Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách công nghiệp ở một số nước thành viên Liên minh Châu Âu trong những thập niên đầu thế kỷ XXI
lượt xem 21
download
Nghiên cứu này nhằm mục đích phân tích và đánh giá nội dung và kết quả đạt được của chính sách công nghiệp của Cộng hòa Italia, Cộng hòa Pháp và Vương quốc Anh trong những thập niên đầu thế kỷ XXI, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách công nghiệp ở một số nước thành viên Liên minh Châu Âu trong những thập niên đầu thế kỷ XXI
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỖ TÁ KHÁNH CHÍNH SÁCH CÔNG NGHIỆP Ở MỘT SỐ NƢỚC THÀNH VIÊN LIÊN MINH CHÂU ÂU TRONG NHỮNG THẬP NIÊN ĐẦU THẾ KỶ XXI Chuyên ngành : Kinh tế quốc tế Mã số : 62 31 01 06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Nguyễn Quang Thuấn 2. PGS. TS. Nguyễn An Hà HÀ NỘI – năm 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Đỗ Tá Khánh
- ii MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... vi MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của luận án ........................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3 4. Phư ng pháp luận và phư ng pháp nghiên cứu ...................................................... 5 5. Những đ ng g p mới của Luận án .......................................................................... 8 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ................................................................. 8 7. C cấu của luận án ................................................................................................... 9 CH NG I: T NG QUAN .......................................................................................... 10 1.1. Nghiên cứu ngoài nước ...................................................................................... 10 1.2. Nghiên cứu trong nước ....................................................................................... 18 1.3. Một số vấn đề đ t ra cho luận án ........................................................................ 23 CH NG 2: MỘT S VẤN ĐỀ LÝ LU N VÀ TH C TI N VỀ CH NH SÁCH C NG NGHIỆP Ở LI N MINH CHÂU ÂU ................................................................ 25 2.1. Khái niệm về chính sách công nghiệp .................................................................. 25 2.2. Một số loại hình chính sách công nghiệp .............................................................. 30 2.3. Chính sách công nghiệp chung ở Liên minh Châu Âu .......................................... 33 2.4. Một số nhân tố chính tác động đến hoạch đ nh chính sách công nghiệp quốc gia ở Liên minh Châu Âu ................................................................................................ 50 CH NG III: CH NH SÁCH C NG NGHIỆP Ở MỘT S N ỚC THÀNH VI N LIÊN MINH CHÂU ÂU ................................................................................................ 57 3.1. Chính sách công nghiệp ở Cộng h a Italia ......................................................... 57 3.2. Chính sách công nghiệp ở Cộng h a Pháp ......................................................... 75 3.3. Chính sách công nghiệp ở Vư ng quốc Anh ...................................................... 94 CH NG IV: MỘT S VẤN ĐỀ R T RA VÀ KHUYẾN NGH CH NH SÁCH CHO VIỆT NAM ......................................................................................................... 119 4.1. Một số vấn đề r t ra từ chính sách công nghiệp của Italia, Pháp và Vư ng Quốc Anh .......................................................................................................................... 119 4.2. Chính sách công nghiệp ở Việt Nam hiện nay...................................................... 132 4.3. Một số khuyến ngh chính sách cho Việt Nam................................................. 140 KẾT LU N .................................................................................................................. 144 DANH MỤC C NG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ............................................................ 148 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 149
- iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AEC Cộng đồng Kinh tế ASEAN (ASEAN Economic Community) AFTA Khu vực mậu d ch tư do ASEAN (ASEAN Free Trade Area) ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations) BIS Bộ Kinh doanh, Đổi mới và Kỹ năng (Department of Business, Innovation and Skills) ECB Ngân hàng Trung ư ng Châu Âu (European Central Bank) ECSC Cộng đồng Than và Thép Châu Âu (European Coal and Steel Community) EEC Cộng đồng Kinh tế Châu Âu (European Economic Community) ENEL C quan điện quốc gia (Ente Nazionale per L‟energia Elettrica) ENI C quan khí đốt quốc gia (Ente Nazionale Idrocarburi) EU Liên minh Châu Âu (European Union) FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) FTA Khu vực thư ng mại tự do (Free Trade Area) GATT Hiệp đ nh chung về thuế quan và mậu d ch (General Agreement on Tariffs and Trade) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) IRI Viện Tái thiết Công nghiệp (Istituto per la Ricostruzione Industriale) LNW Công ty đường sắt Luân Đôn và vùng Tây Bắc (London and North Western Railway) OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organisation for Economic Cooperation and Development)
