Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của năng lực tâm lý, chất lượng cuộc sống công việc, sự thỏa mãn công việc đến kết quả công việc của nhân viên - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại điện tử tại thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 9
download
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của năng lực tâm lý, chất lượng cuộc sống công việc, sự thỏa mãn công việc đến kết quả công việc của nhân viên - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại điện tử tại thành phố Hồ Chí Minh
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của năng lực tâm lý, chất lượng cuộc sống công việc, sự thỏa mãn công việc đến kết quả công việc của nhân viên - Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại điện tử tại thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN HOÀNG LINH ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC TÂM LÝ, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CÔNG VIỆC, SỰ THỎA MÃN CÔNG VIỆC ĐẾN KẾT QUẢ CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN HOÀNG LINH ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC TÂM LÝ, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CÔNG VIỆC, SỰ THỎA MÃN CÔNG VIỆC ĐẾN KẾT QUẢ CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI TP.HCM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghiên cứu) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN QUỐC TẤN Tp. Hồ Chí Minh – 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ Kinh tế “Ảnh hưởng của năng lực tâm lý, chất lượng cuộc sống công việc, sự thỏa mãn công việc đến kết quả công việc của nhân viên: nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại điện tử tại thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Phan Quốc Tấn. Mọi tài liệu tham khảo trong luận văn này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế và có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực, khách quan và không sao chép của bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. Người thực hiện luận văn Trần Hoàng Linh
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỀ TÀI DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 4 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5 1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 1.5. Kết cấu của đề tài............................................................................................. 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ......... 7 2.1. Năng lực tâm lý ............................................................................................... 7 2.1.1. Khái niệm năng lực tâm lý ........................................................................ 7 2.1.2. Các thành phần của năng lực tâm lý ......................................................... 8 2.2. Chất lượng cuộc sống công việc .................................................................... 11 2.2.1. Khái niệm chất lượng cuộc sống công việc ............................................ 11 2.2.2. Mối quan hệ giữa năng lực tâm lý và chất lượng cuộc sống công việc.. 13 2.3. Sự thỏa mãn công việc................................................................................... 14 2.3.1. Khái niệm sự thỏa mãn công việc ........................................................... 14 2.3.2. Mối quan hệ giữa năng lực tâm lý đến sự thỏa mãn công việc .............. 15 2.4. Kết quả công việc .......................................................................................... 16 2.4.1. Định nghĩa kết quả công việc ................................................................. 16 2.4.2. Mối quan hệ giữa năng lực tâm lý với kết quả công việc ....................... 17 2.4.3. Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn công việc với kết quả công việc ............ 18 2.4.4. Mối quan hệ giữa chất lượng cuộc sống công việc với kết quả công việc . ................................................................................................................. 19
- 2.5. Lược khảo các mô hình nghiên cứu trước đây .............................................. 20 2.5.1. Mô hình nghiên cứu Fred Luthans & Bruce J. Avolio, 2007 ................. 20 2.5.2. Mô hình Tho D. Nguyen and Trang T. M. Nguyen, 2011 ...................... 21 2.5.3. Mô hình Hosmani, Shambhushankar, 2014 ............................................ 23 2.5.4. Mô hình nghiên cứu Saeed Mortazavi và cộng sự, 2012 ....................... 24 2.5.5. Mô hình nghiên cứu Omar Durrah & cộng sự , 2016 ............................. 25 2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu đề xuất .............. 25 2.6.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 25 2.6.2. Giả thuyết nghiên cứu đề xuất ................................................................ 