intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền lên hiệu quả hoạt động và giá trị của doanh nghiệp - Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đi vào xem xét các yếu tố nào và ảnh hưởng như thế nào đến quyết định nắm giữ tiền của doanh nghiệp (DN) cũng như ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền đến hiệu quả hoạt động và giá trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền lên hiệu quả hoạt động và giá trị của doanh nghiệp - Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ NGUYỄN TRÚC ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC NẮM GIỮ TIỀN LÊN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ GIÁ TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ NGUYỄN TRÚC ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC NẮM GIỮ TIỀN LÊN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ GIÁ TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐẠT CHÍ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền lên hiệu quả hoạt động và giá trị của doanh nghiệp - Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Nội dung được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Số liệu sử dụng là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Lê Đạt Chí. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Tác giả Phan Thị Nguyễn Trúc
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i MỤC LỤC ...................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.......................................... iv DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................. v DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vi TÓM TẮT ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................... 2 1.1. Lý do nghiên cứu .................................................................................. 2 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 4 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................. 4 1.6. Kết cấu của đề tài.................................................................................. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................ 6 2.1. Khái niệm về nắm giữ tiền, hiệu quả hoạt động và giá trị DN ............. 6 2.2. Các lý thuyết đề cập đến việc động cơ nắm giữ tiền ............................ 8 2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm gần đây xem xét các yếu tố quyết định việc nắm giữ tiền của doanh nghiệp ............................................................... 9 2.4. Các kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền đối với hiệu quả và giá trị doanh nghiệp ................................................................... 14 2.5. Các nghiên cứu về chủ đề nắm giữ tiền tại Việt Nam ........................ 16 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................... 18 3.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................ 18
  5. iii 3.1.1. Mô hình xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định nắm giữ tiền của doanh nghiệp ................................................................................ 18 3.1.1.1. Các yếu tố tác động lên quyết định nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp .......................................................................................... 18 3.1.1.2. Phương trình thể hiện mối quan hệ giữa việc nắm giữ tiền và các yếu tố ............................................................................................... 22 3.1.1.3. Tổng kết các biến trong mô hình và kỳ vọng dấu.................... 23 3.1.2. Xác định ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền lên hiệu quả và giá trị doanh nghiệp ............................................................................................. 24 3.2. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................. 25 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 28 4.1. Xử lý dữ liệu ....................................................................................... 28 4.1.1. Thống kê mô tả các biến .............................................................. 28 4.1.2. Phân tích tương quan ................................................................... 32 4.1.3. Kiểm định giả định phương sai thay đổi...................................... 34 4.2. Kết quả hồi quy các mô hình .............................................................. 34 4.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền của doanh nghiệp35 4.2.2. Tác động của việc nắm giữ tiền đến hiệu quả hoạt động của DN42 4.2.3. Tác động của việc nắm giữ tiền đến giá trị doanh nghiệp ........... 45 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ............................ 49 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu và kết luận của đề tài ............................. 49 5.2. Một số đề xuất cho việc quản trị tiền tại doanh nghiệp ...................... 49 5.3. Hạn chế của chuyên đề nghiên cứu .................................................... 51 5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 53 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 57
  6. iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CĐKT Cân đối kế toán. DN Doanh nghiệp. EU Liên minh châu Âu. EMU Liên minh kinh tế và tiền tệ. GLS Generalized least square (Bình phương nhỏ nhất tổng quát). HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh. HĐKD Hoạt động kinh doanh. ID Biến giả ngành Industry Dummy ICB Industry Classification Benchmark- Phân ngành. LNTT Lợi nhuận trước thuế OLS Ordinary Least Square (phương thông thường nhỏ nhất). SGDCK Sở giao dịch chứng khoán. TĐ Tương Đương. TTCK Thị trường chứng khoán. VNINDEX Chỉ số chứng khoán Việt Nam.