- iv ONERA Văn ph ng Nghiên cứu Hàng không Quốc gia (Office National d‟e‟tudes et de recherches ae‟rospatiales) R&D Nghiên cứu và phát triển (Research and Development) SME Doanh nghiệp nhỏ và vừa (Small and Medium Enterprise) SOE Doanh nghiệp nhà nước (State-owned Enterprise) TPP Hiệp ước Đối tác Xuyên Thái Bình Dư ng (Trans-Pacific Partnership) HWTO Tổ chức Thư ng mại Thế giới (World Trade Organisation)
- v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Đ nh hướng phát triển công nghiệp của EU giai đoạn 2010-2020 ......43 Bảng 3.1: Tăng trưởng thực về thư ng mại hàng h a và d ch vụ của Italia ........71 Bảng 3.2: Giá tr gia tăng của ngành sản xuất công nghiệp Italia giai đoạn 2008- 2012.....................................................................................................72 Bảng 3.3: Chính sách công nghiệp 2004 của Pháp ..............................................85 Bảng 3.4: 34 dự án trong Chư ng trình “Nước Pháp công nghiệp mới”.............87 Bảng 3.5: Giá tr gia tăng của ngành sản xuất công nghiệp của Pháp giai đoạn 2008-2012 ...........................................................................................90 Bảng 3.6: SME ở Pháp năm 2013 ........................................................................91 Bảng 3.7: Sản lượng xe đăng ký tại Pháp ............................................................93 Bảng 3.8: Các doanh nghiệp nhà nước lớn được tư nhân h a .............................99 Bảng 3.9: Tăng trưởng GDP thực của Vư ng quốc Anh, 2003-2010 ...............102 Bảng 3.10: Sự can thiệp của BIS theo chiều ngang và theo chiều dọc ..............105 Bảng 3.11: So sánh kinh tế các vùng trong giai đoạn bùng nổ 1992 - 2007 .....111 Bảng 3.12: Giá tr gia tăng của ngành sản xuất công nghiệp của Vư ng Quốc Anh giai đoạn 2009 - 2013 ...............................................................112 Bảng 3.13: Các chư ng trình tiếp cận vốn dành cho doanh nghiệp ..................115 Bảng 4.1: 10 nước sản xuất công nghiệp hàng đầu thế giới năm 2010 .............124 Bảng 4.2: Chỉ số cạnh tranh toàn cầu của Italia, Pháp và Vư ng quốc Anh .....126 Bảng 4.3: Chiến lược phát triển các nh m ngành ưu tiên đến năm 2020, tầm nhìn 2035 ...................................................................................................134
- vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Chính sách công nghiệp của EU ..........................................................36 Hình 2.2: Tỷ lệ sản xuất công nghiệp trong tổng Giá tr gia tăng của EU28 và của thế giới ..........................................................................................42 Hình 2.3: Phạm vi quyền lực của EU và các nước thành viên về công cụ chính sách công nghiệp .................................................................................49 Hình 3.1: 20 vùng của Italia .................................................................................65 Hình 3.2: Th phần hàng h a công nghiệp xuất khẩu trên thế giới ......................70 năm 2013 so với năm 2000 ..................................................................................70 Hình 3.3: Tăng trưởng GDP thực bình quân đầu người, 1996-2006 .................101 Hình 3.4: Sản lượng sản xuất công nghiệp và việc làm, 1990 – 2010...............109 Hình 3.5: Th phần của Vư ng Quốc Anh trong xuất khẩu toàn cầu (1980 - 2010) .................................................................................................110 Hình 3.6: Chênh lệch tăng trưởng giữa các vùng trước khủng hoảng tài chính 2008...................................................................................................111 Hình 4.1: D ng đầu tư trực tiếp nước ngoài từ Italia, Pháp và Vư ng quốc Anh giai đoạn 1992 – 2014.......................................................................125 Hình 4.2: C cấu GDP theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2011-2014 ................................................................................136
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Công nghiệp đ ng vai tr quan trọng trong chiến lược phát triển của mỗi quốc gia. Các nước công nghiệp đầu tiên trên thế giới chủ yếu nằm tại châu Âu, n i khởi nguồn của các cuộc cách mạng công nghiệp. Các quốc gia công nghiệp này đều c chính sách công nghiệp từ rất sớm, trong khoảng cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX. Trải qua quá trình phát triển, châu Âu ngày nay vẫn là n i tập trung nhiều nhất các quốc gia công nghiệp trên thế giới và c đến 4 trong số 7 nước công nghiệp phát triển nhất trên toàn thế giới. Trong thập niên cuối thế kỷ XX, với tiến trình liên kết châu Âu, Liên minh Châu Âu (EU) đã hình thành một chính sách công nghiệp chung dù đã c nhiều chính sách chung trong các lĩnh vực khác trước đ [46]. Chính sách công nghiệp chung của EU được đề cập trong Hiệp ước Maastricht 1991 và Hiệp ước Amsterdam 1998 đã mở đầu cho sự d ch chuyển từ chính sách theo chiều dọc (vertical) dựa nhiều vào sự can thiệp của nhà nước (phổ biến trong giai đoạn 1950 1980) sang chính sách theo chiều ngang (horizontal) với trọng tâm giảm sự can thiệp của nhà nước và tập trung vào xây dựng khung pháp lý và các chính sách c tác động lan tỏa, tạo nền tảng cho sự phát triển công nghiệp của EU trong thế kỷ XXI. Trong những thập niên đầu thế kỷ XXI, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu nổ ra năm 2008 đã c tác động lớn tới EU và các nước thành viên. Cuộc khủng hoảng đang đ t ra một số vấn đề mang tính lý thuyết và thực tiễn cho việc hoạch đ nh chính sách, bao gồm chính sách công nghiệp, cho châu Âu cũng như nhiều khu vực và quốc gia khác. Việt Nam, dù hiện là một nước đang phát triển, đã đ t ra mục tiêu cho mình sẽ c bản trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020, dù b nghi ngờ về tính khả thi [7, tr.14]. Cuộc khủng hoảng tài chính thế giới 2008 và những bất ổn kinh tế vĩ mô trong nước đã mang đến cho Việt Nam những thách thức rất lớn
- 2 đ i hỏi phải vượt qua để đạt mục tiêu trên, như cấu tr c lại nền kinh tế, duy trì tăng trưởng, ổn đ nh kinh tế vĩ mô và th c đẩy sản xuất công nghiệp. Xét về g c độ hội nhập, Việt Nam đã tham gia ký kết thành lập nhiều khu vực thư ng mại tự do (FTA). Là một thành viên ASEAN, Việt Nam cũng đã tham gia sâu rộng vào tiến trình liên kết khu vực. Cộng đồng Kinh tế ASEAN đã được thành lập vào cuối năm 2015 cùng với các mục tiêu về phát triển công nghiệp trong trung hạn được đề cập trong Hiệp đ nh Khung ASEAN về hội nhập các ngành ưu tiên. Do đ , Việt Nam sẽ phải thực hiện các cam kết đã ký và đây sẽ là yếu tố quan trọng phải cân nhắc khi tiến hành cấu tr c lại nền kinh tế và hoạch đ nh chính sách kinh tế quốc gia. Trong những năm gần đây, nhiều cuộc thảo luận về chính sách công nghiệp ở Việt Nam và các công trình nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về phát triển công nghiệp cho Việt Nam đã được thực hiện. Các kinh nghiệm chủ yếu đến từ các nước Đông Á và các quốc gia đang phát triển mà chưa c nhiều các kinh nghiệm đến từ EU. Chính vì vậy, các nghiên cứu về chính sách công nghiệp ở các nước quốc gia công nghiệp phát triển ở EU sẽ bổ sung những kinh nghiệm và bài học cho quá trình hoạch đ nh chính sách công nghiệp ở Việt Nam, đ c biệt đ t trong bối cảnh ASEAN cũng đang hướng đến tiến trình liên kết khu vực ch t chẽ h n. Với bối cảnh thế giới mới và nhu cầu kinh nghiệm quốc tế phục vụ phát triển công nghiệp ở Việt Nam hiện nay, tôi quyết đ nh chọn đề tài: “Chính sách công nghiệp ở một số nước thành viên Liên minh Châu Âu trong những thập niên đầu thế kỷ XXI” làm luận án của mình. 2. Mục đích nghi n c u và nhiệm vụ nghi n c u Nghiên cứu này nhằm mục đích phân tích và đánh giá nội dung và kết quả đạt được của chính sách công nghiệp của Cộng h a Italia, Cộng h a Pháp và Vư ng quốc Anh trong những thập niên đầu thế kỷ XXI, từ đ r t ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
- 3 Để đạt được mục đích trên, luận án c các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau: + Làm rõ c sở lý luận và thực tiễn của chính sách công nghiệp ở ba quốc gia được nghiên cứu; + Làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hoạch đ nh chính sách công nghiệp cũng như đánh giá kết quả thực hiện chính sách công nghiệp; + R t ra một số kinh nghiệm g p phần vào việc xây dựng và hoàn thiện chính sách công nghiệp tại Việt Nam. 3. Đối tƣợng nghi n c u và phạm vi nghi n c u - Đối tượng nghiên cứu của luận án: Đối tượng nghiên cứu của luận án là chính sách công nghiệp của ba quốc gia công nghiệp chủ chốt, thành viên của EU, gồm Vư ng quốc Anh, Pháp và Italia. Sự lựa chọn chính sách công nghiệp của ba quốc gia trên làm nghiên cứu trường hợp được dựa trên các lý do sau: + Vư ng quốc Anh đại diện cho mô hình th trường tự do (Anglo-Saxon) ở châu Âu. Đây là quốc gia đi tiên phong trong cách mạng công nghiệp từ thế kỷ XVII và được xem là quốc gia theo đuổi các chính sách tự do, trái ngược với chính sách bảo hộ của nhiều nước châu Âu lục đ a. M c dù không c n ở v trí dẫn đầu thế giới về công nghiệp như trong các thế kỷ trước, Vư ng quốc Anh ngày nay là một trong bảy nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. + Trong khi đ , Cộng h a Pháp, lại được xem là một trong những đại diện tiêu biểu cho mô hình th trường xã hội ở châu Âu lục đ a. Tuy tham gia cách mạng công nghiệp muộn h n Vư ng quốc Anh nhưng Cộng h a Pháp đã nhanh ch ng trở thành một cường quốc công nghiệp. Chính sách công nghiệp của Pháp c sự can thiệp cao của nhà nước trong suốt chiều dài l ch sử phát triển công nghiệp, giống như Đức và một số nước châu Âu lục đ a khác. Ngày nay, cũng như Vư ng quốc Anh, Cộng h a Pháp là thành viên của nh m bảy nước công nghiệp phát triển nhất trên thế giới.