26 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................28 3.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu........................................................................ 28 3.2. Nghiên cứu sơ bộ ........................................................................................... 30 3.2.1. Phương pháp sơ bộ định tính .................................................................. 30 3.2.2. Thang đo được sử dụng trong mô hình nghiên cứu ................................ 31 3.2.3. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ................................................................. 35 3.3. Nghiên cứu định lượng chính thức ................................................................ 39 3.3.1. Kích thước mẫu nghiên cứu .................................................................... 39 3.3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................. 40 3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................... 40 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................44 4.1. Phân tích mẫu ................................................................................................ 44 4.1.1. Thống kê mẫu khảo sát ........................................................................... 44 4.1.2. Đặc điểm mẫu ......................................................................................... 46 4.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua phân tích Cronbach’s Alpha .......... 46 4.3. Đánh giá giá trị thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA ........ 49 4.3.1. Phân tích EFA các biến độc lập .............................................................. 49 4.3.2. Phân tích EFA nhóm biến phụ thuộc ...................................................... 51 4.4. Đánh giá lại độ tin cậy thang đo thông qua phân tích Cronbach’s Alpha sau khi loại biến quan sát. .............................................................................................. 52
- 4.5. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ..................................................................... 53 4.5.1. Mô hình điều chỉnh ................................................................................. 53 4.5.2. Các biến quan sát sau khi điều chỉnh ...................................................... 53 4.6. Phân tích nhân tố khẳng định CFA cho các khái niệm trong mô hình .......... 55 4.6.1. CFA cho thang đo Kết quả công việc (JP) ............................................. 55 4.6.2. Kết quả CFA tới hạn ............................................................................... 56 4.7. Kiểm định bằng mô hình hóa cấu trúc tuyến tính SEM ................................ 58 4.7.1. Kiểm định mô hình lý thuyết chính thức ................................................ 58 4.7.2. Kiểm định giả thuyết............................................................................... 59 4.7.3. Kiểm định mô hình lý thuyết bằng Bootstrap ......................................... 61 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................63 5.1. Giới thiệu ....................................................................................................... 63 5.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu........................................................................ 63 5.3. Ý nghĩa và hàm ý của đề tài .......................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DN : Doanh nghiệp Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh PC : Năng lực tâm lý (Psychology Capital) QL : Chất lượng cuộc sống trong công việc (Quality of Life) QoL : Chất lượng cuộc sống (Quality of Life) JS : Sự thỏa mãn trong công việc (Job Satisfation) JP : Kết quả công việc (Job Performance) EFA : Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis). CFA : Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis) SEM : Mô hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modeling)
- DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỀ TÀI Bảng 3.1 Thang đo Năng lực tâm lý ........................................................................... 32 Bảng 3.2 Thang đo Chất lượng cuộc sống công việc ................................................. 33 Bảng 3.3 Thang đo Sự thỏa mãn công việc ................................................................ 34 Bảng 3.4 Thang đo Kết quả công việc ........................................................................ 35 Bảng 3.5 Kết quả phân tích Cronbach Alpha sơ bộ .................................................... 37 Bảng 3.6 Kết quả phân tích EFA sơ bộ ....................................................................... 38 Bảng 4.1 Tóm tắt thống kê mô tả ................................................................................ 45 Bảng 4.2 Tóm tắt Kiểm định độ tin cậy thang đo ....................................................... 48 Bảng 4.3 Tóm tắt phân tích EFA biến độc lập ............................................................ 50 Bảng 4.4 Tóm tắt phân tích EFA biến phụ thuộc........................................................ 52 Bảng 4.5 Tóm tắt kiểm định thang đo sau khi phân tích EFA .................................... 53 Bảng 4.6 Biến quan sát điều chỉnh .............................................................................. 54 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến ....................................... 56 Bảng 4. 8 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến mô hình tới hạn............ 58 Bảng 4.9 Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mô hình (chuẩn hóa) .................................................................................................................. 60 Bảng 4.10 Hiệu quả tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng hợp giữa các khái niệm trong mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 60 Bảng 4. 11 Kết quả ước lượng Bootstrap với N=500 ................................................. 61
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu Fred Luthans & cộng sự, 2007 ................................... 21 Hình 2.2 Mô hình Tho D. Nguyen and Trang T. M. Nguyen, 2011 ........................... 22 Hình 2.3 Các yếu tố thành phần Chất lượng cuộc sống công việc ............................. 23 Hình 2.4 Mô hình Hosmani, Shambhushankar, 2014 ................................................ 23 Hình 2.5 Mô hình Dr.Saeed Mortazavi và cộng sự, 2012 .......................................... 24 Hình 2.6 Mô hình nghiên cứu Omar Durrah & cộng sự, 2016 ................................... 25 Hình 2.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................... 26 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 28 Hình 4. 1 Kết quả (chuẩn hóa) tác nhân Kết quả công việc ........................................ 55 Hình 4. 2 Kết quả CFA mô hình tới hạn ..................................................................... 57 Hình 4.3 Kết quả SEM chuẩn hóa mô hình lý thuyết (Nguồn: tác giả) ..................... 59
- 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong những nghiên cứu khai phá nhân tố mới về năng lực tâm lý của Luthan (Luthans, 2002a, 2002b; Luthans et al, 2004; Luthans & Youssef, 2004; Luthans & Youssef, 2007; Luthans, Yourssef et al 2007; Luthans, 2008) đã chứng minh được yếu tố năng lực tâm lý là nhân tố quyết định tạo nên nguồn động lực và phát triển sự cân bằng trong phạm vi cuộc sống và cuộc sống công việc ngày nay; bên cạnh việc phát triển những vấn đề liên quan đến tài chính, môi trường; tạo ảnh hưởng tích cực đến tổ chức nâng cao kết quả công việc của nhân viên. Các công trình nghiên cứu của Luthans và cộng sự đã tiến hành nghiên cứu trên rất nhiều đối tượng khảo sát khác nhau. Từ những công trình khoa học của Luthans đã công bố, có rất nhiều nghiên cứu sau này lấy đó làm nền tảng tiếp tục khẳng định yếu tố năng lực tâm lý và các thành phần của năng lực tâm lý ảnh hưởng đến kết quả công việc có thể dễ dàng kể đến như: Sự gắn kết (Schaufeli & Bakker, 2004; Schaufeli & Salanova, 2007); Tâm lý tích cực (Wright & Cropanzano, 2000, 2004); Quyền sở hữu Năng lực tâm lý (Avey, Avolio, Crossley, & Luthans, in press), Hành vi tổ chức (Sampath Kappagoda et al, 2014); Năng lực tâm lý, chất lượng cuộc sống ảnh hưởng kết quả công việc (Tho D. Nguyen and Trang T. M. Nguyen, 2011),… Sau nghiên cứu của Tho D. Nguyen & cộng sự (2011) được công bố trên tạp chí khoa học thế giới, tại Việt Nam cũng có một số bài nghiên cứu khoa học kế thừa kết quả này có thể kể đến như nghiên cứu đề cập đến mức độ đáp ứng yêu cầu công việc thông qua sự tác động của môi trường công việc và năng lực tâm lý của cán bộ công chức Ninh Kiều Cần Thơ (Nguyễn Quốc Nghị & cộng sự, 2015) phát hành trên tạp chí khoa học Cần Thơ, hoặc một số luận văn như luận văn Thạc sĩ kinh tế đã bảo vệ thành công “đo lường các yếu tố Năng lực tâm lý ảnh hưởng đến Kết quả công việc của người Dược sĩ Tp.HCM” (Nguyễn Thị Hải Yến, 2012). Bên cạnh những khẳng định yếu tố năng lực tâm lý có ảnh hưởng đến kết quả công việc, yếu tố chất lượng cuộc sống công việc cũng được đánh giá là một trong những yếu tố quan trọng và đã trở thành đối tượng nghiên cứu của rất nhiều công
- 2 trình khoa học ngày nay như nghiên cứu vai trò của năng lực tâm lý trên chất lượng cuộc sống công việc và kết quả tổ chức (Saeed Mortazavi et al., 2012); Điều kiện gia tăng sự cam kết, tìm ra giải pháp để giải quyết vấn đề nâng cao kết quả của tổ chức (Shiney Chib, 2012); tác động của chất lượng cuộc sống công việc trên kết quả công việc (Hosmani et al, 2014),… Một trong những yếu tố tác động đến kết quả công việc của nhân viên được nghiên cứu nhiều nhất, đã trở thành đề tài nghiên cứu từ những năm 1990 và cũng là chủ đề được quan tâm, chứng minh trong bối cảnh kinh tế hiện đại ngày nay, đó chính là sự thỏa mãn công việc. Những công trình trước và sau những năm 1990 chứng minh mối quan hệ giữa sự thỏa mãn công việc và kết quả công việc như: Near, Rice, &Hunt (1985); Schwab & Cummings (1970); Tait, Padgett, &Baldwin (1989); những công trình nghiên cứu gần đây như Muhammad (2015); Ryan (2012); Peng (2012); Chamundeswari & Hallberg (2013);… Tóm lại, các công trình nghiên cứu đã được công bố được đề cập trên đây đều là những công trình nghiên cứu đơn lẻ chứng minh được mối quan hệ tác động, ảnh hưởng đến yếu tố kết quả công việc có thể kể đến như yếu tố năng lực tâm lý, yếu tố sự thỏa mãn công việc, yếu tố chất lượng cuộc sống công việc. Mỗi tác giả tiếp cận theo mỗi quan điểm riêng và khai phá những vấn đề khác nhau, tựu chung lại đều đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công việc. Các nghiên cứu có thể phù hợp tại từng thời điểm và nghiên cứu phù hợp với đối tượng khảo sát, điều này là tất yếu; mỗi nghiên cứu đều đi sâu về một vấn đề nhưng chưa có nghiên cứu nào (hoặc lướt qua, hoặc đề cập rất ít) cho đến hiện tại đề cập đến sự tác động của cả 3 yếu tố: năng lực tâm lý cá nhân, chất lượng cuộc sống trong công việc, sự thỏa mãn trong công việc đến kết quả công việc có tồn tại hay không, và mối tương quan giữa các yếu tố đó thế nào vẫn là một đề tài khá mới mẻ, chưa có nghiên cứu chính thức nào thực hiện tại Việt Nam đã và đang thực hiện. Đi kèm với sự bùng nổ kinh tế, sự nở rộ về công nghệ, với tính cấp thiết trong việc tìm giải pháp nâng cao kết quả công việc của nhân viên thông qua phương pháp tìm ra các yếu tố tác động đến kết quả công việc của nhân viên làm việc trong lĩnh vực thương mại điện tử, tác giả đã kết hợp tìm hiểu
- 3 những công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước đã công bố trước đây liên quan đến những yếu tố tác động đến kết quả công việc của nhân viên và bối cảnh kinh tế thị trường khái quát cụ thể. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, đặc biệt là sự bùng nổ về công nghệ; điều này mang lại rất nhiều sự đổi mới và hiện đại hóa môi trường kinh tế tại Việt Nam. Lĩnh vực thương mại điện tử là lĩnh vực có sự thay đổi và phát triển, không thể thiếu, đi cùng với sự bùng nổ về công nghệ đó. Theo nghiên cứu của Cimigo (doanh nghiệp chuyên về lĩnh vực nghiên cứu thị trường và thương hiệu), sẽ có khoảng 90% số người truy cập Internet tham gia mua hàng trực tuyến trong tương lai. Con số này là một tín hiệu báo hiệu xu hướng kinh doanh thương mại điện tử trên toàn thế giới và Việt Nam không nằm ngoài dự báo đó. Kể từ cuối năm 2014 các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến tại Viêt Nam bắt đầu có dấu hiệu tăng trưởng và chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng giá trị của thị trường bán lẻ. Thị trường thương mại điện tử còn non trẻ nhưng có tốc độ phát triển rất nhanh chóng; theo khảo sát của CPA Australia công bố 2/2017, các doanh nghiệp nhỏ Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất khu vực. Rõ nét nhất, năm 2016, 82.1% cửa hàng kinh doanh trực tuyến có sự tăng trưởng, trong số đó có hơn 36% có mức tăng trưởng trên 10% (khảo sát được công bố bởi Bizweb). Tuy nhiên, trong năm 2016 cũng là năm có nhiều sự biến động của lĩnh vực thương mại điện tử; có rất nhiều doanh nghiệp lớn đóng cửa sau một thời gian ngắn thành lập và cũng có không ít doanh nghiệp phát triển lớn mạnh, bền vững với loại hình kinh doanh này. Điểm khác biệt này đặt ra câu hỏi lớn trong việc tìm ra nguyên nhân và hướng thay đổi để phát triển tính hiệu quả trong kinh doanh của các DN trong lĩnh vực thương mại điện tử. Trong một báo cáo được công bố bởi Harvard business tháng 11 năm 2016. Trong bối cảnh kinh doanh trực tuyến hiện tại so với xu hướng thị trường, mức tăng trưởng bình quân tại các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến phải đạt mức 25% - 30% thì mới đạt chuẩn; tuy nhiên nếu muốn tiếp tục phát triển lâu dài và đầu tư kinh doanh thì tỷ lệ tăng trưởng phải đạt 50% trở lên. Để đạt mức tăng trưởng bình quân và duy
- 4 trì kinh doanh phát triển đòi hỏi DN phải có những giải pháp chiến lược kinh doanh hiệu quả và có phương án phát triển đội ngũ nhân lực trong DN làm việc hiệu quả. Với tính cấp thiết trong thời đại công nghệ, sự biến động lớn, tình trạng bất ổn định của thương mại trực tuyến cần tìm ra giải pháp để nâng cao kết quả công việc của nhân viên bằng cách tìm hiểu các yếu tố tác động đến kết quả công việc gồm những yếu tố nào. Kế thừa thành quả của các nghiên cứu trước đây, khắc phục những hạn chế về phạm vi và đối tượng khảo sát; tác giả chọn đề tài khảo sát trong phạm vi là lĩnh vực thương mại điện tử với chủ đề nghiên cứu của đề tài “Ảnh hưởng của năng lực tâm lý, chất lượng cuộc sống công việc, sự thỏa mãn công việc đến kết quả công việc của nhân viên: nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại điện tử tại thành phố Hồ Chí Minh” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn được xác định gồm 3 mục tiêu quan trọng sau: - Xác định mô hình nghiên cứu; xác định, chỉnh sửa và phát triển thang đo các thành phần năng lực tâm lý, thang đo thành phần chất lượng cuộc sống công việc, thang đo thành phần sự thỏa mãn công việc, thang đo kết quả công việc của nhân viên làm việc trong lĩnh vực thương mại điện tử tại khu vực Tp.HCM. - Kiểm định mối quan hệ tác động giữa các yếu tố năng lực tâm lý và kết quả công việc, mối quan hệ giữa chất lượng cuộc sống công việc đến kết quả công việc, mối quan hệ giữa sự thỏa mãn công việc và kết quả công việc, mối quan hệ tác động của năng lực tâm lý với chất lượng cuộc sống công việc, sự thỏa mãn công việc của những nhân viên làm việc trong lĩnh vực thương mại điện tử tại Tp.HCM. - Dựa vào kết quả phân tích, đề xuất hàm ý, hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
- 5 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng của đề tài nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: yếu tố năng lực tâm lý, yếu tố chất lượng cuộc sống công việc, yếu tố sự thỏa mãn công việc ảnh hưởng đến kết quả công việc của nhân viên làm việc trong lĩnh vực Thương mại điện tử khu vực Tp.HCM. - Đối tượng khảo sát là các nhân viên đang làm việc trong lĩnh vực thương mại điện tử tại các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về mặt không gian: nghiên cứu tại các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại điện tử trên địa bàn Tp.HCM. - Về mặt thời gian thực hiện nghiên cứu: từ tháng 04/2017 đến tháng 10/2017. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng cụ thể như sau - Nghiên cứu định tính - được thực hiện nhằm xác định thang đo dùng để đo lường các khái niệm yếu tố năng lực tâm lý, sự thỏa mãn công việc, chất lượng cuộc sống công việc ảnh hưởng đến kết quả công việc của nhân viên làm việc trong lĩnh vực thương mại điện tử trên địa bàn Tp.HCM. Nghiên cứu được thực hiện thông qua cuộc phỏng vấn trực tiếp tay đôi với các chuyên viên quản lý cao cấp, các quản lý cấp trung và chuyên viên nhân sự thuộc Phòng nhân sự đang thực hiện các công tác quản lý nhân viên tại các doanh nghiệp thương mại điện tử trên địa bàn Tp.HCM. - Nghiên cứu định lượng – thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi khảo sát thực tế các nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Thống kê mô tả dùng để phân tích đặc điểm nhân khẩu học. Các thành phần, giá trị, độ tin cậy của thang đo năng lực tâm lý, chất lượng cuộc sống công việc, sự thỏa mãn công việc, kết quả công việc được kiểm định bằng hệ số Cronbach‘s Alpha. Phân tích nhân tố khám phá EFA thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS là công cụ dùng gạn lọc các khái
- 6 niệm nghiên cứu. Phân tích nhân tố khẳng định CFA, kiểm định mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu sẽ sử dụng phần mềm AMOS 20 để kiểm định. 1.5. Kết cấu của đề tài Kết cấu của đề tài gồm 5 chương: Chương 1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu – Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu của đề tài, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu. Nêu rõ kết cấu của luận văn. Chương 2. Cơ sở lý thuyết và các khái niệm về năng lực tâm lý, chất lượng cuộc sống công việc, sự thỏa mãn công việc, kết quả công việc; trình bày mối quan hệ giữa các yếu tố thành phần trong mô hình nghiên cứu. Lược khảo những công trình nghiên cứu trước đây. Đặt ra các giả thuyết nghiên cứu và xác định mô hình nghiên cứu đề xuất. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu – trình bày qui trình nghiên cứu, giới thiệu các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài. Trình bày phương pháp nghiên cứu định tính để điều chỉnh, bổ sung và đánh giá các thang đo yếu tố thành phần, các khái niệm nghiên cứu. Trình bày nghiên cứu định lượng sơ bộ để khẳng định các giá trị, mức độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA các yếu tố thành phần thu được từ nghiên cứu định tính. Chương 4. Phân tích kết quả nghiên cứu – trình bày, phân tích kết quả nghiên cứu định lượng chính thức, kết quả kiểm định thang đo, mô hình nghiên cứu, các mối quan hệ giữa các yếu tố thành phần. Thảo luận kết quả nghiên cứu. Chương 5. Hàm ý và kết luận – Tóm tắt các kết quả và đưa ra ý nghĩa khái quát, nêu lên những hạn chế của đề tài nghiên cứu và kiến nghị các bước nghiên cứu tiếp theo. Đồng thời đề xuất giải pháp thực tiễn để nâng cao kết quả công việc của nhân viên làm việc trong lĩnh vực thương mại điện tử tại địa bàn Tp.HCM.
- 7 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT Chương 2 sẽ tập trung trình bày về các khái niệm và các lý thuyết được sử dụng trong bài nghiên cứu bao gồm: khái niệm về năng lực tâm lý, khái niệm về chất lượng cuộc sống công việc, khái niệm sự thỏa mãn công việc, khái niệm kết quả công việc; mô hình các nghiên cứu trước đây có nghiên cứu và đề cập đến một trong các mối quan hệ giữa năng lực tâm lý, chất lượng cuộc sống công việc, sự thỏa mãn công việc đến kết quả công việc, cũng như mối quan hệ giữa năng lực tâm lý và chất lượng cuộc sống công việc, sự thỏa mãn công việc. Đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết. 2.1. Năng lực tâm lý 2.1.1. Khái niệm năng lực tâm lý Theo Luthans (2002a, 2002b; et al., 2007) năng lực tâm lý được xem là “trạng thái phát triển tâm lý tích cực của một cá nhân được biểu thị qua việc: đủ tự tin để nỗ lực vượt qua thử thách để thành công; lạc quan trong công việc ở hiện tại; kiên trì theo đuổi mục tiêu và có những nỗ lực cần thiết để vạch ra những chiến lược cụ thể nhằm đạt được mục tiêu và thành công; khi gặp khó khăn, kiên trì tìm những phương thức giải quyết hiệu quả để tiến đến thành công”. Để xác định các yếu tố cấu thành nguồn năng lực tâm lý, trong nghiên cứu của Luthans (2002) cũng đề cập cho rằng các yếu tố này phải dựa trên lý thuyết và các nghiên cứu thực có, có thể đo lường được và mang tính trạng thái. Một khái niệm về năng lực tâm lý được tiếp tục phát triển bởi Luthans và cộng sự (Luthans & Youssef, 2004) năng lực tâm lý có thể được định nghĩa là “kiểm tra quá trình đóng góp vào sự hoạt động và phát triển bởi thái độ tích cực, sự phản hồi, sự phê bình của một cá nhân, nhóm hoặc tổ chức”. Trong khi đó, Ramin Aliyev & cộng sự (2014) định nghĩa “năng lực tâm lý là sự phát triển tâm lý một cách tích cực của một cá thể”. Năng lực tâm lý liên quan đến “người đó là ai” và “người đó có thể là ai” (Luthans, Youssef & Avolio, 2006).
- 8 Những nghiên cứu về năng lực tâm lý của Luthans & Yourself (2002a, 2002b, 2004); Luthans và cộng sự (2007a, 2007b); Luthans (2013) đã trở thành những nghiên cứu đưa ra những lý luận mang tính cốt lõi và đặt nền móng cho nhiều nghiên cứu kế thừa sau này. 2.1.2. Các thành phần của năng lực tâm lý Những nghiên cứu của Luthans và cộng sự (2002a, 2002b; 2007; 2008; 2009) đã chứng minh và khẳng định rất nhiều vấn đề liên quan đến thành phần của năng lực tâm lý trên cỡ mẫu nghiên cứu rất đa dạng khác nhau như lấy mẫu nghiên cứu ngẫu nhiên trong nghiên cứu đo lường mối quan hệ gắn kết của nhân viên (Luthans, 2008), lấy mẫu là các giảng viên trong các 3 trường đại học lớn ở Nepal trong nghiên cứu về tác động của Năng lực tâm lý và các thành phần của năng lực tâm lý lên kết quả công việc (Luthans, 2009);… Các nghiên cứu chỉ ra bốn nhân tố thuộc trạng thái tâm lý tích cực đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn trên đó là tính tự tin, niềm hi vọng, tính lạc quan và sự thích nghi. Stajkovic (2006) cũng phát triển bốn yếu tố trên cho mô hình động lực “tự tin cốt lõi”, từ đó càng xác nhận thêm tính thực tế của bốn nhân tố. Trong nghiên cứu của tác giả, yếu tố thành phần năng lực tâm lý cũng dựa trên những nghiên cứu tích lũy của Luthans & cộng sự (2007) và thang đo năng lực tâm lý cũng được kế thừa từ những nghiên cứu trước đó này. a. Tự tin (Self – efficacy) Để đáp ứng các tiêu chí của năng lực tâm lý cũng như năng lực tâm lý tích cực thì có lẽ sự phù hợp tốt nhất đối với năng lực tâm lý đó chính là sự tự tin. Vị trí này được xác định dựa trên những lý thuyết mang tính chất toàn diện và nghiên cứu sâu rộng của Bandura (1997). Theo Albert Bandura (1997) định nghĩa sự tự tin là “niềm tin của con người về khả năng của họ để tạo ra một mức độ hiệu quả của những công việc mà có ảnh hưởng tới những vấn đề tác động đến cuộc sống của họ”. Nghiên cứu sau này được phát triển bởi Bandura, đề cập đến sự tự tin với sự nhấn mạnh dùng để liên kết xây dựng cấu thành nên năng lực tâm lý tích cực (Bandura, 2007).
