Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của động cơ học tập và tính kiên định học tập đến chất lượng sống của học viên cao học khối ngành kinh tế tại thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 10
download
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các trường Đại học đào tạo khối ngành kinh tế nắm bắt được vai trò của tính kiên định trong học tập, động cơ học tập và chất lượng sống của học viên cao học kinh tế. Từ đó, có thể đề ra các chiến lược để nâng cao hiệu quả học tập của học viên cao học cũng như hiệu quả đào tạo của trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của động cơ học tập và tính kiên định học tập đến chất lượng sống của học viên cao học khối ngành kinh tế tại thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN XUÂN XANH ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘNG CƠ HỌC TẬP VÀ TÍNH KIÊN ĐỊNH HỌC TẬP ĐẾN CHẤT LƯỢNG SỐNG CỦA HỌC VIÊN CAO HỌC KHỐI NGÀNH KINH TẾ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN XUÂN XANH ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘNG CƠ HỌC TẬP VÀ TÍNH KIÊN ĐỊNH HỌC TẬP ĐẾN CHẤT LƯỢNG SỐNG CỦA HỌC VIÊN CAO HỌC KHỐI NGÀNH KINH TẾ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (hướng nghiên cứu) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN KIM DUNG TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Ảnh hưởng của động cơ học tập và tính kiên định học tập đến chất lượng sống của học viên cao học khối ngành kinh tế tại thành phố Hồ Chí Minh” là do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Kim Dung. Các dữ liệu được thu thập và kết quả xử lý là hoàn toàn trung thực. Nội dung của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn này. TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016 Người thực hiện Nguyễn Xuân Xanh
- MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 1 Lý Do Chọn Đề Tài .............................................................................................. 1 Mục Tiêu Nghiên Cứu ......................................................................................... 3 Đối Tượng Nghiên Cứu, Phạm Vi Và Giới Hạn Nghiên Cứu ............................. 3 Phương Pháp Nghiên Cứu.................................................................................... 4 Ý Nghĩa Của Nghiên Cứu .................................................................................... 4 Cấu Trúc Của Luận Văn ...................................................................................... 5 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................... 6 Chất Lượng Sống Của Học Viên Cao Học .......................................................... 6 Chất lượng sống ................................................................................................ 6 Chất lượng sống của học viên cao học .............................................................. 9 Đo lường chất lượng sống của học viên cao học ............................................ 11 Động Cơ Học Tập Của Học Viên Cao Học ....................................................... 14 Động cơ ........................................................................................................... 14 Động cơ học tập .............................................................................................. 17 Đo lường động cơ học tập ............................................................................... 22 Tính Kiên Định Trong Học Tập ......................................................................... 24 Tính kiên định học tập..................................................................................... 24 Đo lường tính kiên định học tập...................................................................... 25 Giá Trị Học Tập ................................................................................................. 26 Giá trị học tập .................................................................................................. 26
- Đo lường giá trị học tập .................................................................................. 28 Mối Quan Hệ Giữa Các Khái Niệm ................................................................... 29 Động cơ học tập – Chất lượng sống của học viên cao học ............................. 29 Tính kiên định học tập – Chất lượng sống của học viên cao học ................... 29 Tính kiên định học tập – Động cơ học tập ...................................................... 31 Giá trị học tập điều tiết mối quan hệ động cơ học tập – chất lượng sống học viên cao học và tính kiên định học tập – chất lượng sống học viên cao học ........... 32 Tổng Quan Nghiên Cứu Trước .......................................................................... 33 Nghiên cứu của Nguyen và cộng sự (2012) .................................................... 33 Nghiên cứu của Chang và cộng sự (2012) ...................................................... 35 Tóm Tắt Mối Quan Hệ Giữa Các Khái Niệm .................................................... 36 Mô Hình Nghiên Cứu......................................................................................... 38 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 39 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 40 Quy Trình Nghiên Cứu ...................................................................................... 40 Thiết Kế Nghiên Cứu ......................................................................................... 41 Nghiên cứu sơ bộ định tính ............................................................................. 41 Nghiên cứu sơ bộ định lượng .......................................................................... 45 Nghiên cứu chính thức .................................................................................... 47 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 50 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 51 Đặc Điểm Mẫu Khảo Sát ................................................................................... 51 Kiểm Định Thang Đo ......................................................................................... 53 Đánh giá độ tin cậy của thang đo (Cronbach alpha) ....................................... 53 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................................. 55 Hiệu Chỉnh Mô Hình Và Các Giả Thuyết Nghiên Cứu ..................................... 57 Kiểm Định Mô Hình Bằng Phân Tích Hồi Quy................................................. 58 Phân tích tương quan....................................................................................... 59 Kiểm định giả thuyết H1, H2a, H2b ............................................................... 60
- Kiểm định giả thuyết H3a, H3b ...................................................................... 61 Hệ số phù hợp của mô hình ............................................................................. 63 Kiểm định giả thuyết H4, H5a, H5b ............................................................... 64 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 66 KẾT LUẬN ....................................................................................... 67 Kết Luận ............................................................................................................. 67 Hàm Ý Quản Trị................................................................................................. 70 Hạn Chế Và Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo...................................................... 73 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................ 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt CLS Chất lượng sống của học viên cao học DC Động cơ học tập EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá GT Giá trị học tập KD Tính kiên định học tập Sig Mức ý nghĩa TPP Trans-Pacific Strategic Economic Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Partnership Agreement Dương VIF Variance Inflation Factor Hệ số phóng đại phương sai
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: So sánh các định nghĩa chất lượng sống..................................................... 8 Bảng 2.2: Thang đo chất lượng sống của học viên cao học ...................................... 13 Bảng 2.3: Phân biệt các loại động cơ ........................................................................ 16 Bảng 2.4: Bảng tổng kết các thành phần của động cơ học tập.................................. 21 Bảng 2.5: Thang đo động cơ học tập ........................................................................ 23 Bảng 2.6: Thang đo tính kiên định học tập ............................................................... 26 Bảng 2.7: Thang đo giá trị học tập ............................................................................ 28 Bảng 2.8: Tổng hợp các nghiên cứu về ảnh hưởng của động cơ học tập và tính kiên định học tập đến chất lượng sống của sinh viên ....................................................... 37 Bảng 3.1: Thang đo chất lượng sống của học viên cao học ...................................... 43 Bảng 3.2: Thang đo động cơ học tập ........................................................................ 44 Bảng 3.3: Thang đo tính kiên định học tập ............................................................... 44 Bảng 3.4: Thang đo giá trị học tập ............................................................................ 45 Bảng 4.1: Cơ cấu mẫu trong nghiên cứu chính thức ................................................. 52 Bảng 4.2: Kết quả Cronbach alpha các thang đo ...................................................... 53 Bảng 4.3: Kết quả phân tích EFA ............................................................................. 56 Bảng 4.4: Kết quả phân tích tương quan ................................................................... 59 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy, biến phụ thuộc là chất lượng sống của học viên cao học ............................................................................................................................. 60 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là động cơ học tập ........................... 61 Bảng 4.7: Bảng tổng hợp các mô hình hồi quy ......................................................... 62 Bảng 4.8: Vai trò điều tiết của giá trị học tập ........................................................... 64 Bảng 4.9: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ............................................ 65
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu của Nguyen và cộng sự (2012) ................................ 33 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của Chang và cộng sự (2012) .................................. 35 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 38 Hình 3.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................ 40 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ................................................................ 57 Hình 4.2: Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết........................................................ 62