- 4 + Cộng h a Italia là một trường hợp đ c biệt trong số các nước công nghiệp phát triển ở châu Âu, đại diện cho mô hình Nam Âu hay Đại Trung Hải. Do yếu tố l ch sử, Italia thực hiện công nghiệp h a rất muộn so với các nước khác. Tuy vậy, Italia lại c tốc độ phát triển rất nhanh với sự can thiệp chính sách rất mạnh từ chính phủ. Trong những thập niên 1960-1970, các tập đoàn của nhà nước đã trở thành những đầu tàu thực sự, th c đẩy sự tăng trưởng của đất nước. Bên cạnh đ , giống như Việt Nam, SME chiếm tỷ lệ rất cao, được xem là trụ cột quan trọng cho tăng trưởng của nền kinh tế. Hiện nay, Italia cũng là một thành viên của nh m 7 nước công nghiệp phát triển nhất trên thế giới. - Phạm vi nghiên cứu của luận án: Về m t không gian, luận án giới hạn phạm vi tại ba quốc gia công nghiệp phát triển ở Tây Âu, thành viên của EU, gồm Italia, Cộng h a Pháp và Vư ng quốc Anh. Về m t thời gian, phạm vi nghiên cứu của luận án là chính sách công nghiệp của ba quốc gia công nghiệp phát triển nêu trên trong thời kỳ từ 1992 đến nay (kể từ Hiệp ước Maastricht về Liên minh châu Âu). Tuy nhiên, để làm rõ c sở của mô hình chính sách công nghiệp trong giai đoạn hiện nay, luận án sẽ khái quát l ch sử hình thành và phát triển chính sách công nghiệp của các quốc gia này. Về m t nội dung, luận án sẽ chỉ giới hạn nghiên cứu trong lĩnh vực hoạch đ nh chính sách công nghiệp của Cộng h a Italia, Cộng h a Pháp và Vư ng quốc Anh. Do các quốc gia thành viên ch u sự chi phối của các chính sách chung của toàn khối, do đ luận án cũng sẽ đề cập đến các vấn đề c liên quan đến chính sách công nghiệp chung của EU nhằm luận giải rõ h n chính sách công nghiệp của các quốc gia thành viên. Luận án c thể lấy một số ngành công nghiệp làm các nghiên cứu trường hợp để phân tích sâu h n tác động của chính sách công nghiệp, tuy nhiên, sự đánh giá chi tiết tác động của chính sách công
- 5 nghiệp đối với từng ngành công nghiệp cụ thể sẽ không thuộc phạm vi nghiên cứu của luận án. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghi n c u - Phư ng pháp luận của luận án: Với tính cấp thiết của luận án, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu, nghiên cứu sinh sẽ đi thu thập các số liệu s cấp, các công trình nghiên cứu khoa học trong cùng lĩnh vực nghiên cứu đã được công bố, cùng với các đánh giá của riêng nghiên cứu sinh để trả lời câu hỏi nghiên cứu sau: Ch nh s h ng nghi p qu gi m ts n th nh vi n h h t E đ ợ định hình nh thế n o trong b i ảnh m i đầu thế kỷ XXI? Để trả lời được câu hỏi này, luận án cần trả lời một số câu hỏi phụ như sau: Chính sách công nghiệp ở một số quốc gia công nghiệp chủ chốt ở EU đã được hình thành như thế nào? Tại sao một số nước công nghiệp chủ chốt ở EU lại phải điều chỉnh chính sách công nghiệp từ sau năm 1992? Nội dung của chính sách công nghiệp ở một số nước công nghiệp chủ chốt ở EU là gì? Nhà nước c vai tr như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp ở một số nước công nghiệp chủ chốt ở EU? Những bài học r t ra từ sự điều chỉnh chính sách công nghiệp ở một số quốc gia công nghiệp chủ chốt ở EU cho Việt Nam là gì? Sự trả lời cho các câu trả nghiên cứu trên sẽ gi p làm sáng tỏ ba giả thuyết nghiên cứu sau: Giả thuyết 1: Chính sách công nghiệp của các nước công nghiệp chủ chốt ở EU phải điều chỉnh từ chính sách công nghiệp theo chiều dọc sang chính sách công nghiệp theo chiều ngang để đáp ứng yêu cầu của quá trình liên kết khu vực.
- 6 Giả thuyết 2: Chính sách công nghiệp theo chiều ngang ưu việt h n chính sách công nghiệp theo chiều dọc. Giả thuyết 3: Vai tr của nhà nước đối với sự phát triển công nghiệp b hạn chế trong thời kỳ toàn cầu h a và liên kết khu vực. Với các vấn đề đã trình bày ở trên, để trả lời các câu hỏi nghiên cứu và chứng minh các giả thuyết nghiên cứu, luận án sẽ dựa vào khung phân tích sau: TOÀN CẦU HÓA LI N KẾT KHU Yếu tố (Sự d ch chuyển V C VÀ FTAs bên d ng vốn đầu tư, (EU, EMU, FTAs ngoài tự do đi lại…) với các nước và khu vực trên thế giới…) CHÍNH SÁCH CÔNG NGHIỆP CH NH SÁCH TÁI CẤU TR C Yếu tố HỘI NH P KINH NỀN KINH TẾ bên TẾ QU C TẾ (Khủng hoảng kinh trong (Chính sách thư ng tế; sự bất hợp lý mại, các cam kết trong cấu tr c nền quốc tế…) kinh tế) - Phư ng pháp nghiên cứu của luận án: + Ph ơng ph p thu thập t i li u: Sách: Tài liệu phục vụ cho nghiên cứu của luận án được tập hợp từ nguồn sách về chủ đề chính sách công nghiệp ở châu Âu và các vấn đề c liên quan do các nhà xuất bản lớn trên thế giới phát hành. Các ấn bản sách này gồm cả sách
- 7 đang lưu tại thư viện của Viện Nghiên cứu Châu Âu và sách được lưu trong các thư viện online (internet). Bên cạnh đ , một số ấn phẩm sách cũng được thu thập qua trao đổi trực tiếp với các học giả đã xuất bản các công trình c liên quan. Bài viết tạp chí: các bài viết về các chủ đề liên quan sẽ được thu thập qua các tạp chí được công bố trong nước và quốc tế, gồm cả bản cứng và bản mềm. Các bài viết này được công bố trên các ấn phẩm c số phát hành quốc tế (c thể được lưu hành trên internet dưới dạng bản mềm). Các nguồn trên internet: tài liệu trên internet là các số liệu, bài viết (working papers) do các tổ chức thực hiện và được phổ biến trên internet. Trao đổi học thuật: Luận án đã nhận được sự trao đổi về tài liệu và trao đổi trực tiếp từ các học giả trong lĩnh vực nghiên cứu đang làm việc tại Đại học Napoli „Phư ng Đông‟, Đại học Ferrara, Đại học Milano Biccoca (Italia); Đại học Oslo (Na Uy); Đại học Paris 1 Sorbonne (Pháp); Đại học Hamburg (Đức); và Đại học Cambridge (Anh). + Ph ơng ph p xử lý t i li u: Trên c sở chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật l ch sử, luận án sử dụng các phư ng pháp nghiên cứu khoa học xã hội: tổng hợp, phân tích, và so sánh nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu và làm rõ các giả thuyết nghiên cứu, thông qua việc thu thập và xử lý các tài liệu từ các công trình nghiên cứu trước và các số liệu s cấp do các c quan thống kê công bố. Bên cạnh cách tiếp cận hệ thống và liên ngành, do chính sách công nghiệp ở châu Âu c một l ch sử phát triển dài nên để hiểu được nền tảng của chính sách công nghiệp ở châu Âu cũng như diễn giải được những điều chỉnh chính sách công nghiệp thời gian gần đây, luận án cũng sử dụng cách tiếp cận l ch sử cùng phư ng pháp phân tích l ch đại.
- 8 5. Những đóng góp mới của Luận án - Luận án đã hệ thống h a được sự hình thành và phát triển của chính sách công nghiệp ở ba quốc gia công nghiệp chủ chốt của EU, với trọng tâm là các chính sách công nghiệp của các nước này trong những thập niên đầu thế kỷ XXI. - Luận án đã phân tích những ưu tiên hiện nay trong chính sách công nghiệp ở các nước thành viên EU được nghiên cứu và đánh giá một số kết quả thực hiện. - Luận án đã làm rõ vai tr của nhà nước trong bối cảnh toàn cầu h a, tự do h a thư ng mại và liên kết khu vực. - Từ thực tiễn về hoạch đ nh chính sách công nghiệp ở ba quốc gia công nghiệp chủ chốt ở EU, Luận án đã r t ra được một số kinh nghiệm, đ ng g p cho quá trình hoạch đ nh chính sách công nghiệp ở Việt Nam. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Về ý nghĩa lý luận: luận án đã bổ sung thêm những hiểu biết về cách tiếp cận đối với chính sách công nghiệp ở châu Âu thông qua những khái niệm và cách phân loại chính sách công nghiệp ở khu vực này. Luận án cũng cho thấy c sở của sự điều chỉnh chính sách công nghiệp của EU n i chung và các nước thành viên n i riêng qua các thời kỳ, đ c biệt là sự d ch chuyển từ chính sách công nghiệp theo chiều dọc sang chính sách công nghiệp theo chiều ngang trước thềm thế kỷ XXI. Việc luận án đề cập đến vai tr của nhà nước ở EU trong thời kỳ toàn cầu h a, liên kết khu vực và tự do h a thư ng mại đã đ ng g p những luận điểm vào các cuộc tranh luận vẫn đang diễn ra trên thế giới về vấn đề khả năng và mức độ can thiệp của chính phủ bằng công cụ chính sách. Về ý nghĩa thực tiễn: thông qua những nghiên cứu về cách tiếp cận, nội dung của chính sách công nghiệp ở Liên minh Châu Âu và các nước thành viên, luận án đã mang đến những kinh nghiệm cho triển vọng hình thành chính sách công nghiệp chung trong tư ng lai của ASEAN. Bằng việc r t ra kinh nghiệm lựa chọn chính sách trong phát triển công nghiệp ở các nước EU qua các thời kỳ, luận án là
- 9 nguồn tham khảo quý báu cho quá trình hoạch đ nh chính sách công nghiệp của Việt Nam. Hiểu biết những ưu tiên trong chính sách công nghiệp hiện nay của EU và các nước thành viên sẽ gi p Việt Nam nắm bắt được xu hướng phát triển trong tư ng lai của họ và gợi mở những lĩnh vực Việt Nam c thể tập trung trong chiến lược phát triển công nghiệp của mình. 7. Cơ cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, các trang bìa, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục các công trình nghiên cứu của tác giả luận án, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận án bao gồm bốn chư ng: Chư ng I: Tổng quan. Trong chư ng này, nghiên cứu sinh trình bày tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và phư ng pháp nghiên cứu. Chư ng II: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách công nghiệp ở Liên minh Châu Âu. Chư ng này đề cập đến các khái niệm về chính sách công nghiệp, phân loại chính sách công nghiệp, chính sách công nghiệp chung của EU, và một số nhân tố chính tác động đến quá trình hoạch đ nh chính sách công nghiệp quốc gia ở EU. Chư ng III: Chính sách công nghiệp ở một số quốc gia thành viên Liên minh Châu Âu. Chư ng này khái quát l ch sử hình thành và phát triển chính sách công nghiệp, phân tích các đ c điểm chính của chính sách công nghiệp hiện nay ở Italia, Pháp và Vư ng quốc Anh và một số kết quả đã đạt được. Chư ng IV: Một số vấn đề rút ra và khuyến ngh chính sách cho Việt Nam. Chư ng này tập trung vào một số vấn đề rút ra trên c sở phân tích lý thuyết và thực tiễn ở một số quốc gia công nghiệp ở Liên minh Châu Âu và một số khuyến ngh chính sách cho Việt Nam.
- 10 CHƢƠNG I T NG QUAN 1.1. Nghi n c u ngoài nƣớc Nghi n ứu h nh s h ng nghi p d i gó đ lị h sử: khi nghiên cứu về phát triển công nghiệp ở các nước công nghiệp phát triển, Ha-Joon Chang (2002) trong cuốn sách Kicking Away the Ladder: Development Strategy in Historical Perspective (tạm dị h: Đ hiế th ng đi: Chiến l ợ ph t triển theo qu n điểm lị h sử), đã đi trả lời câu hỏi nghiên cứu: các nước giàu đã thực sự trở nên giàu bằng cách nào? Tác giả cho rằng những khuyến ngh của các nước giàu đối với các nước đang phát triển (nước nghèo) về việc thực hiện các chính sách và thể chế „tốt‟, như được nêu trong “Đồng thuận Washington”, đều không đ ng khi nhìn lại l ch sử phát triển của các nước giàu này. Bằng các số liệu l ch sử, tác giả cho thấy trong thời kỳ các nước giàu ở vào v thế đang phát triển, các chính sách bảo hộ đã được thực hiện phổ biến để bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ; các chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ cũng chưa được thực hiện ch t chẽ; các nước phát triển hiện nay cũng thực hiện bầu cử phổ thông khi c thu nhập bình quân đầu người cao h n nhiều so với các nước đang phát triển ngày nay khi lấy khoảng thời gian ở cùng mức độ phát triển… Tác giả đã lập luận rằng các nước đã phát triển hiện nay (các nước giàu) thực chất đã đá chiếc thang mà họ đã dùng để leo lên đến đỉnh cao nhằm cản bước bắt k p của các nước đang phát triển. Họ đã giấu đi và n i không đ ng sự thực về cách thức phát triển đã đưa họ lên v trí đỉnh cao về phát triển của thế giới. Tác giả không bác bỏ hoàn toàn vai tr của việc củng cố các thể chế mà nhấn mạnh rằng một số thể chế sẽ chỉ phát huy tác dụng tốt khi đi kèm với các chính sách tốt, trong đ chính sách tốt ở đây không phải là những gì các nước phát triển đang khuyến ngh các nước đang phát triển cần dùng mà chính là các chính sách mà các nước phát triển đã dùng trong thời kỳ họ đang là những nước đang phát triển. Tác giả cuối cùng đã r t ra một số bài
- 11 học từ l ch sử cho sự phát triển hiện tại, dù những đ c điểm phát triển hiện tại không được nêu cụ thể. Cùng trong cách tiếp cận l ch sử về chính sách công nghiệp ở châu Âu, James Foreman – Peck và Giovanni Ferderico cùng nhiều tác giả (1999) trong cuốn European Industrial Policy: the Twentieth-Century Experience (Chính s h ng nghi p Châu Âu: Kinh nghi m trong thế kỷ 20) đã đưa ra một cách nhìn rộng về chính sách công nghiệp ở nhiều nước châu Âu trong suốt thế kỷ XX. Các tác giả phân tích khái niệm về chính sách công nghiệp của nhiều tác giả khác và họ cho rằng chính sách công nghiệp là “một khái niệm kh nắm bắt, c thể bao trùm tất cả mọi thứ liên quan đến công nghiệp” và được xác đ nh là “tất cả các dạng can thiệp của nhà nước c ảnh hưởng đến công nghiệp như một khu vực riêng biệt của nền kinh tế” [91, tr.3]. Các tác giả cũng đề cập đến các cuộc tranh luận về chính sách công nghiệp ở châu Âu trong thế kỷ XX, với sự d ch chuyển quan điểm của các học giả theo trường phái tự do Ăng-lô-Xắc-xông (ủng hộ th trường tự do) khi họ chấp nhận rằng th trường c sự khiếm khuyết và cần thiết c sự can thiệp của nhà nước trong những năm 1930. Tuy nhiên từ những năm 1980, Chủ nghĩa Tân tự do (Neo-liberalism) đã chiếm dần ưu thế với việc chuyển sự can thiệp của nhà nước vào từng ngành cụ thể sang tập trung vào c chế cho sự phát triển. Trả lời cho câu hỏi tại sao các quốc gia lại đưa ra chính sách công nghiệp, các tác giả cho rằng đ là do sự tác động qua lại giữa các chính tr gia và các nh m lợi ích trong xã hội. Để làm rõ h n chính sách công nghiệp ở châu Âu, các tác giả đã đi mô tả chính sách công nghiệp của một số nước châu Âu làm nghiên cứu trường hợp, gồm Anh, Pháp Đức, Italia, Thụy Điển, Hà Lan, Bỉ, Ai len, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hy Lạp, và Nga. M c dù mô tả và phân tích khá sâu về chính sách công nghiệp của các nước trên nhưng nh m tác giả chưa đề cập đến những biến chuyển chính sách trong thời gian gần đây, đ c biệt trong giai đoạn 1992 đến nay.
- 12 Nghi n ứu h nh s h ng nghi p d i gó đ t đ ng đ i v i ấp vi mô: các tác giả trong cuốn Industrial Policy in Europe (Ch nh s h ng nghi p ở Châu Âu) do Keith Cowling biên tập đã đi phân tích vai tr và tác động của chính sách công nghiệp đối với khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME). Các tác giả cho rằng trong các hệ thống th trường tự do các tập đoàn chiếm ưu thế trên th trường đ khi đưa ra các quyết đ nh chiến lược thường chỉ do một nh m nhỏ, lãnh đạo cao cấp của tập đoàn. Do vậy, nếu những chiến lược của tập toàn đ là sai lầm ho c những chiến lược đ chỉ nhằm phục vụ cho lợi ích của tập đoàn thì kết quả của các chiến lược đ c thể tác động tiêu cực đến lợi ích của toàn xã hội. Trên c sở đ , các tác giả đề ra một cách tiếp cận mới nhằm tránh những sai lầm đ , qua việc hướng đến tạo những mối liên kết và hợp tác giữa các SME, c thể dựa vào yếu tố đ a lý như qua phát triển vùng, trao quyền tự chủ h n cho các đ a phư ng trong việc đưa ra chính sách th c đẩy đổi mới và phát triển công nghệ. Vốn xã hội c thể phát huy trong trường hợp này qua việc thiết lập các hiệp hội kinh doanh để trao đổi kinh nghiệm, trợ gi p lẫn nhau và liên kết kinh doanh giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cuốn sách cho thấy một cách tiếp cận rất tốt, tuy nhiên n chỉ tập trung vào một khu vực của nền kinh tế và chỉ phản ánh sự phát triển và cạnh tranh của SMEs trong khu vực châu Âu. Cuốn sách chưa đề cập đến sự tác động của th trường thế giới hay sự cạnh tranh quốc tế đến SMEs của châu Âu. Nghi n ứu h nh s h ng nghi p nh m t h nh s h hung EU và l m t nhân t trong tiến trình li n kết khu vự : trong cuốn Industry and the Europe n nion: An lysing Poli ies for Business Mi he l D rmer v L urens Kuyper (C ng nghi p v Li n minh Châu Âu: Phân t h h nh s h kinh doanh) (2000) đã làm rõ khái niệm về chính sách công nghiệp của EU và các chính sách tăng cường khả năng cạnh tranh của nền công nghiệp châu Âu. Các tác giả đã đưa ra sự phân loại các khái niệm về chính sách công nghiệp. Các
- 13 tác giả cho rằng chính sách công nghiệp bao gồm các công cụ pháp lý để tạo hành lang phát triển công nghiệp và các công cụ ngân sách để hỗ trợ phát triển công nghiệp, bao gồm cả cho nghiên cứu và phát triển, th c đẩy SME cũng như hỗ trợ cho các lĩnh vực cụ thể. Bên cạnh chính sách công nghiệp c n c các chính sách đối nội c tầm quan trọng đối với công nghiệp như th trường nội khối, chính sách liên minh kinh tế và tiền tệ, chính sách giao thông và chính sách môi trường. Ngoài chính sách đối nội nêu trên, chính sách đối ngoại cũng c ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp của EU, cụ thể là chính sách thư ng mại. Với những nhận đ nh đ , các tác giả đã đi sâu phân tích các chính sách c vai tr quan trọng đối với phát triển công nghiệp và phân tích các nhân tố cấu thành nên chính sách công nghiệp của EU. Cuối cùng, các tác giả đã đưa ra một số nhận đ nh về chính sách công nghiệp của EU trong bối cảnh mới, đ c biệt là trước xu hướng mở rộng sang phía Đông. C thể n i, cuốn sách đã đi nêu bật được chính sách công nghiệp của EU cho đến thời điểm trước năm 2000 với phạm vi điều chỉnh toàn khu vực EU, tuy nhiên cuốn sách chưa đề cập đến chính sách công nghiệp của các nước thành viên và các thách thức từ sự xung đột lợi ích trong phát triển giữa các nước thành viên. Những thách thức này chỉ thực sự được nhìn rõ trong bối cảnh thực hiện các g i cứu trợ sau khủng hoảng tài chính và cuộc khủng hoảng nợ công ở khu vực sử dụng đồng tiền chung diễn ra gần đây. Patrizio Bianchi trong cuốn Industrial Policies and Economic Integration: Learning from European Experiences (Ch nh s h ng nghi p v th ng nhất kinh tế: họ hỏi từ kinh nghi m hâu Âu) (1998) đi xem xét chính sách công nghiệp là gì và vai tr của ch ng trong bối cảnh thống nhất châu Âu. Cuốn sách đi phân tích quá trình thống nhất từ Hiệp ước Rome tới Hiệp ước Maastricht, thời điểm cuốn sách được viết. Tác giả đi sâu vào phân tích các chính sách công nghiệp ở cấp Cộng đồng Châu Âu với việc tập trung vào cách tiếp cận mới đối với chính sách công nghiệp trong bối cảnh liên kết khu vực. Quan điểm chính
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
228 p | 627 | 164
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các tỉnh Tây Bắc Việt Nam
0 p | 833 | 163
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
203 p | 457 | 162
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ theo hướng bền vững
0 p | 390 | 102
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững
0 p | 301 | 44
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách nhà nước đối với kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FIE) ở Việt Nam
0 p | 291 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vai trò của nhà nước đối với công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Đài Loan trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (thời kỳ 1961-2003) - Bài học kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào Việt Nam
0 p | 250 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam - NCS. Đặc Xuân Phong
0 p | 268 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đầu tư phát triển kinh tế Thủ đô Viêng Chăn giai đoạn 2007-2011 và tầm nhìn đến 2020
0 p | 241 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hội nhập kinh tế quốc tế với chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
0 p | 253 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn