intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào trong điều kiện hội nhập quốc tế

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:181

87
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích các vấn đề lý luận về OFDI, phân tích thực trạng hoạt động OFDI của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường Lào, luận án sẽ chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong dòng vốn OFDI hiện nay. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường dòng vốn 4 OFDI của Việt Nam vào Lào trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào trong điều kiện hội nhập quốc tế

  1. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ---------------- Phïng Thanh Quang §ÇU T¦ TRùC TIÕP CñA C¸C DOANH NGHIÖP VIÖT NAM VµO CHDCND LµO TRONG §IÒU KIÖN HéI NHËP QUèC TÕ Hµ néi, n¨m 2016
  2. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ---------------- Phïng Thanh Quang §ÇU T¦ TRùC TIÕP CñA C¸C DOANH NGHIÖP VIÖT NAM VµO CHDCND LµO TRONG §IÒU KIÖN HéI NHËP QUèC TÕ CHUY£N NGµNH: TµI CHÝNH - NG¢N HµNG M sè: 62340201 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS.TS. NGUYÔN H÷U TµI Hµ néi, n¨m 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi. Tôi xin cam đoan các số liệu, kết quả, trích dẫn trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và trung thực. Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm 2016 Tác giả Phùng Thanh Quang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Quá trình thực hiện luận án đối với cá nhân nghiên cứu sinh là một chặng đường đầy đam mê và gian khó. Trên chặng đường đó, nghiên cứu sinh đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ và dìu dắt của rất nhiều Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè và sự động viên, chia sẻ từ gia đình. Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Hữu Tài, giảng viên hướng dẫn – thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và động viên em hoàn thành từng bước luận án. Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phan Thị Thu Hà và các thầy cô trong bộ môn Ngân hàng Thương mại, quý thầy cô đồng nghiệp trong Viện Ngân hàng Tài chính – những người đã tận tình giúp đỡ em vượt qua những điểm mà em đã từng nghĩ là “giới hạn của bản thân”. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô đồng nghiệp bên khoa Toán Kinh tế, đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Thùy Trang và cô giáo Đinh Hồng Thêu. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị cán bộ Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bạn ở Trung tâm đào tạo BIDV, các bạn đồng nghiệp công tác tại Viện nghiên cứu kinh tế và chính sách, Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình tìm số liệu, định hướng nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các bạn Nguyễn Quang Thái, Nguyễn Nhất Linh, Nguyễn Thị Quỳnh Loan, Nhữ Trọng Bách, Nguyễn Kim Ngân, Đỗ Thị Nhật Lệ, Hồ Khánh Duy đã tham gia cùng tôi viết bài cho các hội thảo quốc gia và quốc tế, Tạp chí Kinh tế và phát triển, Tạp chí Tài chính, Tạp chí Ngân quỹ quốc gia cũng như sách chuyên khảo “Một số vấn đề của kinh tế Việt Nam”. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Viện Đào tạo Sau Đại học, đặc biệt là cô giáo Đỗ Tuyết Nhung đã động viên và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận án.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................x LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ ..................................................................................6 1.1 Tổng quan về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. ...............................................6 1.1.1 Khái niệm .......................................................................................................6 1.1.2 Các hình thức của đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ..........................................8 1.1.3 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. ..............................................12 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài .........13 1.2 Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với các quốc gia đang phát triển trong điều kiện hội nhập quốc tế. ..................................................................................21 1.2.1 Nhận thức của các doanh nghiệp ở các quốc gia đang phát triển về vấn đề hội nhập và đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. ..........................................................21 1.2.2 Tính tất yếu của hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với các nước đang phát triển. .....................................................................................................23 1.2.3 Vai trò của đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với các quốc gia đang phát triển trong điều kiện hội nhập. ..............................................................................25 1.3 Kinh nghiệm của một số quốc gia trong việc thúc đẩy đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. ............................................................................................................28 1.3.1 Kinh nghiệm của Nhật Bản..........................................................................28 1.3.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc. ....................................................................33
  6. iv 1.3.3 Bài học đối với Việt Nam ............................................................................40 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1. .......................................................................................42 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.........................................................43 2.1 Về cơ sở lý luận. ..............................................................................................43 2.2. Các công trình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam liên quan đến đề tài luận án. .............................................................................................................51 2.2.1 Các công trình trên thế giới. ........................................................................51 2.2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước. ......................................................56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. .......................................................................................62 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀO CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO ........63 3.1 Tổng quan về tình hình kinh tế- xã hội và hệ thống pháp luật của CHDCND Lào liên quan đến hoạt động thu hút FDI. ......................................63 3.1.1 Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội của CHDCND Lào. ......................63 3.1.2 Tổng quan hệ thống pháp luật của CHDCND Lào liên quan tới hoạt động thu hút FDI. ...........................................................................................................68 3.2 Hệ thống pháp luật, chính sách về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam.....69 3.3 Thực trạng đầu tư trực tiếp vào thị trường Lào của các doanh nghiệp Việt Nam. ...............................................................................................................72 3.3.1 Đầu tư trực tiếp vào thị trường Lào theo thời gian. .....................................72 3.3.2 Đầu tư trực tiếp vào thị trường Lào phân theo ngành..................................76 3.3.3 Đầu tư trực tiếp vào Lào phân theo hình thức đầu tư. .................................83 3.3.4 Đầu tư trực tiếp vào Lào phân theo địa phương của Việt Nam. ..................84 3.4 Đánh giá hoạt động đầu tư trực tiếp vào thị trường Lào của các doanh nghiệp Việt Nam. ..................................................................................................85 3.4.1 Những kết quả đạt được ...............................................................................85 3.4.2 Những hạn chế. ............................................................................................91 3.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế. ................................................................96 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................104
  7. v CHƯƠNG 4 ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CON ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐẦU TƯ ĐỂ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐVĨ MÔ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG OFDI CỦA VIỆT NAM VÀO CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO. .....105 4.1. Giới thiệu mô hình con đường phát triển của đầu tư (IDP: Investment Development Path). ............................................................................................105 4.2 Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................109 4.3. Mô hình đề xuất và kết quả nghiên cứu. ...................................................111 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4. .....................................................................................117 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG DÒNG VỐN OFDI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG LÀO. .118 5.1 Triển vọng đầu tư trực tiếp vào Lào của các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện hội nhập. ...................................................................................118 5.1.1 Những thuận lợi và khó khăn. ...................................................................118 5.1.2 Dự báo về tình hình đầu tư trực tiếp vào thị trường Lào của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới. ..................................................................123 5.2 Các giải pháp tăng cường đầu tư trực tiếp vào thị trường Lào của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới. ....................................................124 5.2.1 Giải pháp từ phía Chính phủ Việt Nam. ....................................................124 5.2.2 Giải pháp từ phía doanh nghiệp .................................................................132 5.3 Kiến nghị đối với Chính phủ Lào: ..............................................................136 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5. .....................................................................................139 KẾT LUẬN ............................................................................................................140 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ...........................................141 CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................141 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................143 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết tiếng việt đầy đủ Chữ viết đầu đủ tiếng anh Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN Comprehensive Investment ACIA ASEAN Agreement Khu vực mậu dịch tự do ACFTA Asean China free trade Area Asean- Trung Quốc ADB Ngân hàng phát triển châu Á Asia Development Bank AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN ASEAN Economic Community Hiệp định khung ASEAN về ASEAN Framework Agreement AFAS dịch vụ Services Khu vực Mậu dịch Tự do AFTA ASEAN Free Trade Area ASEAN Khu vực mậu dịch tự do AKFTA Asean Korea Free Trade Area Asean- Hàn Quốc AIA Khu vực đầu tư ASEAN ASEAN Investment Area Ngân hàng Đầu tư và Phát Bank for Investment and BIDV triển Việt Nam Development of Vietnam Hợp đồng xây dựng, chuyển BOT Building Operate Tranfer giao, kinh doanh Hợp đồng xây dựng, chuyển BT Building Tranfer giao Hợp đồng xây dựng, kinh BTO Building Tranfer Operate doanh, chuyển giao. Trách nhiệm xã hội của doanh CSR Corporate social responsibility nghiệp CHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dân - CNH-HĐH Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
  9. vii Chữ viết tắt Chữ viết tiếng việt đầy đủ Chữ viết đầu đủ tiếng anh DNLD Doanh nghiệp liên doanh FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment Cục đầu tư nước ngoài_ Bộ Kế FIA Foreign Investment Agency hoạch và Đầu tư GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Products GI Đầu tư mới Greenfield Investment Hợp tác kinh tế tiểu vùng Mê GMS Greater Mekong Subregion Công mở rộng HAGL Hoàng Anh Gia Lai Con đường phát triển của đầu IDP Investment Development Path tư IFDI Đầu tư từ nước ngoài vào Inward Foreign Direct Investment Ngân hàng Hợp tác quốc tế Japan Bank for International JBIC Nhật Bản Cooperation Cơ quan Hợp tác Quốc Tế The Japan International JICA Nhật Bản Cooperation Agency Tổ chức xúc tiến thương mại JETRO Japan External Trade Organization Nhật Bản Kreditanstalt Für Wiederaufbau KFW Ngân hàng Tái thiết Đức (Reconstruction Credit Institute) M&A Mua lại và sáp nhập Mergers and Acquisitions MNEs Công ty đa quốc gia Multinational Enterprises NHNN Ngân hàng nhà nước Các hình thức đầu tư phi tài NEMs Non equity models sản NICs Các nước công nghiệp mới Newly Industrialized Country
  10. viii Chữ viết tắt Chữ viết tiếng việt đầy đủ Chữ viết đầu đủ tiếng anh NSNN Ngân sách nhà nước LDCs Các quốc gia kém phát triển Least Developed Countries ODA Hỗ trợ phát triển chính thức Official Development Assistance OFDI Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài Outward Foreign Direct Investment Tổ chức hợp tác và phát triển Organisation for Economic Co- OECD kinh tế operation and Development Hiệp tác đầu tư tư nhân nước Overseas Private Investment OPIC ngoài Corporation Công ty xuyên quốc gia thuộc STNCs State owned TNCs sở hữu nhà nước TNCs Công ty đa quốc gia Transnational Corporations Hiệp định đối tác Kinh tế Trans Pacific strategic economic TPP xuyên Thái Bình Dương Partnership Tổ chức Thương mại và Phát United Nations Conference on UNCTAD triển của Liên hợp quốc Trade and Development Phòng Thương mại và Công Vietnam Chamber of Commerce VCCI nghiệp Việt Nam and Industry VIETTEL Tập đoàn viễn thông quân đội WB Ngân hàng Thế Giới The World Bank WEF Diễn đàn Kinh tế Thế giới The World Economic Forum WIR báo cáo đầu tư thế giới World Investment Report
  11. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: GDP của Lào giai đoạn 2010- 2013 .........................................................63 Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu kinh tế của Lào giai đoạn 2010-2013 ..............................65 Bảng 3.3. Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế chính của Lào .........................................66 Bảng 3.4: Đầu tư trực tiếp của Việt Nam vào lào phân theo năm ............................72 Bảng 3.5: Đầu tư trực tiếp của Việt Nam vào Lào phân theo ngành ........................76 Bảng 3.6: Đầu tư của Việt Nam tại Lào phân theo hình thức đầu tư ........................83 Bảng 3.7: Đầu tư của Việt Nam sang Lào phân theo địa phương ............................85 Bảng 3.8: Danh mục các dự án bị dừng hoạt động năm 2013. .................................94 Bảng 4.1 Một số nghiên cứu ứng dụng mô hình IDP. ............................................106 Bảng 4.2 Mô tả biến và nguồn thu thập ..................................................................109 Bảng 4.3 Bảng số liệu thống kê ..............................................................................110 Bảng 4.4: Bảng thống kê mô tả dữ liệu ...................................................................111 Bảng 4.5: Kiểm định tính dừng của các biến ..........................................................112 Bảng 4.6: Hệ số tương quan giữa các biến .............................................................113 Bảng 4.7: Kiểm định BG về tự tương quan bậc 1 của mô hình hồi quy bội ...........113 Bảng 4.8: Kết quả mô hình hồi quy ........................................................................114
  12. x DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Nhật Bản giai đoạn 2004-2012 .........30 Hình 1.2: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Trung Quốc giai đoạn 2000-2013 .....34 Hình 1.3: Top mười quốc gia/ vùng lãnh thổ thực hiện OFDI năm 2012.................37 Hình 3.1: Tổng vốn đầu tư phân theo ngành. ............................................................79 Hình 4.1: Mô hình IDP đánh giá các nhân tố vĩ mô của kinh tế Việt Nam tác động tới OFDI của Việt nam vào Lào ..............................................................................108 Hình 4.2: Cơ cấu FDI đăng ký vào Việt Nam giai đoạn 2006 – 2012 ....................115 Hình 5.1 Hội nhập khu vực của Lào và Việt Nam thời gian tới. ............................120
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu luận án. Luận án “Đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào CHDCND Lào trong điều kiện hội nhập” được kết cấu gồm 5 chương, với tổng số 147 trang (không kể các phần danh mục bảng biểu và phụ lục). Trong đó chương 1 gồm 35 trang (từ trang 6 đến trang 42), chương 2 gồm 20 trang (từ trang 43 đến trang 62), chương 3 gồm 42 trang (từ trang 63 đến trang 102), chương 4 gồm 14 trang (từ trang 103 đến trang 116) và chương 5 gồm 22 trang (từ trang 117 đến trang 140). Luận án bao gồm 16 bảng biểu và 7 hình vẽ. Các kết quả chính luận án đạt được là: Thứ nhất, luận án đã ứng dụng mô hình Con đường phát triển của đầu tư để đánh giá ảnh hưởng của một số nhân tố vĩ mô tới dòng vốn OFDI của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường Lào. Sau khi chạy các mô hình hồi quy, luận án đã chỉ ra với 1 triệu USD FDI vào Việt Nam sẽ góp phần làm tăng 0,0115 triệu USD dòng vốn OFDI từ Việt Nam vào Lào (tác động tràn của FDI). Đồng thời, khi tăng 1% chi ngân sách cho KHCN sẽ góp phần làm tăng 3,32 triệu USD lượng vốn OFDI của Việt Nam vào Lào. Trong khi đó, tác động của tăng trưởng GDP bình quân đầu người lên lượng vốn OFDI vào Lào là không rõ ràng (biến PGDP trong mô hình không có ý nghĩa thống kê). Thứ hai, luận án đã cập nhật được những xu hướng và thay đổi gần đây trong dòng vốn OFDI của Việt Nam vào Lào. Dòng vốn OFDI vào Lào đã có dấu hiệu chững lại trong khoảng hai năm gần đây, đặc biệt là số lượng dự án bị rút giấy phép, tạm ngừng hoạt động gia tăng đột biến trong khi lượng dự án cấp phép mới lại suy giảm mạnh. Thứ ba, khác với các nghiên cứu trước đây, luận án đã chỉ ra được đặc điểm của các dự án OFDI của Việt Nam vào Lào chủ yếu là FDI theo chiều dọc và hướng về xuất khẩu. Trong khi đó, chính phủ Lào hiện đang có những động thái nhằm tăng cường thu hút FDI theo chiều ngang, với mục tiêu tăng hàm lượng khoa học công nghệ của sản phẩm và hướng tới phát triển bền vững.
  14. 2 2. Sự cần thiết của nghiên cứu. Trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, hoạt động đầu tư quốc tế có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế toàn cầu. Trong điều kiện mở cửa, hội nhập ngày nay, “sân chơi” thế giới đã được san phẳng, các quốc gia phát triển cũng như các quốc gia đang phát triển đều có những bước tiến mạnh mẽ nhằm thúc đẩy việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Qua đó nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, mở rộng thị trường tiêu thụ, vượt qua các rào cản thương mại và góp phần cơ cấu lại nền kinh tế trong nước... Đối với Việt Nam, hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài nhìn chung còn khá mới mẻ. Trong suốt giai đoạn 1989- 1999, các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam được thực hiện nhỏ lẻ, mang tính tự phát, chủ yếu hướng vào thị trường các quốc gia láng giềng như Lào, Campuchia, Trung Quốc... Bắt đầu từ năm 2000, cùng với việc Nghị định 22/1999/NĐ- CP quy định về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài chính thức có hiệu lực, các doanh nghiệp Việt Nam đã có những bước tiến mạnh mẽ trong việc xuất khẩu vốn ra thế giới. Tổng vốn đầu tư, số lượng các dự án, quy mô trung bình của các dự án... đều có sự tăng trưởng rõ rệt qua các năm. Đối với thị trường Lào, đây là quốc gia có mối quan hệ đặc biệt về chính trị, kinh tế, gắn bó mật thiết với Việt Nam. Lào cũng là nước nhận nhiều vốn đầu tư nhất từ các nhà đầu tư Việt Nam. Tính đến 31.12.2014, Việt Nam đã đầu tư 218 dự án vào Lào (chỉ tính các dự án còn hiệu lực), với tổng vốn đầu tư đăng ký lên tới gần 3,93 tỷ USD, giải ngân ước đạt gần1,5 tỷ USD. Tuy nhiên, thực tế hoạt động đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường Lào thời gian qua cũng đã bộc lộ nhiều hạn chế. Hàng loạt vấn đề về thiếu thông tin, thiếu nguồn nhân lực, chưa có sự hiểu biết đầy đủ về luật pháp, phong tục nước bạn Lào, chưa nhận được sự hỗ trợ kịp thời từ phía Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan... đã được đặt ra. Thực tế này đã khiến không ít doanh nghiệp Việt Nam gặp khó khăn khi “đem chuông đi đánh xứ người”, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, bỏ lỡ nhiều cơ hội đầu tư có hiệu quả. Hơn thế nữa, nhiều dự án OFDI của Việt Nam vào Lào, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế
  15. 3 biến còn phải dừng hoạt động trước thời hạn. Tính riêng trong năm 2013, đã có 38 dự án phải dừng hoạt động, trong đó có tới 30 dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp. Đây là vấn đề mới đòi hỏi sự quan tâm nghiên cứu của các cơ quan hữu quan và các nhà nghiên cứu. Hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài nói chung là còn khá mới mẻ, rất thiếu những nghiên cứu mang tính hệ thống. Đối với thị trường Lào, một thị trường đầu tư trọng điểm của Việt Nam, hoạt động này đã có sự tăng trưởng trong thời gian qua nhưng chưa bền vững và chưa tương xứng với tiềm năng và mối quan hệ chính trị, kinh tế đặc biệt giữa Việt Nam và Lào. Năm 2009, Thủ tướng chính phủ Việt Nam Nguyễn Tấn Dũng đã thông qua đề án “Thúc đẩy đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài”, trong đó xác định các lĩnh vực được ưu tiên thúc đẩy là các dự án về năng lượng, sản xuất điện, khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp…Trên thực tế, đây cũng là những lĩnh vực mà các nhà đầu tư Việt Nam đang tập trung rót vốn tại thị trường Lào. Với tài nguyên khoáng sản dồi dào, tiềm năng lớn về thủy điện, cây công nghiệp...thị trường Lào hiện được ví như “nàng công chúa ngủ trong rừng”, có nhiều tiềm năng, cơ hội đầu tư tốt mà các doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực nắm bắt. Để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả dòng vốn đầu tư của Việt Nam vào thị trường Lào, rất cần có sự phối hợp đồng bộ của các cơ quan Bộ, ngành, sự hợp tác chặt chẽ từ phía hai Chính phủ cũng như sự chủ động, tích cực tìm kiếm và nắm bắt cơ hội đầu tư từ phía các doanh nghiệp Việt Nam. Để đạt được điều này, cần có nhiều giải pháp cả ở tầm vĩ mô và từ phía các doanh nghiệp. Từ thực tế ấy, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài “Đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào trong điều kiện hội nhập quốc tế” làm lĩnh vực nghiên cứu. 3. Mục tiêu nghiên cứu. Trên cơ sở phân tích các vấn đề lý luận về OFDI, phân tích thực trạng hoạt động OFDI của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường Lào, luận án sẽ chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong dòng vốn OFDI hiện nay. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường dòng vốn
  16. 4 OFDI của Việt Nam vào Lào trong thời gian tới. Mục tiêu nghiên cứu được cụ thể hóa bằng các câu hỏi nghiên cứu sau: - Những nhân tố nào ảnh hưởng tới dòng vốn đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường Lào? - Ảnh hưởng của từng nhân tố đó tới dòng vốn đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào Lào như thế nào (nghiên cứu định lượng)? Trong khuôn khổ luận án, sẽ tập trung đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố vĩ mô tới dòng vốn OFDI của Việt Nam vào Lào. - Các doanh nghiệp Việt Nam nên tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào, địa bàn nào tại thị trường Lào? 4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là các dự án đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường Lào. Bên cạnh đó, để đánh giá rõ hơn thực trạng của các dự án cũng như cơ hội đầu tư vào Lào trong thời gian tới, luận án sẽ nghiên cứu về môi trường đầu tư tại Lào, các đối thủ cạnh tranh chính (Thái Lan và Trung Quốc), các chính sách có liên quan tới hoạt động OFDI của Việt Nam và Lào, các văn bản đã ký kết giữa các doanh nghiệp cũng như chính phủ hai nước. 5. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian là các dự án trong giai đoạn 1994– 2014. Về mặt không gian, phạm vi nghiên cứu là các dự án của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư trực tiếp tại thị trường Lào. 6. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản là thống kê mô tả, so sánh và điều tra khảo sát ở quy mô nhỏ. Về nghiên cứu định lượng, luận án sử dụng mô hình Con đường phát triển của đầu tư (IDP) kết hợp với các kỹ thuật phân tích định lượng như sử dụng SPSS, Eviews… để đánh giá ảnh hưởng của một số nhân tố vĩ mô tới dòng vốn OFDI của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường Lào. Về
  17. 5 phần giải pháp, nghiên cứu sinh có sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia để làm rõ thêm các kết quả định lượng đã thu được ở chương bốn. 7. Kết cấu của luận án. Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, luận án được kết cấu gồm năm chương, cụ thể như sau: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài Chương 2: Tổng quan nghiên cứu Chương 3: Thực trạng hoạt động OFDI của các doanh nghiệp Việt Nam vào CHDCND Lào. Chương 4: Ứng dụng mô hình Con đường phát triển của đầu tư để đánh giá ảnh hưởng của một số nhân tố vĩ mô tới dòng vốn OFDI của Việt Nam vào CHDCND Lào. Chương 5: Một số khuyến nghị nhằm tăng cường dòng vốn OFDI của Việt Nam vào thị trường Lào.
  18. 6 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1.1 Tổng quan về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. 1.1.1 Khái niệm Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới như hiện nay, hoạt động đầu tư quốc tế có vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu. Có thể khẳng định, chúng ta đang sống trong một thời đại “quốc tế hóa về đầu tư”. Các quốc gia phát triển cũng như các quốc gia đang phát triển đều có những bước đi mạnh mẽ nhằm thúc đẩy việc đầu tư ra nước ngoài, qua đó nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, mở rộng thị trường, vượt qua các rào cản thương mại và góp phần cơ cấu lại nền kinh tế trong nước... Căn cứ vào tính chất sử dụng vốn, đầu tư quốc tế bao gồm hai hình thức: Đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư gián tiếp nước ngoài. Đầu tư gián tiếp (FPI: Foreign Porfolio Investment) là hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư nước ngoài góp một phần vốn mà không trực tiếp tham gia điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn. Hình thức này chủ yếu được thực hiện bằng việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác trên thị trường chứng khoán quốc tế [17, tr. 15]. Đầu tư trực tiếp (FDI: Foreign Direct Investment) là một hình thức di chuyển vốn quốc tế, trong đó người chủ sở hữu vốn đồng thời là người quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn. Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất kinh doanh tại quốc gia nhận đầu tư [17, tr. 16]. Đứng ở góc độ quốc gia nhận vốn đầu tư, chúng ta gọi đó là hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài, còn đứng ở góc độ quốc gia đi đầu tư, chúng ta gọi đó là hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
  19. 7 Trong phạm vi luận án này, chỉ đề cập đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài mà cụ thể là hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt nam vào thị trường Lào. Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Theo tổ chức Thương mại thế giới (WTO): “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó.” [65]. Theo Quỹ tiền tệ thế giới(IMF), FDI được hiểu theo nghĩa rộng hơn : “FDI nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp”[12, tr. 9]. Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD): “Đầu tư trực tiếp được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp đặc biệt là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên bằng cách: (i) Thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tư; (ii) Mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có; (iii) Tham gia vào một doanh nghiệp mới; (iv) Cấp tín dụng dài hạn (> 5 năm)”[12, tr 10]. Tại Việt Nam, theo Luật Đầu tư được Quốc hội Việt Nam thông qua tháng 12/ 2014, có hiệu lực từ ngày 01/07/2015: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư. Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư ” [24, tr 5]. Theo nghị định 78/NĐ- CP ngày 09/08/2006 và dự thảo Nghị định thay thế Nghị định 78 quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài thì “Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó ở nước ngoài” [7, tr.5].
  20. 8 Theo Luật khuyến khích đầu tư của CHDCND Lào (ban hành năm 1988, sửa đổi bổ sung năm 1994, 2004,2011): “Đầu tư trực tiếp nước ngoài có nghĩa là sự đưa vào CHDCND Lào vốn gồm có tài sản, công nghệ và kinh nghiệm quản lý với mục đích để kinh doanh” [23, tr.9]. Nói tóm lại, đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là một loại hình đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư bỏ vốn để xây dựng mới hoặc mua lại một phần hay toàn bộ cơ sở sản xuất kinh doanh ở nước ngoài. Chủ đầu tư sẽ là người trực tiếp quản lý, điều hành cũng như chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư. Trên thực tế, quan niệm về đầu tư cũng như đầu tư trực tiếp nước ngoài vẫn thường xuyên được sửa đổi, bổ sung để phù hợp với sự biến đổi và phát triển nhanh chóng của kinh tế thế giới. 1.1.2 Các hình thức của đầu tư trực tiếp ra nước ngoài Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, hoạt động OFDI ngày càng sôi động và diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau. Có nhiều tiêu chí để phân chia các hình thức OFDI. Cụ thể như sau: Theo tiêu chí “cách thức xâm nhập”, OFDI được chia thành hai hình thức: - Đầu tư mới (GI: greenfield investment): Chủ đầu tư nước ngoài góp vốn để xây dựng một cơ sở sản xuất, kinh doanh mới tại nước nhận đầu tư. Hình thức đầu tư mới phổ biến trong trường hợp một quốc gia phát triển đầu tư trực tiếp vào một quốc gia ở trình độ phát triển thấp hơn. -Sáp nhập và mua lại (M&A: mergers & acquisitions): chủ đầu tư nước ngoài mua lại hoặc sáp nhập với một cơ sở sản xuất kinh doanh sẵn có ở nước nhận đầu tư. Hình thức đầu tư này giúp nhà đầu tư nước ngoài tận dụng được thị trường cũng như kinh nghiệm, nguồn nhân lực sẵn có của doanh nghiệp bị sáp nhập, mua lại. Hình thức M&A phổ biến trong trường hợp các quốc gia phát triển đầu tư lẫn nhau hoặc các quốc gia mới nổi đầu tư vào các quốc gia phát triển. Theo tiêu chí “quan hệ về ngành nghề, lĩnh vực giữa chủ đầu tư và đối tượng tiếp nhận đầu tư”OFDI được chia thành hai hình thức:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1