intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học môn Mạng cung cấp điện trình độ cao đẳng theo định hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:227

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn trong dạy học; Một số biện pháp dạy học môn Mạng cung cấp điện trình độ cao đẳng định hướng phát triển năng lực phát hiện & giải quyết vấn đề thực tiễn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học môn Mạng cung cấp điện trình độ cao đẳng theo định hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN HOÀNG SƠN DẠY HỌC MÔN MẠNG CUNG CẤP ĐIỆN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TIỄN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN HOÀNG SƠN DẠY HỌC MÔN MẠNG CUNG CẤP ĐIỆN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TIỄN Chuyên ngành: LL&PPDH bộ môn Kỹ thuật công nghiệp Mã số: 9.14.01.11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Nguyễn Văn Bính 2. TS. Nguyễn Thanh Tùng HÀ NỘI 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên. Tác giả Nguyễn Hoàng Sơn
  4. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Trung tâm Thông tin - Thư viện, các Thầy, Cô ở khoa Sư phạm Kỹ thuật - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và các nhà khoa học đã quan tâm, tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án của mình. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Nguyễn Văn Bính, TS. Nguyễn Thanh Tùng – những người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm khoa và các Thầy, Cô ở khoa Sư phạm Kỹ thuật – Trường ĐHSP Hà Nội đã quan tâm, tạo điều kiện, góp ý cho tác giả trong quá trình thực hiện đề tài luận án của mình. Xin cảm ơn toàn thể gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm giúp đỡ, động viên tác giả. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả Nguyễn Hoàng Sơn
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3 3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................... 4 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5 7. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 5 8. Cấu trúc của luận án ...................................................................................... 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC................................................................. 7 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề ......................................................................................... 7 1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học ........................................................................... 7 1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn trong dạy học .......................................................... 10 1.2. Một số khái niệm công cụ liên quan ..................................................... 15 1.2.1. Khái niệm về năng lực ...................................................................... 15 1.2.2. Khái niệm về vấn đề thực tiễn .......................................................... 18 1.2.3. Khái niệm về năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn ..... 20 1.3. Dạy học định hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn. ............................................................................................ 25 1.3.1. Khái quát về dạy học định hướng năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn ................................................................................. 25
  6. 1.3.2. Các mức độ của dạy học định hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn ............................................................. 26 1.3.3. Qui trình dạy học định hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn. ......................................................................... 28 1.3.4. Các khả năng vận dụng dạy học định hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn...................................................... 37 1.4. Thực trạng tình hình dạy học phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn ở các trường cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật ......... 42 1.4.1. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát .................................. 42 1.4.2. Kết quả khảo sát ................................................................................ 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 64 Chương 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC MÔN MẠNG CUNG CẤP ĐIỆN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TIỄN ... 65 2.1. Giới thiệu môn học Mạng cung cấp điện ............................................. 65 2.1.1. Mục tiêu dạy học của môn Mạng cung cấp điện .............................. 65 2.1.2. Nội dung kiến thức môn Mạng cung cấp điện [1][64] ..................... 66 2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong dạy học môn Mạng cung cấp điện ....................................................................................................... 66 2.1.4. Các năng lực cần hình thành và phát triển qua dạy học môn Mạng cung cấp điện tại các trường cao đẳng.............................................. 69 2.2. Một số biện pháp dạy học môn Mạng cung cấp điện định hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn trình độ cao đẳng .......................................................................................................... 74 2.2.1. Biện pháp 1. Xây dựng ngân hàng các tình huống/vấn đề, bài tập nâng cao để sử dụng trong dạy học ............................................................. 74
  7. 2.2.2. Biện pháp 2: Vận dụng phương pháp dạy học hợp lý để dạy sinh viên phương pháp tư duy giải quyết vấn đề ................................................ 77 2.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường khả năng tự học của sinh viên thông qua các trải nghiệm thực tế nghề ................................................................ 82 2.3. Kiểm tra đánh giá theo năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn .......................................................................................................... 92 2.3.1. Mục đích của kiểm tra, đánh giá theo năng lực phát hiện & giải quyết vấn đề thực tiễn ................................................................................. 92 2.3.2. Một số yêu cầu, nguyên tắc đối với kiểm tra, đánh giá theo năng lực phát hiện & giải quyết vấn đề thực tiễn ................................................ 92 2.3.3. Phương pháp đánh giá năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn của sinh viên trong dạy môn Mạng cung cấp điện ...................... 95 2.4. Một số bài dạy minh họa ....................................................................... 97 2.4.1. Ví dụ 1: Sử dụng 1 tình huống thực tế trong ngân hàng câu hỏi, áp dụng một phương pháp dạy học hợp lí để dạy sinh viên phương pháp tự học và luyện kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề (áp dụng biện pháp 1 và 2) ......................................................................................... 97 2.4.2. Ví dụ 2: Áp dụng phương pháp dạy học nêu vấn đề, đưa ra một vấn đề trong thực tế nghề nghiệp, yêu cầu sinh viên làm việc nhóm và giải quyết vấn đề (biện pháp 2). ................................................................ 102 2.4.3. Ví dụ 3: Biên soạn một bài dạy trong chương trình đào tạo của môn Mạng cung cấp điện .......................................................................... 106 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................ 117 Chương 3: KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ ........................................... 118 3.1. Mục đích kiểm nghiệm và đánh giá ...............................................................118 3.2. Phương pháp kiểm nghiệm và đánh giá.............................................. 118 3.3. Phân tích kết quả kiểm định và đánh giá.....................................................121
  8. 3.3.1. Phân tích kết quả kiểm nghiệm theo phương pháp chuyên gia ..........121 3.3.2. Phân tích kết quả theo phương pháp thực nghiệm sư phạm .................. 123 3.4. Điều tra về các biện pháp sư phạm đã đề xuất thông qua các bài dạy của giáo viên và sinh viên .......................................................................................136 3.4.1. Điều tra về tính mới mẻ và khả thi của đề xuất .............................. 136 3.4.2. Điều tra về tính mới mẻ và .............................................................. 136 3.4.3. Điều tra về kết quả của các giờ học thực nghiệm sư phạm đối với giáo viên .................................................................................................... 137 3.4.4. Điều tra về kết quả của các giờ học thực nghiệm sư phạm đối với sinh viên .................................................................................................... 138 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................ 140 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 141 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ......................................... 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 144 PHỤ LỤC ....................................................................................................1.PL
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Chữ viết tắt Đọc là ACCS Asean Common Comoetency Standards CBQL Cán bộ quản lý CĐR Chuẩn đầu ra CSND Cảnh sát nhân dân CT Chương trình DH Dạy học ĐC Đối chứng GQVĐ Giải quyết vấn đề GV Giáo viên, Giảng viên HĐ Hoạt động HS Học sinh HSSV Học sinh sinh viên KNN Kỹ năng nghề KNNQG Kỹ năng nghề Quốc gia KT Kiến thức KN Kỹ năng LL Lí luận LT Lí thuyết MCCĐ Mạng cung cấp điện NLTH Năng lực thực hiện NL Năng lực PP Phương pháp PPDH Phương pháp dạy học PH Phát hiện PH&GQVĐ Phát hiện và giải quyết vấn đề SV Sinh viên TN Thí nghiệm TNSP Thực nghiệm sư phạm TT Thực tiễn VĐ Vấn đề XSTK Xác xuất thống kê
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả khảo sát giảng viên ........................................................ 44 Bảng 1.2. Kết quả khảo sát sinh viên .......................................................... 53 Bảng 1.3. Kết quả khảo sát CBQL .............................................................. 58 Bảng 2.1. Nội dung mô đun thực tập sản xuất môn Mạng cung cấp điện .. 89 Bảng 3.1. Bảng thống kê số lượng SV của các nhóm ĐC và TN của hai trường ................................................................................. 123 Bảng 3.2. Thống kê kết quả học tập của SV nhóm TN và ĐC trước khi TNSP .................................................................................. 124 Bảng 3.3. Kết quả thống kê điểm ở các lớp thực nghiệm ......................... 125 Bảng 3.4. Kết quả thống kê điểm ở các lớp sau TN vòng 1 ..................... 129 Bảng 3.5. Bảng thống kê số lượng SV của 2 nhóm ĐC&TN của 3 Trường . 130 Bảng 3.6. Kết quả học tập của SV nhóm TN và ĐC trước khi TNSP vòng 2 ....................................................................................... 131 Bảng 3.7. Kết quả thống kê điểm ở các lớp thực nghiệm trước TN vòng 2 ....................................................................................... 131 Bảng 3.8. Kết quả thống kê điểm ở các lớp sau TN vòng 2 ..................... 135 Bảng 3.9. Điều tra về tính mới mẻ và khả thi của đề xuất ........................ 136 Bảng 3.10. Điều tra GV về nội dung dạy học phát triển NL PH&GQVĐ.. 137 Bảng 3.11. Điều tra GV về hiệu quả việc phát triển năng lực PH&GQVĐ thực tiễn cho SV trong các tiết học TNSP ................................ 138 Bảng 3.12. Điều tra SV về các tiết học trong quá trình TNSP.................... 139
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Cấu trúc của năng lực ................................................................... 17 Hình 1.2. Qui trình DH định hướng phát triển NL PH&GQVĐ cho SV. .... 29 Hình 1.3. Qui trình GQVĐ [39] .................................................................... 32 Hình 1.4. Qui trình GQVĐ khoa học theo phương pháp LAMAP............... 33 Hình 1.5. Tiến trình nghiên cứu khoa học của W.Harlen[82] ...................... 34 Hình 1.6. Bốn bước giải quyết vấn đề [50].................................................. 35 Hình 1.7. Qui trình dạy PP tư duy GQVĐ cho SV ....................................... 36 Hình 2.1. Sơ đồ đơn tuyến của mạch điện .................................................... 79 Hình 2.2. Hình đường dây truyền tải hạn chế vầng quang điện ................. 101 Hình 2.3. Sơ đồ hộp kín có 6 đầu dây ra .................................................... 103 Hình 2.4. Sơ đồ đơn tuyến lưới điện ........................................................... 108 Hình 2.5. Tam giác công suất ..................................................................... 112 Hình 3.1. Đa giác đồ về chất lượng học tập của nhóm TN và ĐC ............. 124 Hình 3.2. Biểu đồ phân phối tỉ lệ điểm của SV 2 nhóm TN sau đợt thực nghiệm vòng 1............................................................................. 128 Hình 3.3. Đa giác về kết quả học tập của nhóm TN và ĐC sau thực nghiệm vòng 1............................................................................. 129 Hình 3.4. Đa giác đồ về chất lượng học tập của nhóm TN và ĐC ............. 131 Hình 3.5. Biểu đồ phân phối tỉ lệ điểm của SV 2 nhóm TN, ĐC sau đợt thực nghiệm vòng 2 .................................................................... 134 Hình 3.6. Đa giác về kết quả học tập của nhóm TN và ĐC sau thực nghiệm vòng 2 .......................................................................................... 134
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Dựa trên nghiên cứu chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước về giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 [58, tr2] cũng đã khẳng định mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp: “là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn”. Luật Giáo dục được Quốc hội ban hành tháng 6 năm 2019 [57], tiếp tục khẳng định: “Phương pháp dạy học phải phát huy tính tích cực, tư giác, chủ động, tư duy sáng tạo cho người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng tự thực hành, lòng say mê học và ý chí vươn lên”. 1.2. Dựa trên nghiên cứu thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng hội nhập quốc tế Sự phát triển kinh tế – xã hội đặt ra những yêu cầu ngày càng cao đối với nguồn nhân lực, do đó cũng đưa ra những thách thức cho sự nghiệp giáo dục của nước ta. Nhiều nước trên thế giới đã “chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, kinh viện, xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học”. Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020, đề ra mục tiêu tổng quát: “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục toàn diện được nâng cao; giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành được chú trọng”[56].
  13. 2 Như vậy, mục tiêu của giáo dục là chuẩn bị cho con người có được một hệ thống năng lực và giá trị, đặc biệt là năng lực thích ứng và hành động, mà hạt nhân là biết tiếp cận phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. 1.3. Dựa trên sự phân tích các công trình nghiên cứu về đào tạo nghề theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề Sau sự ra đời của Luật Giáo dục 2019 và Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 32/2018/TT–BGDĐT đã có nhiều công trình nghiên cứu về dạy học giải quyết vấn đề hoặc giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tiễn, nhưng phần lớn đều gắn với dạy học phổ thông nhằm tạo hứng thú, động cơ, phát triển tư duy học sinh, nâng cao chất lượng dạy học. Chưa có nhiều công trình nghiên cứu loại hình phương pháp này theo đặc trưng của giáo dục nghề nghiệp (cả lí luận và thực tế). Hơn nữa cũng chưa thấy các công trình đề cập tới việc phát triển năng lực phát hiện vấn đề trong hoạt động nghề nghiệp và sau đó là phải giải quyết các vấn đề này nhằm cải thiện chất lượng dạy nghề gắn với thực tế hoạt động nghề nghiệp, mà đây là một vấn đề rất quan trọng và cần thiết trong đào tạo nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. 1.4. Dựa trên khả năng đào tạo nghề công nghệ hiện đại theo định hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn Trong các trường đào tạo nghề, ngoài việc trang bị kiến thức thì việc hình thành và phát triển năng lực (NL) cho người học đóng vai trò rất quan trọng. Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật hiện đại, việc hình thành và phát triển cho sinh viên (SV) những NL cốt lõi, để SV có thể thích nghi và phù hợp với thực tiễn nghề nghiệp sau khi ra trường. Thông qua giải quyết các tình huống có vấn đề xuất hiện trong thực tiễn, người học vừa nắm vững kiến thức, vừa thành thạo phương pháp chiếm lĩnh kiến thức đó. Mặt khác, thông qua GQVĐ thực tiễn trong quá trình học tập giúp cho SV hình thành kỹ năng (KN) phát hiện vấn đề và kỹ năng tiến hành giải quyết các vấn đề gặp phải trong thực tiễn.
  14. 3 Trong giáo dục nghề nghiệp, đổi mới giáo dục theo hướng gắn thực tiễn với nghề nghiệp của người học nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội đang là yêu cầu cấp bách của hệ thống giáo dục nước ta. Tuy nhiên hiện nay, việc đổi mới phương pháp dạy học tại các trường cao đẳng vẫn còn một số hạn chế nhất định, chưa phát huy được tính chủ động sáng tạo của người học, chưa gắn giữa việc truyền đạt kiến thức lý thuyết với thực tiễn nghề nghiệp của người học. Đối với môn Mạng cung cấp điện là một môn học chuyên ngành của sinh viên cao đẳng chuyên ngành Điện công nghiệp, các kiến thức của môn học này gắn liền với thực tiễn. Nội dung kiến thức trong chương trình môn Mạng cung cấp điện chủ yếu là tính toán, thiết kế, lựa chọn các phần tử trong hệ thống điện. Những kiến thức lý thuyết này tương đối trừu tượng, sinh viên sẽ khó hiểu và không thể hình thành những kỹ năng tay nghề cao nếu không được gắn liền với thực tế. Vì vậy, phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề (PH&GQVĐ) thường được vận dụng trong chương trình môn học này. Vì lí do đó, việc tổ chức phát triển năng lực PH&GQVĐ trong chương trình môn học Mạng cung cấp điện là hết sức cần thiết, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của các trường CĐ. Từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Dạy học môn Mạng cung cấp điện trình độ cao đẳng theo định hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lí luận và thực tiễn về dạy học theo tiếp cận NL, dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, từ đó vận dụng vào quá trình dạy học môn Mạng cung cấp điện, trong chương trình đào tạo ngành Điện công nghiệp, trình độ cao đẳng, nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn học theo hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn cho sinh viên.
  15. 4 3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học ngành Điện công nghiệp và môn Mạng cung cấp điện. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: - Lí luận dạy học theo tiếp cận năng lực, dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Các biện pháp và qui trình dạy học theo định hướng phát triển NL PH&GQVĐ thực tiễn cho SV cao đẳng ngành Điện công nghiệp. 3.3. Phạm vi nghiên cứu: - Vận dụng dạy học theo tiếp cận năng lực, dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề vào quá trình dạy học định hướng phát triển NL PH&GQVĐ thực tiễn ở trường cao đẳng. - Thực nghiệm sư phạm: Các trường cao đẳng khối kỹ thuật tại tỉnh Lâm Đồng. - Nội dung thực nghiệm sư phạm: Thuộc môn Mạng cung cấp điện. 4. Giả thuyết khoa học Nếu tổ chức quá trình DH được định hướng hợp lý, trong đó áp dụng các giải pháp DH đảm bảo cho SV tự chiếm lĩnh các kiến thức, kỹ năng cốt lõi, vững vàng; đồng thời kết hợp kết hợp dạy họ PP tư duy GQVĐ một cách thường xuyên liên tục, bồi dưỡng cho họ PP tự học, tự nghiện cứu, tìm tòi học hỏi để chiếm lĩnh kiến thức, kỹ năng nghề mới qua trải nghiệm thực tế thì sự DH này sẽ giúp SV khi kết thúc khóa học đạt các kỹ năng nghề QG trong lĩnh vực được học (Cũng chính là các chuẩn NL nghề, ở đây là NL PH&GQVĐ thực tiễn) 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu lí luận dạy học theo tiếp cận năng lực, dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tế về dạy học PH&GQVĐ thực tiễn ở các trường cao đẳng kỹ thuật. - Điều tra thực trạng dạy và học tại các trường cao đẳng kỹ thuật,
  16. 5 trọng tâm điều tra là việc thực hiện các phương pháp dạy học để phát triển NL cho SV. - Đề xuất các giải pháp dạy học định hướng phát triển NL PH&GQVĐ thực tiễn. - Tổ chức kiểm định đánh giá bằng phương pháp chuyên gia và phương pháp thực nghiệm sư phạm. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận: Tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu trong và ngoài nước về các nội dung liên quan đến đề tài Luận án. 6.2. Phương pháp điều tra: Được sử dụng ở chương 1 và chương 3 của luận án, với việc khảo sát thực trạng về dạy học dưới góc độ phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn trong đào tạo nghề, đồng thời điều tra để thấy được tính đúng đắn và hợp lý của các phương pháp dạy học được đề xuất nhằm phát triển năng lực PH&GQVĐ thực tiễn của SV. 6.3. Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng để xin ý kiến phản hồi về cơ sở lý luận và thực tiễn, quy trình và biện pháp dạy học phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn trong đào tạo nghề. Kết quả này được thể hiện ở chương 1 và chương 3 của luận án. 6.4. Phương pháp thống kê: Xử lí các số liệu điều tra thực trạng, các dữ liệu thu được trong thực nghiệm. 6.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Được sử dụng trong thực nghiệm sư phạm với những tác động sư phạm trong dạy học phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn trong đào tạo nghề. Kết quả thực nghiệm sư phạm được trình bày ở chương 3 của luận án. 7. Đóng góp mới của đề tài - Về lý luận: Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển năng lực PH&GQVĐ thực tiễn trong dạy học Mạng cung cấp điện cho sinh viên các trường cao đẳng kỹ thuật.
  17. 6 - Về thực tiễn:  Xây dựng được nguyên tắc và quy trình GQVĐ thực tiễn.  Xây dựng được các biện pháp nhằm phát triển năng lực PH&GQVĐ thực tiễn trong dạy học môn Mạng cung cấp điện của SV các trường cao đẳng kỹ thuật.  Nội dung của luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho GV và SV trong quá trình dạy và học môn Mạng cung cấp điện tại các trường cao đẳng kỹ thuật. 8. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận án gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn trong dạy học. Chương 2. Một số biện pháp dạy học môn Mạng cung cấp điện trình độ cao đẳng định hướng phát triển năng lực phát hiện & giải quyết vấn đề thực tiễn. Chương 3. Kiểm nghiệm và đánh giá.
  18. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học Ở Việt Nam vấn đề phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của người học trong học tập đã được đặt ra từ những năm 60 – 70 của thế kỷ XX. Đã có nhiều công trình nghiên cứu lí luận và thực tiễn về DH GQVĐ nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học. Người đầu tiên đưa phương pháp dạy học GQVĐ vào Việt Nam là dịch giả Phan Tất Đắc đã dịch công trình của Lecne (1977) [44]. Năm 1995, Nguyễn Thế Khôi trong đề tài luận án tiến sĩ của mình đã nghiên cứu phương án xây dựng hệ thống bài tập để góp phần phát triển NL GQVĐ cho HS [35]. Về sau, nhiều nhà khoa học nghiên cứu phương pháp này như Lê Khánh Bằng, Nguyễn Bá Kim [36], Vũ Văn Tảo và Trần Văn Hà [69]... Năm 2002, Nguyễn Kỳ [37] đã đưa phương pháp này vào trường tiểu học và thực nghiệm ở một số môn như Toán, Tự nhiên – Xã hội, Đạo đức.... Hoặc tác giả Nguyễn Thị Hương Giang (2002) trong công trình Luận án của mình cũng đã xây dựng một phương án đánh giá NL PH&GQVĐ của HS trong dạy học Toán THPT lớp 11 “Rèn luyện năng lực giải toán theo hướng phát hiện và GQVĐ một cách sáng tạo cho HS khá giỏi trong trường THPT” [21]. Năm 2006, Phạm Thị Ngọc Thắng trong đề tài luận án tiến sĩ đã tiến hành nghiên cứu các PP nâng cao hiệu quả học tập thông qua việc bồi dưỡng NL GQVĐ cho HS [75]. Năm 2007, tác giả Trần Văn Kiên nghiên cứu DH tiếp
  19. 8 cận GQVĐ trong DH Di truyền học [33]; Hoặc tác giả Nguyễn Anh Tuấn (2003) quan niệm “năng lực phát hiện và GQVĐ của học sinh trong học toán là tổ hợp năng lực thể hiện ở các kỹ năng (thao tác tư duy và hành động) trong hoạt động học tập nhằm phát hiện và giải quyết nhiệm vụ của môn Toán”. Tác giả đưa ra bảy thành tố của năng lực phát hiện và GQVĐ và tám biện pháp bồi dưỡng năng lực này cho học sinh trong dạy học khái niệm toán học [67]. Năm 2010, các tác giả Nguyễn Thị Hoàng Hà [22; tr. 19]; Nguyễn Thị Thế Bình [7; tr. 29]; Nguyễn Minh Tâm [66]; Trương Đại Đức [20; tr. 36] đã có các nghiên cứu về rèn luyện KN, NL và xây dựng tiêu chí ĐG NL được trình bày trong các bài viết trên Tạp chí giáo dục. Cũng trong năm 2010, Lê Huy Hoàng nghiên cứu KN phát hiện VĐ trong DH dựa trên GQVĐ [24; tr. 20]. Trong bài viết này, tác giả khẳng định: “Tuỳ thuộc vào cấp độ tư duy của HS khi tham gia GQVĐ, có thể chia VĐ thành 3 mức độ: mức 1 “Bài tập vận dụng”; mức 2 “Câu chuyện thực tế dựa trên bài tập”; mức 3 “Tình huống thực tế”. Hoặc hai tác giả Trần Ngọc Thắng và Nguyễn Thị Nhị (2019), trong Tạp chí khoa học cũng đã nghiên cứu “Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học theo chủ đề môn Vật lý ở trường THPT” [76]. Năm 2012, Từ Đức Thảo trong Luận án Tiến sĩ “Bồi dưỡng năng lực phát hiện và GQVĐ cho HS THPT trong dạy học hình học”[70], tác giả cho rằng khi giải quyết một vấn đề nào đó SV phải dựa vào vốn hiểu biết và kinh nghiệm đã tích lũy được, tiến hành suy luận để tìm câu trả lời và cũng nhờ suy luận SV có thể nảy sinh những ý tưởng mới. Như vậy, GQVĐ cho phép SV tự học và tự rèn luyện tư duy. Tư duy và GQVĐ có mối quan hệ mật thiết với nhau, tư duy để giải quyết vấn đề, thông qua GQVĐ để phát triển tư duy. Hoặc Cao Thị Thặng (2012) và các cộng sự đã tiến hành nghiên cứu sự phát triển NL phát hiện và GQVĐ thông qua DH môn Hoá cho HS THPT [71; tr. 29-31], các tác giả này khẳng định, để phát triển NL PH&GQVĐ cho học sinh THPT cần xác định những biểu hiện của NL này và đề xuất quy trình rèn luyện NL. Đỗ Ngọc Miên khi nghiên cứu về chiến lược DH của
  20. 9 GV nhằm phát triển tư duy cho HS phổ thông đã khẳng định: “Tư duy là 1 hiện tượng tâm lí, là hoạt động nhận thức bậc cao của con người. DH phát triển tư duy là làm cho người học biết cách tư duy một vấn đề nào đó để GQVĐ” [48; tr53-55]. Tác giả Trịnh Thị Bạch Tuyết năm 2016 [87] trong Luận án Tiến sĩ của mình cũng đã nghiên cứu “Dạy học giải tích ở trường THPT theo hướng bồi dưỡng năng lực GQVĐ thông qua trang bị một số thủ pháp hoạt động nhận thức của học sinh”. Sau khi Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 32/2018/TT–BGDĐT ngày 26/12/2018 và sự ra đời của Luật Giáo dục 2019 đã có rất nhiều luận án, đề tài, bài báo nghiên cứu theo phát triển năng lực GQVĐ và sáng tạo. Tác giả Nhữ Thị Việt Hoa (2019) đã nghiên cứu về “Dạy học Công nghệ phổ thông theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo”[23]; Hoặc tác giả Nguyễn Thị Mai Lan (2019), trong Luận án Tiến sĩ của mình cũng đã nghiên cứu “Dạy học định hướng phát triển năng lực sáng tạo cho SV SPKT” [40]; Hoặc tác giả Nguyễn Ngọc Duy (2020) trong Luận án Tiến sĩ cũng đã nghiên cứu “Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng Tây Bắc trong dạy học phần hóa học phi kim THPT” [13]; Tác giả Hoàng Thị Thanh (2020) cũng đã nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp “Dạy học giải bài tập hình học lớp 8 THCS cho học sinh miền núi theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo” [74]; Lê Thị Đặng Chi (2020) cũng đã đề xuất “Vận dụng phương pháp bàn tay nặn bột trong dạy học hóa học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ở trường THCS” [10]. Tác giả Phạm Thành Nghị cho rằng: “Sáng tạo cần được xem xét như một hoạt động GQVĐ chứ không thể xem xét đơn giản như một thao tác hay kỹ năng tư duy” [51, tr127]. Nói về phương pháp mô hình, ông cho rằng mô hình cho phép nhà sáng chế chia nhỏ vấn đề ra thành các bộ phận để giải quyết. Ví dụ, khi thiết kế động cơ đốt trong, nếu xem xét nhiệm vụ trong một
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2