- 9 Trong khi đó, đối với môi trường công việc thì Stajkovic and Luthans (1998) đã định nghĩa sự tự tin như là “một cách gọi khác của niềm tin cá nhân về khả năng của mình để tạo động lực, nguồn nhận thức, và các hành động cần thiết để thực hiện thành công nhiệm vụ cụ thể trong một bối cảnh cụ thể”. Trong một phân tích gộp gồm 114 nghiên cứu, họ đã tìm thấy một mối quan hệ tích cực giữa sự tự tin với kết quả và hiệu suất liên quan đến công việc (Stajkovic& Luthans, 1998). Một số định nghĩa khác về sự tự tin như Luszczynska & Schwarzer (2005) xác định sự tự tin là “sự tự tác động hiệu quả để bản thân tự đặt cho mình những nỗ lực cần thiết, mang đến sự thành công trong những nhiệm vụ, thử thách”. Mặt khác, Ormrod (2006) xác định sự tự tin được xem như là một yếu tố cá nhân, là sự tự tin vào khả năng của mình để đạt được kết quả mong muốn. Tự tin trong đề tài nghiên cứu được xác định dựa trên nghiên cứu của Bandura (1997; 2007) với sự nhấn mạnh về vai trò liên kết của sự tự tin trong việc xây dựng cấu trúc của năng lực tâm lý (Luthans, 2002a, 2002b, 2004, 2007). b. Lạc quan (Optimism) Nền tảng lý thuyết của sự lạc quan là nền tảng mạnh mẽ của năng lực cá nhân, chủ yếu được rút ra từ những cuộc thảo luận của các nhà tâm lý học tích cực Martin Seligman (1998). Cụ thể, Martin Seligman (1998) đề cập khái niệm lạc quan như là “một sự tự ghi nhận từ bên trong, tương đối ổn định, sự kết hợp liên quan đến sự kiện mang tính chất tích cực như là thành tựu, mục tiêu, một tác nhân từ bên ngoài, hoặc có thể biểu hiện đi cùng với một biến cố cụ thể của những sự kiện xảy ra mang tính chất tiêu cực trong khi đi tìm mục tiêu”. Để tránh những chỉ trích về sự lạc quan, Luthans nhấn mạnh yếu tố sự lạc quan mang tính chất thực tế (Luthans, 2002b; Luthans, Youssef et al., 2007; Schneider, 2001). Nói cách khác, sự lạc quan không dựa trên một quá trình được kiểm soát mà không có đánh giá thực tế bao gồm những đánh giá khách quan về những gì mà người ta có thể thực hiện trong một tình huống cụ thể, đưa ra các nguồn lực sẵn có tại thời điểm đó; và do đó, sự lạc quan có thể khác nhau đối với các học thuyết khác nhau (Peterson, 2000)
- 10 Sự lạc quan được định nghĩa bởi Sneider (2001) & Degrandpre (2000) là “khuynh hướng duy trì duy trì trạng thái triển vọng tích cực trong những ràng buộc của các hiện tượng có thể đo lường nằm trong thế giới vật chất và xã hội”. Theo Peterson & cộng sự (2011) sự lạc quan có nghĩa là “sự kỳ vọng tích cực trong tương lai”. Mặt khác, Synder & cộng sự (1991) định nghĩa “sự lạc quan là sự kỳ vọng chung mà cá nhân hy vọng cho sự kiên trì và sự kiên trì để đạt được mục tiêu”. c. Hy vọng (Hope) Sự hy vọng là một từ được sử dụng rộng rãi hằng ngày nhưng ý nghĩa ở đây thì mang ý nghĩa gắn kết chặt chẽ với học thuyết và các nhà nghiên cứu tâm lý học tích cực (Snyder, Sympson, Ybasco, Borders, Babyak, & Higgins, 1996; Snyder, 2000, 2002) nó được công nhận và phổ cập rộng rãi trong vị trí cấu thành nên tâm lý tích cực, hỗ trợ cho các nghiên cứu liên quan đến năng lực tâm lý. Theo Cetin and Basım (2011) hy vọng là “một niềm tin để xác định các mục đích quan trọng và một quá trình khắc phục những trở ngại cá nhân”. Snyder và các cộng sự (1991) đã đặc biệt xác nhận hy vọng được xác định như một “sự trông cậy – trạng thái tạo động lực tích cực. Điều này dựa trên một ý nghĩa tương quan có nguồn gốc của sự thành công (1) sự hiệu quả, có tác dụng – mục tiêu chính để tạo động lực (2) Con đường - lập kế hoạch để đạt được mục tiêu”. Snyder và cộng sự (1996) đã phát triển khái niệm hy vọng thành sự kiên trì hướng đến mục tiêu và khi cần thiết thì chuyển hướng nhiệm vụ để hướng bản thân đến mục tiêu chung, hy vọng để thành công. d. Thích nghi (Resiliency) Lý thuyết về sự thích nghi chủ yếu được rút ra từ các công trình tâm lý học nghiên cứu lâm sàng với đối tượng là trẻ em vị thành niên, được xem là đã thành công mặc dù gặp rất nhiều sự bất lợi (Masten, 2001; Masten & Reed, 2002); Theo Masten & Reed (2002) khả năng thích nghi, hồi phục thường được xem như là “sự ứng phó tích cực và phù hợp với hoàn cảnh khi đối mặt với nghịch cảnh đáng kể hoặc khi gặp rủi ro”.
- 11 Theo Luthans (2002a, p. 702) Thích nghi được đặt trong môi trương làm việc được xem như là “khả năng phục hồi” đã được định nghĩa là “năng lực tâm lý tích cực để phục hồi, để “đáp trả” lại nghịch cảnh, sự không chắc chắn, xung đột, thất bại hoặc thậm chí là sự thay đổi tiến bộ, sự thay đổi tích cực hoặc tăng tính trách nhiệm”; do đó, khả năng phục hồi, sự thích nghi có thể được đặc trưng bởi sự ứng phó không chỉ với điều kiện bất lợi mà còn đối với những điều kiện thuận lợi (Luthans, 2002a). Có một định nghĩa khác về sự thích nghi phát biểu bởi Rego và cộng sự (2011) như là “sự chịu đựng, khả năng làm chủ tình thế, lật ngược những trở ngại thậm chí còn giải quyết được những vấn đề tốt hơn, sự trở lại đạt hiệu quả còn tốt hơn (cao hơn) – được gọi là khả năng phục hồi, để đạt đến sự thành công”. 2.2. Chất lượng cuộc sống công việc 2.2.1. Khái niệm chất lượng cuộc sống công việc Khái niệm chất lượng cuộc sống nói chung và cuộc sống công việc nói riêng rất đa dạng tùy theo mục đích của những nghiên cứu đã từng công bố. Trong tất cả các nghiên cứu đã công bố từ trước đến nay có thể điểm sơ qua một số khái niệm tiêu biểu liên quan đến chất lượng cuộc sống công việc như sau: Một khái niệm của chất lượng cuộc sống, dựa trên hệ thống học thuyết nhu cầu của Maslow, xem chất lượng cuộc sống như là mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên, có 7 cấp độ nhu cầu phát triển của con người. (1) nhu cầu sức khỏe và an toàn, (2) nhu cầu kinh tế và gia đình, (3) các nhu cầu xã hội, (4) nhu cầu được tôn trọng, (5) nhu cầu cần thiết, (6) nhu cầu về sự hiểu biết, (7) nhu cầu thuộc về thẩm mỹ (Marta và cộng sự, 2011). Chất lượng cuộc sống được khái niệm như là “một đặc tính của sự hài lòng bắt nguồn từ sự tương tác của các loại nhu cầu của người lao động (sống, xã hội, nhận thức và tự khẳng định bản thân) và doanh nghiệp sẽ phải có những động thái và phương pháp thích hợp để quản trị nguồn nhân lực hiệu quả”. Theo Robbins (2003) chất lượng cuộc sống công việc là “một quá trình mà một tổ chức đáp ứng nhu cầu nhân viên theo cơ chế phát triển theo cách cho phép họ tự đưa ra những quyết định liên quan đến cuộc sống của họ tại nơi làm việc”. Các yếu tố chính của chất lượng cuộc sống trong các nghiên cứu của Robbins (2003) bao gồm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn