intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bắc Ninh

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

26
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bắc Ninh" là phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Bắc Ninh (Sacombank). Đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh Bắc Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------- ĐỖ DIỆU LINH CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------- ĐỖ DIỆU LINH CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH BẮC NINH CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, chƣa từng xuất hiện trên một tài liệu đã đƣợc công bố nào. Các số liệu, bảng biểu, kết quả luận văn đều là kết quả thực tế của quá trình nghiên cứu. Mọi dữ liệu tham khảo đều đƣợc trích nguồn đầy đủ.
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i DANH MỤC HÌNH VẼ ..............................................................................................v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .........................................................................1 3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................5 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................................5 6. Kết cấu của luận văn ...........................................................................................6 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................................................................................7 1.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại ....7 1.1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ ..................................................................7 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp .....10 1.1.3. Các hoạt động chính của ngân hàng thƣơng mại ....................................15 1.1.4. Tầm quan trọng của chất lƣợng cho vay đối với duy trì và phát triển kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .....................................................................20 1.2. Dịch vụ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại ...............................................................................................................................21 1.2.1. Đặc điểm của dịch vụ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................22 1.2.2. Phân loại cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM .......................23
  5. iii 1.2.3. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM ......................26 1.2.4. Nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại .......28 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng chất lƣợng cho vay KHDN ........................................29 1.3.1. Nhóm yếu tố bên ngoài ...........................................................................29 1.3.2. Nhóm yếu tố bên trong............................................................................33 CHƢƠNG 2: CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH BẮC NINH ....37 2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Sài gòn thƣơng tín – Chi nhánh Bắc Ninh. ...............................................................................................................37 2.1.1. Lịch sử hình thành, bối cảnh ...................................................................37 2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ Sacombank Bấc Ninh ..................38 2.1.3. Đặc điểm hoạt động ................................................................................41 2.1.4. Một số kết quả hoạt động của Sacombank Bắc Ninh trong những năm vừa qua ..............................................................................................................42 2.2. Kết quả phân tích thực trạng nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài gòn thƣơng tín – Chi nhánh Bắc Ninh .............46 2.2.1. Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại TMCP Sài gòn thƣơng tín – Chi nhánh Bắc Ninh ..................................................................................46 2.2.2. Các sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp...................................47 2.2.3. Thực trạng về Quy trình cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn thƣơng tín – Chi nhánh Bắc Ninh...................................50 2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Bắc Ninh .........................................56 2.3. Đánh giá thực trạng nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài gòn thƣơng tín – Chi nhánh Bắc Ninh .........................69
  6. iv 2.3.1. Một số kết quả đạt đƣợc ..........................................................................69 2.3.2. Một số hạn chế chủ yếu...........................................................................73 2.3.3. Nguyên nhân cơ bản................................................................................73 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – CHI NHÁNH BẮC NINH ........................................................................................75 3.1. Định hƣớng phát triển và phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp ................................................................................................75 3.1.1. Định hƣớng phát triển chung của Ngân hàng TMCP Sài gòn thƣơng tín – Chi nhánh Bắc Ninh ..........................................................................................75 3.1.2. Phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Bắc Ninh ...................................................................................................................77 3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài gòn thƣơng tín – Chi nhánh Bắc Ninh ..............................78 3.2.1. Giải pháp từ phía Ngân hàng TMCP Sài gòn thƣơng tín – Chi nhánh Bắc Ninh ...................................................................................................................78 3.2.2. Một số kiến nghị......................................................................................87 KẾT LUẬN ...............................................................................................................90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................92