- 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU Lý Do Chọn Đề Tài Nền kinh tế Việt Nam đang từng bước phát triển, vươn xa và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Cùng với việc tham gia Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), Việt Nam có nhiều cơ hội về mở rộng thị trường xuất khẩu và thu hút dòng vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Song, thị trường càng mở rộng hơn lại dẫn đến sự cạnh tranh càng mãnh liệt hơn và các tiêu chuẩn kinh doanh trở nên nghiêm ngặt hơn như tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm và an toàn (Nguyen và Nguyen, 2010). Điều này đòi hỏi thị trường lao động phải đáp ứng được một lực lượng lao động chất lượng cao, có trình độ quản lý cao, chuyên môn sâu và có đủ sức cạnh tranh với nhân sự từ những nước khác có khoảng cách phát triển kinh tế cao hơn Việt Nam như là Mỹ, Nhật Bản. Những đòi hỏi về nguồn nhân lực chất lượng cao đang đặt ra yêu cầu cấp bách cho các trường Đại học đào tạo khối ngành kinh tế tại Việt Nam cần phải cải tiến chất lượng giáo dục và nâng cao hiệu quả đào tạo. Trên thế giới, vấn đề nghiên cứu cải tiến chất lượng giáo dục và nâng cao hiệu quả giảng dạy, học tập không còn là vấn đề mới mẻ. Gần đây, khía cạnh tâm lý trong học tập ngày càng được chú ý nhiều hơn trong các nghiên cứu về giáo dục. Những nghiên cứu về khía cạnh tâm lý trong học tập cho thấy động cơ học tập, thái độ học tập và chất lượng sống sinh viên ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng đào tạo và kết quả thu nhận của sinh viên trong quá trình học tập (Cole và cộng sự, 2004; Rowold, 2007). Động cơ học tập làm tăng khả năng tham gia học tập của người học (Tharenou, 2001) và làm tăng khả năng ứng dụng kiến thức, kỹ năng thu nhận được vào công việc (Rowold, 2007). Mức độ kiên định và động cơ học tập ban đầu làm gia tăng động cơ học tập cũng như kinh nghiệm, hứng thú của sinh viên trong quá trình học tập về sau (Cole và cộng sự, 2004). Tính kiên định trong học tập còn nâng cao được khả năng biến cái thách thức thành cơ hội để kích khích phát triển từ đó đóng góp vào chất lượng sống tổng thể (Maddi, 2002). Trong nghiên cứu của Vaez và cộng sự (2004)
- 2 về chất lượng sống của sinh viên năm nhất và năm hai tại trường Đại học Linkoping, Thụy Điển còn cho thấy có mối quan hệ giữa tình trạng sức khỏe và chất lượng sống của sinh viên, chất lượng sống của sinh viên Đại học thấp hơn so với những người cùng lứa tuổi nhưng đang làm việc tại thị trường. Một nghiên cứu khác về mối quan hệ giữa động cơ học tập, cảm giác hạnh phúc và kết quả học tập của sinh viên được thực hiện bởi Khoshnam và cộng sự (2013) trên 341 sinh viên tại Iran cho thấy có mối tương quan dương giữa động cơ học tập và cảm giác hạnh phúc đến kết quả học tập của sinh viên. Tại Việt Nam, mảng nghiên cứu chất lượng sống của học viên cao học hiện chưa được chú trọng nhiều. Một trong số những nghiên cứu về khía cạnh tâm lý trong học tập được thực hiện tại Việt Nam đáng kể nhất là nghiên cứu về tính kiên định và chất lượng sống của sinh viên (Nguyen và cộng sự, 2012) được thực hiện trên đối tượng sinh viên kinh tế bậc Đại học tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy tính kiên định trong học tập và động cơ học tập có ảnh hưởng tích cực đến chất lượng sống của sinh viên. Ảnh hưởng này còn mạnh hơn khi giá trị học tập cao. Kế thừa mô hình nghiên cứu trên nhằm nâng cao tính tổng quát của kết quả nghiên cứu và góp phần khẳng định thêm tính đúng đắn của mô hình tại Việt Nam, tác giả thực hiện nghiên cứu “Ảnh Hưởng Của Động Cơ Học Tập Và Tính Kiên Định Học Tập Đến Chất Lượng Sống Của Học Viên Cao Học Khối Ngành Kinh Tế Tại Thành Phố Hồ Chí Minh” trên đối tượng học viên cao học khối ngành kinh tế tại các trường Đại học đào tạo kinh tế tại thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả hi vọng kết quả nghiên cứu có thể giúp các trường Đại học đào tạo kinh tế có thể đề ra các chương trình chiến lược nhằm nâng cao động cơ học tập và chất lượng sống của học viên cao học từ đó nâng cao chất lượng đào tạo.
- 3 Mục Tiêu Nghiên Cứu Kiểm định tác động của tính kiên định trong học tập tới động cơ học tập của học viên cao học kinh tế. Kiểm định tác động của tính kiên định trong học tập tới chất lượng sống của học viên cao học kinh tế. Kiểm định tác động của động cơ học tập tới chất lượng sống của học viên cao học kinh tế. Kiểm định sự khác biệt trong mối quan hệ giữa động cơ học tập và chất lượng sống, giữa tính kiên định học tập và chất lượng sống của hai nhóm học viên cao học (nhóm học viên cao học có giá trị học tập cao và nhóm học viên cao học có giá trị học tập thấp). Đối Tượng Nghiên Cứu, Phạm Vi Và Giới Hạn Nghiên Cứu Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng sống của học viên cao học kinh tế và ảnh hưởng của động cơ học tập, tính kiên định học tập đến chất lượng sống của học viên cao học kinh tế. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng khảo sát là học viên cao học khối ngành kinh tế tại một số trường Đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Giới hạn nghiên cứu: Do giới hạn về thời gian và kinh phí, đề tài sẽ tập trung nghiên cứu, khảo sát học viên cao học kinh tế tại ba trường Đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh: Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Tài chính – Marketing.
- 4 Phương Pháp Nghiên Cứu Quy trình nghiên cứu bao gồm hai bước chính: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ bao gồm nghiên cứu định tính với 12 học viên cao học để bổ sung thang đo, điều chỉnh thuật ngữ thang đo và nghiên cứu định lượng với mẫu 149 học viên cao học để đánh giá sơ bộ thang đo. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng và thông qua bảng câu hỏi khảo sát với kích thước mẫu 346 học viên cao học kinh tế tại các trường Đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để kiểm định mô hình lý thuyết. Dữ liệu thu thập được phân tích thông qua công cụ SPSS 20.0. Thang đo được kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis). Việc kiểm định các giả thuyết thông qua phân tích tương quan, hồi quy dựa trên kết quả xử lý số liệu thống kê SPSS. Ý Nghĩa Của Nghiên Cứu Đóng góp về lý thuyết: o Điều chỉnh thang đo tính kiên định trong học tập của đối tượng học viên cao học kinh tế. o Điều chỉnh thang đo động cơ học tập của đối tượng học viên cao học kinh tế. o Điều chỉnh thang đo chất lượng sống của đối tượng học viên cao học kinh tế. o Nâng cao tính tổng quát của kết quả nghiên cứu “Tính kiên định trong học tập và chất lượng sống của sinh viên: Bằng chứng tại Việt Nam” (Nguyen và cộng sự, 2012). Đóng góp về mặt thực tiễn: o Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các trường Đại học đào tạo khối ngành kinh tế nắm bắt được vai trò của tính kiên định trong học tập, động cơ học tập và chất lượng sống của học viên cao học kinh tế. Từ đó, có thể đề ra các chiến lược để nâng cao hiệu quả học tập của học viên cao học cũng như hiệu quả đào tạo của trường.
- 5 o Hơn nữa, các học viên cao học kinh tế cũng có thể nắm bắt được tầm quan trọng của các yếu tố trên để điều chỉnh động cơ và thái độ học tập cho đúng đắn, nâng cao hiệu quả học tập, tăng lượng kiến thức nắm bắt và khả năng vận dụng kiến thức vào công việc. Cấu Trúc Của Luận Văn Đề tài nghiên cứu gồm có 5 chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về lý do thực hiện đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài. Chương 2: Trình bày cơ sở lý thuyết về chất lượng sống của học viên cao học, động cơ học tập, tính kiên định học tập và giá trị học tập. Bên cạnh đó, mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu cũng được đưa ra và trình bày trong chương này. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Giới thiệu phương pháp thực hiện và kết quả nghiên cứu định tính. Phương pháp thực hiện nghiên cứu định lượng, phương pháp chọn mẫu và phương pháp xác định kích thước mẫu. Chương 4: Trình bày kết quả nghiên cứu định lượng để kiểm định thang đo và mô hình nghiên cứu cùng các giả thuyết nghiên cứu. Chương 5: Tóm tắt những kết quả chính của nghiên cứu, các đóng góp và hàm ý cho các nhà quản trị, cũng như các hạn chế của nó để định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.
- 6 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương 2 nhằm mục đích giới thiệu cơ sở lý thuyết để xây dựng mô hình nghiên cứu. Chương này bao gồm hai phần chính. Phần đầu làm rõ khái niệm của 4 biến chính là chất lượng sống của học viên cao học, động cơ học tập, tính kiên định học tập và giá trị học tập, các lập luận để chọn thang đo cho các khái niệm. Phần tiếp theo trình bày rõ mối liên hệ giữa các khái niệm và các nghiên cứu trước được thực hiện ở nước ngoài, ở Việt Nam có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết về mối quan hệ giữa các khái niệm. Chất Lượng Sống Của Học Viên Cao Học Chất lượng sống Chất lượng sống là một khái niệm đa hướng và phức tạp được hiểu và đo lường theo nhiều cách khác nhau (Taylor, 2003; Vaez và cộng sự, 2004; Zullig và cộng sự, 2009). Theo WHOQOL Group (1994) được trích trong Abdel-Khalek (2010), chất lượng sống là nhận thức của cá nhân về vị trí của họ trong cuộc sống, có liên quan đến mục tiêu, kỳ vọng, tiêu chuẩn và mối quan tâm của họ. Nó là một khái niệm rộng bị ảnh hưởng một cách phức tạp bởi sức khỏe thể chất con người, trạng thái tâm lý, mức độ độc lập, các mối quan hệ xã hội và tương tác với môi trường. Như vậy, chất lượng sống là một trạng thái tâm lý và được đánh giá chủ quan bởi cá nhân tùy theo bối cảnh văn hóa, xã hội và môi trường mà họ sinh sống (WHOQOL Group, 1998). Mặt khác, theo McDowell và cộng sự (1996) được trích trong Abdel-Khalek (2010) cho rằng chất lượng sống là chỉ số vừa mang tính chủ quan vừa mang tính khách quan. Trong đó, tính khách quan thể hiện ở sự giàu có của cá nhân, tài sản cá nhân, mức độ an toàn, cơ hội và tình trạng sức khỏe. Tính chủ quan liên quan đến sự đánh giá của cá nhân về thành quả mà họ nhận được so với kỳ vọng đặt ra. Cho nên có thể nói, chất lượng sống là kết quả của sự tương tác giữa điều kiện bên ngoài và
- 7 nhận thức của cá nhân về cuộc sống của họ (Browne và cộng sự, 1994). Nó là sự thỏa mãn toàn diện của cá nhân cả về vật chất lẫn tinh thần (Chubon, 1995). Theo Veenhoven (2006) được trích trong Aydin (2012), hạnh phúc là cảm nhận của cá nhân về cuộc sống của họ theo hướng tích cực. Khoshnam, Ghamari và Gendavani (2013), chứng minh hạnh phúc là cảm giác tích cực bao gồm hai khía cạnh là hành vi xã hội và sự thỏa mãn từ bên trong. Chất lượng sống liên quan đến nhận thức của mỗi cá nhân về cuộc sống của họ (Rahmqvist, 2001). Nó được định nghĩa là mức độ thỏa mãn toàn diện của con người về cuộc sống của họ (Verbrugge và Asconi, 1987; Vaez và cộng sự, 2004). Cho nên có thể nói chất lượng sống phản ánh một khía cạnh của sự hạnh phúc và nó tạo ra sức khỏe tinh thần, giúp mỗi cá nhân đạt được thành công trong các mối quan hệ xã hội và mục tiêu đề ra (Khoshnam, Ghamari, và Gendavani, 2013). Chất lượng sống có bốn thành phần: Sự hài lòng cuộc sống, lòng tự trọng, sức khỏe, hoạt động chức năng (Andrews và Withey, 1976; George và Bearson, 1980; Bowling, 1991). Trong đó, sự hài lòng cuộc sống là sự đánh giá tổng quát về chất lượng cuộc sống của một cá nhân ở các khía cạnh như gia đình, bạn bè, tôn giáo, trường Đại học (Andrew và Withey, 1976; Diener và cộng sự, 1999). Cũng theo Andrews và Withey (1976), chất lượng sống thể hiện ở hai mặt là nhận thức và cảm giác. Về mặt nhận thức, đề cập đến sự thỏa mãn cuộc sống của cá nhân có liên quan đến sự đo lường chênh lệch giữa thành quả đạt được so với kỳ vọng đặt ra, giữa cái đạt được và cái đánh đổi (Campbell và cộng sự, 1976). Về mặt cảm giác đề cập đến cảm xúc và tâm trạng của cá nhân (Campbell và cộng sự, 1976).
- 8 Bảng 2.1: So sánh các định nghĩa chất lượng sống WHOQOL Group Browne và cộng sự Verbrugge và Asconi Andrews và (1994, 1998) (1994), McDowell (1987), Chubon (1995); Withey (1976) và cộng sự (1996) Vaez và cộng sự (2004) Trạng thái tâm lý hoặc là nhận thức, cảm X X X X giác của con người Gắn với mục tiêu, kỳ vọng trong cuộc X X X X sống Bị ảnh hưởng bởi sức khỏe thể chất X Chịu tác động của môi trường X X Được đánh giá chủ quan X X X X Được đánh giá khách quan X Sự thỏa mãn về vật chất X X X Sự thỏa mãn về tinh thần X X X Nguồn: Tác giả tổng hợp
- 9 Như vậy, chất lượng sống là một trạng thái tâm lý và được đánh giá chủ quan bởi mỗi cá nhân tùy theo môi trường mà họ sinh sống. Nó thể hiện sự thỏa mãn toàn diện của con người cả về vật chất lẫn tinh thần và tạo ra sức khỏe tinh thần, giúp mỗi cá nhân đạt được thành công trong các mối quan hệ xã hội, các mục tiêu đề ra. Sự thỏa mãn được thể hiện qua các khía cạnh như gia đình, bạn bè, tôn giáo và trường Đại học. Ở nghiên cứu này, tác giả tập trung vào sự thỏa mãn ở trường Đại học hay là nghiên cứu chất lượng sống của học viên cao học. Chất lượng sống của học viên cao học Chất lượng sống trong học tập của học viên cao học (hay gọi tắt là chất lượng sống của học viên cao học) là một khái niệm được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm (Nguyen và cộng sự, 2012). Chất lượng sống của học viên cao học có thể được hiểu bằng nhiều cách khác nhau và có nhiều nhân tố để đo lường nó (Nussbaum và Sen, 1993 được trích trong Posadzki, 2009). Nó có thể được đo lường thông qua cảm nhận chủ quan và khách quan của cá nhân về sự hài lòng, hạnh phúc, sự xuất sắc, hy vọng, tính lạc quan và sự hưởng thụ (Staats và cộng sự, 1995, được trích trong Posadzki, 2009). Theo Sirgy và cộng sự (2007), chất lượng sống của học viên cao học là một phần của chất lượng sống. Chất lượng sống của học viên cao học được định nghĩa là mức độ thỏa mãn toàn diện của học viên cao học trong quá trình học tập và sinh hoạt tại trường Đại học. Chất lượng sống của học viên cao học được xem xét ở hai khía cạnh, là về nhận thức và về cảm giác (Pilcher, 1998; Sam, 2000; Cha, 2003). Về mặt nhận thức có liên quan đến sự đánh giá tổng quát về cuộc sống tại Đại học của cá nhân dựa trên các tiêu chuẩn riêng (Diener và Emmons, 1984 được trích trong Lee, 2008). Các tiêu chuẩn được chọn dựa vào nhu cầu của con người bao gồm nhu cầu sức khỏe và an toàn, nhu cầu kinh tế và gia đình, nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu tự thể hiện, nhu cầu tri thức và cuối cùng là nhu cầu thẩm mỹ (Sirgy và cộng sự, 2007). Về mặt cảm giác, nó phản ánh sự khác biệt giữa ảnh hưởng tích cực và ảnh hưởng tiêu cực trong cảm giác của sinh viên khi sống tại trường Đại học. Ảnh hưởng tích cực như là hăng hái, thích thú, kiên quyết, sôi nổi, đầy cảm hứng, tỉnh táo, năng động, mạnh mẽ, tự hào và chu đáo. Ảnh hưởng tiêu cực như sợ hãi, bối rối, đau buồn,
- 10 bồn chồn, lo lắng, xấu hổ, tội lỗi, cáu kỉnh, chống đối (Brandburn, 1969; Diener và cộng sự, 1995; Plutchick, 2003 được trích trong Lee, 2008). Như vậy, nhìn chung sự thỏa mãn toàn diện của sinh viên đối với quá trình học tập trong trường Đại học được đánh giá dựa vào sự thỏa mãn của họ về giảng viên, trang thiết bị học tập, cung cách đối xử của nhà trường, quan hệ bạn bè và các hoạt động ngoại khóa (Nguyen và cộng sự, 2012). Nghiên cứu về chất lượng sống của học viên cao học có thể chia thành hai hướng chính. Hướng thứ nhất nghiên cứu về mối quan hệ giữa chất lượng sống của học viên cao học với các yếu tố khác và hướng thứ hai tập trung vào cách thức đo lường chất lượng sống của học viên cao học (Sirgy và cộng sự, 2007). Ở đây, tác giả nghiên cứu về mối quan hệ giữa chất lượng sống của học viên cao học với các yếu tố khác. Có nhiều nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sống của học viên cao học. Chẳng hạn, Vaez và cộng sự (2004) cho thấy có mối quan hệ giữa tình trạng sức khỏe và chất lượng sống của học viên cao học. Nghiên cứu này cho thấy chất lượng sống của học viên cao học thấp hơn so với những người cùng lứa tuổi nhưng đang làm việc tại thị trường. Nghiên cứu của Cha (2003) lại cho thấy có mối quan hệ cùng chiều giữa sự thỏa mãn trong cuộc sống với các thuộc tính về tính cách cá nhân của học viên cao học như tính lạc quan, lòng tự trọng. Ngoài ra, vị trí kinh tế xã hội, kinh nghiệm học tập, điều kiện sinh sống có mối quan hệ cùng chiều với sự thỏa mãn trong cuộc sống (Chow, 2005). Chất lượng sống của học viên cao học bị ảnh hưởng bởi cả các yếu tố về tinh thần lẫn thể chất. Ví dụ như, chất lượng sống của học viên cao học có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố về tinh thần như lối sống lành mạnh, cảm giác hạnh phúc, các vấn đề liên quan đến văn hóa, xã hội, chính trị (Disch và cộng sự, 1997 được trích trong Posadzki, 2009). Ngoài ra, điều kiện học tập (chi phí trang trải việc học), mục tiêu sự nghiệp và kỳ vọng về bằng cấp có thể tăng cường hoặc làm giảm chất lượng sống của học viên cao học (Sax, 1996 được trích trong Posadzki, 2009). Mặt khác, theo Vaez và Laflamme (2008), các yếu tố về thể chất như tình trạng sức khỏe, đặc điểm nhân khẩu học cũng ảnh hưởng đến kết quả học tập từ đó ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của
- 11 học viên cao học. Hơn nữa, có sự khác biệt về sự hài lòng cuộc sống giữa những học viên cao học lớn tuổi và trẻ tuổi hơn (Makinen và Psychyl, 2001 được trích trong Schoenecker, 2010). Nhưng nhìn chung, các yếu tố về tinh thần quyết định chất lượng sống của học viên cao học hơn là các yếu tố về thể chất (Vaez và Laflamme, 2003 được trích trong Posadzki, 2009). Như vậy, chất lượng sống của học viên cao học là mức độ thỏa mãn toàn diện của học viên cao học trong quá trình học tập và sinh hoạt tại trường Đại học. Sự thỏa mãn toàn diện được đánh giá dựa vào sự thỏa mãn của học viên cao học về giảng viên, trang thiết bị học tập, cung cách đối xử của nhà trường, quan hệ bạn bè… Sự hài lòng cuộc sống tại trường Đại học có ảnh hưởng đến sự hài lòng cuộc sống gia đình và công việc (Sirgy và cộng sự, 2007). Do đó, cần có thêm nhiều nghiên cứu để khám phá ra các yếu tố cốt lõi có ảnh hưởng đến chất lượng sống của học viên cao học (Ushakov và Sokolova, 2007 được trích trong Posadzki, 2009). Đồng thời, các yếu tố về tinh thần lại có ảnh hưởng hơn hẳn tới chất lượng sống của học viên cao học so với các yếu tố về thể chất. Chính vì thế, tác giả chọn mô hình nghiên cứu của Nguyen và cộng sự (2012) để xem xét mối quan hệ của các yếu tố thuộc về tinh thần như tính kiên định học tập và động cơ học tập với chất lượng sống của học viên cao học. Đo lường chất lượng sống của học viên cao học Chất lượng sống có thể hiểu và đo lường theo nhiều cách khác nhau (Taylor, 2003; Vaez và cộng sự, 2004; Zullig và cộng sự, 2009). Nhìn chung, có hai hướng phát triển thang đo đo lường chất lượng sống của học viên cao học: (1) Phát triển thang đo đo lường chất lượng sống tổng thể của học viên cao học (trong đó bao gồm cả chất lượng sống gia đình, chất lượng sống công việc, chất lượng sống tại trường Đại học), (2) phát triển thang đo đo lường chất lượng sống của học viên cao học tại trường Đại học (Sirgy và cộng sự, 2007). Theo hướng thứ nhất có thể kể ra các nghiên cứu tiêu biểu như: Nghiên cứu của Cohen và cộng sự (2001) sử dụng nguyên tắc phân loại của Bloom và cộng sự (1956, 1971) để phát triển thang đo về chất lượng sống của học viên cao học với 6 thành
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn