intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý Giáo dục: Quản lý chương trình đào tạo tại Học viện Ngân hàng theo hướng đảm bảo chất lượng

Chia sẻ: Dopamine Grabbi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:207

56
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm nghiên cứu thực tiễn quản lý chương trình đào tạo theo hướng đảm bảo chất lượng tại Học viện Ngân hàng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chương trình đào tạo theo hướng đảm bảo chất lượng của 6 ngành học bậc đào tạo đại học, góp phần nâng cao quản lý CTĐT tại HVNH theo hƣớng ĐBCL. Mời các bạn tham khảo nội dung đề tài!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý Giáo dục: Quản lý chương trình đào tạo tại Học viện Ngân hàng theo hướng đảm bảo chất lượng

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ THỊ MINH THU QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN NGÂN HÀNG THEO HƢỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Hà Nội, 2021
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI VŨ THỊ MINH THU QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN NGÂN HÀNG THEO HƢỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 9.14.01.14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THANH Hà Nội, 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Kết quả của luận án là hoàn toàn khách quan, trung thực. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tác giả luận án VŨ THỊ MINH THU
  4. LỜI CẢM ƠN Bằng tình cảm chân thành và sự trân trọng, biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Xuân Thanh - ngƣời thầy, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã luôn tâm huyết, tận tình hƣớng dẫn, động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin bày tỏ tình cảm và sự biết ơn đến Học viện Khoa học Xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học Việt Nam, Khoa Tâm lý – Giáo dục, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu, tập thể lớp nghiên cứu sinh, các bạn đồng môn đã luôn đồng hành, quan tâm, chia sẻ với tôi trong suốt quá trình học tập. Cảm ơn Học viện Ngân hàng, đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi trong việc khảo sát, lấy tƣ liệu phục vụ cho nghiên cứu thực tiễn của đề tài. Xin trân trọng cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã đồng hành, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2021 Tác giả luận án VŨ THỊ MINH THU
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1.........................................................................................................................8 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HƢỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC.......................................................................................................................................8 1.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ........................................................................................ 8 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc ..................................................................... 14 CHƢƠNG 2.........................................................................................................................25 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOTHEO HƢỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG..............................................................................................25 2.1. Quản lý chƣơng trình đào tạo theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng.............................25 2.2. Một số mô hình đảm bảo chất lƣợng.........................................................................35 2.3. Quản lý chƣơng trình đào tạo theo tiếp cận mô hình đảm bảo chất lƣợng cấp chƣơng trình đào tạo của AUN-QA phiên bản 3.0..........................................................40 2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý chƣơng trình đào tạo trong trƣờng đại học theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng ....................................................................................... 51 CHƢƠNG 3.........................................................................................................................57 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HƢỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG TẠI HỌC VIỆN NGÂN HÀNG..................................................................................................................................57 3.1. Giới thiệu chung về Học viện Ngân hàng..................................................................57 3.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng.................................................................................60 3.3. Kết quả đánh giá các chƣơng trình đào tạo của Học viện Ngân hàng...................68 3.4. Thực trạng quản lý chƣơng trình đào tạo theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng tại Học viện Ngân hàng ................................................................................................................... 73 3.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý chƣơng trình đào tạo theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng tại Học viện Ngân hàng..................................................................99 3.6. Kết quả phân tích tƣơng quan giữa quản lý chƣơng trình đào tạo theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng với các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý chƣơng trình đào tạo theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng tại Học viện Ngân hàng ...................................................108
  6. CHƢƠNG 4..GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN NGÂN HÀNG THEO HƢỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG.....................................118 4.1. Định hƣớng của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch của Học viện Ngân hàng trong đảm bảo chất lƣợng chƣơng trình đào tạo đại học............................................ 118 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý chƣơng trình đào tạo tại Học viện Ngân hàng theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng AUN-QA........................................................... 122 4.3. Khảo nghiệm sự cần thiết và khả thi của các giải pháp.........................................134 4.4. Thử nghiệm giải pháp............................................................................................... 137 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................................................149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ...............................152 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT XIN ĐỌC LÀ AUN-QA Asean University Network - Quality Assurance / Mô hình đảm bảo chất lƣợng các trƣờng đại học khu vực Đông Nam Á BGD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo CIPO Context Input Process Output / Mô hình đảm bảo chất lƣợng/(quản lí đào tạo) do UNESCO đề xuất năm 2000 CTĐT Chƣơng trình đào tạo CLĐT Chất lƣợng đào tạo CLCT Chất lƣợng chƣơng trình ĐTB Điểm trung bình ĐBCL Đảm bảo chất lƣợng GDĐH Giáo dục đại học HVNH Học viện Ngân hàng KĐCL Kiểm định chất lƣợng NCKH Nghiên cứu khoa học OBE Outcome Based Education /Giáo dục dựa trên chuẩn đầu ra QLCL Quản lý chất lƣợng QLCT Quản lý chƣơng trình QLĐT Quản lý đào tạo TQM Total Quality Management/Quản lý chất lƣợng tổng thể /toàn diện SV Sinh viên SEAMEO Organization Element Model / Mô hình các yếu tố tổ chức
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3. 1: Mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................................64 Bảng 3. 2: Độ tin cậy của thang đo trong nghiên cứu ...............................................68 Bảng 3. 3: Kết quả khảo sát quản lý cấu trúc chƣơng trình đào tạo .........................75 Bảng 3. 4: Quản lý nội dung chƣơng trình đào tạo ...................................................77 Bảng 3. 5: Thống kê số lƣợng cán bộ, GV và SV, các công trình NCKH của GV từ năm học 2016 – 2017 đến 2018-2019 .......................................................................79 Bảng 3. 6: Quản lý chất lƣợng giảng viên.................................................................81 Bảng 3. 7: Kết quả khảo sát quản lý chất lƣợng đầu vào tại HVNH ........................84 Bảng 3. 8: Kết quả khảo sát QLCL sinh viên trong quá trình đào tạo ......................86 Bảng 3. 9: Kết quả khảo sát quản lý chất lƣợng đầu ra trong quá trình đào tạo .......88 Bảng 3. 10: Quản lý cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và các hoạt động hỗ trợ SV .........91 Bảng 3. 11: : Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá quá trình học tập của SV .........95 Bảng 3. 12: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hƣởng từ Quy định của BGD&ĐT đến quản lý CTĐT theo hƣớng ĐBCL tại Học viện Ngân hàng .....................................99 Bảng 3. 13: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hƣởng từ tầm nhìn của Ban lãnh đạo Học viện đến quản lý CTĐT theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng .......................................101 Bảng 3. 14: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hƣởng từ vai trò của Ban lãnh đạo các khoa chuyên ngành đến QLCTĐT theo hƣớng ĐBCL ...........................................104 Bảng 3. 15: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hƣởng từ nhận thức của giảng viên đến quản lý CTĐT theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng .....................................................106 Bảng 3. 16: Ma trận tƣơng quan .............................................................................108 Bảng 3. 17: : Các mô hình hồi quy .........................................................................109 Bảng 3. 18: : Kết quả hồi quy mô hình 1 ................................................................110 Bảng 3. 19: Kết quả hồi quy mô hình 2 ..................................................................111 Bảng 3. 20: Kết quả hồi quy mô hình 3 ..................................................................112 Bảng 3. 21: Kết quả hồi quy mô hình 4 ..................................................................113 Bảng 3. 22: Kết quả hồi quy mô hình 5 ..................................................................114 Bảng 3. 23: Kết quả hồi quy mô hình 6 ..................................................................115
  9. Bảng 4. 1: Khảo nghiệm sự cần thiết và khả thi của các giải pháp.........................135 Bảng 4. 2: Kết quả ý kiến phản hồi của SV về hoạt động giảng dạy của giảng viên D. T. T. H trƣớc và sau thử nghiệm ........................................................................140 Bảng 4. 3: Kết quả ý kiến phản hồi của sinh viên về hoạt động giảng dạy của giảng viên Ng T. B trƣớc và sau thử nghiệm ....................................................................141 Bảng 4. 4: Kết quả ý kiến phản hồi của sinh viên về hoạt động giảng dạy của giảng viên D.M.T trƣớc và sau thử nghiệm ......................................................................142 Bảng 4. 5: Kết quả ý kiến phản hồi của sinh viên về hoạt động giảng dạy của giảng viên Tr.H.V trƣớc và sau thử nghiệm .....................................................................143 Bảng 4. 6: Kết quả ý kiến phản hồi của sinh viên về hoạt động giảng dạy của giảng viên Ng.H.N trƣớc và sau thử nghiệm ....................................................................144
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 2. 1: Các mô hình đảm bảo chất lƣợng giáo dục đại học theo AUN-QA ........37 Hình 2. 2: Mô hình đảm bảo chất lƣợng cấp CTĐT theo AUN-QA (phiên bản 3.0)...38 Hình 3. 1: Mô tả hoạt động cải tiến chất lƣợng sau đánh giá kiểm định độc lập......72 Sơ đồ 3. 1: Cơ cấu tổ chức của học viện ngân hàng .................................................59 Sơ đồ 3. 2: Quá trình nghiên cứu đề tài ....................................................................62