  7. v DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1: Quy mô niêm yết trên HOSE ..................................................................... 26 Hình 3.2: Diễn biến của VNINDEX từ năm 2000 - 2014 ........................................ 26 Hình 4.1: Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt qua các năm .......................................................... 29 Hình 4.2: Thống kê tỷ lệ nắm giữ tiền (CASH) theo từng nhóm ROA ..................... 30 Hình 4.3: Thống kê ROA theo từng nhóm CASH ..................................................... 31
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm về việc nắm giữ tiền ................... 10 Bảng 3.1: Tổng kết các biến trong mô hình và kỳ vọng dấu ..................................... 22 Bảng 4.1: Phân vị của biến ROA và CASH .............................................................. 30 Bảng 4.2: Mô tả thống kê các biến trong mô hình ..................................................... 32 Bảng 4.3: Tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình mối quan hệ giữa việc nắm giữ tiền và các yếu tố ......................................................................................... 33 Bảng 4.4: Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ............................................... 34 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy CASH và các yếu tố........................................................ 36 Bảng 4.6: Kiểm định sự phù hợp của các biến đưa vào mô hình CASH và các yếu tố ................................................................................................................................... 37 Bảng 4.7: Kết quả so sánh giữa kỳ vọng lý thuyết và kết quả thực nghiệm .............. 38 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy của ROA và CASH ......................................................... 43 Bảng 4.9: Kiểm định sự phù hợp của các biến mô hình ROA và CASH ................. 44 Bảng 4.10: Kết quả hồi quy của PTB và CASH ........................................................ 46 Bảng 4.11: Kiểm định sự phù hợp của các biến mô hình PTB và CASH ................ 47
  9. 1 TÓM TẮT Luận văn đi vào xem xét các yếu tố nào và ảnh hưởng như thế nào đến quyết định nắm giữ tiền của doanh nghiệp (DN) cũng như ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền đến hiệu quả hoạt động và giá trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp tại Việt Nam. Bằng cách xây dựng mô hình hồi quy sử dụng dữ liệu bảng cho 1126 quan sát hàng năm của 142 doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) TP. Hồ Chí Minh (HOSE) trong giai đoạn 2006 tới 2014. Đầu tiên, để xem các yếu tố cơ hội tăng trưởng (đại diện bằng giá trị thị trường trên giá trị sổ sách), quy mô, dòng tiền, vốn lưu động, đòn bẩy tài chính, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và đầu tư vào tài sản cố định tác động lên việc nắm giữ tiền của doanh nghiệp như thế nào, tác giả thực hiện hồi quy trên toàn mẫu quan sát để rút ra kết luận. Sau đó, tác giả tiến hành hồi quy hiệu quả hoạt động (đại diện bằng ROA) và giá trị doanh nghiệp (đại diện bẳng PTB, giá trị thị trường trên giá trị sổ sách) với biến phụ thuộc là tỷ lệ nắm giữ tiền (CASH). Luận văn thu được những kết quả chính như sau: o Thứ 1, các biến SIZE, CF, NWC có tác động đồng biến, trong khi LEV và ROA có tác động nghịch biến lên biến CASH. Biến cơ hội tăng trưởng (đại diện bởi MTB) và đầu tư vào tài sản cố định (INV) không có ý nghĩa tại Việt Nam. o Thứ 2, có một mối tương quan dương giữa việc nắm giữ tiền và hiệu quả họa động của doanh nghiệp. Đồng thời kết quả cũng chỉ ra một mối tương quan dương của tỷ lệ nắm giữ tiền và giá trị của doanh nghiệp trong trường hợp của Việt Nam. Các doanh nghiệp nắm giữ nhiều tiền mặt sẽ có hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hơn, thì giá trị thị trường các công ty đó sẽ cao hơn. Từ khóa: nắm giữ tiền, hiệu quả, giá trị doanh nghiệp , dữ liệu bảng.
  10. 2 CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Lý do nghiên cứu Trong những năm gần đây, tại Việt Nam cụm từ “doanh nghiệp phá sản, giải thể, ngừng hoạt động” đã trở nên quen thuộc trên các mặt báo cũng như trong các báo cáo của các cơ quan quản lý nhà nước. Danh sách hủy niêm yết, danh sách chứng khoán thuộc diện theo dõi đặc biệt, bị kiểm soát, bị tạm ngừng giao dịch ngày càng dài hơn trên báo cáo của các SGDCK. Nguyên nhân có thể đến từ nhiều yếu tố, trong đó có việc quản trị tiền không hợp lý. Việc nắm giữ tiền “như một con dao hai lưỡi” với sự đánh đổi giữa lợi ích và chi phí. Do vậy, ở khía cạnh quản lý, doanh nghiệp luôn muốn tối ưu hóa lượng tiền và tương đương tiền trong tay, vừa đảm bảo tính thanh khoản cho doanh nghiệp, vừa giảm đến mức thấp nhất chi phí của việc nắm giữ tiền. Nhưng để xác định được mức nào là tối ưu? Yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định nắm giữ tiền của một công ty? Và giá trị của doanh nghiệp sẽ như thế nào nếu số lượng tiền được doanh nghiệp nắm giữ nhiều hơn mức mà doanh nghiệp đó thật sự cần? Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới đã phát triển rất mạnh để nghiên cứu chủ đề này, tuy nhiên, các nghiên cứu ở Việt Nam thì còn hạn chế. Vì vậy, đề tài nghiên cứu thực nghiệm: “Ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền lên hiệu quả hoạt động và giá trị của doanh nghiệp” được thực hiện để nhận biết các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định nắm giữ tiền của một công ty tại Việt Nam, đồng thời cũng đo lường tác động của việc nắm giữ tiền của doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động và giá trị của doanh nghiệp như thế nào. Điều này giúp cho các nhà đầu tư, các nhà quản lý và các chuyên gia tư vấn tài chính tại Việt Nam lựa chọn cho mình một mức tiền hợp lý tại doanh nghiệp. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu
  11. 3 Hiện nay trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm về để tìm ra các nhân tố quyết định việc nắm giữ tiền của một doanh nghiệp và tác động của việc nắm giữ tiền lên hiệu quả hoạt động và giá trị của doanh nghiệp. Tuy nhiên, có rất ít các nghiên cứu được thực hiện tại Việt Nam được công bố. Trong khi đó, việc nắm giữ tiền của doanh nghiệp rất quan trọng vì nó sẽ cung cấp cho doanh nghiệp đó tính thanh khoản và khoản mục tiền và tương đương luôn là một thành phần không thể thiếu trong việc đánh giá sức khỏe của một doanh nghiệp. Do vậy, tác giả muốn nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam để xem xét các vấn đề liên quan đến việc nắm giữ tiền, bao gồm: các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định nắm giữ tiền. Việc nắm giữ tiền trong doanh nghiệp tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động và giá trị doanh nghiệp. Cụ thể, luận văn sẽ trả lời các câu hỏi dưới đây.  Câu hỏi nghiên cứu Bài nghiên cứu đặt ra các câu hỏi nghiên cứu như sau: Các yếu tố như: cơ hội tăng trưởng, quy mô, dòng tiền ròng, vốn lưu động, đòn bẩy, tỷ suất lợi nhuận và đầu tư vào tài sản cố định ảnh hưởng như thế nào đến quyết định nắm giữ tiền của doanh nghiệp? Việc nắm giữ tiền của doanh nghiệp có tác động lên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp hay không? Việc nắm giữ tiền của doanh nghiệp có tác động lên giá trị doanh nghiệp hay không? Những phát hiện vừa nêu trên giúp ích được gì cho các nhà quản lý, các nhà đầu tư và tư vấn quản lý tài chính? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Do những giới hạn về mặt số liệu, thời gian nên đề tài lựa chọn đối tượng và phạm vi nghiên cứu như sau: Các công ty cổ phần phi tài chính niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
  12. 4 Giai đoạn nghiên cứu 2006-2014. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Dựa trên các cơ sở lý thuyết về việc nắm giữ tiền cũng như các nghiên cứu thực nghiệm đã tồn tại trên thế giới. Đặc biệt là 2 nghiên cứu của Ogundipe & Ajao (2012) và Shinada Naoki (2012) thực hiện tại Nigerian và Nhật Bản. Tác giả rút ra các mô hình nghiên cứu thực nghiệm cho trường hợp của Việt Nam. Dữ liệu của các doanh nghiệp được thu thập theo dạng dữ liệu bảng (pannel data). Phương trình hồi quy được thực hiện theo phép hồi quy với dữ liệu bảng, thực hiện theo 3 cách: pooling (hồi quy gộp), random efffect (hiệu ứng ngẫu nhiên) và fixed effect (hiệu ứng cố định). Sau đó, tác giả thực hiện 2 kiểm định Likelihood Ratio (LR test) và Hausman (Hausman test) để lựa chọn mô hình hiệu quả nhất. Các phép hồi quy được thực hiện trên các phần mềm kinh tế lượng là Eview và Stata. 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài này sẽ trả lời cho các câu hỏi: những yếu tố nào tác động lên việc nắm giữ tiền mặt của các doanh nghiệp? hay việc nắm giữ tiền của các doanh nghiệp ở Việt Nam trong giai đoạn 2006- 2014 chịu sự chi phối của các yếu tố nào? Đặc biệt là ảnh hưởng của việc nắm giữ tiền mặt tới hiệu quả hoạt động và giá trị của doanh nghiệp như thế nào? Từ đó đưa ra một số đề xuất cho các nhà quản lý, các nhà đầu tư và tư vấn quản lý tài chính của doanh nghiệp tại Việt Nam. Điều này góp phần vào sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp tại Việt Nam trong tương lai. 1.6. Kết cấu của đề tài Dự kiế n kết cấu đề tài gồm 05 chương và được trình bày theo thứ tự dưới đây: Chương 1: Phần mở đầu Trong phần này, tác giả trình bày tổng quan các vấn đề của bài nghiên cứu như: lý do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, nội dung, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
  13. 5 Chương 2: Cơ sở lý thuyết Trong phần này, tác giả trình bày một cách tổng quan và xuyên suốt về quá trình phát triển của những nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến việc nắm giữ tiền của doanh nghiệp, ảnh hưởng của việc của việc nắm giữ tiền lên hiệu quả hoạt động và giá trị của doanh nghiệp. Từ đó có một sự định hướng rõ ràng hơn trong việc xây dựng phương pháp nghiên cứu và lựa chọn các biến số cho mô hình trong trường hợp Việt Nam. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Trong phần này, tác giả trình bày mô hình nghiên cứu: bao gồm các biến trong mô hình và cách lấy dữ liệu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Trong phần này, tác giả thực hiện các mô tả thống kê các biến, phân tích tương quan, thực hiện các kiểm định của mô hình hồi quy… Trình bày và thảo luận các kết quả hồi quy trong mô hình thực nghiệm tại Việt Nam. Chương 5: Kết Luận và gợi ý chính sách Trong phần này, tác giả tóm tắt kết quả nghiên cứu cũng như nêu lên một số đề xuất cho việc nắm giữ tiền tại doanh nghiệp. Những hạn chế của đề tài và những hướng mở rộng nghiên cứu tiếp theo cũng được trình bày.
  14. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Nắm giữ tiền mặt là một chủ đề không phải quá mới trong các nghiên cứu về doanh nghiệp. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra các động cơ nắm giữ tiền trong doanh nghiệp, một số khác đi tìm xem các yếu tố nào tác động lên quyết định nắm giữ tiền, và mức nào là tối ưu. Ngoài ra, nhiều tác giả còn chứng minh có một mối liên hệ giữa việc nắm giữ tiền đến hiệu quả hoạt động cũng như giá trị doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định nào đó. Trong phần này, tác giả sẽ đi tổng quan lại các kết quả của các nghiên cứu trước đây, từ đó có một cách nhìn khái quát nhất về việc nắm giữ tiền mặt trong doanh nghiệp, cũng như tác động của nó đến hiệu quả hoạt động và giá trị của doanh nghiệp. Cuối cùng có một sự định hướng rõ ràng hơn trong việc xây dựng phương pháp nghiên cứu và lựa chọn các biến số cho mô hình nghiên cứu thực nghiệm trong trường hợp Việt Nam. 2.1. Khái niệm về nắm giữ tiền, hiệu quả hoạt động và giá trị doanh nghiệp Đầu tiên, tác giả muốn làm rõ các yếu tố được đề cập trong bài nghiên cứu bao gồm: việc nắm giữ tiền, hiệu quả hoạt động và giá trị doanh nghiệp, như sau:  Việc nắm giữ tiền (Cash holding) Đây là chỉ tiêu đo lường tỷ lệ của khoản tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp so với tổng tài sản. Cách đo lường biến CASH, hay việc nắm giữ tiền của doanh nghiệp như sau: CASH = (Tiền và tương đương tiền)/ (Giá trị số sách của Tài sản - Tiền và tương đương tiền) Trong đó, chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại một thời điểm báo cáo nhất định, gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền. Trong đó, các
  15. 7 khoản tương đương tiền sẽ bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc…  Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Trong luận văn này, tác giả sử dụng chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) để đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. ROA là chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với tài sản của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. ROA được tính bằng cách chia thu nhập hàng năm cho tổng tài sản, thể hiện bằng con số phần trăm. Công thức tính như sau: ROA = Thu nhập ròng / Tổng tài sản Theo đó, ROA sẽ cung cấp các thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản).  Giá trị doanh nghiệp Giá trị doanh nghiệp chính là giá trị vốn hóa thị trường trên tổng tài sản (PTB - Price to book). Giá trị thị trường hay giá thị trường phản ánh kỳ vọng của nhà đầu tư về dòng tiền và thu nhập trong tương lai của doanh nghiệp. Dòng tiền và thu nhập này có thể bị chi phối bởi tỷ lệ tiền nắm giữ của doanh nghiệp. Cách đo lường biến PTB như sau: PTB= (Giá trị thị trường vốn cổ phần)/(Giá trị sổ sách của tài sản) Trong đó, giá trị thị trường được thể hiện thông qua giá cổ phiếu đang được giao dịch trên thị trường tại một thời điểm nào đó của doanh nghiệp. Trong phần tiếp theo, tác giả sẽ đi xem xét các lý thuyết đề cập đến việc nắm giữ tiền, việc nắm giữ tiền có tác động đến hiệu quả hoạt động và giá trị của doanh nghiệp như thế nào thông qua các nghiên cứu đã tồn tại như sau.
  16. 8 2.2. Các lý thuyết đề cập đến việc động cơ nắm giữ tiền  Lý thuyết đánh đổi (Trade-off Model) Myers (1977) cho rằng, đứng trước các cơ hội đầu tư, công ty luôn quan tâm đến việc sẽ dùng nguồn tiền để tài trợ như thế nào. Để có một mức tiền mặt tối ưu doanh nghiệp phải cân đối giữa lợi ích biên và chi phí biên của việc nắm giữ tiền. Lợi ích quan trọng của nắm giữ tiền mặt là nó tạo ra một tầng đệm an toàn cho phép các công ty tránh được các chi phí của việc huy động vốn từ bên ngoài hoặc thanh lý tài sản ngắn hạn và cho phép các công ty tài trợ ngay cho các cơ hội tăng trưởng của họ. Ngược lại, lượng tiền mặt không đủ buộc các công ty phải từ bỏ các dự án đầu tư có có tiềm năng hoặc đi vay với chi phí cao để tài trợ cho dự án. Ngoài ra, chi phí của việc nắm giữ tiền mặt còn liên quan đến mối quan hệ giữa nhà quản lý doanh nghiệp và các cổ đông. Nếu nhà quản lý muốn tối đa hóa giá trị doanh nghiệp hay giá trị cổ đông, hay quyết định của các nhà quản lý là phù hợp với lợi ích cổ đông, chi phí của việc nắm giữ tiền mặt trở nên thấp hơn. Nếu nhà quản lý không muốn tối đa hóa tài sản cho cổ đông thì họ sẽ tăng việc nắm giữ tiền mặt để tăng tài sản dưới quyền kiểm soát của họ và từ đó có thể tăng quyền quản lý của họ. Trong trường hợp này, chi phí nắm giữ tiền mặt sẽ tăng lên và bao gồm chi phí đại diện.  Lý thuyết trật tự phân hạng (Pecking Order Model) Myers và Majluf (1984) đưa ra lời giải thích về các yếu tố quyết định đến việc nắm giữ tiền mặt. Tiền mặt được xem như là một bộ đệm giữa lợi nhuận giữ lại và nhu cầu đầu tư. Theo lý thuyết này, mức tiền mặt này là kết quả của các quyết định tài trợ và đầu tư. Phát hành cổ phiếu mới là rất tốn kém cho công ty vì bất cân xứng thông tin. Do đó, các công ty tài trợ cho các khoản đầu tư của họ chủ yếu bằng nguồn vốn nội bộ, sau đó là bằng nợ và cuối cùng là bằng cổ phiếu. Vì vậy, khi dòng tiền hoạt động cao, các công ty sử dụng chúng để tài trợ cho các dự án có lợi nhuận mới, để trả nợ, để trả cổ tức và cuối cùng là để tích lũy tiền mặt. Khi lợi nhuận giữ lại là không đủ để tài trợ cho các khoản đầu tư mới, các công ty sử dụng nắm giữ tiền mặt của họ, và sau đó phát hành nợ mới.
  17. 9  Lý thuyết dòng tiền tự do (The Free Cash Flow Theory) Jensen (1986) đã giải thích rằng các nhà quản lý có động cơ tích trữ tiền mặt để tăng số lượng tài sản thuộc quyền kiểm soát của họ để giành được quyền tự do trong quyết định đầu tư của công ty. Với việc nắm giữ tiền mặt, họ không cần phải huy động vốn từ bên ngoài và có thể thực hiện các khoản đầu tư có tác động tiêu cực vào sự giàu có của cổ đông. Vì vậy, ban quản lý có thể nắm giữ tiền mặt dư thừa đơn giản chỉ vì không muốn mạo hiểm. Khả năng ban quản lý có thể sử dụng tiền mặt cho mục tiêu riêng của mình làm tăng chi phí của các nguồn vốn bên ngoài, bởi vì người ngoài không biết liệu rằng ban quản lý có huy động tiền mặt để gia tăng giá trị công ty hoặc theo đuổi mục tiêu riêng của mình hay không. Cuối cùng, ban quản lý có thể tích lũy tiền mặt bởi vì họ không muốn thực hiện thanh toán cho các cổ đông, và muốn giữ quỹ trong công ty. Tuy nhiên, có tiền, ban quản lý phải tìm cách để chi tiêu nó, và vì thế họ phải lựa chọn các dự án kém khi các dự án tốt không có sẵn. Như vậy, các nghiên cứu khá nổi tiếng ở trên đã đưa ra các lập luận về động cơ nắm giữ tiền của doanh nghiệp. Các chi phí, cũng như lợi ích của việc nắm giữ tiền. Đồng thời đưa ra một số lý giải về các yếu tố có thể quyết định việc nắm giữ tiền mặt. Phát triển các khía cạnh này, cùng với sự phát triển của kinh tế lượng, việc lưu trữ dữ liệu và sự phát triển của thị trường chứng khoán, ngày càng có nhiều nghiên cứu thực nghiệm đi tìm các yếu tố tác động đến quyết định nắm giữ tiền của doanh nghiệp và việc nắm giữ tiền sẽ tác động lên hiệu quả hoạt động và giá trị doanh nghiệp như thế nào. Các nghiên cứu thực nghiệm đáng chú ý trên thế giới, được tổng quan dưới đây. 2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm gần đây xem xét các yếu tố quyết định việc nắm giữ tiền của doanh nghiệp Các nghiên cứu được thể hiện tóm tắt trong bảng dưới đây:
  18. 10 Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm về việc nắm giữ tiền Tác giả Năm Quốc gia Phát hiện Yếu tố quyết định số dư tiền thực tế là Nadiri M. I 1969 Mỹ sản lượng, lãi suất và sự thay đổi trong mức giá chung. Opler T., Các công ty có cơ hội tăng trưởng cao và dòng tiền ngày càng tăng sẽ có một tỷ lệ Pinkowitz L., 1999 Mỹ tiền trên tổng tài sản cao (khả năng tiếp Stulz R., và cận thị trường vốn càng dễ thì tỷ số tiền Williamson R. ròng càng thấp) Nắm giữ tiền thì tỷ lệ nghịch với chi phí Hardin III hoạt động, đòn bẩy tài chính và nguồn W.G., tài trợ nội bộ, và có tương quan dương với chi phí tài trợ từ bên ngoài và cơ hội Highfeild M.J., 2009 Mỹ tăng trưởng. Hill M.D. và Nắm giữ tiền cũng có tương quan âm với Kelly G.W. khả năng tiếp cận và sử dụng hạn mức tín dụng. Các doanh nghiệp có các cơ hội đầu tư lớn có khuynh hướng giữ tiền nhiều hơn Kim, J., Kim, trong khi các doanh nghiệp đang nắm H. 2011 Mỹ giữ tài sản có thanh khoản khác, mà có và Woods, D. chi phí vốn cao hơn, và chi trả cổ tức cao hơn thì nắm giữ tiền ít hơn. Động cơ
  19. 11 phòng ngừa và giao dịch đóng vai trò quan trọng trong việc giải thích các yếu tố quyết định việc nắm giữ tiền ở các công ty hoạt động trong lĩnh vực nhà hàng. Việc nắm giữ tiền có tương quan dương Liên minh với các cơ hội tăng trưởng và dòng tiền Ferreira, M.A., kinh tế và của công ty và tương quan âm với tính 2004 và Vilela, A.S. tiền tệ thanh khoản, đòn bẩy tài chính, qui mô, (EMU) nợ ngân hàng và sự phát triển của thị trường vốn. Nắm giữ tiền có tương quan dương với qui mô doanh nghiệp, nhưng tương quan âm với rủi ro ngành. Ông cũng phát hiện Nguyen P. 2005 Tokyo ra rằng nắm giữ tiền giảm theo qui mô và tỷ lệ nợ của công ty, và tăng với tốc độ tăng trưởng lợi nhuận, và tỷ lệ chi trả cổ tức. Yếu tố quyết định nắm giữ tiền các công ty ở New Zealand là cơ hội tăng trưởng của công ty, biến động dòng tiền, đòn bẩy tài chính, chi trả cổ tức, và sự sẵn có Hofmann C. 2006 Zealand của tài sản thay thế có tính thanh khoản cao. Cơ hội tăng trưởng và sự biến động dòng tiền thì tương quan dương đến nắm giữ tiền, trong khi những cái khác thì tương quan âm đến nắm giữ tiền. Saddour K. 2006 France Mức nắm giữ tiền tăng lên với những
  20. 12 hoạt động có rủi ro và cơ hội tăng trưởng nhưng tỷ lệ nghịch với đòn bẩy tài chính. Các công ty đang phát triển có tương quan âm giữa tiền và quy mô, mức tài sản lưu động và nợ ngắn hạn trong khi mức tiền của công ty trưởng thành tăng lên với qui mô, mức đầu tư và chi trả cổ tức cho các cổ đông và giảm với tín dụng thương mại và các chi phí cho nghiên cứu và phát triển. Nắm giữ tiền và tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách, vốn lưu động ròng, Afza T. và đòn bẩy tài chính, cổ tức có tương quan 2007 Pakistan Adnan S.M. âm; và có tương quan dương giữa quy mô doanh nghiệp, dòng tiền và việc nắm giữ tiền. Việc nắm giữ tiền của các công ty ở Pakistan tăng lên cùng với sự gia tăng Rizwan M.F. của dòng tiền và tỷ lệ giá trị thị trường 2011 Pakistan và Javed T trên giá trị sổ sách nhưng vốn lưu động ròng và đòn bẩy tài chính có tương quan âm với nắm giữ tiền của công ty. Cả tài sản hữu hình và quy mô doanh nghiệp đều có tương quan âm với việc Drobetz W. và nắm giữ tiền của doanh nghiệp trong khi Grüninger 2007 Switzerlan việc chi trả cổ tức, dòng tiền hoạt động M.C. và việc Giám đốc điều hành có đương nhiệm vị trí chủ tịch hội đồng quản trị có
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1