intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5 - 6 tuổi thông qua chơi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:241

20
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng kỹ năng giao tiếp và phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ rối loạn phổ tự kỉ, luận án đề xuất các biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi, giúp các em có kĩ năng giao tiếp tốt hơn để tăng cường hoà nhập xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5 - 6 tuổi thông qua chơi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN THỊ THẮM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ KHIẾM THỊ K M R I O N PHỔ T KỈ 5-6 TUỔI THÔNG QUA CHƠI U N ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM NGUYỄN THỊ THẮM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ KHIẾM THỊ K M R I O N PHỔ T KỈ 5-6 TUỔI THÔNG QUA CHƠI Chuyên ngành: ý luận và lịch sử giáo dục Mã số: 9.14.01.02 U N ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hƣớng dẫn 1 Cán bộ hƣớng dẫn 2 PGS.TS. Phạm Minh Mục PGS.TS Nguyễn Xuân Hải HÀ NỘI – 2021
  3. ỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nghiên cứu “Phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu và dữ liệu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kì luận án nào. Tác giả Nguyễn Thị Thắm i
  4. ỜI CẢM ƠN Luận án tiến sĩ với đề tài “Phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi” đƣợc hoàn thành tại Viện Khoa học giáo dục Việt Nam. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Phòng Quản lý khoa học, đào tạo và hợp tác quốc tế, các thầy cô giáo và đồng nghiệp ở Khoa Giáo dục đặc biệt – Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc nhất đến PGS.TS. Phạm Minh Mục và PGS.TS. Nguyễn Xuân Hải, những ngƣời thầy đầy tâm huyết, tận tình động viên, khích lệ, dành nhiều thời gian công sức để trao đổi, hƣớng dẫn và định hƣớng cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu, hoàn thành luận án. Tôi cũng xin đƣợc cảm ơn đến các cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh và trẻ ở các cơ sở chăm sóc và giáo dục đặc biệt của Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Lâm Đồng, Khánh Hoà, Đồng Nai, Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thời gian, công sức để đồng hành cùng tôi và thực hiện các hoạt động để tôi hoàn thành nghiên cứu của mình. Cuối cùng, tôi xin đặc biệt cảm ơn đến những ngƣời thân trong gia đình đã luôn bên cạnh động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành luận án này. Tác giả luận án Nguyễn Thị Thắm ii
  5. MỤC ỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................3 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 6. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................4 7. Luận điểm cần bảo vệ .............................................................................................6 8. Đóng góp mới của luận án ......................................................................................7 9. Bố cục của Luận án .................................................................................................7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ KHIẾM THỊ KÈM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỈ 5-6 TUỔI THÔNG QUA CHƠI ..................................................................................................................................... 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..............................................................................8 1.1.1. Nghiên cứu về giáo dục trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi .............8 1.1.2. Nghiên cứu về phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi ...............................................................................................14 1.1.3. Nghiên cứu về phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi ..............................................................................19 1.1.4. Đánh giá chung về nghiên cứu tổng quan .......................................................22 1.2. Những vấn đề chung về trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi ..............23 1.2.1. Khái niệm và ph n loại ...................................................................................23 1.2.2. Nguyên nh n cơ bản gây khiếm thị k m rối loạn phổ tự k ở trẻ em .............25 1.2.3. Tiêu chí nhận biết trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ..................................26 1.2.4. Ảnh hƣởng của khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ đến các lĩnh vực phát triển của trẻ ................................................................................................................28 1.3. Kỹ năng giao tiếp của trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi .................31 1.3.1. Khái niệm kĩ năng, kĩ năng giao tiếp và phát triển kĩ năng giao tiếp .............31 1.3.2. Đặc điểm kỹ năng giao tiếp của trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi .............................................................................................................................34 1.3.3. Đánh giá kỹ năng giao tiếp của trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi .............................................................................................................................36 iii