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, giáo dục đại học ở Việt Nam đã có sự chuyển biến về quy mô và chất lƣợng. Tuy nhiên, trên thực tế chất lƣợng GDĐH ở nƣớc ta vẫn thấp so với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI đã đánh giá:“Chất lƣợng giáo dục và đào tạo chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, chƣa giải quyết đƣợc mối quan hệ giữa tăng quy mô và nâng cao CLĐT” [1]. Để nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 đã khẳng định rõ nhiệm vụ và giải pháp đối với cơ quan quản lý giáo dục: “Thực hiện đánh giá chất lƣợng giáo dục, đào tạo ở cấp độ quốc gia, địa phƣơng, từng CSGD, đào tạo và đánh giá theo chƣơng trình của quốc tế để làm căn cứ đề xuất chính sách, giải pháp cải thiện chất lƣợng giáo dục, đào tạo. Hoàn thiện hệ thống KĐCL giáo dục. Định kỳ KĐCL các cơ sở giáo dục, đào tạo và các CTĐT; công khai kết quả kiểm định. Chú trọng kiểm tra, đánh giá, kiểm soát chất lƣợng giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở ngoài công lập, các cơ sở có yếu tố nƣớc ngoài. Xây dựng phƣơng thức kiểm tra, đánh giá phù hợp với các loại hình giáo dục cộng đồng.” [2]. Trong trƣờng đại học, quản lý CTĐT là hoạt động trọng tâm của nhà trƣờng, góp phần tạo nên uy tín, thƣơng hiệu của nhà trƣờng thông qua các sản phẩm đào tạo đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân lực chất lƣợng của xã hội. Việc xác định rõ và công khai mục tiêu, chuẩn đầu ra, chuyển từ việc chủ yếu trang bị kiến thức lý thuyết sang đào tạo phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất, kỹ năng của ngƣời học, đào tạo gắn giữa lý luận và thực tiễn, cam kết bảo đảm chất lƣợng, kiểm định chất lƣợng đào tạo đại học đáp ứng yêu cầu sử dụng nhân sự của các tổ chức đang đặt ra cho các trƣờng đại học nói chung và Học viện Ngân hàng nói riêng những nhiệm vụ và trọng trách vô cùng lớn lao. Học viện Ngân hàng là tổ chức đào tạo và nghiên cứu khoa học có nhiệm vụ đào tạo cán bộ ở bậc giáo dục chuyên nghiệp, bậc đại học và sau đại học về lĩnh vực Tài chính Ngân hàng. Từ 2009 đến nay, HVNH đã phát triển không ngừng, từ một 1
  12. trƣờng đại học chuyên đào tạo lĩnh vực Tài chính ngân hàng đã mở rộng đào tạo đa ngành, phát triển mạnh hợp tác đào tạo quốc tế thông qua các chƣơng trình trao đổi GV, SV, liên kết đào tạo với nhiều trƣờng đại học có uy tín trên thế giới cũng nhƣ hoạt động nghiên cứu khoa học, tƣ vấn chính sách, chuyển giao công nghệ và đổi mới CTĐT, nâng cao CLĐT. Trình độ và tính chuyên nghiệp của đội ngũ giảng viên ngày càng hoàn thiện góp phần khẳng định uy tín, thƣơng hiệu và vị thế của HVNH. Một trong những vấn đề đang đƣợc Đảng ủy, Ban Giám đốc và toàn thể giảng viên đặc biệt quan tâm hiện nay đó là, chất lƣợng sản phẩm đầu ra (sinh viên tốt nghiệp HVNH) có đáp ứng đƣợc yêu cầu nguồn nhân lực chất lƣợng cao của xã hội trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh toàn cầu hay không? Có bao nhiêu CTĐT của HVNH đƣợc kiểm định đảm bảo chất lƣợng giáo dục đại học? Chiến lƣợc và lộ trình cũng nhƣ sự chuẩn bị của HVNH cho hoạt động kiểm định chất lƣợng CTĐT đạt chuẩn khu vực và trên thế giới đƣợc xây dựng nhƣ thế nào? Trách nhiệm, sự phối kết hợp của các phòng, ban chức năng ra sao? … vẫn là những câu hỏi lớn, mặc dù HVNH đã nhận đƣợc khuyến cáo từ Trung tâm Kiểm định chất lƣợng giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội từ năm 2017. Đổi mới quản lý giáo dục nhằm phát triển và nâng cao CLĐT nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, hội nhập quốc tế đã và đang là yêu cầu cấp thiết, nhiệm vụ chiến lƣợc của các cơ sở giáo dục và đào tạo. Việc nghiên cứu ứng dụng các mô hình QLCL giáo dục nhƣ xây dựng hệ thống KĐCL giáo dục ở cấp độ vĩ mô toàn hệ thống giáo dục đƣợc các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu và cộng đồng xã hội đặc biệt quan tâm. Có rất nhiều mô hình QLCL đang đƣợc vận dụng trong đánh giá, KĐCL giáo dục, CTĐT, nâng cao năng lực quản lý nhằm thay đổi đồng bộ hệ thống quản lý trong các trƣờng đại học ở mọi loại hình đào tạo theo các hƣớng tiếp cận khác nhau. Các hƣớng nghiên cứu tiếp cận trên nhiều giác độ khác nhau, dựa trên quan điểm QLCL tổng thể (TQM), theo tiêu chuẩn ĐBCL chung ASEAN University Network - Quality Assurance (AUN-QA), Mô hình đảm bảo chất lƣợng CIPO (UNESCO, 2000), mô hình các yếu tố tổ chức SEAMEO, mô hình quản lý chất lƣợng Châu Âu EFQM hay mô hình ISO 9000:2000... nhƣng cho đến nay, chƣa có công trình nghiên cứu nào về quản lý CTĐT theo hƣớng ĐBCL tại HVNH áp dụng theo chuẩn của mô hình AUN-QA. Xuất phát từ thực tế và những vấn đề nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên 2
  13. cứu “ Quản lý chƣơng trình đào tạo tại Học viện Ngân hàng theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng”. Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý chƣơng trình đào tạo tại Học viện Ngân hàng theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng trong thời gian tới. 2. Mục đích nghi n cứu và nhiệm vụ nghiên cứu 21 M c c n nc u Nghiên cứu thực tiễn quản lý CTĐT theo hƣớng ĐBCL tại Học viện Ngân hàng và xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý CTĐT theo hƣớng ĐBCL của 6 ngành học bậc đào tạo đại học, góp phần nâng cao quản lý CTĐT tại HVNH theo hƣớng ĐBCL. 2.2. Nhiệm v nghiên c u - Nghiên cứu cơ sở lý luận, xác định các khái niệm công cụ và tổng quan các nghiên cứu về quản lý chƣơng trình đào tạo theo hƣớng ĐBCL bậc đại học. - Khảo sát thực trạng đào tạo và quản lý CTĐT tại HVNH theo hƣớng ĐBCL và các yếu tố ảnh hƣởng đến QLCT đào tạo theo hƣớng ĐBCL tại HVNH. - Đề xuất một số giải pháp; khảo nghiệm 01 giải pháp trong quản lý CTĐT tại HVNH theo hƣớng ĐBCL phù hợp với đặc thù của HVNH, đáp ứng yêu cầu của xã hội về chất lƣợng nhân lực trong thời kỳ mới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3 1 Đố tượng nghiên c u - Quản lý chƣơng trình đào tạo theo hƣớng ĐBCL tại Học viện Ngân hàng 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý CTĐT tại Học viện Ngân hàng theo hƣớng ĐBCL đối với CTĐT đại học hệ chính quy. Các hệ đào tạo và bậc đào tạo khác tại HVNH không nằm trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này. - Phạm vi về khách thể, địa bàn nghiên cứu: + Khách thể nghiên cứu: Cán bộ quản lý, giảng viên đang làm việc tại HVNH; Sinh viên đại học chính quy các khoa chuyên ngành (không bao gồm CTĐT chất lƣợng cao tại HVNH): Khoa Ngân hàng và Khoa Tài chính (cùng mã ngành đào tạo); Khoa Quản trị Kinh doanh; Khoa Kinh doanh Quốc tế; Khoa Kế toán Kiểm toán; Khoa Hệ thống Thông tin Quản lý và Khoa Ngôn ngữ Anh. + Đối tƣợng thử nghiệm: Đội ngũ GV, SV chuyên ngành X, Học viện Ngân hàng. 3
  14. + Địa bàn nghiên cứu: Học viện Ngân hàng, Hà Nội. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. P ươn p áp luận nghiên c u - Cách tiếp cận logic - lịch sử: Quản lý CTĐT tại Học viện Ngân hàng theo hƣớng ĐBCL đƣợc nghiên cứu trong mối quan hệ biện chứng với tiến trình phát triển lịch sử xã hội và phù hợp với yêu cầu đổi mới trong đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu xã hội. Tiêu chí đánh giá đào tạo và quản lý CTĐT theo hƣớng ĐBCL của HVNH phải đáp ứng và bắt kịp xu hƣớng vận động của đất nƣớc và quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa. - Cách tiếp cận hệ thống: Quản lý CTĐT tại HVNH đƣợc xem xét nhƣ một hoạt động trọng tâm trong hệ thống chỉnh thể bao gồm quản lý mục tiêu, nội dung, chƣơng trình, phƣơng thức tổ chức đào tạo, quản lý hoạt động dạy, hoạt động học, quản lý các điều kiện ĐBCL, việc kiểm tra, đánh giá kết quả ĐT... Các thành tố của hệ thống có mối quan hệ tác động qua lại, ảnh hƣởng lẫn nhau và vận hành trong môi trƣờng luôn biến đổi. - Cách tiếp cận quản lý CTĐT theo hƣớng ĐBCL trong đào tạo đại học: Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về quản lýCTĐT theo cách tiếp cận các mô hình ĐBCL khác nhau, tuy nhiên tác giả sử dụng mô hình đảm bảo chất lƣợng AUN-QA. Quản lý CTĐT tại HVNH theo hƣớng ĐBCL đặc biệt chú trọng đến đánh giá chất lƣợng theo quy chuẩn, theo các tiêu chí, chỉ số của KĐCL (các yếu tố tạo nên chất lƣợng CTĐT từ tuyển sinh đầu vào, CTĐT, QLĐT, sản phẩm đầu ra,...) đáp ứng phù hợp yêu cầu chất lƣợng nhân lực của xã hội. - Tiếp cận thực tiễn: Quản lý CTĐT không thể tách rời mục tiêu nâng cao chất lƣợng CTĐT. Từ thực trạng mô hình, hệ thống quản lý CTĐT đang đƣợc áp dụng tại HVNH hiện nay, tác giả phân tích, tổng hợp, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý CTĐT theo hƣớng ĐBC, từng bƣớc đáp ứng các tiêu chí kiểm định chất lƣợng đào tạo đại học trong nƣớc và khu vực. 4.2. P ươn p áp n nc u * Nhóm phương pháp lý luận - Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: đƣợc sử dụng để khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu, các công trình khoa học trong và ngoài nƣớc có liên quan đến quản lý 4
  15. CTĐT, ĐBCL giáo dục đại học nhằm hình thành cơ sở lý luận của đề tài. - Phƣơng pháp nghiên cứu lịch sử vấn đề: đƣợc sử dụng để phát hiện và khai thác những khía cạnh mà các công trình nghiên cứu trƣớc đây chƣa đề cập đến, làm cơ sở cho việc nghiên cứu tiếp theo * Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực KĐCL, quản lý CTĐT làm cơ sở xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý CTĐT theo hƣớng ĐBCL và đề xuất các giải pháp mang tính ứng dụng có giá trị với HVNH. - Phƣơng pháp phỏng vấn sâu: Nhằm tìm hiểu mức độ quan tâm, đánh giá của các nhóm khách thể nghiên cứu trong đề tài nhằm bổ sung thêm dữ liệu trong quá trình phân tích, đánh giá thực trạng quản lý CTĐT theo hƣớng ĐBCL tại HVNH. - Phƣơng pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Điều tra thực trạng quản lý CTĐT tại Học viện Ngân hàng theo hƣớng ĐBCL qua các khách thể nghiên cứu của đề tài nhƣ: cán bộ quản lý, giảng viên, SV nhằm có kết quả tổng quan, đa chiều về quản lý CTĐT theo hƣớng ĐBCL tại HVNH hiện nay. - Phƣơng pháp xử lý số liệu nghiên cứu: Các phép toán thống kê là cơ sở cho việc tiến hành xử lý số liệu nghiên cứu, từ đó rút ra đƣợc những kết luận mang tính khoa học, chuẩn xác, phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài. nghĩa của kết quả đƣợc khẳng định nhờ các giá trị toán học thống kê đã đƣợc công nhận. Các số liệu thu đƣợc sau quá trình điều tra thực tiễn đƣợc xử lý bằng chƣơng trình SPSS trong môi trƣờng Windows, phiên bản 20.0. - Phƣơng pháp thử nghiệm giải pháp: Tác giả tiến hành khảo nghiệm 06 giải pháp để khẳng định sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp và thực hiện thử nghiệm 01 giải pháp trong nghiên cứu này. 5. Đóng góp mới của luận án Kết quả nghiên cứu giúp tác giả đề xuất hệ thống các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý CTĐT theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng tại HVNH và qua đó khẳng định đƣợc vị thế, vai trò, sứ mạng của HVNH phù hợp với yêu cầu đổi mới 5
  16. quản lý ĐBCL đào tạo đại học trong các trƣờng đại học Việt Nam hiện nay. Tác giả xây dựng Bộ câu hỏi bao gồm các tiêu chí đánh giá quản lý CTĐT theo hƣớng ĐBCL trên cơ sở của mô hình đảm bảo chất lƣợng CTĐT phiên bản 3.0 các trƣờng đại học khu vực Đông Nam Á (AUN-QA) và là tài liệu tham khảo hữu ích cho các học giả, các cơ sở giáo dục đào tạo đại học. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6.1. Về mặt lí luận Luận án đã góp phần khái quát hóa cơ sở lí luận về quản lý CTĐT theo hƣớng ĐBCL trong các cơ sở giáo dục đại học. Xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý CTĐT theo ĐBCL. Lựa chọn đƣợc mô hình quản lý CTĐT theo hƣớng ĐBCL mới nhất của AUN-QA và các tiêu chí đánh giá QLCL đào tạo theo hƣớng ĐBCL. 6.2. Về mặt thực tiễn Luận án đã khảo sát thực trạng và phân tích, đánh giá khách quan quản lý CTĐT theo hƣớng ĐBCL của 6 CTĐT đại học hệ chính quy dựa trên 11 tiêu chí trong mô hình ĐBCL cấp CTĐT theo AUN-QA phiên bản 3.0 kết hợp lại bao gồm: Quản lý cấu trúc CTĐT; Quản lý nội dung CTĐT; Quản lý chất lƣợng giảng viên; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá quá trình học tập của SV; Quản lý cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và các hoạt động hỗ trợ SV; Quản lý chất lƣợng SV. Trên cơ sở đó, xác định đƣợc 4 yếu tố ảnh hƣởng đến QLCTĐT theo hƣớng ĐBCL tại HVNH, bao gồm: Quy định của BGD&ĐT; Tầm nhìn của ban lãnh đạo Học viện; Quan điểm của Ban lãnh đạo các Khoa chuyên ngành và quan điểm của cán bộ, GV. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm từng bƣớc nâng cao chất lƣợng quản lý CTĐT tại HVNH, đáp ứng các chuẩn theo mô hình kiểm định chất lƣợng của AUN-QA. 7. Cấu trúc của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và các Phụ lục, luận án đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý chƣơng trình đào tạo theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng đào tạo đại học 6
  17. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về quản lý chƣơng trình đào tạo theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng ở trƣờng đại học Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu thực tiễn về quản lý chƣơng trình đào tạo theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng tại Học viện Ngân hàng Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý chƣơng trình đào tạo theo hƣớng đảm bảo chất lƣợng tại Học viện Ngân hàng 7
  18. Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HƢỚNG ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Trƣớc xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra nhanh chóng, bao trùm các lĩnh vực của đời sống xã hội, đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức mới trong hoạt động giáo dục đào tạo nói chung và đào tạo đại học nói riêng. Đổi mới và nâng cao chất lƣợng các CTĐT đại học trở thành mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia phát triển bởi chất lƣợng GDĐH là cơ sở tạo nên nguồn nhân lực chất lƣợng cao, góp phần phát triển kinh tế xã hội bền vững. Trên thế giới, nhiều nƣớc đã và đang thực hiện đổi mới giáo dục theo hƣớng phát triển hệ thống ĐBCLvới các tiêu chí và chuẩn mực đánh giá quản lý các CTĐT trong trƣờng đại học. Về cơ bản, các công trình nghiên cứu theo các hƣớng nghiên cứu sau: 1.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài 1 1 1 Hướn n n c u về xây dựn , p át tr ển c ươn trìn ào tạo ạ ọc Peter F. Oliva (1977), cho rằng các nhà trƣờng cần xây dựng chƣơng trình đào tạo bao gồm một bộ nguyên tắc có tổ chức, kiến thức và kỹ năng đào tạo cần thiết [86]. Quan điểm này cho thấy, khi thiết kế CTĐT, nhà trƣờng cần chú trọng đến tính toàn diện trong giáo dục bao gồm từ tổ chức đến đào tạo kiến thức, tri thức và các kỹ năng cần thiết cho ngƣời học. Tác giả Fletcher S. (1991) đã nghiên cứu CTĐT và đi đến kết luận, việc thiết kế CTĐT cần phải dựa trên năng lực của ngƣời học. Nghĩa là, nhà trƣờng cần bám sát nhu cầu, năng lực ngƣời học ở mỗi ngành, mỗi cấp học để thiết kế CTĐT sao cho phù hợp, vừa sức, đảm bảo tính cập nhật, cải tiến CTĐT đáp ứng yêu cầu của xã hội. Wentling (1993) cho rằng: “Chƣơng trình đào tạo nhƣ một bản thiết kế tổng thể cho biết toàn bộ nội dung cần đào tạo, chỉ rõ những gì có thể trông đợi ở ngƣời học sau khóa học, nó phác họa ra quy trình cần thiết để thực hiện nội dung đào tạo” [96, tr.57]. Điều đó có nghĩa là, bất cứ CTĐT nào đòi hỏi khi xây dựng phải đƣợc mô tả rõ nội dung đào tạo, các quy trình đào tạo và cách thức triển khai phù hợp với đối tƣợng đào tạo nhằm 8
  19. đạt đƣợc kết quả mong đợi từ phía ngƣời học. Tác giả Robert M. Diamond (1997) nhận định: “Thiết kế một chƣơng trình hay một khoá học có uy tín thƣờng là khó khăn, tốn nhiều thời gian và rất thách thức. Nó đòi hỏi phải đầu tƣ suy nghĩ về việc sử dụng những tài liệu này thế nào, rồi sinh viên phải học cái gì, và cuối cùng là chúng ta, với tƣ cách là giáo viên của họ làm thế nào để cho quá trình này trở nên dễ dàng” [45, tr.13]. Tác giả cho rằng cần phải thƣờng xuyên xem xét lại các CTĐT và tiến hành những thay đổi thích hợp thông qua việc thiết kế lại các CTĐT. Se Yung Lim (2005) đã chỉ rõ trong nghiên cứu “Kinh nghiệm và ảnh hƣởng của xu hƣớng nhu cầu công nghiệp của giáo dục kỹ thuật bậc cao tại Hàn Quốc” về việc chú trọng phát triển CTĐT hƣớng tới nhu cầu phát triển nhân lực của doanh nghiệp. Theo đó, tác giả khẳng định mối liên hệ chặt chẽ giữa nhà trƣờng và cơ sở GDĐH trong xây dựng, thiết kế CTĐT, phối kết hợp trong đào tạo, nghiên cứu và chuyên giao công nghệ [81]. Đây là hƣớng đi mới, phù hợp với thực tiễn ở tất cả các nƣớc đã và đang phát triển trong đó có Việt Nam, bởi trên thực tế, nếu CTĐT chỉ đƣợc xây dựng trên cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm trong đào tạo của nhà trƣờng mà không có tham vấn từ bên sử dụng nhân sự thì khó có thể đáp ứng đáp yêu cầu nhân lực trong bối cảnh mới nhất là bối cảnh nền kinh tế số đang diễn ra mạnh mẽ tại Việt Nam. Lee Little Soldier (2006) chú trọng đến thiết kế CTĐT thích hợp. Sự thích hợp, theo Lee Little Soldier phải đƣợc xuất phát từ thực tế biến đổi của xã hội. Tuy nhiên sự thích hợp bao gồm nhiều thành tố, CTĐT sẽ thiếu tính cân đối, tính tiện dụng và lôgic nếu các thành tố này không đƣợc sử dụng làm màng lọc cho việc ra quyết định khi thiết kế CTĐT [55]. Quan điểm này một mặt vừa nhấn mạnh việc xây dựng CTĐT cần chú trọng đến thực tế biến đổi của XH vừa nhấn mạnh lƣu ý các thành tố, hay là các nguồn lực của nhà trƣờng sao cho ĐB sự thích hợp khi thiết kế CTĐT. Trong báo cáo tổng hợp “Phát triển và hỗ trợ chƣơng trình giảng dạy” của Đại học Glasgow Caledonian, Terry Mayes (2014) đã chỉ rõ ba mục tiêu trong phát triển CTĐT đại học đòi hỏi bất cứ tổ chức giáo dục nào khi xây dựng CTĐT đều phải xác định rõ, bao gồm: Chƣơng trình đào tạo, theo nghĩa rộng nhất, đƣợc định hình và phân phối nhƣ thế nào? Ngƣời học là ai và chƣơng trình học đƣợc thiết kế cho ai? Cần hỗ 9
  20. trợ gì cho đội ngũ giảng viên? Khi đã xác định rõ các mục tiêu trên, Terry Mayes cho ràng việc chia nhỏ từng giai đoạn trong xây dựng CTĐT bậc đại học là rất cần thiết nhằm mang lại hiệu quả cao trong giáo dục của mỗi ngành đào tạo [83]. Nghiên cứu của Ankrah và Al-Tabbaa (2016) cho thấy tác giả rất chú trọng và đề cao phát triển CTĐT gắn kết trong mối quan hệ giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp. Sự hợp tác giữa trƣờng đại học và doanh nghiệp trong xây dựng CTĐT thực chất không chỉ mang lại lợi ích cho nhà trƣờng và ngƣời học mà nó còn mang lại lợi ích cho chính doanh nghiệp, thể hiện sự hợp lý, hiệu quả và mang tính ổn định. Các bên đều phải chịu trách nhiệm trƣớc các chính sách về phát triển nhân lực chất lƣợng của chính phủ và các chiến lƣợc quốc gia khác. Các trƣờng đại học có thể tiếp cận cơ sở vật chất và thiết bị trong các doanh nghiệp, đổi lại doanh nghiệp có thể tiếp nhận sinh viên thực tập, trao cơ hội việc làm bán thời gian và qua đó, doanh nghiệp có cơ hội tuyển dụng nhân sự phù hợp [68]. Có thể nói, các nghiên cứu liên quan đến xây dựng, phát triển CTĐT ở nƣớc ngoài phần lớn tập trung vào việc nghiên cứu xây dựng CTĐT, cách thức thiết kế CTĐT, tổ chức triển khai CTĐT và đề cao việc thiết lập mối quan hệ giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp trong xây dựng, phát triển CTĐT đáp ứng yêu cầu xã hội. 1 1 2 Hướn n n c u về quản lý c ươn trìn ào tạo ạ ọc Vấn đề quản lý CTĐT đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, xem xét dƣới nhiều giác độ khác nhau. Trong tài liệu hƣớng dẫn quản lý CTĐT, nhóm triển khai dự án cải thiện quản lý tại Campuchia đã xuất phát từ quan điểm coi quản lý chƣơng trình đào tạo là việc áp dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật đối với hoạt động đào tạo để hiện thực hóa kết quả của đào tạo. Theo cách tiếp cận đó, quản lý CTĐT đƣợc xem xét nhƣ một chu trình khép kín, và là một phần của phát triển năng lực ngƣời học với mục tiêu cụ thể, phù hợp với đối tƣợng ngƣời học [89]. Theo James P.Lewis (2005), cần xem xét và coi quản lý CTĐT mang tính hệ thống bao gồm 7 thành phần tham gia nhƣ: con ngƣời, văn hóa, phƣơng pháp, nguồn lực nhà trƣờng, nội dung, kế hoạch và thông tin. Theo đó, quản lý CTĐT phải đƣợc xem nhƣ quản lý dự án, đòi hỏi bộ phận quản lý phải biết cân bằng 7 thành phần trên 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2