intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên HNX

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

31
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Xác định lại các nhân tố tác động đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên HXN; đo lường mức độ ảnh hưởng của các các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên HXN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên HNX

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THÁI HÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ TUÂN THỦ CÔNG BỐ THÔNG TIN BẮT BUỘC TRÊN BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN HNX LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH-2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THÁI HÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ TUÂN THỦ CÔNG BỐ THÔNG TIN BẮT BUỘC TRÊN BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN HNX Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HÀ XUÂN THẠCH TP. HỒ CHÍ MINH-2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài nghiên cứu này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong bài nghiên cứu là hoàn toàn trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nào, các thông tin trích dẫn trong bài đều được ghi rõ nguồn gốc. Tp. Hồ Chí Minh Ngày …. Tháng…. Năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Thái Hà
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thầy/cô, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài. Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS Hà Xuân Thạch. Thầy đã trực tiếp định hướng, hướng dẫn, chỉ dạy tôi và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy/cô trường đại học Kinh tế đã có ý kiến đóng góp cho tôi để hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình là hậu phương vững chắc, cảm ơn các anh/chị, bạn bè đồng nghiệp đã động viên tinh thần cũng như giúp đỡ tôi trong công việc để có thể dành thời gian hoàn thành luận văn này. Nguyễn Thị Thái Hà
  5. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii DANH SÁCH PHỤ LỤC.......................................................................................... ix TÓM TẮT ...................................................................................................................x ABSTRACT ................................................................................................................1 PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................4 3. Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................5 5. Dữ liệu và thời gian nghiên cứu ..................................................................5 6. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................5 7. Những đóng góp mới của đề tài ..................................................................6 8. Kết cấu của đề tài ........................................................................................7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ...........................8 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài .............................................................................8 1.2 Các nghiên cứu trong nước ...........................................................................14 1.3 Xác định khe hổng nghiên cứu......................................................................26 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................28 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................29 2.1 Tổng quan về công bố thông tin bắt buộc .....................................................29 2.1.1 Khái niệm công bố thông tin bắt buộc ......................................................29 2.1.2 Vai trò công bố thông tin bắt buộc ............................................................30
  6. 2.1.3 Phương tiện công bố thông tin. .................................................................31 2.1.4 Động cơ công bố thông tin bắt buộc .........................................................31 2.2 Các hướng dẫn về CBTT bắt buộc trên TTCK Việt Nam ............................32 2.2.1 Các quy phạm pháp luật liên quan đến CBTT bắt buộc trên TTCK Việt Nam. ...................................................................................................................32 2.2.2 Lý do lựa chọn CBTT bắt buộc trên báo cáo thường niên để đo lường. ..33 2.2.3 Hướng dẫn về CBTT bắt buộc trên BCTN của các DNNY trên TTCK Việt Nam. ..............................................................................................................34 2.3 Đo lường mức độ công bố thông tin bắt buộc...............................................35 2.3.1 Lựa chọn phương pháp đo lường mức độ công bố thông tin. ..................35 2.3.2 Phương pháp chỉ số công bố thông tin ......................................................37 2.3.3 Cách lượng hóa mức độ công bố thông tin. ..............................................39 2.4 Các lý thuyết nền ...........................................................................................42 2.4.1 Lý thuyết đại diện (Agency theory) ..........................................................43 2.4.2 Lý thuyết tín hiệu (Signaling Model) ........................................................47 2.4.3 Lý thuyết chi phí sở hữu (Proprietary cost theory) ...................................49 2.4.4 Lý thuyết hợp pháp hóa (Legitimacy theory). ..........................................51 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................54 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................55 3.1 Khung nghiên cứu .........................................................................................55 3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu.................................................................57 3.2.1 Mô hình lý thuyết nghiên cứu ...................................................................57 3.2.2 Phát triền giả thuyết nghiên cứu................................................................59 3.2.3 Mô hình hồi nghiên cứu và đo lường ........................................................64 3.2.4 Đo lường các biến trong mô hình..............................................................65 3.2.5 Mẫu nghiên cứu.........................................................................................67 3.2.6 Thu thập và xử lý dữ liệu ..........................................................................68 3.2.7 Các phương pháp nghiên cứu định lượng .................................................69 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................72 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................73
  7. 4.1 Mức độ công bố thông tin bắt buộc trên BCTN của các DNNY ..................73 4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công bố thông tin ..............................73 4.3 Phân tích tương quan giữa các biến ..............................................................74 4.4 Kiểm định độ phù hợp của mô hình. .............................................................76 4.5 Kiểm tra đa cộng tuyến .................................................................................77 4.6 Kiểm định ý nghĩa và các giả định của mô hồi quy ......................................78 4.7 Thảo luận kết quả nghiên cứu .......................................................................79 4.7.1 Thảo luận về mức độ tuân thủ CBTT bắt buộc trên BCTN của các DNNY trên HNX. ..............................................................................................................79 4.7.2 Thảo luận về các nhân tố tác động đến CBTT bắt buộc trên BCTN ........80 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................84 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................85 5.1 Kết luận .........................................................................................................85 5.2 Kiến nghị .......................................................................................................86 PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................91 DANH SÁCH PHỤ LỤC..........................................................................................98
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên CBTT Công bố thông tin CEO Giám đốc điều hành CTNY Công ty niêm yết DNNY Doanh nghiệp niêm yết HĐQT Hội đồng quản trị HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh KQKD Kết quả kinh doanh MHNC Mô hình nghiên cứu SGDCK Sở giao dịch Chứng khoán TTCK Thị trường chứng khoán
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tóm tắt các nghiên cứu được lựa chọn xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến công bố thông tin .......................................................................................................20 Bảng 2.1: Thống kê tần suất các phương pháp đánh giá mức độ CBTT ..................37 Bảng 2.2 : Danh sách cách chỉ mục công bố thông tin bắt buộc trên BCTN ...........40 Bảng 2.3: Tổng hợp các nghiên cứu vận dụng lý thuyết đại diện .............................44 Bảng 2.4: Tổng hợp các nghiên cứu vận dụng lý thuyết tín hiệu .............................47 Bảng 2.5: Tổng hợp các nghiên cứu vận dụng lý thuyết chi phí sở hữu...................50 Bảng 2.6: Tổng hợp các nghiên cứu vận dụng lý thuyết hợp pháp hóa ....................52 Bảng 3.1: Tổng hợp biến độc lập và cách đo lường .................................................66 Bảng 3.2: Thống kê mẫu nghiên cứu ........................................................................68 Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả các biến ....................................................................73 Bảng 4.2 Bảng phân tích tương quan giữa các biến..................................................74 Bảng 4.4 Bảng kểm định sự phù hợp của mô hình ...................................................76 Bảng 4.5 Bảng kết quả hồi quy đa biến ....................................................................77 Bảng 4.6 : Giả thuyết và kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT bắt buộc trên BCTN của các CTNY .........................................................................80
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Tổng hợp các biến độc lập và mức độ ảnh hưởng đến CBTT ..................18 Hình 3.1: Khung nghiên cứu .....................................................................................56 Hình 3.2 : Mô hình lý thuyết nghiên cứu ..................................................................58
  11. DANH SÁCH PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh sách các CTNY trong mẫu nghiên cứu ..........................................98 Phụ lục 2: Danh sách dữ liệu các biến thu thập ......................................................106 Phụ lục 3: Kết quả phân tích dữ liệu bằng SPSS ....................................................122
  12. TÓM TẮT Trong bối cảnh thông tư 200/2014/TT-BCT và thông tư 202/2014/TT-BTC ra đời và đi vào thực tiễn được bốn năm, thêm vào đó là sự ra đời của thông tư 155/2015/TT-BTC đã góp phần hoàn thiện hơn các quy định về công bố thông tin tại Việt Nam, bài nghiên cứu cũng muốn dùng dữ liệu năm 2018 sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và mô hình hồi quy đa biến trong các nghiên cứu đã công bố trước đó với công cụ là Microsoft Excel và phần mềm SPSS kiểm định lại các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Kết quả nghiên cứu với dữ liệu 210 công ty niêm yết trên HNX cho thấy tỷ lệ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên đạt 90.56% yêu cầu và trong 7 biến độc lập đưa vào mô hình thì chỉ có 3 biến có ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên, đó là: quy mô công ty, lợi nhuận và quy mô công ty kiểm toán. Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung vào kho tàng nghiên cứu về chủ đề công bố thông tin ở Việt Nam và đưa ra được các hàm ý quản trị và chính sách phù hợp với công bố thông tin hiện nay. Từ khóa: nhân tố ảnh hưởng, công bố thông tin bắt buộc, doanh nghiệp niêm yết, sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, báo cáo thường niên.
  13. ABSTRACT In the context of Circular number 200/2014/TT-BCT and Circular number 202/2014/TT-BTC was born and put into practice for four years, in addition to the introduction of Circular number 155/2015/TT-BTC contributed to the improvement of information disclosure regulations in Vietnam, the research also wants to us data in 2018 and research methods and regression models in published studies with Microsoft Excel and SPSS software, re-tested the factors that affect the level of mandatory information disclosure on the annual reports of non-financial enterprises listed on the Hanoi Stock Exchange. Research results with 210 data listed on HNX showed that the rate of mandatory information disclosure in the annual report reached 90.56% of the requests and of 7 independent variables included in the model, only 3 independent variables had affecting the level of disclosure of mandatory information on annual reports, namely: firm size, profitability and audit firm size. The research results contribute to the research treasure on the topic of information disclosure in Vietnam and make the management and policy implications consistent with the current information disclosure. Keyword: influencing factors, mandatory information disclosure, listed companies, Hanoi Stock Exchange, annual reports.
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thị trường chứng khoán Việt Nam từ khi thành lập đến hiện tại vẫn đang đóng vai trò là một kênh huy động vốn vô cùng quan trọng cho các doanh nghiệp cổ phần đại chúng, đóng góp một phần không nhỏ cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Không thể không ghi nhận nhưng thành quả đạt được nhưng so với khu vực thì thực sự thị trường chứng khoán Việt Nam đang rất non trẻ và còn khá nhiều vẫn để cần giải quyết. Thực trạng về việc các doanh nghiệp Việt Nam vi phạm các quy định về công bố thông tin từ trước đến nay rất nhiều và ngày càng trở nên “khó chữa”. Có thể kể đến các sai phạm mới nhất điển hình như ngày 14/01/2019 Ủy ban chứng khoán nhà nước đã ban hành xử phạt hành chính 85 triệu đồng đối với Công ty cổ phần cao su Tân Biên-KhampongThom mã TKR về việc công bố thông tin không chính xác sai lệch về tình hình sử dụng vốn có được từ đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ năm 2017 trong thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty năm 2017 đã được kiểm toán bởi công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC; Công ty cổ phần Công trình Giao thông Đồng Nai niêm yết trên sàn gao dịch chứng khoán Upcom vào ngày 10/01/2019 cũng bị phạt 70 triệu đồng vì không công bố thông tin đúng thời hạn. Tình trạng này không những ảnh hưởng đến các nhà đầu tư mà lâu dần còn ảnh hưởng đến niềm tin dành cho thị trường chứng khoán Việt Nam. Để hoàn thiện và nâng tầm thị trường thì cần có các phương án nhắm tăng số lượng doanh nghiệp niêm yết trên sàn đồng thời tăng cường cơ chế giám sát, quản lý chất lượng nhất là sự công khai minh bạch thị trường, hướng dần đến các chuẩn mực của quốc tế. Công tác thanh tra, giám sát, xử lý triệt để các vi phạm cần được đầy mạnh nhằm đảm bảo tính minh bạch và sự phát triển bền vững của thị trường. Muốn gia tăng uy tín, nâng cao hình ảnh đối với các nhà đầu tư thì các doanh nghiệp càng cần phải công khai, minh bạch thông tin trong các báo cáo tài chính được kiểm toán, nhất là các doanh nghiệp đã niêm yết trên sàn. Đối với một thị trường rất nhạy cảm với thông tin như thị trường chứng khoán Việt Nam thì thông tin đúng sự thực, kịp thời sẽ giúp các nhà đầu tư có thể phân tích,
  15. 2 nhận định để có thể đưa ra các quyết định đầu tư chính xác, giúp doanh nghiệp có thể nâng cao uy tín, quảng bá hình ảnh trong mắt công chúng và giúp cơ quan quản lý nắm được tình hình sức khỏe thị trường từ đó đưa ra các biện pháp can thiệp xử lý kịp thời, tăng tính hiệu quả trong công tác quản lý cũng như hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật. Nhìn thấy tầm quan trọng của công bố thông tin nhất là thông tin bắt buộc trong một thị trường ngày càng phát triển như thị trường chứng khoán Việt Nam, nhà nước đã ban hành hàng loạt các quy định về việc công bố thông tin. Đầu tiên có thể kể đến là sự ra đời của Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ban hành ngày 29/06/2006 và nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 Hướng dẫn Luật Chứng khoán là khung pháp lý cơ bản định hướng cho thị trường hoạt động một cách công khai, minh bạch, hiệu quả. Qua các năm thực hiện Luật chứng khoán ngoài những mặt tích cực thì vẫn còn những điểm hạn chế chưa phù hợp với tốc độ phát triển nhanh chóng của thị trường, vậy nên tiếp sau đó Quốc hội đã ban hành Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật chứng khoán và nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi; Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH ngày 13/12/2013 hợp nhất Luật chứng khoán do Văn phòng Quốc hội ban hành, và mới nhất là Văn bản hợp nhất 41/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Chứng khoán nhằm hoàn chỉnh hơn các quy định pháp lý trên thị trường chứng khoán nhất là các quy định về công bố thông tin. Bên cạnh luật và các văn bản hơp nhất do Quốc hội ban hành, Bộ tài chính cũng ban hành hàng loạt các quy định hướng dẫn công bố thông tin nhằm nâng cao tính mình bạch, đáp ứng không ngừng sự thay đổi và phát triển của thị trường chứng khoán Việt nam như: thông tư 38/2007/TT-BTC ngày 18/04/2017 hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, thông tư 09/2010/TT-BTC ngày 15/01/2010 thay thế thông tư số 38/2007/TT-BTC và gần đây nhất là thông tư 155/2015/TT-BTC ngày 05/10/2015 thay thế thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012, rất nhiều nội dung đã được bổ sung và sửa đổi đã góp phần nâng cao hơn nữa trách nhiệm công bố thông tin của các công ty niêm yết, hoàn thiện khuôn khổ
  16. 3 pháp lý điều chỉnh hoạt động công bố thông tin trên thị trường đồng thời nâng cao tính minh bạch của thị trường. Bên cạnh sự cải tiến các quy định hướng dẫn công bố thông tin, các quy định, hướng dẫn về kế toán cũng thay đổi đáng kể với sự ra đời của thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 rất phù hợp với thực tiễn sự phát triển của nền kinh tế thị trường, mang tính khả thi và tính hội nhập rất cao, lấy doanh nghiệp làm trọng tâm đồng thời dần tiếp cận gần hơn với thông lệ quốc tế. Còn một điều không thể không kể đến là hai thông tư trên cũng hướng đến tập trung làm minh bạch thị trường, bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư, giảm bớt tình trạng gian lận số liệu báo cáo gây thiệt hại không ít cho các nhà đầu tư trong thời gian vừa qua. Trong bối cảnh sự ra đời của hàng loạt các thông tư của Bộ tài chính nhằm tiệm cận với các chuẩn mực kế toán quốc tế cũng như hoàn thiện các khuôn khổ pháp lý về hoạt động công bố thông tin, cùng với mong muốn kiểm định lại việc tuân thủ công bố thông tin và các nhân tố ảnh hưởng tới việc công bố thông tin sau sự ra đời hàng loạt các thông tư 200/2014/TT-BTC, thông tư 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và thông tư 155/2015/TT-BTC ngày 05/10/2015 sau 4 năm thực hiện. Có thể điểm qua một số thay đổi về công bố thông tin của công ty đại chúng được quy định trong thông tư 155/2015/TT-BTC như sau: thông tư 155/2015/TT-BTC thêm vào yêu cầu bắt buộc các công ty niêm yết phải CBTT liên quan đến các mục tiêu phát triển bền vững (môi trường, xã hội và cộng đồng) và chương trình chính liên quan đến ngắn hạn và trung hạn của Công ty nhằm phù hợp với thông lệ quốc tế, tăng cường trách nhiệm của công ty đối với môi trường và xã hội. Nội dung này được đưa vào Mẫu Báo cáo thường niên (Mục 6, phần 2 của phụ lục số 4 kèm của thông tư) hoặc lập riêng thành Báo cáo phát triển bền vững. Có rất nhiều bài nghiên cứu trong và ngoài nước đã nghiên cứu các nhân tố tác động đến công bố thông tin cả tự nguyện và bắt buộc. Tại Việt Nam hầu như các bài nghiên cứu thực hiện với các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh hoặc cho cả Việt Nam. Vậy nên tác giả lựa chọn việc nghiên cứu việc tuân thủ công bố thông tin bắt buộc của các DNNY trên HNX sau khi hàng loạt
  17. 4 thông tư quy định về kế toán, thông tư hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán ra đời và đã đi vào thực tiễn được ba, bốn năm nay. Xuất phát từ tầm quan trọng của công bố thông tin như trên, và trong bối cảnh thị trường chứng khoán Việt Nam đang còn non trẻ nên vai trò của công bố thông tin nhất là công bố thông tin bắt buộc rất là quan trọng nên tác giả đã quyết định thực hiện đề tài này với dữ liệu cập nhật mới nhất hiện tại là dữ liễu trên các báo cáo năm 2018. Vì hạn chế trong thời gian nghiên cứu cũng như thu thập dữ liệu nên tác giả đã lựa chọn công bố thông tin bắt buộc để nghiên cứu thay vì nghiên cứu riêng công bố thông tin tự nguyện hoặc nghiên cứu công bố thông tin bao gồm cả thông tin bắt buộc và thông tin tự nguyện và tác giả thực hiện nghiên cứu trên mẫu dữ thiệu thu tập từ các DNNY trên HNX. Xuất phát từ vấn đề thực tiễn nêu trên, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Ảnh hưởng của nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội” 2. Mục tiêu nghiên cứu +Mục tiêu tổng quát Dựa vào các nghiên cứu có liên quan, lý thuyết nền và mô hình cụ thể đã được công bố tác giả xác định sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Từ kết quả nghiên cứu sẽ thảo luận, so sánh với các nghiên cứu trước đó, từ đó tác giả đưa ra kiến nghị thực tiễn nhằm nâng sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên HNX. +Mục tiêu cụ thể Kiểm định lại các nhân tố tác động đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên HXN. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên HXN. 3. Câu hỏi nghiên cứu
  18. 5 Các nhân tố nào đã công bố trong các nghiên cứu trước tác động đến sự tuân thủ CBTT bắt buộc phù hợp với mô hình nghiên cứu dự kiến trong đề tài này ? Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên năm của các doanh nghiệp niêm yết trên HNX như thế nào ? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ công bố thông tin bắt buộc trên báo cáo thường niên tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. + Phạm vi nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu là doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Bài nghiên cứu không đưa vào nghiên cứu các công ty tài chính (tổ chức tín dụng, ngân hàng, công ty bảo hiểm) vì báo cáo tài chính của các doanh nghiệp này có một số đặc điểm khác so với các công ty phi tài chính (ví dụ doanh thu hàng năm-annual sale) nên không so sánh được (Wallace 1995). Các công ty xây dựng cũng được loại ra khỏi mẫu nghiên cứu. 5. Dữ liệu và thời gian nghiên cứu Thời gian nghiên cứu năm 2018. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán; báo cáo thường niên; báo cáo quản trị và báo cáo phát triền bền vững (nếu có) năm 2018 của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. 6. Phương pháp nghiên cứu Vì hướng nghiên cứu của đề tài là sử dụng phương pháp định lượng để kiểm định lại các nhân tố ảnh hưởng đến công bố thông tin dựa trên lý thuyết nền và mô hình nghiên cứu đã công bố trước đó. Vậy nên luận văn chủ yếu sử dụng lý thuyết nền liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ công bố thông tin và mô hình nghiên cứu trước đó để đưa ra mô hình và các giả thuyết kiểm định trả lời cho
  19. 6 câu hỏi nghiên cứu đặt ra ở trên, đồng thời sử dụng dữ liệu thu thập từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán và báo cáo thường niên của các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội năm 2018 dùng phương pháp thống kê mô tả và mô hình hồi quy đa biến để kiểm định lại các giả thuyết. Các giả thuyết kiểm định được xây dựng dựa trên lý thuyết nền và tổng hợp các nghiên cứu trước đó (không tham khảo ý kiến của các chuyên gia) và dùng dữ liệu định lượng để kiểm định lại các giả thuyết đó. Thang đo của các biến độc lập và biến phụ thuộc dựa vào các nghiên cứu trước đó vậy nên bài nghiên cứu sẽ không tiến hành kiểm định lại thang đo nữa. Tác giả sử dụng Microsoft Excel và phần mềm SPSS phiên bản 20.0 là công cụ tiến hành kiểm định. 7. Những đóng góp mới của đề tài Đề tài không khám phá ra các nhân tố mới mà dựa và lý thuyết nền và các nghiên cứu liên quan trước dùng phương pháp suy diễn và định lượng để đưa ra các giả thuyết nghiên cứu và tập hợp các giả thuyết nghiên cứu này theo một hệ thống, xây dựng mô hình nghiên cứu (Nguyễn Đình Thọ 2012) và dùng dữ liệu mới nhất để kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu đã đặt ra trước đó. Từ đó bổ sung vào kho tàng nghiên cứu các bằng chứng thực nghiệm mới nhất như một tài liệu tham khảo cho cơ quan quản lý, nhà đầu tư và doanh nghiệp cũng như cho các tác giả nghiên cứu sau. Tính mới của để tài ở đây chính là sau sự ra đời của hàng loạt các hành lang pháp lý liên quan đến kế toán và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán như thông tư 200/2014/TT-BTC, thông tư 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và thông tư 155/2015/TT-BTC ngày 05/10/2015, sau ba đến bốn năm đi vào thực tiễn có làm thay đổi tác động của các nhân tố đến công bố thông tin so với các nghiên cứu trước đây không và với các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, nơi mà các doanh nghiệp có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm niêm yết từ 30 tỷ đồng trở lên đã được niêm yết trong khi muốn niêm yết ở HOSE thì con số này là 120 tỷ đồng trở lên thì việc tuân thủ công bố thông tin sẽ bị ảnh hưởng bởi các nhân tố nào,
  20. 7 mức độ bao nhiêu. Một phần các nghiên cứu về công bố thông tin trước đây cũng bị giới hạn về thời gian nghiên cứu với mẫu dữ liệu cũ, trong khi đó tình hình bối cảnh kinh tế của thế giới và Việt Nam ngày càng thay đổi không ngừng, nhất là với sự ra đời của hàng loạt quy định pháp lý liên quan đến kế toán và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán có thể dẫn đến các kết quả nghiên cứu hiện tại sẽ có sai khác so với trước đây, vậy nên cũng rất cần các nghiên cứu sử dụng mẫu dữ liệu gần với hiện tại nhất để cung cấp các thông tin cập nhật mới nhất, rằng các nhân tố ảnh hưởng đến công bố thông tin tác động cụ thể theo hướng nào, từ đó tác giả sẽ đưa ra được các hàm ý quản trị và tư vấn chính sách phù hợp với thực trạng CBTT bắt buộc hiện nay. 8. Kết cấu của đề tài Ngoài phần phần tóm tắt, phần mở đầu, và phần kết luận bài nghiên cứu bao gồm 5 chương. Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước đây. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2