intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Chính phủ điện tử tại Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:209

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế "Nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Chính phủ điện tử tại Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Chính phủ điện tử; Thực trạng Chính phủ điện tử và việc sử dụng Chính phủ điện tử trong lĩnh vực dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến; Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng CPĐT tại Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến; Một số đề xuất, khuyến nghị nhằm tăng cường tỷ lệ sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Chính phủ điện tử tại Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN THU HẰNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRỰC TUYẾN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN THU HẰNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRỰC TUYẾN Chuyên ngành: QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 9310110 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. TRẦN THỊ VÂN HOA 2. TS. ĐÀM SƠN TOẠI HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.” Hà Nội ngày tháng năm 2023 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thu Hằng
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ...............................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................v DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................10 1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến Chính phủ điện tử .......................10 1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến việc sử dụng dịch vụ của Chính phủ điện tử ........................................................................................................................12 1.3. Các công trình nghiên cứu về đăng ký kinh doanh trực tuyến ....................15 1.4. Các công trình nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến ..................................................................................................................17 1.4.1. Các nghiên cứu quốc tế.............................................................................................. 18 1.4.2. Các nghiên cứu trong nước........................................................................................ 20 1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Chính phủ điện tử và dịch vụ công trực tuyến............................................................................................................................... 29 1.5. Đánh giá tổng quan nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu ......................32 Tóm tắt chương 1 .........................................................................................................33 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH....................................................................34 2.1. Chính phủ điện tử .............................................................................................34 2.1.1. Định nghĩa .................................................................................................................. 34 2.1.2. Một số đặc điểm của Chính phủ điện tử ................................................................... 35 2.2. Dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến .........................................................39 2.2.1. Dịch vụ hành chính công và dịch vụ hành chính công trực tuyến .......................... 39 2.2.2. Đăng ký kinh doanh trực tuyến ................................................................................. 41 2.3. Một số mô hình, lý thuyết nghiên cứu về sử dụng Chính phủ điện tử .........43 2.3.1. Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model - TAM)............. 43
  5. iii 2.3.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior - TPB) ............................... 44 2.3.3. Các nhân tố tác động đến việc sử dụng CPĐT......................................................... 45 2.3.4. Mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng Chính phủ điện tử .............. 53 Tóm tắt chương 2 .........................................................................................................54 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ VÀ SỬ DỤNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRỰC TUYẾN ......55 3.1. Thực trạng Chính phủ điện tử tại Việt Nam ..................................................55 3.1.1. Thực trạng chung Chính phủ điện tử tại Việt Nam.................................................. 55 3.1.2. Thực trạng ứng dụng CNTT - TT trong phát triển CPĐT tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư và 05 Thành phố trực thuộc Trung ương........................................................................ 63 3.2. Thực trạng sử dụng Chính phủ điện tử trong lĩnh vực dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến ......................................................................................................72 3.2.1. Đặc điểm, tình hình chung của các phòng đăng ký kinh doanh.............................. 72 3.2.2. Thực trạng sử dụng Chính phủ điện tử trong lĩnh vực dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến............................................................................................................................... 74 Tóm tắt chương 3 .........................................................................................................79 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRỰC TUYẾN ..........................................................................80 4.1. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ...................................................................80 4.2. Lựa chọn nhân tố và phát triển thang đo .......................................................83 4.2.1. Lựa chọn các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT................. 83 4.2.2. Phát triển và kiểm định thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT......................................................................................................................... 89 4.2.3. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu chính thức ............................................................ 97 4.3. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT........99 4.3.1. Kiểm định giá trị trung bình bằng phương pháp One-way Anova đối với các biến định tính................................................................................................................................. 99 4.3.2. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT... 101 4.3.3. Kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình .................................................. 117 4.4. Đánh giá chung ................................................................................................121 Tóm tắt chương 4 .......................................................................................................126
  6. iv CHƯƠNG 5. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG TỶ LỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRỰC TUYẾN TẠI VIỆT NAM .................................................................................................................127 5.1. Quan điểm, định hướng của Nhà nước về phát triển dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam .............................................................................127 5.1.1. Bối cảnh trong nước và tình hình quốc tế............................................................... 127 5.1.2. Quan điểm, định hướng chung về phát triển Chính phủ điện tử ........................... 129 5.1.3. Quan điểm, định hướng về phát triển dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến130 5.2. Một số đề xuất, khuyến nghị nhằm tăng cường tỷ lệ sử dụng dịch vụ ĐKKDTT .131 5.2.1. Nhóm đề xuất, khuyến nghị cho các nhân tố ......................................................... 131 5.2.2. Một số đề xuất, khuyến nghị về công tác triển khai nhằm tăng cường tỷ lệ sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến ............................................................................. 133 5.2.3. Một số đề xuất, khuyến nghị liên quan đến cơ chế, chính sách ............................ 136 5.3. Những đóng góp, hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo .....138 5.3.1. Những đóng góp của luận án................................................................................... 138 5.3.2. Những mặt hạn chế của luận án .............................................................................. 138 5.3.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................................... 139 Tóm tắt chương 5 .......................................................................................................139 KẾT LUẬN ................................................................................................................140 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT “Nội dung từ viết tắt trong Nội dung từ viết tắt trong TT Ký hiệu Tiếng Việt” Tiếng Anh (nếu có) 1. Bộ KH và ĐT “Bộ Kế hoạch và Đầu tư” 2. CNTT “Công nghệ Thông tin” Information Technology - IT “Công nghệ Thông tin và Information Communication 3. CNTT - TT Truyền thông” Technology - ICT 4. CPĐT “Chính phủ điện tử” E-government (E-gov) 5. CQNN Cơ quan nhà nước 6. DN “Doanh nghiệp” 7. DVC “Dịch vụ công 8. DVCTT “Dịch vụ công trực tuyến” 9. DVHCC “Dịch vụ hành chính công” 10. DVHCCTT “Dịch vụ hành chính công trực tuyến” 11. ĐKKD “Đăng ký kinh doanh” 12. ĐKKDTT “Đăng ký kinh doanh trực tuyến” 13. EGDI “Chỉ số phát triển Chính phủ điện tử” “E-government Development Index” “”Chỉ số sẵn sàng cho phát triển “Information Communication 14. ICT Index và ứng dụng CNTT - TT”” Technology Index” “The technology acceptance 15. TAM “Mô hình chấp nhận công nghệ” model (TAM)” “The theory of planned 16. TPB “Thuyết hành vi dự định” behavior (TPB)”
  8. vi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM.......................................................................... 44 Hình 2.2: Thuyết hành vi dự định - TPB..................................................................................... 45 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................................................ 54 Hình 3.1: Chỉ số Phát triển CPĐT (EGDI) của Việt Nam qua các năm ................................... 57 Hình 3.2: Tỷ lệ máy vi tính trên tổng số cán bộ, công chức ...................................................... 58 Hình 3.3: Tỷ lệ máy vi tính có kết nối Internet ........................................................................... 58 Hình 3.4: Tỷ lệ Ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp............................................................... 59 Hình 3.5: Nguồn nhân lực CNTT - TT tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ ..................................... 61 Hình 3.6: Chỉ số sẵn sàng cho ứng dụng và phát triển CNTT của Bộ KH & ĐT .................... 63 Hình 3.7: Chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT - TT của các Thành phố trực thuộc Trung ương năm 2020 ....................................................................................................................................... 65 Hình 3.8: Điểm Chỉ số Hạ tầng kỹ thuật CNTT năm 2020 của các thành phố trực thuộc Trung ương .................................................................................................................................... 66 Hình 3.9: Chỉ số hạ tầng nhân lực của xã hội CQNN tại các Thành phố trực thuộc Trung ương ..... 68 Hình 3.10: Mức độ chỉ số DVCTT tại các Thành phố trực thuộc Trung ương năm 2020 ..... 72 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu .................................................... 83 Hình 4.1: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM............................................... 119
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các lĩnh vực nghiên cứu việc chấp nhận và sử dụng dịch vụ của CPĐT ................ 13 Bảng 1.2: Một số lý thuyết và mô hình về sự sẵn lòng/chấp nhận sử dụng CPĐT .......18 Bảng 1.3: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ công cung cấp bởi Chính phủ điện tử sử dụng mô hình TAM, TPB và một số mô hình khác .....22 Bảng 1.4: Tóm tắt một số nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến từ phía người dùng .....................................................................................29 Bảng 2.1: Sự khác nhau cơ bản giữa Chính phủ truyền thống và CPĐT ......................36 Bảng 3.1: Nguồn nhân lực CNTT - TT tại các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương qua các năm................................................................................................61 Bảng 3.2: Thống kê số lượng DVCTT tại Việt Nam qua các năm ...............................62 Bảng 3.3: Chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT - TT của các Thành phố trực thuộc Trung ương qua các năm ......................................................................................65 Bảng 3.4: Chỉ số Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các Thành phố trực thuộc Trung ương qua các năm ......................................................................................................66 Bảng 3.5: Chỉ số Hạ tầng kỹ thuật CNTT của các CQNN tại các Thành phố trực thuộc Trung ương ................................................................................................67 Bảng 3.6: Chỉ số Hạ tầng nhân lực CNTT tại các Thành phố trực thuộc Trung ương .68 Bảng 3.7: Chỉ số Hạ tầng nhân lực CNTT của các CQNN tại các Thành phố trực thuộc Trung ương ................................................................................................69 Bảng 3.8: Chỉ số Ứng dụng CNTT tại các Thành phố trực thuộc Trung ương.............70 Bảng 3.9: Chỉ số Ứng dụng CNTT nội bộ các CQNN tại các Thành phố trực thuộc Trung ương ................................................................................................71 Bảng 3.10: Chỉ số DVCTT tại các thành phố trực thuộc Trung ương ..........................71 Bảng 3.11: Tổng số lượng hồ sơ giao dịch Đăng ký kinh doanh qua các năm .............77 Bảng 4.1: Tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT .80 Bảng 4.2: Thang đo và biến quan sát sử dụng trong nghiên cứu ..................................91 Bảng 4.3: Kiểm định giá trị trung bình bằng phương pháp One-way Anova .............100 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test ................................................102 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) ..............................103
  10. viii Bảng 4.6: Biến quan sát của thang đo Nhận thức tính hữu dụng đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT ............................................................................................104 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo Nhận thức tính hữu dụng ...........................................................................................104 Bảng 4.8: Biến quan sát của thang đo Nhận thức tính dễ sử dụng đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT ............................................................................................105 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo Nhận thức tính dễ sử dụng .........................................................................................105 Bảng 4.10: Biến quan sát của thang đo Thái độ đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT... 106 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo Thái độ ..106 Bảng 4.12: Biến quan sát của thang đo Tác động của Truyền thông đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT ....................................................................................107 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo Tác động của xã hội .................................................................................................107 Bảng 4.14: Biến quan sát của thang đo Tác động của xã hội đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT .................................................................................................108 Bảng 4.15: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo Tác động của xã hội .................................................................................................108 Bảng 4.16: Biến quan sát của thang đo Tác động của Chuẩn chủ quan đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT ....................................................................................109 Bảng 4.17: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo Chuẩn chủ quan ...................................................................................................109 Bảng 4.18: Biến quan sát của thang đo Tác động của Lòng tin vào Internet đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT ...........................................................................110 Bảng 4.19: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo Lòng tin vào Internet ..............................................................................................110 Bảng 4.20: Biến quan sát của thang đo Tác động của Lòng tin vào Chính phủ điện tử đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT ........................................................110 Bảng 4.21: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo Lòng tin vào Chính phủ điện tử ..............................................................................111 Bảng 4.22: Biến quan sát của thang đo Điều kiện thuận lợi từ phía người dùng đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT ......................................................................111
  11. ix Bảng 4.23: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo Điều kiện thuận lợi từ phía người dùng ............................................................112 Bảng 4.24: Biến quan sát của thang đo Điều kiện thuận lợi từ phía Chính quyền đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT ......................................................................113 Bảng 4.25: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo Điều kiện thuận lợi từ phía Chính quyền..........................................................113 Bảng 4.26: Biến quan sát của thang đo Nhận thức kiểm soát hành vi đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT ....................................................................................114 Bảng 4.27: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo Điều kiện thuận lợi từ phía Chính quyền..........................................................114 Bảng 4.28: Biến quan sát của thang đo Tác động của dịch bệnh đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT ............................................................................................114 Bảng 4.29: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo Tác động của dịch bệnh ...........................................................................................115 Bảng 4.30: Biến quan sát của thang đo Ý định sử dụng ĐKKDTT ............................116 Bảng 4.31: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo Ý định sử dụng .....................................................................................................116 Bảng 4.32: Biến quan sát của thang đo Hành vi sử dụng ĐKKDTT ..........................117 Bảng 4.33: Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo Hành vi sử dụng .....................................................................................................117 Bảng 4.34: Chỉ báo độ phù hợp mô hình của các nhân tố qua phân tích CFA ...........118 Bảng 4.35: Chỉ báo độ phù hợp mô hình của các nhân tố qua phân tích mô hình tuyến tính SEM ..................................................................................................118 Bảng 4.36: Kết quả ước lượng.....................................................................................120 Bảng 4.37: Đánh giá mức độ tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc Pattern Matrixa ...........................................................................................18
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Cuộc“cách mạng toàn cầu về Công nghệ Thông tin và Truyền thông (CNTT - TT) đã và đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ; Internet, email, cơ sở dữ liệu, máy tính cá nhân, điện thoại di động và các loại hình thiết bị số khác về cơ bản đang thay đổi cuộc sống của chúng ta, ảnh hưởng đến cách làm việc, học hỏi, chia sẻ và tương tác và chính phủ cũng không phải là ngoại lệ với xu thế này”(Sahu, 2009).“Ứng dụng Công nghệ Thông tin và Truyền thông (Information Communication Technology - ICT) trong cung cấp các dịch vụ của Chính phủ được gọi là Chính phủ điện tử (E-government).” Chính phủ điện tử (CPĐT) ngày càng được công nhận như một yếu tố hỗ trợ chính cho việc chuyển đổi cách thức quản trị công ở các nước (Akkaya và cộng sự, 2012). Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng: Chính phủ các nước đánh giá cao tầm quan trọng và giá trị của CPĐT trong việc“giảm chi phí; tăng năng suất lao động; nâng cao hiệu quả cung cấp các dịch vụ công của chính phủ; cải thiện mối quan hệ tương tác; tăng cường quản lý; trao quyền cho người dân và doanh nghiệp; giảm bớt nạn tham nhũng; tiết giảm chi phí; tăng tính minh bạch, tiện lợi và tăng trưởng doanh thu”(Gil-García và Pardo, 2005; Wong và cộng sự, 2006; Palvia và Sharma, 2007; Yildiz, 2007)“bằng cải cách quy trình làm việc; đơn giản hóa thủ tục hành chính; cải thiện việc tiếp cận thông tin và tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp vào quá trình hoạch định chính sách”(Ntulo và Otike, 2013; Matavire và cộng sự, 2010). Ngoài ra,“các cơ quan Chính phủ có thể tăng cường, mở rộng các dịch vụ công bằng cách cho phép người dân và doanh nghiệp tiếp cận với các hình thức truyền thông mới, các dịch vụ công mở rộng tại bất kỳ thời gian và bất cứ nơi nào miễn là có kết nối Internet, từ các giao dịch trực tuyến, hợp tác trực tuyến cho đến việc bỏ phiếu trực tuyến (Jaeger, 2003).” Chính bởi vậy,“trong suốt thời gian qua các nước đang phát triển đã nỗ lực đầu tư vào việc sử dụng CNTT - TT để cải thiện công tác cung cấp dịch vụ của Chính phủ cho người dân và doanh nghiệp (Galpaya và cộng sự, 2007). Theo báo cáo Chỉ số phát triển Chính phủ điện tử do Liên hợp quốc thực hiện năm 2018, hiện nay các quốc gia trên toàn cầu không ngừng phấn đấu nhằm phát triển CPĐT cũng như cải thiện chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến (UN, 2018). Do đó, giải pháp phát triển CPĐT và cải thiện chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến là đề tài nghiên cứu phổ biến trong những năm qua (West, 2004; Carter và Bélanger, 2005; Emrah Kanat và Özkan, 2009) với sáng kiến đánh giá và cải thiện các dịch vụ CPĐT theo quan điểm của người dùng (Gupta và Jana, 2003; Gupta, 2008). ”
  13. 2 Xác định được tầm quan trọng của việc“ứng dụng CPĐT trong hoạt động quản lý Nhà nước, Chính phủ Việt Nam đã nỗ lực chỉ đạo, điều hành và tập trung đầu tư nguồn lực nhằm thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước”hướng tới việc“xây dựng một nền hành chính công tiên tiến, hiện đại, hiệu quả và minh bạch phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.”Những nỗ lực của Chính phủ Việt Nam trong thời gian qua đã góp phần đáng kể trong việc cải thiện Chỉ số phát triển Chính phủ điện tử (E-Government Development Index - EGDI).“Theo đánh giá xếp hạng từ Vụ Liên hợp quốc về các vấn đề Kinh tế và Xã hội (UNDESA), chỉ số phát triển Chính phủ điện tử và thứ hạng của Việt Nam đã được cải thiện qua từng năm. Tính đến năm 2020, Chỉ số phát triển CPĐT của Việt Nam tăng 13 bậc so với năm 2014 và xếp thứ 86/193 nước tham gia đánh giá, còn chỉ số tham gia hoạt động CPĐT xếp thứ 70, tăng 2 bậc so với năm 2018 (UN, 2020b).”Tuy vậy,“Việt Nam vẫn là nước có chỉ số phát triển CPĐT ở mức trung bình khá trong khu vực Đông Nam Á khi đứng sau các nước Singapore, Malaysia, Thailand, Brunei và Philippines.” Bên“cạnh những thành tích đạt được thì công tác ứng dụng, triển khai CPĐT trong việc cung cấp dịch vụ công cũng còn một số hạn chế như: các dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức 3 - 4 mới chỉ được sử dụng ở các tỉnh, thành phố lớn nơi điều kiện về CNTT - TT tốt hơn;”người dân và doanh nghiệp vẫn giữ thói quen“giao dịch trực tiếp khi thực hiện các dịch vụ hành chính công; số lượng giao dịch của DVCTT vẫn còn thấp hơn so với kỳ vọng...” Tác giả Lê Quốc Hưng (2016), đã chỉ ra một số hạn chế trong việc triển khai DVCTT gồm: Đa số các DVCTT“được triển khai độc lập, chưa có sự kết nối, tích hợp; các cơ quan cung cấp DVCTT chưa thực sự quan tâm tới việc nâng cao hiệu quả dịch vụ đã cung cấp; vẫn còn một số dịch vụ công mức độ 3, 4 chưa được cung cấp biểu mẫu trực tuyến theo công bố; chưa quản lý cơ sở dữ liệu theo chuyên ngành khiến người dùng gặp khó khăn khi sử dụng dịch vụ;”số lượng DVCTT mức độ cao (3, 4) đạt hiệu quả chưa cao (nhiều“dịch vụ chưa có nhiều người sử dụng hoặc có ít hồ sơ được xử lý); việc trao đổi dữ liệu chưa được áp dụng giao thức truyền siêu văn bản an toàn (https) tạo ra lỗ hổng lớn trong bảo vệ dữ liệu khi thực hiện dịch vụ; việc xác thực người sử dụng còn đơn giản dễ có khả năng giả mạo người sử dụng, tăng lượng hồ sơ ảo.” Nguyen và Schauder (2007) cho rằng chính phủ Việt Nam ít quan tâm đến việc đáp ứng những mong đợi người dân và chưa chú trọng“nâng cao nhận thức của người dân về các dịch vụ công cung cấp qua CPĐT do vậy, rất ít người dân hài lòng với các DVCTT. Điều này có thể làm giảm vai trò của các dịch vụ công trực tuyến và sự tín nhiệm của công dân Việt Nam đối với CPĐT.”
  14. 3 Nguyễn Thu Thuỷ và cộng sự (2020), trong nghiên cứu về các yếu tố quyết định sự hài lòng của người dân đối với CPĐT cũng chỉ ra rằng: tại Việt Nam chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến còn hạn chế, gây bất tiện cho người sử dụng thể hiện qua việc có nhiều dịch vụ công trực tuyến được cung cấp nhưng số lượng sử dụng thực tế còn chưa tương xứng. Mặc dù chủ đề“nghiên cứu về CPĐT và các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng CPĐT đã được các nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu và công bố khá nhiều nhưng đây vẫn là một lĩnh vực nghiên cứu chưa được nhiều chú ý ở Việt Nam. Thực tế trong thời gian qua, với đòi hỏi thực tiễn và ngữ cảnh Việt Nam các chủ đề nghiên cứu chỉ mới tập trung vào những nội dung như: mô hình, lợi ích của CPĐT, tác động của CPĐT đến hiệu quả quản trị nhà nước hoặc các nghiên cứu đề cập tới vấn đề kỹ thuật trong triển khai CPĐT mà chưa có nhiều nghiên cứu đi sâu, tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng CPĐT của người dùng.” Theo“báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông (2020a), tỷ lệ DVCTT mức độ 4 tại Việt Nam tăng khoảng 3 lần, từ 10,76% (năm 2019) lên 30,1% (năm 2020). Trong đó, DVCTT của một số lĩnh vực có hiệu quả cao như các dịch vụ thuế (99,8%), hải quan (99,7%), kho bạc (80%) hầu hết các dịch vụ này đều được thực hiện bởi doanh nghiệp và đây là những công việc thường nhật do vậy có nhân sự, bộ phận chuyên trách của doanh nghiệp đảm nhiệm.”Trong khi đó,“thủ tục đăng ký kinh doanh trực tuyến mới đạt khoảng 75% tổng hồ sơ (năm 2020 do tác động của dịch bệnh COVID-19 cùng giai đoạn giãn cách xã hội đã làm gia tăng lượng hồ sơ trực tuyến hơn hẳn so với năm 2018 và 2019 là 55,9% và 64,5%),”việc thực hiện các thủ tục đăng ký doanh nghiệp không nằm trong hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp, thủ tục thực hiện gồm nhiều công đoạn, hồ sơ giấy tờ phức tạp; đối tượng sử dụng bao gồm cả người dân và doanh nghiệp. Dịch vụ ĐKKD vẫn được cung cấp cả hình thức trực tiếp và trực tuyến, doanh nghiệp/người dùng hoàn toàn có quyền lựa chọn hình thức đăng ký phù hợp với điều kiện, nhu cầu của doanh nghiệp/cá nhân tại địa phương (trừ TP Hà Nội chỉ áp dụng hình thức ĐKKDTT từ cuối năm 2017, còn lại 62 tỉnh/thành phố vẫn áp dụng ĐKKD trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh hoặc bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh/thành phố và ĐKKD trực tuyến). Bởi vậy,“nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Chính phủ điện tử tại Việt Nam với dịch vụ công trực tuyến cụ thể như dịch vụ đăng ký kinh doanh là hết sức cần thiết và phù hợp với xu hướng phát triển của CPĐT nhất là trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ công cho doanh nghiệp và người dân.”Kết quả nghiên cứu chỉ ra“những yếu tố cản trở việc sử dụng CPĐT trong dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến, giúp các nhà quản lý cải thiện chất lượng dịch vụ để phục vụ
  15. 4 người dân và doanh nghiệp một cách tốt nhất nhằm xây dựng Chính phủ kiến tạo, liêm chính và phục vụ;”đồng thời phát triển CPĐT bắt kịp xu hướng thế giới khi“cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra trên toàn cầu và tiến tới xây dựng Chính phủ số, xã hội số tại Việt Nam trong giai đoạn tới.” Với những lý do trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Chính phủ điện tử tại Việt Nam trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh trực tuyến" nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng CPĐT trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh trực tuyến, từ đó đưa ra các đề xuất, khuyến nghị nhằm phát triển Chính phủ điện tử tại Việt Nam và đẩy mạnh ứng dụng Chính phủ điện tử trong cung cấp dịch vụ hành chính công, đặc biệt là lĩnh vực đăng ký kinh doanh trực tuyến. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận án“nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Chính phủ điện tử trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam. Trên cơ sở đó đưa ra một số đề xuất, khuyến nghị nhằm phát triển Chính phủ điện tử tại Việt Nam và đẩy mạnh ứng dụng Chính phủ điện tử trong cung cấp dịch vụ hành chính công nói chung và lĩnh vực đăng ký kinh doanh trực tuyến nói riêng.” • Mục tiêu cụ thể: - Hệ“thống hóa cơ sở lý luận về nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Chính phủ điện tử và việc sử dụng CPĐT trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh trực tuyến. - Xây dựng mô hình đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng CPĐT trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh trực tuyến. - Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT-TT trong việc xây dựng CPĐT và triển khai dịch vụ ĐKKDTT tại Việt Nam. - Phân tích thực trạng nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng CPĐT trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam. - Đưa ra một số đề xuất, khuyến nghị nhằm nâng cao tỷ lệ sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam.” • Câu“hỏi nghiên cứu: - Lý thuyết nào phù hợp để nghiên cứu Nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Chính phủ điện tử trong lĩnh vực dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam? - Thực trạng đăng ký kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam hiện nay như thế nào?
  16. 5 - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc sử dụng CPĐT (ý định và hành vi sử dụng) của người dùng (doanh nghiệp và người dân) trong việc đăng ký kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam?” 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Chính phủ điện tử trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam. Trong nghiên cứu này, việc sử dụng CPĐT được hiểu là ý định và hành vi sử dụng CPĐT của người dùng (bao gồm người dân và doanh nghiệp tại Việt Nam).” 3.2. Phạm vi nghiên cứu • Phạm vi về nội dung Luận án nghiên cứu dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến gồm 53 thủ tục liên quan đến các lĩnh vực: đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định.”” • Phạm vi về không gian - Khảo sát doanh nghiệp và người dân (hay gọi chung là người dùng) thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp bao gồm cả trực tiếp và trực tuyến tại 05“thành phố trực thuộc Trung ương tại Việt Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh và Cần Thơ. (đây là những Thành phố có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển, điều kiện tiếp cận với CNTT - TT, trình độ dân trí cao hơn so với mặt bằng chung của cả nước, tập trung nhiều doanh nghiệp và tỷ lệ đăng ký doanh nghiệp thuộc nhóm cao nhất cả nước; những khó khăn trong việc triển khai dịch vụ ĐKKDTT tại đây cũng sẽ là khó khăn chung của các tỉnh/thành phố khác). • Phạm vi về thời gian - Các dữ liệu sơ cấp (phiếu điều tra khảo sát) được thu thập và xử lý trong thời gian từ tháng 01/2021 đến tháng 04/2021. - Các dữ liệu thứ cấp về thực trạng CPĐT được thu thập, đánh giá trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2022 (đây là giai đoạn xây dựng và phát triển CPĐT) và việc sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam từ năm 2017 đến năm 2022 (giai đoạn phát triển mạnh mẽ của dịch vụ công trực tuyến và 63/63 tỉnh/thành phố đã triển khai áp dụng hình thức đăng ký kinh doanh trực tuyến).
  17. 6 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Quy trình và hoạt động nghiên cứu 4.1.1. Quy trình nghiên cứu Toàn bộ quá trình nghiên cứu được sơ đồ hoá theo hình dưới đây: Nguồn: Tác giả 4.1.2. Hoạt động nghiên cứu a. Nghiên cứu định tính - Mục tiêu: (1) thăm dò thực trạng xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ ĐKKDTT tại Việt Nam; (2) thăm dò sự phù hợp của các yếu tố có trong mô hình sau khi tổng quan. Để thực hiện được những mục tiêu trên, tác giả đã thực hiện phỏng vấn sâu 2 nhóm đối tượng: (1) người dùng/doanh nghiệp trực tiếp thực hiện ĐKKDTT và (2) 01 chuyên gia (thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và 05 cán bộ trực tiếp thực hiện việc thụ lý, xử lý hồ sơ đăng ký kinh doanh tại bộ phận 1 cửa thuộc Sở KH và ĐT của 05 thành phố trực thuộc Trung ương. Nghiên cứu đã thăm dò, tìm hiểu được một số nội dung liên quan tới thái độ, ý định và hành vi sử dụng CPĐT trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam.
  18. 7 b. Nghiên cứu định lượng - Nghiên cứu định lượng sơ bộ: Mục tiêu nhằm đánh giá độ tin cậy của thang đo được đưa vào nghiên cứu nhằm loại bỏ các biến quan sát không phù hợp và hiệu chỉnh thang đo cũng như hoàn thiện phiếu khảo sát. Mẫu nghiên cứu định lượng sơ bộ: Tác giả điều tra 110 đối tượng (doanh nghiệp và người dùng), được chọn ra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên tuy nhiên, sau khi làm sạch chỉ có 100 mẫu được đưa vào xử lý, phân tích. 100 mẫu nghiên cứu này không trùng với số lượng mẫu nghiên cứu chính thức. - Nghiên cứu định lượng chính thức: Đối tượng: Mẫu nghiên cứu được xác định là người dùng (doanh nghiệp và người dân) sử dụng dịch vụ ĐKKD tại 5 thành phố trực thuộc TW là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ đã có giao dịch ĐKKD thành công (cả phương thức trực tuyến và trực tiếp). Áp dụng công thức xác định cỡ mẫu: Mẫu nghiên cứu nếu xác định theo công thức của Neuman (2002) sẽ như sau: N n= 1 + N(e)ଶ Trong đó: N là số doanh nghiệp được“đăng ký thành lập mới ” e: độ tin cậy 95% Số lượng doanh nghiệp đăng ký mới trên toàn quốc của cả năm 2020 là: 134.941 doanh nghiệp (Số liệu từ Cục quản lý Doanh nghiệp - Bộ Kế hoạch và Đầu tư) Thay vào công thức trên ta có: 134.941 n= = 398,8 1 + 134.941(0,05)ଶ Còn theo Hair Jr và cộng sự (2014), mẫu nghiên cứu phải gấp từ 5-10 lần số biến quan sát sử dụng trong nghiên cứu. Số biến quan sát trong nghiên cứu được sử dụng là 65 biến. Vậy, số mẫu gấp 5 lần số biến quan sát thì cần 325 mẫu, nếu số mẫu gấp 10 lần số biến quan sát thì cần 650 mẫu. Do đó, để thỏa mãn cả hai yêu cầu trên, số mẫu luận án sử dụng cho nghiên cứu định lượng chính thức phải từ 650 mẫu trở lên mới phù hợp. Để đảm bảo số lượng mẫu đủ tin cậy để đánh giá, tác giả đã phát ra 850 phiếu khảo sát phân bổ như sau: Hà Nội (200 phiếu), Hải Phòng (150 phiếu), Đà Nẵng (150 phiếu), Cần Thơ (150 phiếu) và thành phố Hồ Chí Minh (200 phiếu).
  19. 8 (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai thành phố lớn, tập trung nhiều doanh nghiệp, có lượng giao dịch nhiều hơn các thành phố khác nên số lượng phiếu phát ra cao hơn 3 thành phố còn lại). Kết quả“thu về được“nhập trực tiếp vào phần mềm xử lý số liệu SPSS 22, sau đó tác giả tiến hành loại bỏ các phiếu điều tra không hợp lệ như: không điền đầy đủ các thông tin quan trọng cần điền, chọn nhiều phương án trả lời đối với các biến quan sát yêu cầu chỉ được chọn 1 đáp án... Tất cả các phiếu sau khi được làm sạch, được lưu và sử dụng phần mềm SPSS22 để xử lý và phân tích. Thời gian khảo sát: diễn ra từ tháng 01/2021 - 04/2021. 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.2.1. Số liệu thứ cấp Trong nghiên cứu này,“dữ liệu thứ cấp dùng để đánh giá thực trạng CPĐT (từ năm 2008 đến năm 2022) và dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến (từ năm 2017 đến năm 2022) tại Việt Nam được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau: + Báo cáo đánh giá chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT (ITC Index, Bộ Thông tin và Truyền thông, thực hiện hàng năm tuy nhiên do tình hình dịch bệnh COVID - 19 nên năm 2021 không thực hiện, báo cáo 2022 chưa được công bố; do vậy, báo cáo mới nhất là năm 2020). + Sách trắng Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Nam (Bộ Thông tin và Truyền thông; thực hiện hàng năm, báo cáo mới nhất 2021). + Báo cáo khảo sát Chính phủ điện tử (Liên hợp quốc, thực hiện định kỳ 2 năm/lần, báo cáo mới nhất 2022) + Số liệu thống kê doanh nghiệp đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và một số tài liệu, thông tin, số liệu được tác giả thu thập và tổng hợp qua nhiều kênh khác.” 4.2.2. Số liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp được thu thập từ phương pháp phỏng vấn sâu và khảo sát bằng bảng hỏi như sau: * Phương pháp phỏng vấn sâu Luận án đã tiến hành tham vấn ý kiến, phỏng vấn sâu 2 nhóm đối tượng: (1) người dùng/doanh nghiệp trực tiếp thực hiện dịch vụ ĐKKDTT và (2) nhóm chuyên gia gồm
  20. 9 11 người nhằm tìm hiểu sâu các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ ĐKKDTT cũng như phát triển, điều chỉnh thang đo các biến số. * Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi” Luận án đã tiến hành phương pháp điều tra thống kê với số lượng 850 phiếu được phát đi nhằm khảo sát người dùng dịch vụ ĐKKD tại 5 thành phố trực thuộc TW đã có giao dịch ĐKKD thành công (cả phương thức trực tuyến và trực tiếp), sau khi thu thập và làm sạch thì có 766 phiếu đủ điều kiện đưa vào xử lý, phân tích. 4.2.3. Phương pháp phân tích số liệu Số“liệu thu thập được được xử lý bằng phần mềm SPSS 22 trong đó tập trung vào: Phân tích độ tin cậy các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha nhằm kiểm tra hệ số tương quan biến tổng, kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm kiểm tra trọng số EFA, nhân tố và phương sai trích; Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) nhằm kiểm tra độ thích hợp của mô hình, trọng số CFA; Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) nhằm kiểm tra độ thích hợp của mô hình, kiểm định giả thuyết nghiên cứu; Kiểm định giá trị trung bình bằng phương pháp One-way Anova đối với các biến định tính:”giới tính, tuổi tác, loại hình doanh nghiệp, vị trí công tác, quy mô doanh nghiệp, vị trí đặt trụ sở doanh nghiệp.... đến Ý định và Hành vi sử dụng dịch vụ ĐKKDTT của người dùng. 5. Kết cấu của luận án Ngoài“phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án được cấu trúc làm 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Chính phủ điện tử.” Chương 2:“ Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Chính phủ điện tử. Chương 3: Thực trạng Chính phủ điện tử và việc sử dụng Chính phủ điện tử trong lĩnh vực dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến. Chương 4: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng CPĐT tại Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến. Chương 5: Một số đề xuất, khuyến nghị nhằm tăng cường tỷ lệ sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trực tuyến tại Việt Nam.””
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2