục các thông số huyết ac học so với chuột mang EAC [25]. rm Coumestans cũng được biết là hoạt động như phytoestrogen. Ở nhiều nước, nó ha được sử dụng như chế độ ăn uống đóng vai trò là tác nhân phòng ngừa hóa học trong ung thư vú và tuyến tiền liệt. Dasyscyphin-C (saponin) một hợp chất phân lập mới từ dP Eclipta alba được báo cáo với hoạt tính chống ung thư - gây độc tế bào [40]. g. Ngăn rụng tóc, kích thích mọc tóc an Eclipta alba được sử dụng trong các chế phẩm dưỡng tóc vì nó thúc đẩy mọc ne tóc và duy trì độ đen của tóc. 10% w/v của Eclipta alba là thành phần chính trong ici việc điều chế công thức thảo dược hỗ trợ cho sự phát triển của tóc. Eclipta Alba là một loại thảo dược phổ biến để kích thích sự phát triển của tóc. ed Dịch chiết ether và dịch chiết ethanol đã được phối hợp vào dạng kem (nước trong M dầu) và bôi tại chỗ trên da bị bong tróc của chuột bạch tạng trong một thử nghiệm. Thời gian cần thiết để bắt đầu phát triển tóc cũng như hoàn thành chu kỳ tăng trưởng of tóc được ghi lại. Dung dịch Minoxidil 2% được áp dụng tại chỗ và đóng vai trò chứng ol dương để so sánh. Kết quả điều trị với dịch chiết ether 2% và 5% tốt hơn so với minoxidi 2% (chứng dương) [46]. ho h. Tác dụng hạ đường huyết Sc Về tác dụng hạ đường huyết, sử dụng Eclipta alba qua đường uống trong 2 @ tháng đã được chứng minh là làm giảm glucose máu, glycosylated hemoglobin HbA1c, giảm hoạt động của glucose-6-phosphatase và fructose-1,6-bisphosphatase, ht và tăng hoạt động của hexokinase gan. Eclipta alba đã được chứng minh có hoạt động rig trị tiểu đường và lợi tiểu bằng cách tác động lên tuyến tụy nhờ phục hồi và tái tạo hoạt động tế bào β của tụy [8]. py Co 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU U VN 2.1 Đối tượng Dược liệu nghiên cứu là cây cỏ nhọ nồi Eclipta alba được thu hái từ tỉnh Thanh y, Hóa, trong tháng 06/2018. Dược liệu thu về được sấy khô ở nhiệt độ 50-600C đạt độ ac ẩm khoảng 5%, thái nhỏ hoặc xay nhỏ và bảo quản trong túi polymer để nơi khô ráo, rm tránh ẩm. ha 2.2 Hóa chất, thiết bị 2.2.1 Hóa chất dP - Dung môi công nghiệp dùng trong chiết xuất: methanol, ethanol, n-hexan, an ethyl acetat, dicloromethan, aceton. - Dung dịch thuốc thử H2SO4 10% trong ethanol đốt nóng để phát hiện viết ne chất trên bản mỏng. ici - Bản mỏng tráng DC-Alufolien 60G F254 (Merck) (silica gel, 0,25 mm) và bản mỏng pha đảo RP-18 F254 (Merck, 0,25 mm). ed - Bột silica gel pha thường (0,040-0,063 mm, Merck). M - Chất chuẩn wedelolacton, quercetin, methyl gallat đạt tinh khiết 98%. of 2.2.2 Thiết bị ol - Máy cất quay Rotavapor R-220 (Buchi). ho - Máy cất quay Buchi dung tích bình cất 250ml, 500ml, 1000ml. Sc - Tủ sấy Memmert, Binder-FD115. - Máy siêu âm Power sonic 405. @ - Bếp điện, bếp cách thủy Memmert. ht - Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC Shimadzu Detector Diode array. rig - Cân kĩ thuật Precisa BJ 610C, cân phân tích Precisa 262SMA-FR, Máy đo hàm ẩm. py - Đèn UV- Vilber lourmat, máy chụp ảnh UV. Co 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. - Dụng cụ thủy tinh: Bình gạn 1000ml, bình nón 250ml, bình cầu các dung tích 250ml, 500ml, 1000ml, cột sắc ký các loại, phễu thủy tinh, ống đong, ống nghiệm U các kích thước,… VN 2.3 Phương pháp nghiên cứu 2.3.1 Phương pháp chiết xuất, phân lập y, - Cỏ nhọ nổi được chiết xuất bằng phương pháp chiết nóng với methanol, sau ac đó lọc loại bã dược liệu và gộp dịch chiết. Tiếp theo cất thu hồi dung môi dưới áp suất giảm thu được cao đặc toàn phần. rm - Cao toàn phần được phân tán trong nước và chiết phân đoạn lần lượt với ha dung môi có độ phân cực tăng dần n-hexan, ethyl acetat thu được các phân đoạn tương ứng. dP - Phân lập các hợp chất bằng phương pháp sắc ký cột với chất hấp phụ là silica an gel pha thường (0,040-0,063 mm, Merck) kết hợp với phương pháp kết tinh lại trong dung môi. Tiến hành quá trình sắc ký cột: ne + Khảo sát cao tổng bằng sắc ký lớp mỏng với nhiều hệ dung môi khác nhau, ici chọn hệ dung môi có khả năng tách tốt để làm dung môi rửa giải. ed + Chuẩn bị cột: cột sắc ký khô, sạch, lắp thẳng đứng trên giá cố định. Nhồi một lớp bông xuống đáy cột. Cân một lượng chất nhồi cột thích hợp vào cốc có mỏ, M thêm dung môi thích hợp vào khuấy đều cho hết bọt khí. Đưa từ từ hỗn hợp chất nhồi cột lên cột, gõ nhẹ, đều tránh bọt khí. Sau đó, tiếp tục cho dung môi chảy liên tục qua of cột đến khi cột ổn định. ol + Nạp mẫu: trộn đều chất hấp phụ với dung dịch mẫu phân tích, làm bay hơi ho dung môi đến khi được bột tơi mịn thì đưa mẫu lên cột, rải thành một lớp đều trên mặt cột. Sau đó, đặt một miếng bông lên để bảo vệ bề mặt cột. Sc + Rửa giải: sử dụng hệ dung môi thích hợp để rửa giải. @ - Theo dõi các phân đoạn bằng sắc ký lớp mỏng, tiến hành trên bản mỏng tráng sẵn DC-Alufolien 60G F254 (Merck), RP-18 (Merck). Phát hiện chất bằng đèn ht tử ngoại ở hai bước sóng 254 nm, 366 nm và dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 10% rig trong ethanol. py - Thu gom các phân đoạn có sắc ký đồ giống nhau. Kiểm tra độ sạch của các chất phân lập được bằng sắc ký lớp mỏng với các hệ dung môi phù hợp. Co 13 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1