  6. 1.4. Chơi và phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi .........................................................................................38 1.4.1. Khái niệm và vai tr của chơi đối với việc phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm RLPTK .........................................................................................38 1.4.2. Đặc điểm chơi của trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi ...................41 1.4.3. Các bƣớc tổ chức chơi cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi ......43 1.5. Quá trình phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi .........................................................................................44 1.5.1. Mục đích, nghĩa phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi ......................................................................44 1.5.2. Nội dung phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi .....................................................................................45 1.5.3. Phƣơng pháp phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi ..............................................................................48 1.5.4. Hình thức phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi ..............................................................................54 1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi.........................................................55 Kết luận chƣơng 1 ..............................................................................................................58 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ KHIẾM THỊ KÈM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỈ 5-6 TUỔI THÔNG QUA CHƠI ...........59 2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ...............................................................................59 2.1.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................59 2.1.2. Nội dung, phƣơng pháp và công cụ khảo sát ..................................................59 2.1.3. Mẫu khách thể và địa bàn khảo sát thực trạng ................................................61 2.1.4. Các bƣớc khảo sát thực trạng ..........................................................................64 2.1.5. Đánh giá kết quả khảo sát ...............................................................................65 2.2. Thực trạng mức độ kỹ năng giao tiếp của trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi ..................................................................................................................65 2.2.1. Mức độ thực hiện 06 nhóm kĩ năng giao tiếp của trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi ...............................................................................................65 2.2.2. Mức độ thực hiện từng kĩ năng giao tiếp (theo từng tiêu chí) của trẻ khiếm thị kèm RLPTK 5-6 tuổi ................................................................................66 iv
  7. 2.3. Kết quả đánh giá thực trạng phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi.........................................................78 2.3.1. Thực trạng nhận thức của GV về tầm quan trọng phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ thông qua chơi ........................................................................................78 2.3.2. Thực trạng nhận thức của giáo viên về ảnh hƣởng của khiếm thị và rối loạn phổ tự k đến sự phát triển của trẻ ....................................................................79 2.3.3. Thực trạng nội dung phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự k 5-6 tuổi thông qua chơi ................................................................82 2.3.4. Thực trạng biện pháp giáo viên sử dụng để phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự k 5-6 tuổi thông qua chơi ...........................84 2.3.5. Các hình thức phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự k 5-6 tuổi thông qua chơi .............................................................................87 2.4. Thực trạng yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự k 5-6 tuổi thông qua chơi ..................................................89 2.5. Đánh giá chung về kết quả khảo sát thực trạng .................................................91 2.5.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................91 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................91 Kết luận chƣơng 2 ..............................................................................................................94 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ KHIẾM THỊ KÈM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỈ 5-6 TUỔI THÔNG QUA CHƠI ...........95 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................95 3.1.1. Đảm bảo tính giáo dục ....................................................................................95 3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống ....................................................................................95 3.1.3. Đảm bảo tính toàn diện ...................................................................................95 3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................................96 3.1.5. Đảm bảo tính tiếp cận cá nhân ........................................................................96 3.1.6. Đảm bảo tính tự nguyện tham gia ...................................................................96 3.2. Đề xuất biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi ......................................................................96 3.2.1. Nhóm biện pháp chuẩn bị phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi.........................................................97 3.2.2. Nhóm biện pháp thực hiện phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi ....................................................................108 v
  8. 3.2.3. Nhóm biện pháp bổ trợ phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi ...................................................................................124 3.3. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất ......................131 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................................133 CHƢƠNG 4: THỰC NGHIỆM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ KHIẾM THỊ KÈM RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỈ 5-6 TUỔI THÔNG QUA CHƠI .........134 4.1. Những vấn đề chung về tổ chức thực nghiệm..................................................134 4.1.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................134 4.1.2. Nội dung thực nghiệm ...................................................................................134 4.1.3. Giả thuyết khoa học ......................................................................................134 4.1.4. Địa bàn và khách thể thực nghiệm ................................................................134 4.1.5. Quy trình thực nghiệm ..................................................................................135 4.1.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm ......................................................................137 4.2. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm và kết quả thực nghiệm ...............................137 4.2.1. Trƣờng hợp nghiên cứu 01 ............................................................................137 4.2.2. Trƣờng hợp nghiên cứu 02 ............................................................................147 4.2.3. Trƣờng hợp nghiên cứu 03 ............................................................................157 4.2.4. So sánh kết quả trƣớc và sau thực nghiệm của 03 trƣờng hợp .....................167 Kết luận chƣơng 4 ............................................................................................................171 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................172 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................177 PHỤ LỤC ........................................................................................................................ PL1 vi
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Kí hiệu viết tắt Viết ầy ủ 1 CBQL: Cán bộ quản l 2 GV: Giáo viên 3 KHGDCN: Kế hoạch giáo dục cá nh n 4 ĐTB: Điểm trung bình 5 KNGT: Kĩ năng giao tiếp 6 PH: Phụ huynh 7 RLPTK: Rối loạn phổ tự kỉ 8 TC Tiêu chí 9 STN: Sau thực nghiệm 10 TN Thực nghiệm 11 TKT: Trẻ khiếm thị 12 TTN: Trƣớc thực nghiệm i
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại trẻ rối loạn phổ tự kỉ .........................................................................24 Bảng 1.2. Tiêu chí chẩn đoán trẻ khiếm thị có k m rối loạn phổ tự kỉ ...........................26 Bảng 1.3. Danh mục công cụ đánh giá KNGT của trẻ khiếm thị k m RLPTK .............37 Bảng 2.1. Lĩnh vực chuyên môn của GV đƣợc khảo sát .................................................63 Bảng 2.2. Tổng hợp so sánh mức độ thực hiện 6 nhóm KNGT (6 tiêu chí)...................65 Bảng 2.3. So sánh mức độ thực hiện KNGT nhóm tiêu chí 1 (TC1) ..............................67 Bảng 2.4. So sánh mức độ thực hiện kĩ năng thuộc nhóm tiêu chí 2 (TC2) ...................68 Bảng 2.5. So sánh mức độ thực hiện nhóm tiêu chí 3 (TC3)...........................................70 Bảng 2.6. So sánh mức độ thực hiện nhóm tiêu chí 4 (TC4)...........................................71 Bảng 2.7. So sánh mức độ thực hiện nhóm kĩ năng - tiêu chí 5 (TC5)...........................73 Bảng 2.8. So sánh mức độ thực hiện nhóm kĩ năng thuộc tiêu chí 6 (TC6) ...................74 Bảng 2.9. So sánh KNGT dựa vào giới tính của trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi......75 Bảng 2.10. So sánh KNGT của trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ dựa vào khả năng ngôn ngữ lời nói của trẻ .........................................................................77 Bảng 2.11. Ảnh hƣởng của khuyết tật đến sự phát triển của trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi .....................................................................................80 Bảng 2.12. Mức độ GV thực hiện nội dung phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị kèm RLPTK 5-6 tuổi qua chơi .......................................................................83 Bảng 2.13. Biện pháp phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi thông qua chơi..................................................................................................85 Bảng 2.14. Yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi thông qua chơi....................................................................................89 Bảng 3.1. Tính cần thiết và khả thi của các biện pháp phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi ..........................132 Bảng 4.1. Danh sách khách thể thực nghiệm sƣ phạm ..................................................135 Bảng 4.2. Mức độ phát triển các lĩnh vực của D.M.H theo Oregon .............................139 Bảng 4.3. Mức độ KNGT của H qua đánh giá bằng mô hình giao tiếp........................140 Bảng 4.4. Mức độ KNGT của H trƣớc thực nghiệm......................................................140 Bảng 4.5. Thống kê kết quả sau thực nghiệm của trẻ D.M.H .......................................142 Bảng 4.6. Kết quả so sánh mức độ KNGT của D.M.H trƣớc, sau thực nghiệm ..........142 Bảng 4.7. Bảng kiểm tra sự khác biệt kết quả KNGT của H trƣớc và sau thực nghiệm các biện pháp ....................................................................................147 Bảng 4.8. Mức độ phát triển các lĩnh vực của N.N.P.Th theo Oregon .........................149 Bảng 4.9. KNGT của Th thông qua sử dụng mô hình giao tiếp....................................150 ii
  11. Bảng 4.10. Mức độ KNGT của Th trƣớc thực nghiệm sƣ phạm...................................150 Bảng 4.11. Thống kê kết quả phát triển KNGT của trẻ Th sau các lần đo ...................152 Bảng 4.12. Kết quả các nhóm tiêu chí của trẻ N.N.P.Th trƣớc và sau thực nghiệm....153 Bảng 4.13. Bảng kiểm tra sự khác biệt kết quả KNGT của Th trƣớc và sau thực nghiệm các biện pháp ....................................................................................156 Bảng 4.14. Mức độ phát triển các lĩnh vực của P.L.T theo Oregon..............................159 Bảng 4.15. Mức độ KNGT của T thông qua đánh giá bằng mô hình giao tiếp ...........160 Bảng 4.16. Mức độ thực hiện KNGT của T trƣớc thực nghiệm ...................................160 Bảng 4.17. Thống kê kết quả KNGT của trẻ P.L.T trƣớc và sau thực nghiệm ............162 Bảng 4.18. So sánh mức độ KNGT của P.L.T trƣớc và sau TN lần 1, lần 2................163 Bảng 4.19. Bảng kiểm tra sự khác biệt kết quả KNGT của P.L.T trƣớc và sau thực nghiệm các biện pháp ....................................................................................167 Bảng 4.20. So sánh mức độ thực hiện KNGT của 03 trẻ TTN và STN .......................167 Bảng 4.21. Bảng kiểm tra sự khác biệt kết quả KNGT của 03 trẻ trƣớc và sau thực nghiệm các biện pháp ....................................................................................169 Bảng 4.22. Bảng kiểm tra tính đồng nhất của các phƣơng sai ......................................170 iii
  12. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Giới tính của trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi........................62 Biểu đồ 2.2. Thời gian công tác của giáo viên .................................................................62 Biểu đồ 2.3. Trình độ đào tạo của GV ..............................................................................63 Biểu đồ 2.4. Tỉ lệ GV tham gia tập huấn về giáo dục cho trẻ..........................................64 Biểu đồ 2.5. Mức độ 6 nhóm KNGT của trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi .............66 Biểu đồ 2.6. So sánh mức độ thực hiện KNGT giữa trẻ nam và nữ ...............................76 Biểu đồ 2.7. So sánh mức độ thực hiện KNGT giữa trẻ khiếm thị k m RLPTK có ngôn ngữ lời nói và trẻ không có ngôn ngữ lời nói .......................................78 Biểu đồ 2.8. Nhận thức của GV về tầm quan trọng của việc phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi ................................................................79 Biểu đồ 2.9. Biện pháp GV sử dụng phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi thông qua chơi .....................................................................87 Biểu đồ 2.10. Hình thức phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi thông qua chơi..................................................................................................87 Sơ đồ 3.1. Biện pháp phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi thông qua chơi..................................................................................................97 Biểu đồ 4.1. Kết quả mức độ KNGT của trẻ D.M.H qua các lần thực nghiệm............146 Biểu đồ 4.2. Kết quả 6 tiêu chí KNGT của D.M.H sau các lần thực nghiệm...............146 Biểu đồ 4.3. Kết quả thực nghiệm của Th qua các lần đo .............................................155 Biểu đồ 4.4. So sánh mức độ KNGT của trẻ Th trƣớc và sau thực nghiệm .................156 Biểu đồ 4.5. Kết quả thực nghiệm của P.L.T qua các lần đo ở các tiêu chí .................166 Biểu đồ 4.6. So sánh mức độ KNGT của trẻ T trƣớc và STN lần 1, lần 2 ...................166 Biểu đồ 4.7: So sánh kết quả mức độ KNGT của 03 trẻ TTN và STN ........................168 iv
  13. MỞ ĐẦU 1. ý do chọn ề tài Thực hiện quan điểm giáo dục cho tất cả mọi ngƣời từ Tuyên bố Salamanca (Tây Ban Nha – năm 1994), Việt Nam đã mở rộng cơ hội cho trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ giáo dục. Đặc biệt, từ năm 2015, dựa trên mục tiêu của Liên hiệp quốc về việc phát triển bền vững giáo dục đến năm 2030, Việt Nam cũng không ngừng đẩy mạnh giáo dục công bằng và hiệu quả, n ng cao cơ hội học tập suốt đời cho mọi ngƣời, đảm bảo không có bất kì ai bị “bỏ lại phía sau” (Mục tiêu 5). Theo báo cáo của Tổng cục thống kê vào tháng 11 2018 về kết quả điều tra quốc gia về ngƣời khuyết tật Việt Nam năm 2016-2017, trẻ em khuyết tật từ 2-17 tuổi chiếm 2,79% tổng dân số, trong đó trẻ từ 2-4 tuổi chiếm 2,74%, trẻ 5-17 tuổi chiếm 2,81%; trẻ em nam khuyết tật chiếm 3,00%, trẻ em nữ khuyết tật chiếm 2,57% [55]. Cũng theo báo cáo này, tỉ lệ trẻ khuyết tật theo chức năng: khuyết tật nghe 0,22%, khuyết tật nhìn 0,15%, nhận thức 0,74%, đa tật 0,78%, giao tiếp 0,62% và nhiều nhất là khuyết tật thần kinh 2,21%. Nghiên cứu của Gates và Kappan (1985) [48], Klein (2000) [80], Rogow (1998) [86] cho thấy, có khoảng 49-60% trẻ em khiếm thị có khuyết tật khác kèm theo. Nhƣ vậy, số lƣợng trẻ đa tật trong đó bao gồm trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ chiếm tỉ lệ khá lớn. Các em cũng cần đƣợc hƣởng quyền chăm sóc, giáo dục, hoà nhập xã hội nhƣ trẻ em cùng trang lứa khác. Trong chƣơng trình chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non ở Việt Nam, với trẻ 5-6 tuổi, KNGT là một trong những kĩ năng quan trọng cần phát triển cho các em, làm tiền đề để các em có thể học tập, hoà nhập khi bƣớc vào bậc tiểu học. Có KNGT cơ bản trẻ 5-6 tuổi có thể trao đổi với các bạn, giáo viên và mọi ngƣời xung quanh. Đặc biệt quan trọng hơn sau giai đoạn này trẻ sẽ bƣớc vào tiểu học hoặc chuyển cấp sang giai đoạn tiếp theo. Bên cạnh đó, theo các nghiên cứu, một trong những vấn đề giáo dục cần quan t m đối với trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ là KNGT (Huebner, Prickett, Welch & Joffee, 1995). Trẻ khiếm thị kèm RLPTK 5-6 tuổi gặp rất nhiều khó khăn trong giao tiếp do những ảnh hƣởng của khuyết tật thị giác và RLPTK. Trẻ ít giao tiếp mắt - mắt, sử dụng những cử chỉ, điệu bộ để tƣơng tác với ngƣời khác. Trẻ cũng hạn chế trong thể hiện cảm xúc của bản thân và hiểu cảm xúc, tình cảm của ngƣời giao tiếp cùng [8][48][72]. Đặc biệt, trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thƣờng có những hành vi điển hình nhƣ: lắc lƣ ngƣời, vẫy tay, chọc tay vào mắt, tự xâm hại bản thân,… g y ra sự khó chịu cho ngƣời giao tiếp cùng. Trẻ ít chủ động để bắt đầu và khó khăn để duy trì cuộc giao tiếp. Chính vì 1
  14. vậy, việc phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi là rất quan trọng và cần thiết. Ngay từ nửa cuối thế kỉ XX, mối quan hệ giữa phát triển các kĩ năng cho trẻ thông qua chơi đã đƣợc quan tâm nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn, đặc biệt đối với sự phát triển KNGT. Có nhiều tác giả nghiên cứu về mối quan hệ giữa chơi và giao tiếp của trẻ khuyết tật, trong đó có trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ nhƣ L.S. Vƣgotski (1962), Piaget (1967), J. Bruner (1972), T.D. Yawkey (1981), Yoshinaga Itano (1999),… Các nghiên cứu đều khẳng định, thông qua chơi trẻ khuyết tật có cơ hội để phát triển các kĩ năng ngôn ngữ, nhận thức, giao tiếp xã hội [52][59][76]. Tr chơi luôn tạo ra các tình huống, ngữ cảnh để trẻ khuyết tật đƣợc giao tiếp, hình thành phát triển những kĩ năng khác nhau trong giao tiếp nhƣ lắng nghe, phản hồi, luân phiên. Thông qua quá trình chơi giúp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ phát triển ngôn ngữ lời nói, tạo sự tự tin chủ động, giảm bớt các hành vi tiêu cực trong các tình huống giao tiếp [43][53][85]. Trẻ em mầm non nói chung và trẻ 5-6 tuổi nói riêng, vui chơi là hoạt động chủ đạo để các em phát triển các lĩnh vực. Trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi cũng nhƣ vậy. Tác giả Phạm Minh Mục và Trần Thu Giang trong nghiên cứu “Giáo dục trẻ khiếm thị đa tật – Thách thức và Giải pháp” đã nhấn mạnh đến vui chơi và hoạt động với đồ chơi sẽ giúp trẻ nâng cao hiệu quả học tập đặc biệt là phát triển KNGT [43][44]. Ở Việt Nam, có một số tác giả nghiên cứu về trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ và việc phát triển KNGT cho trẻ thông qua chơi nhƣng những nghiên cứu đó c n rất ít và chƣa hệ thống. Can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật tại Việt Nam bắt đầu hình thành từ những năm 1991 ở một số tỉnh của Việt Nam với sự h trợ của các tổ chức: Ủy ban II Hà Lan, CRS USAID, World Vision, UNICEF, Radda Barnen, ICEVI (tổ chức giáo dục cho ngƣời khiếm thị thế giới). Đặc biệt, với sự h trợ của Trƣờng Perkin School – Hoa K , Việt Nam đã biên dịch hàng loạt các tài liệu tham khảo, x y dựng chƣơng trình can thiệp dạy trẻ khiếm thị và khiếm thị đa tật bao gồm các lĩnh vực: Tiếng Việt, Toán, giao tiếp xã hội, định hƣớng di chuyển, tự phục vụ và hƣớng nghiệp. Từ năm 2015, Trƣờng Perkin School đã triển khai tập huấn cho GV và cha mẹ về can thiệp sớm cho trẻ khiếm thị đa tật. Nhƣ vậy, bắt đầu từ những năm đầu thế kỉ XXI, chăm sóc và giáo dục cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ đã đƣợc quan t m, chú trọng. Tuy nhiên, vấn đề giáo dục trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ vẫn c n nhiều bất cập. Nhiều trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ chƣa đƣợc phát 2
  15. hiện và can thiệp sớm. Nhiều địa phƣơng vẫn chƣa triển khai h trợ cho trẻ nên nhiều em phải ở nhà, chƣa đƣợc đến trƣờng hoà nhập cùng các bạn, KNGT của các em c n nhiều hạn chế. Vì những l do trên, chúng tôi chọn đề tài: "Phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi" nghiên cứu làm luận án tiến sĩ. 2. Mục ích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu l luận và thực trạng kỹ năng giao tiếp và phát triển KNGT cho trẻ RLPTK, đề xuất các biện pháp phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi, giúp các em có kĩ năng giao tiếp tốt hơn để tăng cƣờng hoà nhập xã hội. 3. Khách thể và ối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Kĩ năng giao tiếp của trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quá trình phát triển kĩ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi. 4. Giả thuyết khoa học Kỹ năng giao tiếp của trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi c n nhiều hạn chế và việc phát triển KNGT cho nhóm trẻ này cũng gặp không ít những khó khăn, bất cập. Nếu x y dựng và thực hiện đƣợc các biện pháp phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi phù hợp với khả năng, nhu cầu và đặc điểm mức độ KNGT của trẻ cũng nhƣ điều kiện thực tiễn của cơ sở giáo dục sẽ góp phần giúp trẻ phát triển đƣợc các kĩ năng giao tiếp cần thiết. 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở l luận của luận án: hệ thống hoá các khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài nghiên cứu, đặc điểm KNGT của trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ, quá trình phát triển KNGT của trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi, các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển KNGT của trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi. - Nghiên cứu thực trạng KNGT của trẻ và thực trạng phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi. - Đề xuất biện pháp phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự 3
  16. kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi. Đồng thời, tiến hành thực nghiệm các biện pháp đã đề xuất nhằm khẳng định tính khoa học, giả thuyết nghiên cứu của đề tài. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - i i hạn n i dung nghi n c u Đề tài tập trung nghiên cứu phát triển 06 nhóm KNGT của trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi bao gồm: (i) Nhóm kĩ năng tập trung chú và lắng nghe; (ii) nhóm kĩ năng sử dụng các phƣơng tiện giao tiếp để thể hiện nhu cầu bản th n; (iii) nhóm kĩ năng hiểu và cung cấp thêm thông tin; (iv) nhóm kĩ năng kiểm soát cảm xúc; (v) nhóm kĩ năng luân phiên, tƣơng tác và hoà nhập trong nhóm; (vi) nhóm kĩ năng xác định và điều chỉnh khoảng cách, tƣ thế khi giao tiếp. - i i hạn kh ch thể khảo s t + 30 trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi: Cụ thể trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ là nhóm trẻ mù k m rối loạn phổ tự kỉ mức độ nhẹ và trung bình. + 60 CBQL và giáo viên tại các cơ sở chăm sóc và giáo dục cho trẻ khiếm thị kèm RLPTK ở các Trung tâm, trƣờng, lớp giáo dục chuyên biệt. - i i hạn địa bàn nghi n c u Các trung tâm can thiệp, trƣờng chuyên biệt, trung t m h trợ phát triển giáo dục h a nhập đã và đang triển khai các hoạt động chăm sóc, giáo dục cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ ở 08 tỉnh Thành phố của Việt Nam: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Đà Lạt, Hải Ph ng, Nha Trang, Bắc Ninh và Đồng Nai. Đ y là các tỉnh đã tham gia tập huấn về giáo dục cho trẻ đa tật năm 2014 ở Hồ Chí Minh và năm 2017 ở Đà Nẵng và Hà Nội. - Thời gian tiến hành nghi n c u Từ 01/2018 – 11/2020. 6. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 6.1 Phương pháp tiếp cận - Tiếp cận hoạt đ ng: Việc phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ cần dựa trên hƣớng tiếp cận hoạt động, cụ thể là hoạt động chơi và hoạt động giao tiếp. Thông qua việc trẻ tham gia vào các hoạt động chơi, trẻ sẽ phát triển những KNGT cơ bản nhất. Việc tiếp cận theo hoạt động chơi sẽ tạo cơ hội cho trẻ học đƣợc các KNGT một cách tự nhiên, thoải mái và phù hợp với sở thích, khả năng nhu cầu của các em. Bên cạnh đó, luận án cũng tiếp cận dựa trên hoạt động giao tiếp với chức năng, phƣơng tiện, đối tƣợng, hình thức, bối cảnh của giao tiếp đối với trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi. - Tiếp cận ph t triển Phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ 4
  17. tự kỉ tu n theo sự phát triển của trẻ phù hợp với độ tuổi và theo sự phát triển chung của nhóm trẻ 5-6 tuổi. Bên cạnh đó, tiếp cận phát triển c n thể hiện rõ trong nghiên cứu, đánh giá sự tiến bộ về KNGT của chính m i trẻ ở từng giai đoạn khác nhau. Đặc biệt, việc phát triển KNGT của trẻ không nằm ngoài sự phát triển chung mà trong mối tƣơng quan đối với phát triển các lĩnh vực khác nhau của trẻ, nhằm phát huy tối đa những điểm mạnh và khắc phục những hạn chế do khuyết tật thị giác và rối loạn phổ tự kỉ gây ra. - Tiếp cận tổng thể Tiếp cận tổng thể đƣợc thể hiện việc nhìn nhận mọi trẻ trong mối quan hệ tổng hoà với xã hội trên nhiều mặt, nhiều khía cạnh. Điều này đƣợc thể hiện trong việc x y dựng các biện pháp sƣ phạm phù hợp với đặc điểm văn hoá, kinh tế xã hội, điều kiện vùng miền và nhất quán trong quá trình tổ chức. Tiếp cận tổng thể c n thể hiện ở khía cạnh trong giao tiếp, trẻ sẽ sử dụng các phƣơng tiện giao tiếp khác nhau (giao tiếp tổng thể) để đạt đƣợc hiệu quả giao tiếp chung. Xem xét kĩ năng giao tiếp của trẻ trong tổng thể sự phát triển chung các lĩnh vực kĩ năng trong các hoạt động can thiệp, giáo dục cho trẻ. - Tiếp cận c biệt hoá: m i trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ là một cá thể khác biệt có những đặc điểm riêng, có khả năng và nhu cầu khác nhau cần đƣợc đáp ứng trong quá trình giáo dục. Hơn nữa, m i trẻ cũng có điều kiện gia đình, môi trƣờng sống khác nhau nên cũng đ i hỏi những biện pháp tác động khác nhau. Do đó, x y dựng và sử dụng các biện pháp phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ thông qua chơi vừa đảm bảo những nguyên tắc chung đồng thời cũng cần theo hƣớng tiếp cận cá nh n, phù hợp với từng trẻ. Tiếp cận cá biệt trong đề tài c n thể hiện ở việc sử dụng linh hoạt, phù hợp các biện pháp phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi với điều kiện thực tiễn ở m i cơ sở giáo dục đặc biệt của từng địa phƣơng. 6.2. Phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Nhóm phương ph p nghi n c u lý luận Sƣu tầm, hệ thống hoá, phân tích và khái quát hóa những vấn đề lí luận, khái niệm khoa học và khung lí thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu. 6.2.2. Nhóm phương ph p nghi n c u thực ti n - Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng hệ thống c u hỏi dành cho GV, CBQL, phụ huynh trẻ nhằm tìm hiểu về thực trạng kỹ năng giao tiếp và phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự k 5-6 tuổi thông qua chơi. - Phƣơng pháp trắc nghiệm: thiết kế và sử dụng công cụ đánh giá KNGT cho 5
  18. trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua nghiên cứu tham khảo các thang đánh giá ma trận giao tiếp (Communication Matrix), Bảng kiểm tra chức năng giao tiếp của trƣờng Perkin – Mỹ (Functional Communication Checklist), bảng kiểm tra các kĩ năng của Oregon. - Phƣơng pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn CBQL, GV, cha mẹ trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự k để thu thập các thông tin chi tiết, cụ thể về các vấn đề liên quan đến phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ. - Phƣơng pháp chuyên gia: Xin kiến của chuyên gia về những vấn đề liên quan đến phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị kèm RLPTK 5-6 tuổi thông qua chơi. - Phƣơng pháp quan sát: Tiến hành quan sát trẻ và cách tổ chức hoạt động của GV, phụ huynh liên quan đến phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự k 5-6 tuổi trong quá trình chơi ở những tình huống khác nhau nhằm tìm hiểu, đánh giá mức độ KNGT của trẻ cũng nhƣ thực trạng phát triển KNGT cho trẻ thông qua chơi. - Phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp (Case Study): Tiến hành nghiên cứu trƣờng hợp 03 trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua tổ chức thực nghiệm sƣ phạm sử dụng các biện pháp phát triển KNGT cho trẻ thông qua chơi đã đề xuất. - Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Thực nghiệm các biện pháp tác động trên các ca nghiên cứu điển hình để chứng minh tính hiệu quả và khoa học của các biện pháp phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi thông qua chơi. 6.2.3. Nhóm phương ph p thống k to n học Sử dụng các công thức toán học, các phần mềm tính toán nhƣ SPSS, Nvivo, để ph n tích và xử l số liệu thu thập đƣợc trong nghiên cứu. 7. uận iểm cần bảo vệ 7.1. Sự kết hợp giữa khiếm thị và rối loạn phổ tự kỉ đã dẫn đến những đặc điểm riêng biệt về kĩ năng giao tiếp của trẻ khiếm thị kèm RLPTK 5-6 tuổi. 7.2. Thông qua chơi ở các hình thức, cấp độ khác nhau có ý nghĩa quan trọng khuyến khích sự tham gia của trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi và tăng cƣờng KNGT cho các em. 7.3. Thực hiện phối hợp các cách phát triển KNGT thông qua chơi phù hợp với khả năng, nhu cầu, đặc điểm KNGT và đặc điểm kĩ năng chơi của trẻ khiếm thị kèm RLPTK 5-6 tuổi cũng nhƣ điều kiện thực tiễn ở cơ sở giáo dục đặc biệt, tạo cơ hội để trẻ phát triển đƣợc KNGT cơ bản và góp phần tăng cƣờng hoà nhập xã hội. 6
  19. 8. Đóng góp mới của luận án 8.1. Về lý luận - Góp phần x y dựng và mở rộng khung l luận về trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự k 5-6 tuổi. Hệ thống hoá một số vấn đề l luận phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự k 5-6 tuổi thông qua chơi. - Những vấn đề l luận về biện pháp phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự k 5-6 tuổi dựa trên những đặc điểm đặc trƣng của trẻ và sự phù hợp với môi trƣờng giáo dục thuộc địa bàn nghiên cứu đã góp phần làm phong phú thêm nguồn tài liệu tham khảo cho các cơ sở giáo dục, đào tào về giáo dục đặc biệt. 8.2. Về thực ti n - Đánh giá đƣợc mức độ KNGT của trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự k 5-6 tuổi thông qua nghiên cứu tại một số cơ sở chăm sóc, giáo dục. - Đƣa ra đƣợc bức tranh thực trạng về phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi để các nhà nghiên cứu, nhà giáo dục, học viên, phụ huynh có cơ sở dữ liệu thực tiễn sử dụng trong nghiên cứu, giảng dạy và h trợ cho trẻ ở các cơ sở giáo dục đặc biệt. - X y dựng đƣợc các biện pháp phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi thông qua chơi có tính hệ thống, khoa học và kiểm chứng bằng thực nghiệm sƣ phạm trên 03 trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự k 5-6 tuổi. Hệ thống các cách phát triển KNGT cho trẻ thông qua chơi là tài liệu tham khảo giúp cho giáo viên, phụ huynh có thể sử dụng trong quá trình giáo dục cho nhóm trẻ này. 9. Bố cục của uận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án đƣợc cấu trúc thành 4 chƣơng, bao gồm: - Chƣơng 1: Cơ sở l luận về phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi thông qua chơi. - Chƣơng 2: Thực trạng phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi thông qua chơi. - Chƣơng 3: Biện pháp phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi thông qua chơi. - Chƣơng 4: Thực nghiệm biện pháp phát triển KNGT cho trẻ khiếm thị k m RLPTK 5-6 tuổi thông qua chơi. 7
  20. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ U N VỀ PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ KHIẾM THỊ K M R I O N PHỔ T KỈ 5-6 TUỔI THÔNG QUA CHƠI 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn ề 1.1.1. Nghiên cứu v giáo ục trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ 5-6 tuổi Giáo dục cho trẻ khuyết tật đã đƣợc phát triển mạnh mẽ từ thế kỉ XV-XVI với nghiên cứu của các tác giả Felix Platter (1536-1614), Ponce De Leon (1520- 1584), Denis Diderot (1713-1784), Pestalozzi (1746), Valentin Hauy (1745),... Các tác giả đã đề cập đến thuật ngữ liên quan đến khuyết tật và hình thức, phƣơng pháp h trợ đặc biệt dành cho nhóm trẻ này. Tuy nhiên, đối với trẻ khiếm thị k m rối loạn phổ tự kỉ, trên thế giới đến cuối thế kỉ thứ XIX và Việt Nam là những năm cuối của thế kỉ XX mới bắt đầu đƣợc nhắc đến [20][71] [76]. Những nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào các vấn đề sau: Th nhất Nghi n c u đề cập đến trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ Trên thế giới, từ cuối thế kỉ XX đã có nhiều nghiên cứu đề cập đến thuật ngữ “trẻ đa tật”, “trẻ khiếm thị đa tật” cũng nhƣ “trẻ khiếm thị kèm rối loạn phổ tự kỉ”. Mc Ines & Treffry (1982), Ann Silverrain.M (1984), Gates và Kappan (1985) đã đƣa ra quan niệm trẻ đa tật là trẻ có từ hai dạng khuyết tật trở lên. Còn trong nghiên cứu của nhóm tác giả Corn & Koenig (1996), Sapp. Wendy (2001), Bruce Grimmett & Sharon Paker (2008), Susan & Cascella (2010) đã làm rõ trẻ đa tật là trẻ có từ hai khuyết tật trở lên, sự kết hợp các khuyết tật này đ i hỏi cần phải có sự h trợ can thiệp đặc thù, không thể áp dụng theo các phƣơng pháp dành riêng cho những dạng khuyết tật đơn lẻ [86][105]. Theo Luật Trách Nhiệm Quốc Gia của Ấn Độ (1995); Đạo Luật Giáo dục cho ngƣời khuyết tật ở Mỹ (1990) (Individuals with Disabilities Education Act – IDEA), khái niệm đa tật có đề cập đến thuật ngữ “đa khuyết tật” bao gồm nhiều tật: Mù điếc, khiếm thị kèm khuyết tật trí tuệ, khiếm thị kèm theo khuyết tật ngôn ngữ, khiếm thị kèm theo khuyết tật vận động, khiếm thị kèm theo rối loạn phổ tự kỉ [48]. Các nghiên cứu này đều khẳng định, một trẻ đƣợc xem là “đa tật” nếu trẻ mắc từ hai hay nhiều tình trạng khuyết tật đ i hỏi sự chú ý đến giáo dục mà không thể đáp ứng theo cách tổ chức cho ngƣời đơn tật [48]. Nhóm tác giả Mastropieri & Scruggs (2014) đƣa ra quan điểm: Trẻ đa tật là trẻ có hai hoặc nhiều hơn khiếm khuyết cơ thể gây ảnh hƣởng đáng kể đến khả năng học tập và sinh hoạt của cá nh n khi chƣa có sự điều chỉnh môi trƣờng, thuật ngữ 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2