  7. v DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1. 1. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM .......................27 Hình 2. 1. Cơ cấu tổ chức Sacombank – chi nhánh Bắc Ninh ..................................39
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1. Tình hình huy động vốn tại Sacombank chi nhánh Bắc Ninh .................42 Bảng 2. 2 Kết quả kinh doanh của ngân hàng Sacombank chi nhánh Bắc Ninh 2018- 2020 ...........................................................................................................................44 Bảng 2. 3. Tình hình hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Bắc Ninh từ năm 2018 – 2020........................................................................46 Bảng 2. 4. Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp ..........................................56 Bảng 2. 5. Tình hình dƣ nợ khách hàng doanh nghiệp phân theo thời hạn ..............58 Bảng 2. 6. Doanh số thu nợ phân theo thời gian .......................................................60 Bảng 2. 7. Vòng quay vốn tín dụng đối với doanh nghiệp của Sacombank Bắc Ninh ...................................................................................................................................61 Bảng 2. 8. Thu chi giai đoạn 2018 – 2020 ................................................................62 Bảng 2. 9. Hiệu suất sử dụng vốn và hệ số rủi ro giai đoạn 2018 – 2020 ................63 Bảng 2. 10. Bảng tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát về chất lƣợng cho vay KHDN tại Sacombank – Chi nhánh Bắc Ninh ......................................................................64
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu hƣớng phát triển chung trong lĩnh vực ngân hàng, hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã mở rộng phạm vi hoạt động của mình theo hƣớng tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng tín dụng. Tuy nhiên không thể phủ nhận rằng hiện tại và trong tƣơng lai hoạt động tín dụng vẫn đem lại nguồn thu chính cho các ngân hàng này. Hoạt động cho vay của ngân hàng luôn hàm chứa nhiều rủi ro và nếu xảy ra rủi ro thì nó có tác động rất lớn tới sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng thƣơng mại. Đối với hầu hết các ngân hàng thƣơng mại, dƣ nợ tín dụng thƣờng chiếm tới khoảng 60% tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm khoảng từ 70-80% tổng thu nhập của ngân hàng. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có xu hƣớng tập trung chủ yếu và danh mục tín dụng. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Bắc Ninh đƣợc thành lập từ năm 2003 và đã xây dựng đƣợc một hệ thống tín dụng tƣơng đối hoàn thiện. Tuy nhiên, quy mô tín dụng luôn tỉ lệ thuận với rủi ro. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, yêu cầu đặt ra là phải kiểm soát tăng trƣởng tín dụng đi đôi với nâng cao chất lƣợng tín dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng. Để chi nhánh phục vụ tốt nhất cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội trên địa bản tỉnh Bắc Ninh cũng nhƣ công tác tín dụng luôn đƣợc phát huy tốt nhất, tốc độ tăng trƣởng tín dụng cao và bền vững thì việc nâng cao chất lƣợng cho vay tín dụng khách hàng doanh nghiệp là rất cần thiết. Qua thời gian thực tập và nghiên cứu thực tiễn; với mục tiêu phần nào chỉ rõ đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu cũng nhƣ những hạn chế và khó khăn còn tồn tại của ngân hàng. Tôi xin lựa chọn đề tài “Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bắc Ninh” cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong khoảng thời gian theo học chƣơng trình thạc sĩ ngành tài chính – ngân hàng của đại học Thƣơng Mại kết hợp với việc làm việc tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Bắc Ninh. Bản thân em đã đƣợc tiếp xúc với các hồ sơ vay vốn của các
  10. 2 khách hàng là doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh. Thông qua việc xử lý hồ sơ vay vốn theo đúng quy trình mà ngân hàng đề ra, bản thân em đã đƣợc tăng cƣờng vốn hiểu biết về vấn đề cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng, do đó, trong danh mục bao gồm 5 đề tài luận văn thạc sĩ khoa tài chính – ngân hàng của trƣờng Đại học Thƣơng Mại, bao gồm: - Chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại - Huy động vốn tiền gửi tại khách hàng thƣơng mại - Chất lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại - Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thƣơng mại - Phát triển dịch vụ ngân hàng thƣơng mại Em đã lựa chọn cho mình đề tài Chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Bắc Ninh do đây là đề tài em có nhiều kiến thức nhất và đã có đƣợc kinh nghiệm thực tế thông qua quá trình làm việc. Những cơ sở trên chính là lý do khiến em tự tin rằng mình sẽ hoàn thành tốt đề tài luận văn về chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp. Đối với đề tài nghiên cứu này, những năm trở lại đây, đã có nhiều những công trình nghiên cứu và tài liệu xuất bản có liên quan đến chất lƣợng tín dụng, chất lƣợng cho vay, quản lý rủi ro, hiệu quả sử dụng vốn tại các Ngân hàng thƣơng mại, trong đó có công trình điển hình nhƣ: - Luận án tiến sĩ NCS Nguyễn Đức Tú (2012): “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam”. Luận án đã đề xuất khái niệm mới về rủi ro tín dụng, khác biệt với quan điểm của nhiều chuyên gia kinh tế và nhà quản lý thực tiễn ở Việt Nam. Luận án đã phát triển hệ thống lý luận về quản lý rủi ro tín dụng áp dụng cho ngân hàng với các nội dung là: Xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng theo hƣớng tiếp cận những phƣơng pháp quản lý rủi ro tín dụng hiện đại; Áp dụng các mô hình đánh giá rủi ro tín dụng; Nâng cao hiệu quả và tính minh bạch của quản lý rủi ro tín dụng, ngân hàng nên xây dựng các chính sách tín dụng mới từ khâu hậu kiểm, tƣ vấn đến ra quyết định và quản lý khoản vay dựa trên hệ thống phân tích và rà soát tín dụng.
  11. 3 - Vƣơng Thanh Vân (2012), “Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Láng Hòa Lạc”. Luận văn phân tích tình hình thị trƣờng cũng nhƣ mức độ cạnh tranh, các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng mới nhất. Việc nghiên cứu một chi nhánh nằm trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam đã đƣa ra cái nhìn cận cảnh nhất về hệ thống cũng nhƣ các nguyên tắc, phƣơng pháp, hình thức cho vay, quản lý và giám sát tín dụng cũng nhƣ tình hình quản lý nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng công thƣơng trong giai đoạn hiện nay. - Đào Văn Khoa (2013), “Nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Cửa Lò”. Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Nha Trang. Với luận văn này, tác giả đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến hoạt động cho vay, chất lƣợng hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Cửa Lò. Thông qua việc phân tích thực trạng hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Cửa Lò cả về định tính và định lƣợng, từ đó tác giả rút ra những vấn đề còn tồn tại, phân tích nguyên nhân dẫn đến những tồn tại đó để đề ra những giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay và khắc phục những hạn chế còn tồn tại. Tuy nhiên, tác giả tập trung nghiên cứu quá sâu vào việc sử dụng nguồn vốn tín dụng đúng mục đích tại doanh nghiệp nên chủ yếu các biện pháp đƣa ra cũng đứng trên góc độ doanh nghiệp. - Luận văn thạc sĩ của Học viên Ngô Thị Thu Mai (2014) “Nâng cao chất lƣợng cho vay Khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Thái Nguyên”. Luận văn đã đề xuất và giải quyết các vấn đề tăng trƣởng dƣ nợ KHDN nhỏ và vừa đƣa ra các giải pháp nhằm tăng quy mô dƣ nợ đối với KHDN nhỏ và vừa, đồng thời kiểm soát chất lƣợng tín dụng, tăng thu nhập từ hoạt động cho vay KHDN nhỏ và vừa. - Luận án tiến sĩ NCS Nguyễn Văn Tuấn (2015): “Giải pháp nâng cao Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam”. Luận án đã tập trung làm rõ các vấn đề cơ bản về chất lƣợng tín dụng của Ngân
  12. 4 hàng thƣơng mại, rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại, thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. - Luận văn thạc sĩ của học viên Nguyễn Phƣơng Linh (2015): “Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy”. Luận văn đã đóng góp một phần ý kiến nhằm mở rộng hoạt động tín dụng, nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ, góp phần thúc đẩy sự hoạt động kinh doanh của ngân hàng đạt đƣợc nhiều thành tựu tốt hơn. - Luận văn thạc sĩ của Học viên Nguyễn Thùy Trang (2017): “Phát triển cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh”. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong Ngân hàng. Đánh giá đƣợc thực trạng về hoạt động cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank – Chi nhánh Quảng Ninh. Luận văn cũng đƣa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank Quảng Ninh và một số kiến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động cho vay. - Luận văn thạc sĩ của Học viên Ngô Thị Thùy Giang (2018): “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Chi nhánh Quảng Trị”. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng. Đánh giá thực trạng về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPbank – Chi nhánh Quảng Trị. Luận văn cũng đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPbank Quảng Trị. Các công trình đã góp phần hệ thống hoá về lý luận và đƣa ra một cái nhìn tổng quát về hoạt động cho vay của NHTM nói chung và chất lƣợng cho vay tại ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu nói trên, tác giả thƣờng chỉ tập trung vào một nhóm doanh nghiệp cụ thể, vì vậy, đối với luận văn thạc sĩ này,
  13. 5 bản thân tác giả muốn thực hiện nghiên cứu một cách tổng quát hơn, hƣớng đến thực trạng vấn đề chất lƣợng cho vay đối với khách hàng là doanh nghiệp nói chung chứ không hƣớng tới một nhóm doanh nghiệp cụ thể nào. Tuy nhiên, hệ thống lý luận về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại của các nghiên cứu trên vẫn là cơ sở lý thuyết quan trọng đối với luận văn này của tác giả. 3. Mục tiêu nghiên cứu • Mục tiêu chung của đề tài: Đề xuất giải pháp có căn cứ khoa học để nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Sacombank. • Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận để nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - chi nhánh Bắc Ninh (Sacombank). - Đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Sacombank chi nhánh Bắc Ninh. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài • Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài Chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Bắc Ninh. • Phạm vi nghiên cứu - Đánh giá từ phía khách hàng. - Không gian: Sacombank Chi nhánh Bắc Ninh. - Thời gian: Dữ liệu phục vụ sơ cấp (2018-2020), sơ cấp (thời điểm hiện tại). - Giải pháp: Năm 2021 – 2025, tầm nhìn năm 2030. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu thứ cấp:
  14. 6 Dữ liệu về kết quả hoạt động của chi nhánh ngân hàng, các kết quả báo cáo về tình hình phục vụ khách hàng, là một trong những cơ sở phân tích tình hình hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng… đƣợc thu thập từ các Báo cáo tổng kết hoạt động hàng năm của Ngân hàng, các báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - chi nhánh Bắc Ninh Thu thập dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn, điều tra, quan sát,… Phƣơng pháp quan sát: Học viên thực hiện tiến hành quan sát các hoạt động, tác nghiệp, thiết bị máy móc, hành vi của Cán bộ nhân viên và khách hàng để đánh giá chung về các hoạt động cho vay tại Sài Gòn Thƣơng Tín - chi nhánh Bắc Ninh. Phƣơng pháp điều tra: Học viên sẽ tiến hành thu thập dữ liệu nhằm phục vụ đánh giá về thực trạng cho vay KHDN của chi nhánh, học viên sẽ thực hiện xây dựng, thiết kế phiếu điều tra và gửi tới khách hàng nhằm thu thập các thông tin đánh giá cần thiết. Số lƣợng khách hàng điều tra khoảng từ 60-70 ngƣời - Phƣơng pháp phân tích dữ liệu Dữ liệu đƣợc thu thập sau đó tiến hành phân tích bằng phƣơng pháp thống kê, mô tả, xử lý bằng phần mềm Excel để biểu diễn số liệu một cách dễ hiểu nhất, qua đó đƣa ra đánh giá, kết luận định lƣợng cụ thể. 6. Kết cấu của luận văn Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh Bắc Ninh Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh Bắc Ninh
  15. 7 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ Chất lượng cho vay Theo khoản 16 Điều 4 Luật tổ chức tín dụng 2010 thì: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Theo đó, việc NHTM cho các DNVVN vay vốn sẽ dựa theo đúng các quy định của Luật tổ chức tín dụng 2010 đã ban hành. Ngân hàng sẽ cho các doanh nghiệp vay tiền phục vụ cho việc SXKD thông qua các thỏa thuận, cam kết giữa hai bên và phía các doanh nghiệp sẽ có nghĩa vụ đóng lãi và hoàn trả toàn bộ số tiền đã vay của ngân hàng theo đúng thời hạn đã cam kết. Từ khái niệm trên, chúng ta có thể dẫn tới định nghĩa: Chất lƣợng cho vay đƣợc hiểu là lợi ích kinh tế mà khoản vay đó mang lại cho cả ngƣời đi vay và ngƣời cho vay. Một khoản vay của ngân hàng đƣợc coi là có chất lƣợng tốt khi nó mang lại lợi ích kinh tế cho cả ngân hàng và khách hàng, tức là vốn vay đƣa vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra một số tiền lớn đủ để trang trải chi phí, trả đƣợc gốc và lãi cho ngân hàng và có lợi nhuận, góp phần vào sự tăng trƣởng chung của nền kinh tế. Xét từ góc độ ngân hàng thì chất lƣợng cho vay thể hiện ở mức độ an toàn và khả năng sinh lời của ngân hàng do hoạt động này mang lại. Khi cho vay, điều mà ngân hàng quan tâm là khoản vay đó phải đƣợc đảm bảo an toàn, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với chính sách tín dụng của ngân hàng, đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng với chi phí nghiệp vụ thấp, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng. Xét từ góc độ khách hàng thì một khoản tín dụng đƣợc khách hàng đánh giá là tốt khi nó thoả mãn đƣợc nhu cầu của họ. Mức độ thoả mãn của khách hàng thể
  16. 8 hiện ở chỗ khoản tín dụng đó đƣợc cung ứng một cách đầy đủ, kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn của họ với lãi suất, kỳ hạn, phƣơng thức giải ngân, thu nợ hợp lý, các thủ tục vay vốn đƣợc tiến hành nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí. Xét từ góc độ nền kinh tế – xã hội thì chất lƣợng cho vay là khả năng đáp ứng những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong lĩnh vực mà khoản tín dụng ngân hàng tham gia hoạt động. Khách hàng doanh nghiệp Doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu một cách chung nhất là một tổ chức kinh tế đƣợc thành lập nhằm sản xuất, cung ứng sản phẩm hàng hoá hoặc dịch vụ trên thị trƣờng. Tuỳ theo đặc thù về lĩnh vực hoạt động, hình thức tổ chức trong các lĩnh vực khác nhau, doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu dƣới các thuật ngữ khác nhau: nhà máy, xí nghiệp, công ty, cửa hàng... Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 thì doanh nghiệp đƣợc hiểu nhƣ sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đựơc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lợi. Từ khái niệm trên chúng ta thấy: Trƣớc hết doanh nghiệp phải là chủ thể kinh tế độc lập, có hoặc không có tƣ cách pháp nhân, có tên gọi và hoạt động với danh nghĩa riêng, thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên thị trƣờng và chịu trách nhiệm độc lập về mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thứ hai, tuỳ theo mục đích thành lập doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp có mục đích hoạt động khác nhau trừ một số ít các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công ích còn mục đích của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Nâng cao chất lượng cho vay Từ khái niệm chất lƣợng cho vay đã nêu ở trên, việc nâng cao chất lƣợng cho vay đƣợc hiểu là hệ thống các giải pháp, quy trình tác nghiệp nhằm đảm bảo lợi ích
  17. 9 cho cả ngƣời cho vay và ngƣời đi vay, cụ thể trong trƣờng hợp này là ngân hàng và doanh nghiệp. Nhƣ vậy, đối với phía doanh nghiệp, nâng cao chất lƣợng cho vay là nâng cao doanh thu, lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhờ khoản vay. Còn đối với ngân hàng, việc nâng cao chất lƣợng, cho vay đƣợc thể hiện ở chỉ tiêu doanh số cho vay, chỉ tiêu thu nợ, dƣ nợ, tỉ lệ nợ xấu, hiệu suất sử dụng vốn hay lợi nhuận thu đƣợc. Ngân hàng thương mại Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế chuyên thực hiện các hoạt động trong ngân hàng về các lĩnh vực cung cấp tiền tệ, dịch vụ tài chính giữa khách hàng và ngân hàng hoặc ngƣợc lại. Theo luật các tổ chức tín dụng: Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM). Giải thích một số thuật ngữ Khái niệm cho vay: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại: Cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp, theo đó ngân hàng giao cho doanh nghiệp một khoản bằng tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Khái niệm tin dụng: Theo quy định Bộ luật dân sự năm 2015. Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên vay tài sản cùng loại theo đúng số lƣợng, chất lƣợng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định
  18. 10 Tuy nhiên, chỉ đƣợc gọi là hợp đồng tín dụng ngân hàng trong trƣờng hợp bên cho vay là các tổ chức tín dụng, hiện nay chủ yếu là các ngân hàng. Hợp đồng tín dụng ngân hàng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các tổ chức tín dụng (bên cho vay) với pháp nhân, cá nhân có đủ những điều kiện do luật định (bên vay). Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, chƣa có một văn bản pháp luật nào đƣa ra định nghĩa, khái niệm rõ ràng về hợp đồng tín dụng ngân hàng. Do đó, có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm của hợp đồng tín dụng. Theo quan điểm của tác giả, hợp đồng tín dụng ngân hàng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Hợp đồng tín dụng ngân hàng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các tổ chức tín dụng (bên cho vay) với pháp nhân, cá nhân có đủ những điều kiện do luật định (bên vay), theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp 1.1.2.1. Các chỉ tiêu định tính Ngân hàng là đơn vị đứng ra thẩm định, xem xét việc cho các doanh nghiệp vay vốn nên để mang lại một khoản cho vay có chất lƣợng thì ngân hàng phải xem xét thật kỹ để chọn ra những doanh nghiệp đủ điều kiện vay vốn, tránh mang lại rủi ro tín dụng nhƣ nợ xấu, nợ quá hạn, nợ khó đòi,… - Đối với ngân hàng thì chất lƣợng cho vay biểu hiện ở một số chỉ tiêu sau: + Tính phù hợp của khoản vay: Tức là ngân hàng phải xác định đƣợc mục đích vay vốn của các doanh nghiệp để từ đó ra quyết định có cho vay vốn hay không, việc này tránh mang lại những rủi ro tín dụng sau này. + Thời gian, lãi suất của khoản vay: Đối với các doanh nghiệp, ngân hàng thƣờng áp dụng các hình thức cho vay ngắn hạn, thời gian thƣờng là 6 tháng đến 12
  19. 11 tháng. Tuy nhiên, ngân hàng cần xem xét giảm lãi suất so với cho vay dài hạn để nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp. + Các yêu cầu về tài sản đảm bảo: Tài sản đảm bảo của doanh nghiệp thƣờng là cơ sở vật chất nhƣ nhà xƣởng, thiết bị, máy móc,… Tuy nhiên, thiết bị, máy móc thƣờng xuyên xuống cấp hoặc đƣợc thay đổi trong quá trình sử dụng, chính vì vậy, ngân hàng cần xem xét kỹ lƣỡng để quyết định những vật chất nào có thể đƣa vào tài sản đảm bảo để nâng cao chất lƣợng của nguồn vốn vay đó. + Quy trình cho vay: Đối với doanh nghiệp thì hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu theo mùa vụ nên các doanh nghiệp này sẽ vay vốn theo các mùa vụ đó. Hơn nữa, mùa vụ sản xuất kinh doanh thƣờng phát triển trong một thời gian ngắn nên việc có đƣợc nguồn vốn nhanh sẽ mang lại hiệu quả tích cực cho các doanh nghiệp này. Chính vì vậy, ngân hàng cần xem xét để đƣa ra một quy trình cho vay đơn giản nhất, nhƣng vẫn tuân thủ đúng quy định để nguồn vốn vay mang lại hiệu quả cao nhất đối với các doanh nghiệp - Doanh nghiệp là đối tƣợng trực tiếp sử dụng, quản lý vốn vay. Vì thế, đối với doanh nghiệp thì chất lƣợng cho vay biểu hiện ở một số chỉ tiêu sau: + Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng. + Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng: Từ việc doanh thu tăng, doanh nghiệp cần tính toán, trừ đi các khoản chi phí, lãi suất ngân hàng để đƣa ra lợi nhuận thực đối với các đơn hàng sử dụng nguồn vốn vay. Khi đó mới có thể kết luận chính xác về chất lƣợng của khoản vốn vay đó. + Chất lƣợng lao động tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh tăng. Có thể nói đây là những chỉ tiêu hệ quả phản ánh chất lƣợng cho vay tốt hay xấu. Một khoản cho vay tốt đối với ngân hàng cũng chính là khoản vay tốt đối với doanh nghiệp. Chỉ tiêu chất lƣợng cho vay phải đƣợc xem xét, phân tích trên nhiều giác độ, phải đặt trên quan điểm của cả doanh nghiệp và ngân hàng, tức là khoản tiền đó phải tạo ra đƣợc lợi nhuận cho cả phí ngân hàng và cả phía doanh nghiệp. Có nhƣ vậy, việc đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay mới thật sự khách quan, chính xác,
  20. 12 phản ánh đúng thực trạng để từ đó phân tích nguyên nhân, tìm ra giải pháp tháo gỡ một cách có hiệu quả. 1.1.2.2. Các chỉ tiêu định lƣợng - Chỉ tiêu nợ quá hạn: Nợ quá hạn là những khoản cho vay đến hạn mà khách hàng không trả đƣợc số tiền trong hợp đồng tín dụng và tiền lãi của số tiền đó và không đƣợc ngân hàng gia hạn. Số tiền này ngân hàng chuyển thành nợ quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn đối với những khoản nợ này (cao hơn lãi suất thông thƣờng). Đây là những khoản những khoản nợ có độ rủi ro cao và ngân hàng có khả mất vốn. Để đánh giá chất lƣợng tín dụng trên cơ sở nợ quá hạn, ngƣời ta ngƣời ta thƣờng thông qua tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ đầu tƣ rủi ro: Tỷ lệ nợ quá hạn = Chỉ tiêu này cho biết việc khách hàng không thực hiện đƣợc việc trả nợ đúng hạn theo cam kết. Cũng nhƣ tỷ lệ nợ xấu tỷ lệ nợ quá hạn cao phản ánh tình hình cho vay của ngân hàng có chất lƣợng thấp. Một tỷ lệ nợ quá hạn đƣợc chấp nhận là dƣới 3% - Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu Dựa theo thông tƣ 02/2013/TT – NHNN, các khoản nợ đƣợc phân loại nhƣ sau: + Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn; - Các khoản nợ khác đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2, Điều này. + Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn dƣới 90 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2