Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Cải tiến chương trình giáo dục thể chất theo hướng tăng cường kỹ năng tổ chức hoạt động thể dục thể thao trường học và xã, bản cho hệ Cao đẳng Sư phạm của trường Đại học Tây Bắc
lượt xem 7
download
Luận án thông qua hoạt động cải tiến chương trình GDTC trong đào tạo hệ Cao đẳng Sư phạm của trường Đại học Tây Bắc, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác GDTC nội khóa của Nhà trường và năng lực hoạt động nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên tương lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Cải tiến chương trình giáo dục thể chất theo hướng tăng cường kỹ năng tổ chức hoạt động thể dục thể thao trường học và xã, bản cho hệ Cao đẳng Sư phạm của trường Đại học Tây Bắc
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO ––––––––––––––––––––– VŨ MẠNH CƯỜNG CẢI TIẾN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤ THEO HƯỚNG TĂNG CƯỜNG KỸ NĂNG ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO TRƯỜNG HỌC CAO ĐẲNG SƯ PHẠM CỦA TRƯỜNG ĐẠ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
- HÀ NỘI, 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO ––––––––––––––––––––––––– VŨ MẠNH CƯỜNG CẢI TIẾN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤ THEO HƯỚNG TĂNG CƯỜNG KỸ NĂNG ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO TRƯỜNG HỌ HỆ CAO ĐẲNG SƯ PHẠM CỦA TRƯỜNG Chuyên ngành: Giáo dục thể Mã số: 62 14 01 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC CÁN BỘ HƯỚN 1. PGS.TS LƯƠNG KIM CHUNG 2. TS. ĐOÀN THAO HÀ NỘI, 2018 LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào Tác giả luận án Vũ Mạnh Cường
- MỤC LỤC Trang Trang bìa Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt trong luận án Danh mục các bảng, biểu đồ sử dụng trong luận án MỞ ĐẦU 1 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5 1.1. Quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về Giáo 5 dục Thể chất và Thể thao trường học trong thời kỳ đổi mới 1.2. Quan điểm và định hướng đổi mới giáo dục đại học 7 1.2.1. Quan điểm đổi mới giáo dục đại học của Đảng và Nhà nước 7 1.2.2. Những đổi mới đào tạo đại học trong giai đoạn hiện nay 9 1.2.3. Đổi mới đào tạo giáo viên theo định hướng căn bản và 11 toàn diện 1.3. Giáo viên và đào tạo giáo viên các bậc học phổ thông 16 1.3.1. Vai trò của giáo viên đối với hệ thống giáo dục phổ thông 16 1.3.2. Các yếu tố cấu thành năng lực hoạt động nghề nghiệp của 18 người giáo viên 1.3.3. Vai trò của nhà trường sư phạm trong đào tạo giáo viên các 20 cấp học phổ thông. 1.4. Khái quát về giáo dục vùng Tây Bắc 20 1.4.1. Bối cảnh kinh tế xã hội các tỉnh Tây Bắc 20 1.4.2. Khái quát về Giáo dục và Đào tạo vùng Tây Bắc 22 1.4.3. Khái quát về Đại học Tây Bắc 26 1.5. Khái niệm và các công trình nghiên cứu có liên quan 28 1.5.1. Các khái niệm có liên quan 28 1.5.2. Khái niệm về kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT trường 31 học và xã, bản 1.5.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan 33 Tiểu kết chương 1 39 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC 40
- NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 40 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 40 2.1.2. Khách thể nghiên cứu 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu 40 2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu 41 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn 41 2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm 43 2.2.4. Phương pháp chuyên gia 43 2.2.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm 44 2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 48 2.2.7. Phương pháp toán học thống kê 49 2.3. Tổ chức nghiên cứu 51 2.3.1. Địa điểm nghiên cứu và đơn vị phối hợp nghiên cứu 51 2.3.2. Kế hoạch nghiên cứu 51 2.3.3. Phạm vi nghiên cứu 52 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 53 3.1. Thực trạng Giáo dục Thể chất nội khóa trong đào tạo hệ Cao 53 đẳng sư phạm của trường Đại học Tây Bắc; thực trạng kỹ năng tổ chức hoạt động Thể dục thể thao trường học và xã, bản của giáo viên Tiểu học và THCS vùng Tây Bắc 3.1.1. Thực trạng kỹ năng tổ chức hoạt động Thể dục Thể thao 53 trường học và xã, bản nhằm phục vụ công tác giáo dục học sinh và dân vận của giáo viên Tiểu học, T HCS vùng Tây Bắc 3.1.2. Thực trạng Giáo dục Thể chất nội khóa trong đào tạo hệ 64 Cao đẳng Sư phạm của vùng Tây Bắc 3.1.3. Bàn luận phần đánh giá thực trạng 75 Tiểu kết phần đánh giá thực trạng 87 3.2. Cải tiến chương trình Giáo dục Thể chất trong đào tạo 88 hệ Cao đẳng Sư phạm của trường Đại học Tây Bắc 3.2.1. Định hướng cải tiến chương trình Giáo dục Thể chất trong 88 đào tạo hệ Cao đẳng Sư phạm của trường Đại học Tây Bắc
- 3.2.2. Nguyên tắc tiến hành cải tiến chương trình 93 3.2.3. Cải tiến chương trình Giáo dục Thể chất theo hướng tăng 96 cường kỹ năng tổ chức hoạt động Thể dục Thể thao trường học và xã, bản 3.2.4. Chương trình GDTC theo hướng tăng cường kỹ năng tổ chức 106 hoạt động Thể dục Thể thao trường học và xã, bản 3.2.5. Thẩm định và đánh giá chương trình trước thực nghiệm 112 3.2.6. Bàn luận về cải tiến chương trình Giáo dục Thể chất 114 trong đào tạo hệ Cao đẳng Sư phạm trường Đại học Tây Bắc Tiểu kết phần cải tiến chương trình 118 3.3. Thực nghiệm và đánh giá hiệu quả của chương trình cải 118 tiến trong thực tiễn đào tạo hệ Cao đẳng Sư phạm của Đại học Tây Bắc 3.3.1. Tổ chức thực nghiệm chương trình 118 3.3.2. Kết quả thực nghiệm chương trình cải tiến 124 3.3.3. Đánh giá kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT ở trường 134 học và xã bản của sinh viên lớp thực nghiệm thông qua thực tập sư phạm cuối khóa 3.3.4. Đánh giá tính mục tiêu, tính khoa học, tính khả thi và 137 thực tiễn của chương trình thông qua thực nghiệm 3.3.5. Bàn luận về hiệu quả cải tiến chương trình thông qua thực 138 nghiệm trong đào tạo hệ CĐSP của ĐHTB Tiểu kết phần thực nghiệm đánh giá hiệu quả của chương 144 trình KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 146 CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN Số Tên bảng Trang bảng 1 DANH MỤC BIỂU BẢNG Thống kê về hệ thống trường, lớp, giáo viên và học sinh các cấp học 1.1 phổ thông của vùng Tây Bắc tính đến năm 2014 22 Thống kê số lượng trường, lớp, học sinh và giáo viên cấpTiểu học 1.2 vùng Tây Bắc năm học 2013 2014 23 Thống kê số lượng trường, lớp, học sinh và giáo viên cấp THCS 1.3 vùng Tây Bắc năm học 2013 2014 23 Đặc điểm cấu trúc hệ thống trường lớp cấp Tiểu học (3 tỉnh vùng 3.1 Tây Bắc năm học 2014 – 2015) 53 Kết quả phỏng vấn về hoạt động nghề nghiệp của giáo viên cấp 3.2 THCS và Tiểu học vùng Tây Bắc Sau trang 54 Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý trường học về vai trò của TDTT 3.3 trong giáo dục Tiểu học và THCS vùng Tây Bắc Sau trang 57 Kết quả phỏng vấn giáo viên về vai trò của TDTT trong giáo dục 3.4 Tiểu học và THCS vùng Tây Bắc Sau trang 57 Kết quả phỏng vấn cán bộ địa phương về vai trò của TDTT đối với 3.5 đời sống văn hóa tinh thần của đồng bào các dân tộc vùng Tây Bắc Sau trang 57 Kết quả phỏng vấn giáo viên về vai trò của TDTT đối với đời sống 3.6 văn hóa tinh thần của đồng bào các dân tộc vùng Tây Bắc Sau trang 57 Kết quả phỏng vấn chuyên gia và cán bộ quản lý lựa chọn tiêu chí 3.7 đánh giá kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT trường học và xã, bản của Sau trang 60 giáo viên Tiểu học, THCS vùng Tây Bắc Đánh giá của giảng viên các cơ sở đào tạo giáo viên hệ CĐSP về kỹ 3.8 năng tổ chức hoạt động TDTT trường học và xã, bản của giáo viên Sau trang 61 Tiểu học, THCS vùng Tây Bắc Đánh giá của cán bộ quản lý nhà trường về kỹ năng tổ chức hoạt 3.9 động TDTT trường học và xã, bản của giáo viên Tiểu học, THCS Sau trang 61 vùng Tây Bắc Tự đánh giá của giáo viên Tiểu học và THCS vùng Tây Bắc về kỹ 3.10 năng tổ chức hoạt động TDTT trường học và xã, bản Sau trang 61 3.11 Kết quả phỏng vấn giảng viên các cơ sở đào tạo hệ CĐSP về vai trò Sau trang 62 của giáo viên Tiểu học và THCS vùng Tây Bắc đối với hoạt động
- TDTT trường học và xã, bản Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý nhà trường về vai trò của giáo 3.12 viên Tiểu học và THCS vùng Tây Bắc đối với hoạt động TDTT Sau trang 62 trường học và xã, bản Kết quả phỏng vấn giáo viên Tiểu học và THCS vùng Tây Bắc về vai 3.13 trò của giáo viên đối với hoạt động TDTT trường học và xã, bản Sau trang 62 Kết quả phỏng vấn giảng viên các cơ sở đào tạo hệ CĐSP về nhu 3.14 cầu trang bị kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT trường học và xã, bản Sau trang 63 cho giáo viên Tiểu học, THCS vùng Tây Bắc Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý nhà trường về nhu cầu trang bị 3.15 kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT trường học và xã, bản cho giáo Sau trang 63 viên Tiểu học và THCS vùng Tây Bắc Kết quả phỏng vấn giáo viên Tiểu học và THCS vùng Tây Bắc về 3.16 nhu cầu được trang bị kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT trường học Sau trang 63 và xã, bản Đánh giá của giảng viên TDTT về mục tiêu chương trình GDTC dành 3.17 cho hệ CĐSP vùng Tây Bắc Sau trang 66 Đánh giá của sinh viên về mục tiêu chương trình GDTC dành cho hệ 3.18 CĐSP vùng Tây Bắc Sau trang 66 Đánh giá của giảng viên TDTT về nội dung chương trình GDTC 3.19 dành cho hệ CĐSP vùng Tây Bắc Sau trang 67 Đánh giá của sinh viên về nội dung chương trình GDTC dành cho hệ 3.20 CĐSP vùng Tây Bắc Sau trang 67 Đánh giá của giảng viên TDTT về phân phối thời lượng của chương 3.21 trình GDTC dành cho hệ CĐSP vùng Tây Bắc Sau trang 68 Đánh giá của sinh viên về phân phối thời lượng của chương trình 3.22 Sau trang 68 GDTC dành cho hệ CĐSP vùng Tây Bắc Đánh giá của giảng viên TDTT về qui định kiểm tra đánh giá của 3.23 Sau trang 68 chương trình GDTC dành cho hệ CĐSP vùng Tây Bắc Đánh giá của sinh viên về qui định kiểm tra đánh giá của chương 3.24 trình GDTC dành cho hệ CĐSP vùng Tây Bắc Sau trang 68 Đánh giá của giảng viên TDTT về thực trạng tổ chức thực hiện 3.25 chương trình GDTC dành cho hệ CĐSP vùng Tây Bắc Sau trang 69 Đánh giá của sinh viên về thực trạng tổ chức thực hiện chương trình 3.26 GDTC dành cho hệ CĐSP vùng Tây Bắc Sau trang 69
- Nhận thức của sinh viên hệ CĐSP vùng Tây Bắc về vị trí, vai trò 3.27 của môn học GDTC đối với quá trình đào tạo Sau trang 70 Tự đánh giá của sinh viên hệ CĐSP vùng Tây Bắc về tính tích cực 3.28 trong học tập môn GDTC Sau trang 71 Đánh giá của giảng viên TDTT về tính tích cực của sinh viên hệ 3.29 CĐSP vùng Tây Bắc trong học tập môn GDTC Sau trang 71 Kết quả học tập môn học GDTC của sinh viên K54 hệ CĐSP 3.30 Trường Đại học Tây Bắc 72 Thực trạng thể lực ban đầu của sinh viên K54 hệ CĐSP trường 3.31 ĐHTB 72 Kết quả phân loại thể lực ban đầu của sinh viên K54 hệ CĐSP 3.32 trường ĐHTB theo tiêu chuẩn rèn luyện thân thể 73 Đánh giá sự phát triển thể lực của sinh viên K54 hệ CĐSP trường 3.33 ĐHTB sau 1 và 2 năm học tập môn GDTC Sau trang 73 Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý nhà trường về nhu cầu cải tiến 3.34 chương trình GDTC trong đào tạo hệ CĐSP của vùng Tây Bắc Sau trang 74 Kết quả phỏng vấn giáo viên Tiểu học và THCS vùng Tây Bắc về 3.35 nhu cầu cải tiến chương trình GDTC trong đào tạo hệ CĐSP của Sau trang 74 vùng Tây Bắc Kết quả phỏng vấn sinh viên hệ CĐSP của vùng Tây Bắc về nhu 3.36 cầu cải tiến chương trình GDTC Sau trang 74 Sau trang 3.37 Đánh giá của chuyên gia GDTC trường học về chương trình cải tiến 113 Đánh giá của giảng viên khoa TDTT, GDTC, tổ GDTC các cơ sở đào Sau trang 3.38 tạo hệ CĐSP vùng Tây Bắc về chương trình cải tiến 113 Đánh giá của sinh viên hệ CĐSP vùng Tây Bắc về chương trình cải Sau trang 3.39 tiến 113 Tổng hợp kết quả phỏng vấn chuyên gia về tiêu chí đánh giá chương Sau trang 3.40 trình 123 Tự đánh giá của sinh viên K55 hệ CĐSP về tính tích cực trong học Sau trang 3.41 tập theo chương trình thực nghiệm 125 Đánh giá của giảng viên về tính tích cực của sinh viên K55 trong quá Sau trang 3.42 trinh học tập theo chương trình thực nghiệm 125 Tự đánh giá của sinh viên lớp thực nghiệm về năng lực tự học thông Sau trang 3.43 qua học tập theo chương trình cải tiến 125
- Đánh giá của giảng viên giảng dạy lớp thực nghiệm về năng lực tự Sau trang 3.44 học của sinh viên thông qua học tập theo chương trình cải tiến 125 Kết quả học tập môn học GDTC của sinh viên lớp thực nghiệm 3.45 K55 hệ CĐSP Trường Đại học Tây Bắc 126 So sánh kết quả học tập của lớp thực nghiệm (K55) với kết quả học 3.46 tập của K54 (lớp học tập theo chương trình cũ) 127 Kết quả rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT của sinh viên 3.47 lớp thực nghiệm K55 hệ CĐSP trường ĐHTB 128 Kết quả kiểm tra thể lực trước thực nghiệm của sinh viên K55 3.48 128 Đánh giá thể lực trước học tập của sinh viên lớp thực nghiệm theo 3.49 tiêu chuẩn rèn luyện thân thể của Bộ GD&ĐT 129 Kết quả kiểm tra thể lực của sinh viên K55 sau 1 và 2 năm thực 3.50 nghiệm 130 Đánh giá thể lực của sinh viên sau 1 năm thực nghiệm theo tiêu 3.51 chuẩn rèn luyện thân thể của Bộ GD&ĐT 130 Đánh giá thể lực của sinh viên sau 2 năm thực nghiệm theo tiêu 3.52 chuẩn rèn luyện thân thể của Bộ GD&ĐT 131 So sánh thể lực của sinh viên lớp thực nghiệm sau 1 và 2 năm học Sau trang 3.53 tập với thể lực ban đầu 131 Đánh giá nhịp tăng trưởng thể lực của sinh viên sau 1 và 2 năm thực 3.54 nghiệm 132 So sánh trình độ thể lực của nữ sinh viên học tập theo chương trình Sau trang 3.55 thực nghiệm và chương trình cũ 134 So sánh trình độ thể lực của nam sinh viên học tập theo chương trình Sau trang 3.56 thực nghiệm và chương trình cũ 134 Tự đánh giá của sinh viên lớp thực nghiệm về kỹ năng tổ chức hoạt Sau trang 3.57 động TDTT trường học và xã, bản 135 Đánh giá của giảng viên về kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT Sau trang 3.58 trường học và xã, bản của sinh viên lớp thực nghiệm 135 Đánh giá của giáo viên trực tiếp hướng dẫn thực tập sư phạm ở các Sau trang nhà trường Tiểu học và THCS về kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT 3.59 135 trường học và xã, bản của sinh viên lớp thực nghiệm Đánh giá của cán bộ xã, bản, thị trấn về kỹ năng tổ chức hoạt động Sau trang 3.60 TDTT ở xã, bản nơi sinh viên lớp thực nghiệm đến thực tập 136
- Sau trang 3.61 Đánh giá của sinh viên K55 về chương trình sau quá trình thực nghiệm 137 Đánh giá của giảng viên về chương trình sau quá trình trình thực Sau trang 3.62 nghiệm 137 DANH MỤC BIỂU ĐỒ 2 So sánh kết quả học tập của sinh viên lớp thực nghiệm với kết quả 3.1 học tập của sinh viên K54 127 So sánh sự phát triển thể lực của nam sinh viên lớp thực nghiệm 3.2 (K55) trước, sau 1 và 2 năm. 133 So sánh sự phát triển thể lực của nữ sinh viên lớp thực nghiệm (K55) 3.3 trước, sau 1 và 2 năm. 133 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CĐSP Cao đẳng sư phạm CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐHTB Đại học Tây Bắc ĐHSP Đại học sư phạm GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDTC Giáo dục thể chất
- HSSV Học sinh sinh viên NVSP Nghiệp vụ sư phạm RLNVSP Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm TDTT Thể dục thể thao THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông THCN Trung học chuyên nghiệp
- 14 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Thực tiễn giáo dục phổ thông đã chứng minh: giáo viên là lực lượng nòng cốt trong các nhà trường, có chức năng và nhiệm vụ biến mục tiêu giáo dục thành hiện thực, giữ vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả giáo dục. Giáo viên không chỉ là người truyền dạy cho thế hệ trẻ về tri thức khoa học và công nghệ, mà còn là người tổ chức và trực tiếp thực hiện các hoạt động giáo dục học sinh; có khả năng sử dụng nhiều phương tiện giáo dục để thu hút học sinh chủ động và tích cực tham gia có hiệu quả các hoạt động giáo dục của nhà trường. Trước yêu cầu của Đảng và Nhà nước về “xây dựng một nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học ”, đòi hỏi chương trình đào tạo trong các nhà trường sư phạm “phải được đổi mới theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, tiếp cận với trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới” , đảm bảo cho đội ngũ giáo viên khi ra trường không chỉ giỏi về chuyên môn mà còn phải đạt trình độ cao về năng lực sư phạm và năng lực giáo dục [7], [10]. Để đáp ứng với đổi mới giáo dục phổ thông, công tác đào tạo giáo viên của Đại học Tây Bắc đã có sự chuyển hướng mạnh mẽ về các mặt: Gắn đào tạo với thực tiễn sử dụng lao động của các địa phương, phù hợp với yêu cầu và điều kiện của vùng miền; đảm bảo cho mỗi sinh viên sau khi ra trường không chỉ có năng lực triển khai các hoạt động chuyên môn, mà còn là lực lượng có kiến thức và kỹ năng tham gia giải quyết những nhiệm vụ cụ thể về lĩnh vực văn hóa và giáo dục của địa phương. Thay đổi căn bản hoạt động đào tạo và tổ chức đào tạo theo hướng phát triển năng lực tự học, nhằm chuẩn bị cho sinh viên tiềm lực tự phát triển trình độ trong suốt quá trình hoạt động nghề nghiệp; đảm bảo cho sinh viên sau khi ra trường sớm thích ứng với yêu cầu đổi mới chương trình và sách giáo khoa của các cấp học phổ thông. Nội dung đào tạo và hệ thống kiến thức trang bị cho sinh viên không chỉ được đổi mới theo hướng hiện đại, khoa học và cập nhật mà còn là những kiến thức và kỹ năng hoạt động xã hội nhằm góp phần củng cố và phát triển lòng tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.
- 15 Đối với giáo dục vùng Tây Bắc, do khó khăn về điều kiện địa lý và đa số học sinh là con em đồng bào các dân tộc ít người nên hoạt động nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên Tiểu học và THCS có những đặc điểm cơ bản sau: Số đông giáo viên phải dạy học trong điều kiện trường, lớp phân tán (nhiều nhà trường phải chia thành các điểm trường lẻ và điểm lớp để tạo điều kiện thuận lợi cho số đông học sinh có thể đến trường hàng ngày); vừa dạy học vừa đảm nhiệm nuôi dạy học sinh trong các trường nội trú, bán trú và bán trú dân nuôi. Giáo viên không chỉ truyền dạy tri thức và tổ chức các hoạt động giáo dục đối với học sinh tại nhà trường, mà còn có trách nhiệm đến với từng gia đình, vận động con em họ tới trường, động viên học sinh tham dự các kỳ thi lên lớp, chuyển cấp; tham gia các hoạt động văn hóa xã hội, TDTT. Tổ chức và tạo dựng cuộc sống học đường thực sự có sức lôi cuốn đối với trẻ, tạo cho trẻ niềm vui và nhu cầu đến trường mỗi ngày trở thành một loại hình nghiệp vụ quan trọng của của người giáo viên. Thực sự là người chiến sĩ trên tuyến đầu “giữ ngọn lửa tri thức” cho đồng bào các dân tộc thiểu số, là người chiến sĩ trên mặt trận “diệt giặc dốt”. Có ảnh hưởng to lớn không chỉ đối với học sinh, mà còn đối với đồng bào các dân tộc; là lực lượng tham gia sâu rộng vào quá trình tuyên truyền, vận động nhân dân các dân tộc xây dựng đời sống mới, xóa bỏ các hủ tục phong kiến và lạc hậu; tuyên truyền giáo dục nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa tinh thần cho nhân dân. Trong điều kiện đó, TDTT là nội dung hoạt động có sức thu hút lớn đối với đông đảo học sinh các cấp học và là loại hình sinh hoạt cộng đồng quan trọng có giá trị thỏa mãn nhu cầu văn hóa tinh thần của đồng bào các dân tộc vùng Tây Bắc. Vì vậy, TDTT là phương tiện để giáo viên và nhà trường triển khai có hiệu quả mục tiêu và chủ đề giáo dục học sinh, góp phần tạo ra “đời sống học đường” lành mạnh; góp phần truyền thông những chuẩn mực đạo đức và giá trị thẩm mỹ của xã hội hiện đại tới đồng bào các dân tộc; là điều kiện để giáo viên tạo ra mối quan hệ gần gũi với đồng bào và thực hiện chức năng vận động quần chúng thực hiện đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước. Do đó, đào tạo và phát triển kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT trường học và xã, bản cho giáo viên là một nhu cầu cấp thiết của thực tiễn giáo dục vùng Tây Bắc. Bước đầu nghiên cứu thực trạng giáo dục vùng Tây Bắc cho thấy:
- 16 Số đông giáo viên Tiểu học và THCS thiếu kiến thức và kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT trường học và xã, bản, điều đó đã hạn chế đáng kể năng lực và phạm vi hoạt động nghề nghiệp của họ trong thực tiễn giáo dục. GDTC nội khóa của ĐHTB còn nhiều hạn chế về hiệu quả và chất lượng, kết quả học tập và rèn luyện thể lực của sinh viên còn thấp; nội dung chương trình chưa phản ánh được tính nghề trong đào tạo, chưa phát huy được tính tích cực của sinh viên trong quá trình học tập; kiến thức và kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT chưa được coi là một loại hình nghiệp vụ sư phạm cần trang bị cho sinh viên. Trước thực trạng đó, nếu kết hợp giữa GDTC với trang bị cho sinh viên kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT đồng thời thực hiện hai mục tiêu: phát triển thể chất và phát triển năng lực hoạt động nghề nghiệp trong cùng một môn học sẽ có giá trị nâng cao hiệu quả GDTC và hiệu quả đào tạo giáo viên hệ CĐSP của trường ĐHTB. Vì những lý do nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Cải tiến chương trình Giáo dục Thể chất theo hướng tăng cường kỹ năng tổ chức hoạt động Thể dục thể thao trường học và xã, bản cho hệ Cao đẳng sư phạm của trường Đại học Tây Bắc”. Mục đích nghiên cứu Thông qua hoạt động cải tiến chương trình GDTC trong đào tạo hệ CĐSP của trường ĐHTB, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác GDTC nội khóa của Nhà trường và năng lực hoạt động nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên tương lai. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu 1: Nghiên cứu thực trạng GDTC trong đào tạo hệ CĐSP của trường ĐHTB ; thực trạng kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT trường học và xã, bản của giáo viên Tiểu học và THCS vùng Tây Bắc. Mục tiêu 2: Cải tiến chương trình GDTC dành cho sinh viên hệ CĐSP của trường ĐHTB theo hướng tăng cường kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT trường học và xã, bản. Mục tiêu 3: Thực nghiệm và đánh giá hiệu quả cải tiến chương trình GDTC trong thực tiễn đào tạo hệ CĐSP của trường ĐHTB. Giả thuyết khoa học của đề tài Đề tài giả thuyết rằng:
- 17 Giáo viên Tiểu học và THCS vùng Tây Bắc chưa được đào tạo kỹ năng sử dụng hoạt động TDTT trường học và xã, bản trong công tác giáo dục học sinh và vận động quần chúng. Thực trạng đó đã ảnh hưởng đến kết quả đào tạo chung và hạn chế đáng kể năng lực hoạt động nghề nghiệp của mỗi giáo viên sau khi ra trường. Nếu chương trình GDTC dành cho hệ CĐSP của trường ĐHTB được cải tiến theo hướng tăng cường trang bị cho sinh viên kỹ năng tổ chức hoạt động TDTT trường học và xã, bản thì hiệu quả công tác GDTC của Nhà trường và thực trạng nêu trên sẽ được cải thiện một cách đáng kể. Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. QUAN ĐIỂM, ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC THỂ CHẤT VÀ THỂ THAO TRƯỜNG HỌC TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta luôn đánh giá cao vị trí, vai trò của GDTC và thể thao trường học đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ. Bước vào thời kỳ đổi mới của đất nước (năm 1986), để định hướng cho sự phát triển của GDTC và thể thao trường học, Đảng và Nhà nước tiếp tục có nhiều chủ trương, đường lối quan trọng: Năm 1989, Hội đồng Bộ Trưởng đã ban hành Chỉ thị 112/CTHĐBT về công tác TDTT trong những năm trước mắt, đối với GDTC và thể thao trường học, chỉ thị đã nhấn mạnh: “Đối với học sinh, sinh viên, trước hết nhà trường phải thực hiện nghiêm túc việc dạy và học môn TDTT theo chương trình qui định, có biện pháp tổ chức hướng dẫn các chương trình tập luyện và hoạt động TDTT tự nguyện ngoài giờ học” [48]. Năm 1991, tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII, Báo cáo chính trị đã chỉ rõ: “Công tác TDTT cần coi trọng nâng cao chất lượng GDTC trường học” [4]. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (năm 1992), tại điều 41 đã quy định “Nhà nước thống nhất quản lý sự nghiệp phát triển TDTT; Quy định chế độ giáo dục thể chất bắt buộc trong trường học…’’ [69].
- 18 Năm1993, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII về những vấn đề cấp bách của sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân, Đảng ta đã tiếp tục chỉ đạo: “Đẩy mạnh giáo dục pháp luật, đạo đức, thẩm mỹ, môi trường, dân số, rèn luyện thể chất cho học sinh” [5]. Năm 1994, Chỉ thị 36/CT/TƯ của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác TDTT trong giai đoạn mới, đối với công tác GDTC trường học, chỉ thị đã nêu rõ: “Thực hiện GDTC trong tất cả các trường học nhằm mục tiêu làm cho việc tập luyện của TDTT trở thành nếp sống hàng ngày của học sinh sinh viên”; giao cho Ban cán sự Đảng Bộ GD&ĐT phối hợp với Tổng cục TDTT “Tạo những điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất để thực hiện chế độ GDTC bắt buộc ở tất cả các trường học” [2]. Năm 1995, Thủ Tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị 113/TTg về việc xây dựng qui hoạch phát triển TDTT, trong đó đã giao cho trách nhiệm cho ngành GD &ĐT: “Cần đặc biệt coi trọng việc GDTC trong nhà trường, cải tiến nội dung giảng dạy TDTT nội khóa, ngoại khóa, qui định rèn luyện thân thể cho học sinh ở các cấp học” [83]. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII (năm 1996) đã khẳng định: “Sự cường tráng về thể chất là nhu cầu của bản thân con người đồng thời là vốn quí để tạo ra tài sản trí tuệ và vật chất cho xã hội” và tiếp tục chỉ đạo cần phải “Tạo chuyển biến tích cực về chất lượng và hiệu quả GDTC trong trường học”, “Bộ Giáo dục cần đặc biệt coi trọng việc GDTC trong nhà trường, cải tiến nội dung giảng dạy TDTT nội khóa, ngoại khóa, qui định tiêu chuẩn rèn luyện thân thể ở các cấp học” [6]. Năm 2002, Ban Bí thư của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX ban hành chỉ thị số 17/CTTƯ về phát triển TDTT đến năm 2010, giao nhiệm vụ cho 2 ngành TDTT và GD&ĐT đẩy mạnh hoạt động TDTT ở trường học, đảm bảo mỗi trường học đều có giáo viên chuyên trách TDTT [3]. Năm 2006, Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định: “Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe, tầm vóc con người Việt Nam, tăng tuổi thọ và cải thiện chất lượng giống nòi. Tăng cường thể lực của thanh niên” [8]. Luật TDTT được Quốc hội thông qua vào tháng 11 năm 2006 đã qui định trách nhiệm của Nhà nước và các nhà trường đối với công tác GDTC trường học nhằm đảm bảo cho công tác GDTC trường học thực sự trở thành bộ phận quan trọng của sự nghiệp giáo dục và đào tạo [71]. Nghị quyết số 08/NQ/TƯ (2011) của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020, đã cụ thể hóa nhiệm vụ
- 19 đối với GDTC và thể thao trường học: “Thực hiện tốt GDTC theo chương trình nội khóa, phát triển mạnh các hoạt động thể thao của HSSV, bảo đảm mục tiêu phát triển thể lực toàn diện và kỹ năng vận động cơ bản của HSSV, góp phần đào tạo năng khiếu và tài năng thể thao [15]. Chiến lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2020 đã đề ra các giải pháp có tính cơ bản để phát triển công tác GDTC và thể thao trường học và nhấn mạnh: coi HSSV là động lực cơ bản và trường học là địa bàn chiến lược để phát triển TDTT [84]. Tháng 4 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 2030, nội dung và định hướng của đề án một lần nữa khẳng định vị trí, vai trò và tầm chiến lược của GDTC và thể thao trường học đối với việc phát triển thể lực và tầm vóc của người Việt Nam trong thế kỷ 21 [85]. Năm 2016, trên cơ sở đánh giá tổng kết về công tác GDTC và thể thao trường học, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án tổng thể phát triển GDTC và thể thao trường học giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2025. Đề án đã xác định nội dung và nhiệm vụ cụ thể đối với GDTC nội khóa và phong trào TDTT ngoại khóa trong hệ thống nhà trường các cấp [86]. 1.2. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC 1.2.1. Quan điểm đổi mới giáo dục đại học của Đảng và Nhà nước Báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII (1996), đã tiếp tục khẳng định quan điểm: “Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”. Đảng đã chủ trương đổi mới giáo dục đại học theo hướng “kết hợp đào tạo với nghiên cứu, tạo nguồn nhân lực đủ khả năng tiếp cận công nghệ tiên tiến” [6]. Đảng đã nhận định chỉ có đổi mới GD&ĐT, khoa học công nghệ mới đẩy nhanh được quá trình phát triển kinh tế và nhanh chóng đưa nước ta ra khỏi diện các nước nghèo. Coi giáo dục đại học là cơ sở để bứt phá, điều đó đòi hỏi hoạt động đào tạo đại học phải được đổi mới [30]: Đổi mới để hội nhập quốc tế Xu thế toàn cầu hóa đã tạo cơ hội cho những nước chậm phát triển cơ hội tiếp cận với nền giáo dục phát triển, cho phép thực hiện chủ trương đa phương hóa về giáo
- 20 dục đào tạo về khoa học công nghệ với thế giới, có khả năng khai thác những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến [79]. Đảng và Nhà nước đã có những chính sách ưu tiên cho sự phát triển giáo dục, coi phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu đồng thời nhấn mạnh “GD&ĐT vừa phải đảm bảo giữ vững và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, vừa phải tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại” [70]. Từ năm 1986 đến nay, kinh tế xã hội phát triển với nhịp độ và chất lượng cao, tạo nên sự biến đổi sâu sắc và toàn diện đời sống nhân dân. Tuy nhiên, số lao động có trình độ cao vẫn chưa nhiều, chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp CNHHĐH. Điều đó đã đặt ra cho giáo dục đại học nước ta những yêu cầu mới và thách thức mới [54]. Đổi mới đào tạo theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X (2006) đã xác định phương hướng, biện pháp đổi mới giáo dục đại học ở Việt Nam phải “gắn với sử dụng, trực tiếp phục vụ đào tạo chuyển đổi cơ cấu lao động, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là chuyên gia đầu ngành” [9]. Gắn đào tạo với thực tiễn sử dụng lao động của nhà sản xuất và doanh nghiệp, bởi vì nơi sử dụng nguồn lực lao động là nơi đưa ra các yêu cầu về đào tạo; có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao theo nhu cầu của nhà sản xuất và doanh nghiệp. Đổi mới đào tạo để tích cực hoá quá trình học tập của sinh viên, hình thành năng lực tự học và tự học suốt đời Đào tạo và rèn luyện cho sinh viên thói quen và năng lực tự học, chuẩn bị cho họ tiềm năng để tự phát triển trình độ trong suốt quá trình lao động nghề nghiệp, đòi hỏi giáo dục đại học phải: Không chỉ là quá trình truyền thụ và thu nhận kiến thức, mà còn là quá trình rèn luyện năng lực nghề nghiệp, đảm bảo cho sinh viên sau khi ra trường sớm thích ứng với yêu cầu của thực tiễn lao động. Nội dung đào tạo và hệ thống kiến thức phải là những kiến thức hiện đại, cập nhật với thực tiễn lao động, tạo dựng cho sinh viên năng lực triển khai hoạt động nghề nghiệp một cách có hiệu quả. Vì vậy, xây dựng và thiết kế chương trình không phải
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của lưu học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam
224 p | 164 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học Sinh học 9 trường THCS
165 p | 156 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Hình thành cho sinh viên kĩ năng đánh giá năng lực khoa học của học sinh theo quan điểm PISA trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông
167 p | 160 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học
270 p | 26 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ngoài công lập thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực trong bối cảnh hiện nay
239 p | 13 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học viết văn bản thuyết minh dựa trên tiến trình viết cho học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận phát triển năng lực
244 p | 17 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục khởi nghiệp từ nghề truyền thống cho thanh niên nông thôn các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới
277 p | 18 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học trải nghiệm trong môn Giáo dục công dân cấp trung học cơ sở ở Hà Nội
231 p | 26 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu: Nghiên cứu chế tạo nón xuyên trong thiết bị nổ lõm bằng đồng kim loại và composite W-Cu có cấu trúc siêu mịn
126 p | 23 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật
224 p | 14 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho sinh viên ngành Sư phạm Hóa học theo tiếp cận CDIO
272 p | 19 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực khám phá tự nhiên cho học sinh trong dạy học chủ đề Vật sống, môn Khoa học tự nhiên 6
238 p | 11 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học xác suất và thống kê cho sinh viên ngành kỹ thuật mỏ và kỹ thuật địa chất theo hướng gắn với thực tiễn nghề nghiệp
166 p | 16 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu tài nguyên đất gò đồi phục vụ định hướng phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Bắc Giang
293 p | 16 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên các trường đại học, học viện công an nhân dân theo tiếp cận năng lực
285 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học hình học ở trường trung học cơ sở theo hướng phát triển chương trình ở cấp độ lớp học
226 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí liên kết đào tạo của trường đại học tư thục với doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu thị trường lao động
248 p | 18 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu một số giải pháp tối ưu hóa hiệu năng trong mạng điện toán biên di động
166 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn