intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi

Chia sẻ: Lin Yanjun | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:169

48
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về phát triển kĩ năng quan sát, về hoạt động chắp ghép và nghiên cứu thực trạng sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi, luận án đề xuất các biện pháp sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, để từ đó góp phần mở rộng các biện pháp và phương tiện giáo dục trẻ mầm non.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN THỊ MỸ HẠNH SỬ DỤNG VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUAN SÁT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI Chuyên ngành: Giáo dục mầm non Mã số: 9.14.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1: PGS.TS. Lê Thị Thanh Thủy 2: TS. Tạ Thị Ngọc Thanh HÀ NỘI – 2022
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
  3. LỜI CẢM ƠN Luận án “Sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi” được hoàn thành tại Khoa GDMN, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Khoa GDMN, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã đào tạo, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn các bạn đồng nghiệp Khoa Giáo dục mầm non và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng Hải Dương đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Lê Thị Thanh Thủy, TS. Tạ Thị Ngọc Thanh là những người thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên, định hướng cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, các cháu lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi của trường mầm non thực hành Hoa Sen thành phố Hải Dương. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án. Tác giả NCS Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................................. 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3 7. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................................. 3 8. Những luận điểm bảo vệ................................................................................................. 6 9. Đóng góp mới của luận án ......................................................................................................... 7 10. Bố cục luận án ........................................................................................................... 7 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC SỬ DỤNG VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUAN SÁT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI .............................................................................................................................................. 7 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................. 8 1.1.1. Nghiên cứu về quan sát và phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ em ...................... 8 1.1.2. Nghiên cứu về kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo trong hoạt động tạo hình và hoạt động chắp ghép ............................................................................................................... 11 1.1.3. Nghiên cứu việc sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động giáo dục và hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo ............................ 13 1.1.4. Khái quát chung về tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................. 16 1.2. Kĩ năng quan sát và việc phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ................................................................................................................................................ 18 1.2.1. Kĩ năng quan sát ................................................................................................................. 18 1.2.2. Kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi................................................................... 21 1.2.3. Phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .................................................. 23 1.3. Hoạt động chắp ghép của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .......................................................... 27 1.3.1. Khái niệm hoạt động chắp ghép ........................................................................................ 27 1.3.2. Nét tương đồng và khác biệt của hoạt động chắp ghép với các loại hình hoạt động tạo hình ............................................................................................................................... 27
  5. 1.3.3. Đặc điểm khả năng chắp ghép của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ............................................ 28 1.3.4. Quá trình tổ chức hoạt động chắp ghép cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non ....................................................................................................................................... 30 1.4. Hoạt động chắp ghép với sự phát triển kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non...................................................................................................................... 35 1.4.1. Mối quan hệ giữa hoạt động chắp ghép với sự phát triển kĩ năng quan sát của trẻ...... 35 1.4.2. Nội dung và cách thức phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt động chắp ghép..................................................................................................................... 36 1.4.3. Những biểu hiện kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt động chắp ghép ..................................................................................................................................... 37 1.4.4. Những điều kiện phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt động chắp ghép ............................................................................................................................. 38 1.5. Vật liệu thiên nhiên và sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non40 1.5.1. Vật liệu thiên nhiên ............................................................................................................. 40 1.5.2. Sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép với quá trình phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo............................................................................................... 42 1.6. Yêu cầu về lựa chọn và bảo quản vật liệu thiên nhiên sử dụng trong tổ chức hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ......... 50 1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ...... 51 1.7.1. Đặc điểm sự phát triển của cá nhân trẻ ............................................................................ 51 1.7.2. Khả năng của giáo viên mầm non ..................................................................................... 53 1.7.3. Môi trường giáo dục cho HĐCG trong trường mầm non ............................................... 53 1.7.4. Gia đình, cộng đồng và những hoạt động văn hoá xã hội............................................... 54 1.7.5. Các yếu tố phương tiện, điều kiện và cơ sở vật chất ........................................................ 54 Kết luận chương 1......................................................................................................................... 55 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUAN SÁT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON........................................ 56 2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng .............................................................................................. 56 2.1.1. Mục tiêu khảo sát ................................................................................................................ 56 2.1.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................................... 56 2.1.3. Địa bàn khảo sát ................................................................................................................. 56
  6. 2.1.4. Khách thể khảo sát ............................................................................................................. 57 2.1.5. Phương pháp và công cụ khảo sát .................................................................................... 58 2.1.6. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả khảo sát..................................................................... 60 2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng ......................................................................................... 62 2.2.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên về sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi....................................................................................... 62 2.2.2. Thực trạng giáo viên sử dụng VLTN trong quá trình tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ ................................................................................................................................ 66 2.2.3. Thực trạng kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt động chắp ghép sử dụng vật liệu thiên nhiên............................................................................................................... 77 2.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ................................................. 89 2.2.5. Đánh giá chung thực trạng ................................................................................................ 86 Kết luận chương 2......................................................................................................................... 89 Chƣơng 3: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUAN SÁT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON .................................................. 90 3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .............. 90 3.1.1. Đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non hiện hành ...... 90 3.1.2. Đảm bảo phù hợp với quá trình hình thành KNQS và đặc điểm nhận thức của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi................................................................................................................................ 90 3.1.3. Đảm bảo giáo dục theo hướng trải nghiệm .................................................................... 90 3.1.4. Đảm bảo tính an toàn khi sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép ..................................................................................................................................... 91 3.1.5. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................................................... 91 3.2. Các biện pháp sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi........................................ 91 3.2.1. Biện pháp 1: Tạo dựng môi trường giáo dục phong phú VLTN cho hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát ....................................................................................... 91 3.2.2. Biện pháp 2: Tạo tình huống có vấn đề trong HĐCG giúp trẻ xác định mục đích, nhiệm vụ quan sát VLTN ......................................................................................................................... 96 3.2.3. Biện pháp 3: Hướng dẫn trẻ thực hiện tiến trình quan sát VLTN, phát triển KNQS qua các hình thức HĐCG .................................................................................................................. 102
  7. 3.2.4. Biện pháp 4: Tạo nhiều cơ hội trải nghiệm cho trẻ rèn luyện các phương thức quan sát khác nhau..................................................................................................................................... 109 3.2.5. Biện pháp 5: Đánh giá kết quả hình thành các kĩ năng quan sát và sử dụng VLTN trong HĐCG.......................................................................................................................................... 115 3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................................... 120 Kết luận chương 3....................................................................................................................... 122 Chƣơng 4 : THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM SỬ DỤNG VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUAN SÁT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI .............................................................. 123 4.1. Khái quát về tổ chức thực nghiệm .................................................................................. 123 4.1.1. Mục đích thực nghiệm ...................................................................................................... 123 4.1.2. Nội dung thực nghiệm ...................................................................................................... 123 4.1.3. Nghiệm thể, địa điểm và thời gian thực nghiệm ............................................................. 124 4.1.4. Giả thuyết thực nghiệm .................................................................................................... 125 4.1.5. Tiến hành thực nghiệm ..................................................................................................... 125 4.1.6. Tiêu chí, công cụ đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................................ 125 4.1.7. Đánh giá kết quả thực nghiệm......................................................................................... 126 4.2. Kết quả thực nghiệm......................................................................................................... 127 4.2.1. Kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước và sau thực nghiệm ..................... 127 4.2.2. Phân tích các trường hợp................................................................................................. 141 Kết luận chương 4....................................................................................................................... 147 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................ 148 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ......................................................... 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 152 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thống kê địa bàn khảo sát thực trạng............................................................. 56 Bảng 2.2. Thống kê mẫu khách thể giáo viên mầm non .................................................58 Bảng 2.3. Thống kê mẫu khách thể trẻ mầm non ........................................................... 58 Bảng 2.4. Tiến trình tổ chức bài tập đo KNQS của trẻ ...................................................59 Bảng 2.5. Tiêu chí và thang đánh giá ..............................................................................60 Bảng 2.6. Nhận thức của giáo viên về việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .............................................62 Bảng 2.7. Nhận thức của giáo viên về HĐCG với việc phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi........................................................................................................64 Bảng 2.8. Những biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong HĐCG sử dụng VLTN ...........................................................................................................65 Bảng 2.9. Mục tiêu sử dụng VLTN trong quá trình tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ của GVMN .........................................................................................66 Bảng 2.10. GVMN thực hiện những nội dung sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi....................................................67 Bảng 2.11. Các hình thức GVMN tiến hành sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.....................................68 Bảng 2.12. Thực trạng GVMN tiến hành các phương pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ...............70 Bảng 2.13. Thực trạng GVMN áp dụng các biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ........................72 Bảng 2.14. Thống kê những sản phẩm hoạt động đã phân tích khi khảo sát ................74 Bảng 2.15. Kết quả khảo sát KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi theo các bài tập đo ........77 Bảng 2.16. Kết quả khảo sát KNQS của trẻ theo các tiêu chí .......................................79 Bảng 2.17. Kết quả biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi theo giới tính .................81 Bảng 2.18. Ảnh hưởng của các yếu tố đến việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.....................................84 Bảng 4.1. Chương trình thực nghiệm ..........................................................................123 Bảng 4.2. Biểu hiện KNQS của trẻ qua các bài tập trước TN .....................................127 Bảng 4.3. Biểu hiện KNQS của trẻ trước TN xét theo từng tiêu chí đánh giá ................128
  9. Bảng 4.4. Biểu hiện KNQS của trẻ trai và trẻ gái trước TN .......................................130 Bảng 4.5. Hệ số tương quan giữa các KN thành phần của KNQS ..............................131 Bảng 4.6. Mức độ biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi sau TN qua các bài tập........135 Bảng 4.7. Biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi sau TN xét theo các tiêu chí 136 Bảng 4.8. Kiểm định sự khác biệt về KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước TN và sau TN xét theo các tiêu chí ......................................................................................138 Bảng 4.9. So sánh biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước và sau TN theo mức độ .138 Bảng 4.10. So sánh biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước và sau TN theo các tiêu chí đánh giá..................................................................................................139
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Nhận thức của giáo viên mầm non về sự cần thiết của việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi 63 Biểu đồ 2.2: Mức độ biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .............................. 79 Biểu đồ 2.3. So sánh biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi theo giới tính.........81 Biểu đồ 2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sử dụng VLTN tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non..............................................................................................................82 Biểu đồ 4.1. Biểu hiện KNQS của trẻ trước TN..........................................................127 Biểu đồ 4.2. Kĩ năng quan sát của trẻ trước TN xét theo tiêu chí đánh giá ................129 Biểu đồ 4.3. Biểu hiện KNQS của nhóm trẻ trai và trẻ gái trước TN .........................131 Biểu đồ 4.4. KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi sau TN qua các bài tập .............................135 Biểu đồ 4.5. Biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi sau TN xét theo các tiêu chí ......136 Biểu đồ 4.6. Biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trước và sau TN theo mức độ....139 Biểu đồ 4.7. Mức độ phát triển KNQS của trẻ trước và sau TN theo các tiêu chí ......140
  11. DANH MỤC HÌNH ẢNH SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 9.1. Một số sản phẩm chắp ghép của trẻ trƣớc thực nghiệm ................................... PL-67 9.2. Một số hình ảnh sản phẩm chắp ghép của trẻ sau thực nghiệm ...................... PL-69 9.3. Một số hình ảnh hoạt động của trẻ trong thực nghiệm...................................... PL-77 9.4. Một số hình ảnh góc nghệ thuật ...........................PL-Error! Bookmark not defined.
  12. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 BT Bài tập 2 ĐTB Điểm trung bình 3 GDMN Giáo dục mầm non 4 GV Giáo viên 5 GVMN Giáo viên mầm non 6 HĐCG Hoạt động chắp ghép 7 HĐTH Hoạt động tạo hình 8 KN Kĩ năng 9 KNQS Kĩ năng quan sát 10 QS Quan sát 11 TN Thực nghiệm 12 VLTN Vật liệu thiên nhiên
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Con người đang sống trong một thế giới mà vạn vật biến đổi với tốc độ khó kiểm soát, cùng với đó là những vấn đề nảy sinh ngày càng phức tạp đòi hỏi chúng ta phải có những kĩ năng (KN) cơ bản để có thể nhanh chóng thích ứng và làm chủ những biến đổi không ngừng ấy. Kĩ năng quan sát (KNQS) là một KN cơ bản không thể thiếu trong các hoạt động của mỗi người, giúp chúng ta giải quyết hiệu quả những vấn đề xảy ra, làm chủ cuộc sống, phát triển và hoàn thiện bản thân. Việc rèn luyện và phát triển KNQS cần được bắt đầu từ rất sớm, ngay khi trẻ còn rất nhỏ, tạo ra một công cụ nhận thức tích cực và góp phần phát triển nhân cách toàn diện cho trẻ, đáp ứng mục tiêu của Chương trình Giáo dục mầm non Việt Nam [6]: ―Giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp Một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những KN sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi‖. Trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi là độ tuổi cuối bậc học mầm non, ở độ tuổi này trẻ cần được chuẩn bị những điều kiện tích cực nhất về khả năng nhận thức và sáng tạo để có thể tự tin bước vào trường tiểu học. Phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi sẽ góp phần hình thành ở trẻ sự sẵn sàng tiếp cận và tìm hiểu các đối tượng từ thế giới khách quan, trên cơ sở đó mà tích lũy kinh nghiệm, xây dựng vốn tri thức, biểu tượng để giải quyết nhiệm vụ nhận thức trong hoạt động vui chơi, học tập, lao động và những hoạt động văn hóa xã hội khác ở trường học. Các hoạt động vui chơi, học tập và sinh hoạt lao động đa dạng ở trường mầm non sẽ tạo nên một môi trường lý tưởng với những điều kiện rất thuận lợi để rèn luyện và phát triển óc quan sát (QS) cho trẻ, trong đó phải kể đến một hoạt động có tính chất thẩm mỹ, nghệ thuật như hoạt động tạo hình (HĐTH). Hoạt động tạo hình luôn có sức thu hút, kích thích trẻ tích cực QS các hình ảnh trực quan, các vật thể sinh động đầy sắc màu, hình dáng đa dạng và hấp dẫn để xây dựng hình tượng sáng tạo nghệ thuật. Hoạt động tạo hình của trẻ mầm non bao gồm các loại hình khác nhau như: Vẽ, Nặn, Xếp dán tranh, hoạt động chắp ghép (HĐCG). Hoạt động chắp ghép là một dạng hoạt động nhận thức, vận động, sáng tạo rất lý thú, phù hợp với trẻ mẫu giáo, mở ra cho trẻ vô vàn cơ hội để nhìn ngắm, tìm kiếm, khám phá, kiến tạo, QS và thưởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên xung quanh cũng như các sản phẩm sáng tạo mang tính nghệ thuật. Có thể nói, HĐCG chính là trường học để ―Dạy cho trẻ óc QS, dạy cho trẻ biết tái hiện hiện thực xung quanh một cách cặn kẽ và tỉ mỉ‖ [12, tr. 267]. Để tạo nên các sản phẩm tạo hình mang tính sáng tạo trong HĐCG trẻ nhỏ có thể sử dụng nguồn vật liệu tạo hình rất phong phú, đa dạng trong đó nổi bật là vật liệu thiên nhiên (VLTN). Vật liệu thiên nhiên luôn tạo ra những cảm xúc mạnh mẽ, mang đến cho trẻ những bất ngờ, kích thích trẻ tò mò, đặt nhiều câu hỏi trong quá trình khám phá và QS để tìm câu trả lời về những điều chưa biết từ thế giới xung quanh. Tăng cường cho trẻ tiếp cận với thiên nhiên, hòa mình vào môi trường thiên nhiên để vui chơi và học tập, dạy cho trẻ cách tìm hiểu và sử dụng sáng tạo VLTN trong hoạt động tạo hình nói chung cũng như HĐCG nói riêng chính là một hướng đi phù hợp với định hướng ―Giáo dục vì sự phát triển bền vững‖ mà UNESCO đã và
  14. 2 đang kêu gọi. Sự hiểu biết về thiên nhiên, tình yêu thiên nhiên cũng chính là điều kiện giúp cho óc QS của trẻ hoạt động tích cực, vốn biểu tượng hình tượng nhờ vậy mà phong phú hơn, các ý tưởng sáng tạo trong HĐCG sẽ dễ dàng nảy nở. Vì vậy, có thể khẳng định sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG sẽ tạo ra một môi trường giáo dục vô cùng thuận lợi để rèn luyện và phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo. Trẻ mẫu giáo luôn có nhu cầu QS, khám phá để tìm hiểu và nhận thức mọi sự vật, hiện tượng tự nhiên, các sự kiện xã hội đang diễn quanh mình, để thỏa mãn nhu cầu nhận thức và sáng tạo trong các hoạt động, bao gồm cả HĐCG. KNQS có một vai trò quan trọng giúp trẻ tiếp nhận thông tin, hình thành những hiểu biết và kinh nghiệm về thế giới xung quanh để thích nghi với cuộc sống. Thực tế giáo dục ở các trường mầm non nước ta hiện nay đang cho thấy, việc đầu tư phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tuy đã được quan tâm, song còn nhiều hạn chế. Nhiều trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi còn thiếu chủ động, thậm chí một bộ phận trẻ khá thụ động trước những nhiệm vụ QS trong các hoạt động vui chơi, học tập mà giáo viên (GV) đưa ra. Nhiều trẻ tỏ ra khá lúng túng trong việc tự tiến hành các thao tác QS, gặp nhiều khó khăn trong việc tự mở rộng vốn hiểu biết về môi trường tự nhiên-xã hội xung quanh nhằm thỏa mãn trí tò mò, hứng thú và nhu cầu nhận thức đang không ngừng phát triển của mình. Một số khảo sát thực tiễn giáo dục ở các trường mầm non Việt Nam hiện nay cho thấy: việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐTH nói chung và HĐCG nói riêng đã và đang được thực hiện, tuy nhiên hiệu quả của hoạt động này chưa cao. Một số GVMN đã có những sáng kiến thú vị trong việc sử dụng VLTN tổ chức các hình thức HĐTH, tuy nhiên, việc tận dụng loại vật liệu tạo hình này trong quá trình tổ chức HĐCG nhằm tạo ra một môi trường giáo dục với những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển nhận thức, đặc biệt là tạo cơ chế cho sự hình thành và phát triển từng bước KNQS cho trẻ chưa được đầu tư bài bản, chưa có những nghiên cứu chuyên sâu. Xuất phát từ những lí do nói trên, để góp phần cải thiện, đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục - phát triển trẻ em thông qua hoạt động chắp ghép, mở rộng hệ thống phương tiện dạy học cho trẻ mầm non, chúng tôi mạnh dạn lựa chọn và nghiên cứu đề tài: ―Sử dụng vật liệu thiên nhiên trong tổ chức hoạt động chắp ghép nhằm phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi‖. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về phát triển KNQS, về HĐCG và nghiên cứu thực trạng sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi đề xuất các biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, để từ đó góp phần mở rộng các biện pháp và phương tiện giáo dục trẻ mầm non. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1 Khách thể nghiên cứu Quá trình sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non. 3.2 Đối tượng nghiên cứu Biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non.
  15. 3 4. Giả thuyết khoa học Kĩ năng quan sát của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi bao gồm một số kĩ năng thành phần, có thể được phát triển thông qua nhiều hoạt động trong đó có HĐCG, sử dụng VLTN trong HĐCG sẽ hỗ trợ việc rèn luyện và phát triển KNQS cho trẻ. Nếu áp dụng một số biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG theo hướng tăng cường sử dụng nguồn VLTN phong phú, gần gũi để tạo dựng môi trường giáo dục cho HĐCG; tạo những tình huống có vấn đề trong HĐCG nhằm kích thích hứng thú, nhu cầu QS và bồi dưỡng cho trẻ khả năng tìm hiểu VLTN phù hợp với mục đích tạo hình; phối hợp các loại VLTN có hình thái từ đơn giản đến phức tạp trong các hình thức HĐCG nhằm hướng dẫn tiến trình QS đồng thời giúp trẻ tích cực trải nghiệm các phương thức QS khác nhau để khám phá, khai thác các đặc điểm thẩm mỹ, sự đa dạng, độc đáo và tính năng tạo hình của VLTN; tập cho trẻ biết đánh giá hiệu quả hình thành KNQS và sử dụng tích cực VLTN trong HĐCG thì sẽ từng bước hình thành và phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu tổng quan và lí luận về phát triển KNQS, hoạt động chắp ghép và sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi. 5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở một số trường mầm non trên địa bàn thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương. 5.3. Đề xuất và thực nghiệm một số biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu Quá trình sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trường mầm non. 6.2. Về mẫu nghiên cứu - Mẫu cho nghiên cứu thực trạng gồm 150 GVMN và 120 trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở một số trường mầm non tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương. - Mẫu cho nghiên cứu thực nghiệm sư phạm: gồm 30 trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tại trường mầm non thực hành Hoa Sen thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương. 6.3. Về địa bàn và thời gian nghiên cứu: - Địa bàn nhiên cứu: Khảo sát thực trạng tại 12 trường mầm non trên địa bàn thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương; Nghiên cứu thực nghiệm sư phạm tại lớp mẫu giáo lớn, trường mầm non thực hành Hoa Sen thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương. - Thời gian khảo sát thực trạng: từ tháng 10/2018 đến tháng 12/2018; Thời gian thực nghiệm sư phạm: từ tháng 12/2019 đến hết tháng 3/2020. 7. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Cách tiếp cận - Tiếp cận hoạt động: Phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi muốn đạt hiệu quả cao cần thông qua các hoạt động trong đó sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG tạo ra những điều kiện thuận lợi để rèn luyện phát triển KNQS cho trẻ. KNQS được hình thành và
  16. 4 phát triển trong các hoạt động đặc biệt là hoạt động trải nghiệm. Vì thế, muốn phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nhà giáo dục cần tạo cơ hội cho trẻ được trải nghiệm KNQS trong quá trình tổ chức HĐCG sử dụng VLTN với những đối tượng QS phong phú, hấp dẫn đòi hỏi trẻ phải huy động các giác quan kết hợp quá trình tâm lí và vốn tri thức, hiểu biết mình đã có để thu thập thông tin giải quyết những nhiệm vụ QS đặt ra. - Tiếp cận hệ thống: KNQS gồm một hệ thống các KN thành phần, phát triển KNQS là một hệ thống các giai đoạn diễn ra theo một trình tự thống nhất, hợp lí. Việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ là một quá trình gồm một hệ thống các thành tố từ việc xác định mục tiêu, nội dung, hình thức, các phương pháp, biện pháp đến đánh giá kết quả hình thành KNQS ở trẻ. Việc xây dựng và tiến hành các biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ là một hệ thống thống nhất, giữa các biện pháp có quan hệ, bổ sung cho nhau hướng đến hình thành KNQS cho trẻ. Tiếp cận trải nghiệm: Giáo dục theo hướng trải nghiệm là phương thức sử dụng các hoạt động giáo dục để trẻ được tham dự, tương tác trực tiếp, được chiêm nghiệm, tích lũy kiến thức, kĩ năng, thái độ từ đó tạo thành kinh nghiệm riêng cho bản thân. Phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi theo hướng trải nghiệm là một quá trình mà ở đó trẻ được trực tiếp tham gia trải nghiệm KNQS trong tổ chức HĐCG sử dụng VLTN theo trình tự sau: (1) trải nghiệm KNQS trực tiếp VLTN nhằm thu thập vốn biểu tượng, hình tượng cho quá trình sáng tạo trong HĐCG; (2) cùng chia sẻ kinh nghiệm QS của mình trong quá trình sử dụng VLTN tổ chức HĐCG; (3) Phân tích, đánh giá, rút ra kinh nghiệm QS cho bản thân; (4) Vận dụng kinh nghiệm QS trong quá trình sử dụng VLTN tổ chức HĐCG và trong cuộc sống. - Tiếp cận phát triển: Quá trình phát triển KNQS của trẻ phải trải qua các giai đoạn khác nhau, giai đoạn sau dựa trên tiền đề phát triển từ các giai đoạn trước. Khi xây dựng và tiến hành các biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nhà giáo dục phải hướng tới "vùng phát triển gần nhất" của trẻ, phải dựa trên sự phát triển chung của trẻ và sự phát triển KNQS của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi, khai thác và tận dụng tối đa sự phong phú, đa dạng của các loại VLTN sử dụng trong tổ chức HĐCG với những nhiệm vụ QS từ đơn giản đến phức tạp tương ứng các giai đoạn phát triển KNQS của trẻ 5 – 6 tuổi, nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động QS, giúp trẻ đạt được mức độ phát triển KNQS ngày càng cao hơn. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận 7.2.1.1. Các phương pháp phân tích, tổng hợp lí thuyết - Mục đích của phương pháp: nhằm xây dựng các luận cứ khoa học cho đề tài luận án, xây dựng cơ sở lí luận và định hướng cho công việc nghiên cứu luận án - Nội dung phương pháp: nghiên cứu các lí thuyết, các vấn đề lí luận cơ bản có liên quan đến đề tài luận án, các kết quả nghiên cứu thực tiễn về vấn đề này... - Cách tiến hành: tra cứu, thu thập thông tin, tài liệu từ thư viện, internet, các phương tiện thông tin đại chúng. Tổng hợp, phân tích các tài liệu, các công trình nghiên cứu có liên quan tới luận án.
  17. 5 7.2.1.2. Phương pháp hệ thống hóa, khái quát hóa lí luận - Mục đích của phương pháp: nhằm khái quát hóa các hướng nghiên cứu của đề tài luận án và định hướng cho việc nghiên cứu thực tiễn và xây dựng hướng nghiên cứu của luận án. - Nội dung phương pháp: các lí thuyết, báo cáo kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án - Cách tiến hành: phân chia, sắp xếp các tài liệu khoa học và các vấn đề có liên quan đến đề tài luận án 7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi - Mục đích của phương pháp: Khảo sát ý kiến của GVMN phụ trách các lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi về việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ. - Nội dung phương pháp: Nhận thức của GV về sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi; Nội dung, hình thức, phương pháp, biện pháp tác động của GV nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong quá trình sử dụng VLTN tổ chức HĐCG; Những thuận lợi và khó khăn của GV khi phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi; Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng VLTN tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi. - Cách tiến hành: Xây dựng phiếu hỏi và khảo sát ý kiến của các GV đang dạy lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi. (Phụ lục 1) 7.2.2.2. Phương pháp điều tra qua phỏng vấn - Mục đích của phương pháp: Nhằm tìm hiểu thực trạng sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi; bổ xung thêm thông tin và khẳng định thêm kết quả nghiên cứu định lượng. - Nội dung phương pháp: Đi sâu phân tích biểu hiện định tính về thực trạng sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi; Biểu hiện KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong tổ chức HĐCG sử dụng VLTN; Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển KNQS của trẻ trong tổ chức HĐCG sử dụng VLTN. - Cách tiến hành: Xây dựng phiếu phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn GVMN đang dạy trẻ 5 – 6 tuổi. (Phụ lục 4) 7.2.2.3. Phương pháp quan sát - Mục đích của phương pháp: Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi. - Nội dung phương pháp: Quan sát các hành động của GV, của trẻ khi tiến hành nội dung, hình thức, phương pháp và các biện pháp sử dụng VLTN tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi. - Cách tiến hành: Xây dựng mẫu phiếu QS và tiến hành quan sát GVMN sử dụng VLTN tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi. (Phụ lục 6)
  18. 6 7.2.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động - Mục đích của phương pháp: Nghiên cứu sản phẩm của GV để tìm hiểu thực trạng các biện pháp GVMN sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi, phân tích sản phẩm chắp ghép của trẻ để đánh giá mức độ phát triển KNQS của trẻ thông qua các tiêu chí đánh giá. - Nội dung phương pháp: Thu thập, phân tích kế hoạch, giáo án, những ghi chép của GV, sản phẩm của trẻ khi giải các bài tập đo nghiệm và thực hiện HĐCG do GV hướng dẫn. - Cách tiến hành: Thu thập và phân tích các mẫu sản phẩm của GVMN (kế hoạch, giáo án tổ chức các hình thức HĐCG), sản phẩm hoạt động của trẻ thể hiện ở kết quả thực hiện các bài tập (Phụ lục 3); phân tích chương trình và tài liệu hướng dẫn tổ chức HĐCG cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi. 7.2.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm - Mục đích của phương pháp: Nhằm kiểm chứng giả thuyết khoa học, kiểm tra tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi đã đề xuất. - Nội dung phương pháp: Biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non. - Cách tiến hành: Thực nghiệm các biện pháp đề xuất trên 1 lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi theo tiến trình: trước TN tiến hành đo đầu vào để đánh giá mức độ phát triển KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi; tiếp đó tiến hành TN tác động (TN hình thành) áp dụng các biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi đã đề xuất; sau TN tác động tiến hành đo đầu ra để đánh giá mức độ phát triển KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi. Các bước của quá trình thực nghiệm: Trước TN tiến hành đo đầu vào để đánh giá mức độ phát triển KNQS của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi; Tiếp đó tiến hành TN tác động (TN hình thành) áp dụng một số biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi đã đề xuất; Sau TN tác động tiến hành đo đầu ra, so sánh kết quả trước TN và sau TN, trên cơ sở đó rút ra kết luận. 7.2.3. Các phương pháp bổ trợ 7.2.3.1. Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến tổng hợp các đánh giá của chuyên gia về phương pháp và kết quả nghiên cứu. 7.2.3.2. Phương pháp xử lí số liệu và đánh giá bằng thống kê toán học: Sử dụng thống kê toán học để xử lí số liệu thu được từ khảo sát thực trạng, thực nghiệm sư phạm với sự trợ giúp của phần mềm SPSS. 8. Những luận điểm bảo vệ Trong khuôn khổ của luận án, người nghiên cứu tập trung vào hai luận điểm chính, đó là: - Sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG ở trường mầm non sẽ tạo ra môi trường giáo dục với những điều kiện thuận lợi để kích thích hứng thú QS, rèn luyện và phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.
  19. 7 - Để quá trình sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi có hiệu quả ở trường mầm non cần thực hiện đồng bộ các biện pháp tổ chức HĐCG theo hướng: Tăng cường sử dụng nguồn VLTN đa dạng, phong phú tạo môi trường giáo dục nhằm kích thích ở trẻ hứng thú, nhu cầu QS và xác định mục đích QS; Xây dựng các tình huống có vấn đề khi tổ chức HĐCG với VLTN để tích cực cho trẻ trải nghiệm các phương thức QS khác nhau; Tận dụng nguồn VLTN đa dạng, phong phú trong những hình thức HĐCG nhằm rèn luyện KNQS và giúp trẻ tìm hiểu, khai thác những đặc điểm thẩm mỹ, sự đa dạng, phong phú của VLTN vào quá trình sáng tạo sản phẩm chắp ghép. 9. Đóng góp mới của luận án 9.1. Về mặt lý luận Hệ thống hóa và làm phong phú thêm lí luận về sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non. 9.2. Về mặt thực tiễn - Cung cấp tư liệu về thực trạng sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở một số trường mầm non trên địa bàn thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, từ đó giúp các trường mầm non có cơ sở để điều chỉnh quá trình giáo dục kịp thời. - Các biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non được đề xuất là một tài liệu tham khảo giúp các nhà nghiên cứu, nhà quản lý giáo dục đưa ra những định hướng, giải pháp lồng ghép nhiệm vụ phát triển KNQS cho trẻ trong tổ chức các hoạt động giáo dục nói chung và HĐCG sử dụng nguồn VLTN phong phú của các địa phương, vùng miền. Các trường mầm non có thể tham khảo và vận dụng sáng tạo các biện pháp này vào điều kiện thực tiễn của trường mình, góp phần nâng cao hiệu quả phát triển KNQS cho trẻ. 10. Bố cục luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị sư phạm, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, luận án được cấu tạo thành 4 chương: Chương 1: Tổng quan và cơ sở lí luận của việc sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi. Chương 2: Thực trạng sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non. Chương 3: Biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non. Chương 4: Thực nghiệm sư phạm các biện pháp sử dụng VLTN trong tổ chức HĐCG nhằm phát triển KNQS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.
  20. 8 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC SỬ DỤNG VẬT LIỆU THIÊN NHIÊN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP NHẰM PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG QUAN SÁT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.1.1 Nghiên cứu về quan sát và phát triển kĩ năng quan sát cho trẻ em - Nghiên cứu về vai trò của quan sát và kĩ năng quan sát trong hoạt động nhận thức Một số tác giả có những công trình nghiên cứu về QS và KNQS đã đề cao vai trò của QS trong hoạt động nhận thức và hoạt động tạo hình như: L.X.Vưgôtxky [82], A.V.Daparozet, [11], N.Đ.Levitov [36], P.A.Rudich [57], V.X.Mukhina [42], N.P. Xakulina [85], Howard Gardner [27], Phạm Minh Hạc [19], Nguyễn Quang Uẩn, Trần Trọng Thủy [77], Hoàng Thị Phương [54]. Các nhà nghiên cứu đều cho rằng, KNQS là một trong những KN vô cùng rất cần thiết đối với các hoạt động và các lĩnh vực của cuộc sống con người nói chung và của trẻ nói riêng, sự phát triển các giác quan và óc QS đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục trí tuệ, là phương tiện để phát triển tư duy và nhận thức của con người. Những nghiên cứu của các tác giả cũng đồng thời chỉ ra những thành phần tâm lí cơ bản của KNQS. Từ góc độ tâm lý học, tác giả A.V. Daparozet [12] đưa ra nhận định chứng minh vai trò của QS trong hoạt động nhận thức: Khi cần dạy cho trẻ điều gì đó, chỉ cần cho chúng tự QS, phát biểu ý kiến của mình, tưởng tượng và nhớ lại những gì đã QS được và rút ra kết luận là có hiệu quả nhất. Tác giả cũng đề cao vai trò của yếu tố trực quan trong QS: Muốn trẻ QS kĩ một sự vật nào đó, cần tổ chức cho trẻ hoạt động với sự vật ấy. Đồng quan điểm với Daparozet, nhà nghiên cứu N.Đ. Levitov [36] cũng cho rằng QS là để nhận thức về đối tượng, để khái quát lên những đặc điểm của đối tượng tri giác, chủ thể QS phải trả lời được các câu hỏi về các đặc điểm của đối tượng. Với cái nhìn khá mới mẻ, nhóm tác giả Howard Gardner [27] và Thomas Armstrong [59] đã đưa ra những nghiên cứu lý thuyết phân loại các loại trí thông minh của con người và chỉ ra nhiều loại trí thông minh khác nhau, trong đó Trí thông minh trực quan - không gian (Spatial-visual intelligence) được gắn liền với khả năng QS. Các tác giả đánh giá cao vai trò của QS với quá trình hình thành các loại hình của trí thông minh. Thomas Armstrong cho rằng: Nhận thức trực quan đối với thế giới thị giác là điểm chính yếu của trí thông minh không gian, sức mạnh có được khi tập trung tìm tòi QS để nhận ra những tri thức được ẩn giấu một cách vô tình. Nhà tâm lý học Phạm Minh Hạc [19] đánh giá rất cao vai trò của óc QS và khả năng tri giác, ông coi tri giác là sản phẩm của một hành động nhận thức tích cực có sự tham gia của vốn kinh nghiệm sống và các chức năng tâm lí bậc cao kết hợp với tư duy trực quan – hành động của con người. Từ góc độ giáo dục, tác giả Hoàng Thị Phương [54, tr.36] khẳng định, KNQS là một trong những KN nhận thức cơ bản, đây là KN quan trọng cần thiết giúp trẻ lĩnh hội tri thức, làm cơ sở lĩnh hội KN nhận thức bậc cao hơn, nhờ nó có thể thu thập lượng thông tin lớn về môi trường xung quanh. Tác giả Trịnh Thị Xim [86] trong luận án tiến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2