intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đãi ngộ tài chính tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

34
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đãi ngộ tài chínhtrong doanh nghiệp; đánh giá thực trạng về đãi ngộ tài chính tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đãi ngộ tài chính trong doanh nghiệp... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đãi ngộ tài chính tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THU TRANG ĐÃI NGỘ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ MÁY GIẤY HOÀNG VĂN THỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THU TRANG ĐÃI NGỘ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ MÁY GIẤY HOÀNG VĂN THỤ Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ HOÀNG NGÂN THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn: “Đãi ngộ tài chính tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ” hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của: PGS.TS Vũ Hoàng Ngân, các số liệu và kết quả có được trong Luận văn tốt nghiệp là hoàn toàn trung thực. Thái Nguyên, tháng 08 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Trang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo và sự quan tâm giúp đỡ của các cơ quan, các đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới: Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Sau đại học Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Cô giáo - PGS.TS. Vũ Hoàng Ngân - Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, Phòng Tài chính kế toán, Phòng Quản trị hành chính Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ. Xin cảm ơn các cơ quan, các thầy cô giáo, anh chị em đồng nghiệp và gia đình đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 08 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Trang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ..................................................................... viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 4. Những đóng góp mới của đề tài ...................................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 3 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÃI NGỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................... 4 1.1. Khái niệm và vai trò của đãi ngộ tài chính trong doanh nghiệp .................... 4 1.1.1. Khái niệm đãi ngộ tài chính ...................................................................... 4 1.1.2. Vai trò của đãi ngộ tài chính ..................................................................... 4 1.2. Nội dung đãi ngộ tài chính trong doanh nghiệp ............................................ 7 1.2.1. Đãi ngộ tài chính trực tiếp ........................................................................ 7 1.2.2. Đãi ngộ tài chính gián tiếp ........................................................................ 9 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đãi ngộ tài chính trong doanh nghiệp .............. 11 1.3.1. Môi trường của công ty ........................................................................... 11 1.3.2. Thị trường lao động ................................................................................ 12 1.3.3. Bản thân nhân viên ................................................................................. 13 1.3.4. Bản thân công việc ................................................................................. 14 1.4. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 15 1.4.1. Kinh nghiệm về đãi ngộ tài chính của một số doanh nghiệp .................... 15 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ trong công tác cải thiện đãi ngộ tài chính .................................................. 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 23 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 23 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 23 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................. 23 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu thông tin ................................................. 25 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 26 2.3.1. Chỉ tiêu về tiền lương ............................................................................. 26 2.3.2. Chỉ tiêu về tiền thưởng ........................................................................... 26 2.3.3. Chỉ tiêu về cổ phần ................................................................................. 27 2.3.4. Chỉ tiêu về phụ cấp ................................................................................. 27 2.3.5. Chỉ tiêu về trợ cấp .................................................................................. 27 2.3.6. Chỉ tiêu về phúc lợi ................................................................................ 27 Chƣơng 3 THỰC TRẠNG ĐÃI NGỘ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ MÁY GIẤY HOÀNG VĂN THỤ .............................................. 28 3.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ .......... 28 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ....................................... 28 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty........................................................ 31 3.1.3. Đặc điểm và bộ máy tổ chức ................................................................... 34 3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể ................................................................. 34 3.1.4. Đặc điểm về lao động của công ty .......................................................... 37 Công ty rất chú trọng đến việc xây dựng đội ngũ cán bộ và công nhân vừa có ý thức xây dựng công ty vừa được đào tạo phù hợp với công việc được giao. Số lượng và chất lượng lao động qua hai năm 2014 và 2015 của công ty được thể hiện qua biểu sau: ....................................................................................... 37 3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .............................................. 39 3.2. Thực trạng đãi ngộ tài chính tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ ........................................................................................................... 43 3.2.1. Đãi ngộ tài chính trực tiếp ...................................................................... 43 3.2.2. Đãi ngộ tài chính gián tiếp ...................................................................... 60 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đãi ngộ tài chính tại Công ty .............. 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.1. Môi trường của Công ty .......................................................................... 80 3.3.2. Thị trường lao động ................................................................................ 81 3.3.3. Bản thân nhân viên ................................................................................. 82 3.3.4. Bản thân công việc ................................................................................. 82 3.4. Đánh giá về tình hình đãi ngộ tài chính tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ ................................................................................................ 83 3.4.1. Những thành công đạt được .................................................................... 83 3.4.2. Những hạn chế tồn tại ............................................................................. 87 Chƣơng 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ĐÃI NGỘ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ MÁY GIẤY HOÀNG VĂN THỤ .................... 89 4.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ........ 89 4.1.1. Mục tiêu của công ty từ nay đến năm 2020 ............................................. 89 4.1.2. Phương hướng của công ty từ nay đến năm 2020 .................................... 90 4.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện đãi ngộ tài chính tại công ty .................... 91 4.2.1. Giải pháp nhằm cải thiện đãi ngộ tài chính trực tiếp ............................... 91 4.2.2. Giải pháp nhằm cải thiện đãi ngộ tài chính gián tiếp ............................... 96 4.3. Một số kiến nghị đối với nhà nước............................................................. 99 KẾT LUẬN ....................................................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................101 PHỤ LỤC .......................................................................................................103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CBCNV : Cán bộ công nhân viên TGĐ : Tổng giám đốc NLĐ : Người lao động Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Tỷ lệ nắm giữ cổ phần tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ ........................................................................................ 30 Bảng 3.2: Tình hình lao động của công ty qua hai năm 2014 và 2015 ......... 37 Bảng 3.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2014-2015).... 39 Bảng 3.4: Bảng kết quả kinh doanh của công ty ........................................... 41 Bảng 3.5: Bảng lương của tổ sản xuất 2 thuộc Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ tháng 04/2015..................................................... 47 Bảng 3.6: Kết quả điều tra về tiền lương....................................................... 48 Bảng 3.7: Bảng tiền thưởng của tổ sản xuất 1 - Tháng 03/2015 ................... 51 Bảng 3.8: Kết quả điều tra về tiền thưởng..................................................... 53 Bảng 3.9: Kết quả điều tra về cổ phần .......................................................... 58 Bảng 3.10: Bảng phụ cấp trách nhiệm công việc của công ty ........................ 61 Bảng 3.11: Phụ cấp độc hại Tháng 6/2016 của công nhân tổ sản xuất 1 ........ 62 Bảng 3.12: Kết quả điều tra về phụ cấp .......................................................... 64 Bảng 3.13: Thanh toán bảo hiểm xã hội tháng 12/2014 ................................. 68 Bảng 3.14: Kết quả điều tra về trợ cấp............................................................ 74 Bảng 3.15: Kết quả điều tra về phúc lợi.......................................................... 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Đánh giá của người lao động về tiền lương ............................... 49 Biểu đồ 3.2: Đánh giá của người lao động về tiền thưởng ............................. 54 Biểu đồ 3.3: Đánh giá của người lao động về cổ phần .............................. 59 Biểu đồ 3.4: Đánh giá của người lao động về phụ cấp .............................. 65 Biểu đồ 3.5: Đánh giá của người lao động về trợ cấp ............................... 75 Biểu đồ 3.6: Đánh giá của người lao động về phúc lợi ............................. 79 HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ ................................ 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đối với công ty và các nhà doanh nghiệp, tài sản lớn nhất của họ không phải là nhà xưởng, máy móc mà nó chính là khả năng của nhân viên, sự nghiệp thành hay bại đều do con người. Rõ ràng nhân tố con người ngày càng quan trọng, và vì thế việc làm thế nào đảm bảo nguồn nhân lực có chất lượng (có chuyên môn kỹ năng nghề nghiệp cao, thái độ làm việc tốt và gắn bó với doanh nghiệp) ngày càng được quan tâm. Ngày nay, nhu cầu về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người lao động từng bước được nâng cao. Người lao động luôn mong muốn được thỏa mãn những nhu cầu của mình, những mong muốn này không được thỏa mãn thì những mong đợi của chủ doanh nghiệp đối với họ cũng khó có thể thực hiện được. Do vậy, mục tiêu của quản lý nguồn nhân lực phải thỏa mãn mong muốn của cả hai. Tức là, nhà quản lý phải quan tâm đến vấn đề nâng cao chất lượng đãi ngộ cho người lao động. Tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ, thực trạng các công cụ đãi ngộ tài chính còn nhiều thiếu sót chưa thực sự thoả mãn nhân viên, đây cũng là tình trạng chung của các doang nghiệp Vịêt Nam hiện nay. Chính vì thế việc xây dựng một hệ thống công cụ đãi ngộ cụ thể là về tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp,cổ phần, phúc lợi cần được xác lập lại một cách rõ ràng, thống nhất sẽ góp phần làm đòn bẩy khuyến khích nhân viên làm việc tại công ty, nâng cao hiệu quả lao động và hoạt động sản xuất kinh doanh cho công ty. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Đãi ngộ tài chính tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ” để làm đề tài luận văn thạc sĩ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện đãi ngộ tài chính tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đãi ngộ tài chính trong doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng về đãi ngộ tài chính tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đãi ngộ tài chính trong doanh nghiệp. - Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp giúp Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ có thể cải thiện đãi ngộ tài chính. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đãi ngộ tài chính đối với người lao động tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ. - Về thời gian: Thời gian nghiên cứu từ năm 2013 - 2015 . - Về nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu đãi ngộ tài chính tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ. 4. Những đóng góp mới của đề tài - Đề tài tìm giải pháp hoàn thiện công tác đãi ngộ tài chính cho người lao động nhằm đạt mục tiêu là: Thu hút lao động mới đến với công ty, giữ chân những lao động có tay nghề hiện tại; khuyến khích lao động hăng say làm việc giúp công ty đạt hiệu quả kinh doanh cao; đồng thời xây dựng văn hóa doanh nghiệp, uy tín trong kinh doanh, xây dựng và phát triển thương hiệu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 - Đề tài này không mới nhưng do tầm quan trọng của lao động trong mỗi doanh nghiệp, do sự cần thiết của việc thực hiện đãi ngộ lao động trong doanh nghiệp nên đề tài này luôn có thể được tiến hành nghiên cứu. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các hình và bảng, danh mục tài liệu tham khảo; Luận văn gồm 4 chương, cụ thể: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đãi ngộ tài chính của doanh nghiệp. - Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu - Chƣơng 3: Thực trạng đãi ngộ tài chính tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ. - Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện đãi ngộ tài chính tại Công ty cổ phần nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÃI NGỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm và vai trò của đãi ngộ tài chính trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm đãi ngộ tài chính Đãi ngộ tài chính trong doanh nghiệp là hình thức đãi ngộ thực hiện bằng các công cụ tài chính, bao gồm nhiều loại khác nhau như: Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, phúc lợi, trợ cấp, cổ phần…. Đãi ngộ tài chính là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động do họ đã thực hiện những công việc mà người sử dụng lao động giao. Đó là khoản tiền trả cho số lượng, chất lượng lao động; cho những đóng góp trên mức bình thường của người lao động. Nó cũng có thể được trả do người lao động đảm nhận thêm trách nhiệm hoặc làm việc trong những điều kiện không bình thường; có khi là để người lao động khắc phục những khó khăn, có điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống. 1.1.2. Vai trò của đãi ngộ tài chính 1.1.2.1. Đối với người lao động Đãi ngộ tài chính tạo động lực kích thích người lao động làm việc tốt hơn. Khi được đãi ngộ tài chính người lao động sẽ có điều kiện thỏa mãn những nhu cầu tinh thần của chính họ. Nhờ vậy mà họ sẽ làm việc với tinh thần, trách nhiệm cao, nâng cao hiệu suất công việc. Đãi ngộ tài chính tạo điều kiện để người lao động không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần, giúp họ hòa đồng với đời sống xã hội ngày càng văn minh hiện đại và thêm yêu công việc. Nếu như trước đây người lao động làm việc với mong muốn ''Ăn no, mặc ấm '' thì hiện tại họ mong được cải thiện nâng cao chất lượng cuộc sống và được hưởng những khoản thu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 nhập: tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp, phúc lợi ...cao hơn. Chỉ có đãi ngộ tài chính mới đáp ứng được những nhu cầu đó, tạo điều kiện để người lao động nâng cao chất lượng cuộc sống, bắt kịp với cuộc sống ngày càng văn minh hiện đại. Đãi ngộ tài chính mang lại niềm tin cho người lao động đối với doanh nghiệp, công việc và những người xung quanh, nâng cao địa vị, uy tín của họ đối với gia đình, nâng cao vị thế của họ trong xã hội. Khi được hưởng một mức lương, mức thưởng cao, người lao động có quyền tự hào vì đó là sự trả công cho những cố gắng, nỗ lực của mình mà không phải ai cũng đạt được. Đãi ngộ tài chính mà doanh nghiệp dành cho họ là thể hiện sự ghi nhận của doanh nghiệp đối với thành tích, sự phấn đấu của họ. Điều đó khiến họ thêm tin tưởng vào công việc và doanh nghiệp. Đãi ngộ tài chính tạo điều kiện cho người lao động phát huy tốt nhất năng lực của mình. Hiện nay con người đang sống trong thế giới mà công nghệ thông tin bùng nổ và phát triển mạnh mẽ. Để phát huy tốt nhất năng lực của mình con người cần phải có những thiết bị máy móc hiện đại như: Điện thoại di động, máy tính xách tay... Với thu nhập hiện nay của người lao động ở Việt Nam, không phải ai cũng có thể tự trang bị cho mình những thứ đó. Một chính sách đãi ngộ tài chính hợp lý của doanh nghiệp sẽ nhanh chóng giúp họ có được những công cụ đắc lực phục vụ tốt nhất cho công việc, phát huy tốt nhất năng lực của mình. 1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp Đãi ngộ tài chính là điều kiện đủ để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong bất kỳ doanh nghiệp nào, người lao động có trình độ là điều rất cần thiết, tuy nhiên người lao động có trình độ chuyên môn, tay nghề cao không có nghĩa là họ sẽ làm việc tốt, gắn bó với công việc, tận tâm trong công việc, không có nghĩa là hoạt động của doanh nghiệp chắc chắn tốt, vì những vấn đề này còn phụ thuộc vào việc người lao động có muốn làm việc hay không? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 Đãi ngộ tài chính góp phần duy trì nguồn nhân lực ổn định của doanh nghiệp vì nó cung cấp điều kiện vật chất cho quá trình tái sản xuất giản đơn và mở rộng “Sức lao động”. Cùng với hoạt động quản trị nhân lực khác như tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đãi ngộ tài chính thông qua hình thức đãi ngộ vật chất và tinh thần sẽ giúp cho nguồn nhân lực của doanh nghiệp ngày càng trở nên mạnh mẽ cả về trí và lực để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đãi ngộ tài chính góp phần mang lại tác dụng tích cực đối với các hoạt động quản trị nhân lực khác trong doanh nghiệp. Trong công tác quản trị nhân lực, đãi ngộ tài chính luôn đi cùng và hỗ trợ cho các hoạt động khác như tuyển dụng, đào tạo và phát triển, bố trí, sử dụng nhân sự… Các chính sách đãi ngộ tài chính như chính sách tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi… các biện pháp đãi ngộ tinh thần thông qua công việc và môi trường làm việc sẽ tạo điều kiện thu hút nhân viên và nâng cao khả năng tuyển chọn nhân viên có chất lượng cao cho doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Đãi ngộ tài chính góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Đãi ngộ tài chính hợp lý sẽ tạo sự yên tâm làm việc và sự gắn bó của người lao động với doanh nghiệp, thu hút được những lao động có tay nghề và chuyên môn cao đến với doanh nghiệp… Từ đó giúp cho doanh nghiệp giảm được chi phí về đào tạo và đào tạo lại, giảm các chi phí không cần thiết đến chi phí lao động và tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2.3. Đối với xã hội Đãi ngộ tài chính góp phần quan trọng vào việc duy trì và phát triển nguồn nhân lực cho xã hội, giúp cho xã hội và nền kinh tế có được lực lượng lao động hùng hậu, đáp ứng nhu cầu về “Sức lao động” cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, theo quan điểm và mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh”. Thông qua đãi ngộ, người lao động sẽ có điều kiện chăm lo gia đình, nuôi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 dạy, chăm sóc con cái ngày càng tốt hơn, tạo ra những thế hệ nhân lực có trí lực cao hơn và có khả năng tiếp thu kiến thức được nhiều hơn. Đãi ngộ tài chính cũng tạo điều kiện thuận lợi và góp phần trực tiếp vào việc thực hiện chiến lược con người của quốc gia, vì đãi ngộ tài chính trong các doanh nghiệp luôn là biện pháp lâu dài mang tính chiến lược cho sự phát triển của mỗi doanh nghiệp - Một tế bào của nền kinh tế cũng như của đất nước. 1.2. Nội dung đãi ngộ tài chính trong doanh nghiệp 1.2.1. Đãi ngộ tài chính trực tiếp Đãi ngộ tài chính trực tiếp là hình thức đãi ngộ thực hiện bằng các công cụ tài chính: Tiền lương, tiền thưởng, cổ phần. 1.2.1.1. Tiền lương * Khái niệm: Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập; bất luận dùng danh nghĩa như thế nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện. “Tiền lương được hiểu là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo giá trị sức lao động đã hao phí trên cơ sở thỏa thuận theo hợp đồng lao động” (Bộ luật lao động). * Các hình thức trả lƣơng trong doanh nghiệp: Một là: Trả lương theo sản phẩm Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương căn cứ vào chất lượng, số lượng sản phẩm sản xuất ra của mỗi người và đơn giá lương theo sản phẩm. Các hình thức trả lương theo sản phẩm: - Chế độ tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế - Chế độ tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp - Chế độ tiền lương khoán sản phẩm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 - Chế độ tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng - Chế độ lương khoán có thưởng Hai là: Trả lương theo thời gian Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương thanh toán cho người lao động căn cứ vào trình độ chuyên môn và thời gian công tác của họ. Các hình thức trả lương theo thời gian: - Tiền lương thời gian giản đơn - Tiền lương thời gian có thưởng 1.2.1.2. Tiền thưởng * Khái niệm: Tiền thưởng là một loại thù lao lao động bổ sung cho lương theo thời gian hoặc lương theo sản phẩm, nhằm tăng thêm thu nhập cho người lao động, kích thích người lao động nỗ lực thường xuyên, là một hình thức khuyến khích vật chất có tác dụng tích cực. Tiền thưởng cùng với tiền lương tạo nên khoản thu nhập bằng tiền chủ yếu của người lao động. Từ đó có thể thấy tiền thưởng là một công cụ khuyến khích vật chất có hiệu quả nhất đối với người lao động, nhất là những người còn tiềm ẩn những năng lực làm việc. Ở một mức độ nào đó tiền thưởng còn có tác dụng kích thích mạnh mẽ hơn tiền lương, vì tiền lương là khoản tiền mà người lao động biết trước sẽ được nhận, trong khi tiền thưởng là khoản tiền không định trước. Tuy nhiên một mức thưởng thấp hay mang tính bình quân sẽ làm giảm ý nghĩa của tiền thưởng, nhưng nếu quá cao cũng sẽ dẫn đến những tiêu cực. Người lao động vì quá theo đuổi lợi ích vật chất mà sẵn sàng gian dối, biến chất. * Các hình thức thƣởng: - Thưởng theo kết quả hoạt động kinh doanh (theo quý, năm) - Thưởng theo doanh thu bán hàng (theo tháng) - Thưởng do tiết kiệm vật tư, nguyên liệu - Thưởng do sáng kiến cải tiến kỹ thuật Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 - Thưởng do hoàn thành tiến độ sớm so với quy định - Thưởng về lòng trung thành, tận tâm với doanh nghiệp - Thưởng do năng suất chất lượng tốt - Thưởng do tìm được nơi cung ứng, tiêu thụ, ký hợp đồng mới - Thưởng do đảm bảo ngày công ……………… 1.2.1.3. Cổ phần * Khái niệm: Cổ phần là công cụ đãi ngộ nhằm làm cho người lao động gắn bó lâu dài với doanh nghiệp cũng như nâng cao tinh thần trách nhiệm của họ đối với doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường sử dụng công cụ này dưới dạng quyền ưu tiên mua cổ phần và chia sẻ cổ phần cho người lao động. Nhiều công ty khuyến khích nhân viên của họ mua cổ phiếu của công ty (với giá ưu đãi) để gia tăng những nỗ lực của họ cho công việc, nâng cao chất lượng công việc… Các kế hoạch mua cổ phần thường cho phép nhân viên khấu trừ vào tiền lương của họ hoặc công ty sẽ hỗ trợ tài chính. 1.2.2. Đãi ngộ tài chính gián tiếp Đãi ngộ tài chính gián tiếp là hình thức đãi ngộ thực hiện bằng các công cụ tài chính ngoài tiền lương, tiền thưởng: Phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi ... 1.2.2.1. Phụ cấp * Khái niệm: Phụ cấp là một khoản tiền được trả thêm cho người lao động do họ đảm nhận thêm trách nhiệm hoặc làm việc trong các điều kiện không bình thường. Phụ cấp có tác dụng tạo ra sự công bằng về đãi ngộ thực tế. Doanh nghiệp có thể áp dụng một số loại phụ cấp như: Phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp độc hại nguy hiểm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút, phụ cấp lưu động… * Các loại phụ cấp: - Phụ cấp trách nhiệm công việc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 - Phụ cấp độc hại, nguy hiểm - Phụ cấp khu vực - Phụ cấp thu hút - Phụ cấp lưu động - Phụ cấp đắt đỏ - Phụ trội 1.2.2.2. Trợ cấp * Khái niệm: Trợ cấp được thực hiện nhằm giúp nhân sự khắc phục được các khó khăn phát sinh do hoàn cảnh cụ thể. Vì vậy, nếu có nhu cầu trợ cấp thì doanh nghiệp mới chi trả. Trợ cấp có nhiều loại khác nhau như: Bảo hiểm, Trợ cấp y tế, trợ cấp giáo dục, trợ cấp đi lại, trợ cấp nhà ở, trợ cấp đắt đỏ, trợ cấp xa nhà… * Các loại trợ cấp: - Trợ cấp được pháp luật quy định: + Bảo hiểm xã hội: Nguồn hình thành của quỹ bảo hiểm xã hội là do người sử dụng lao động đóng 18% so với tổng quỹ lương của những người tham gia bảo hiểm xã hội, người lao động đóng 8% mức lương chính, tiền sinh lời của quỹ, sự hỗ trợ của Nhà nước và các nguồn khác. Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm: Chế độ trợ cấp ốm đau; chế độ trợ cấp thai sản; chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; chế độ hưu trí; chế độ tử tuất. + Bảo hiểm y tế: Quỹ BHYT được hình thành bằng cách trích 4.5% trên số thu nhập tạm tính của người lao động. Trong đó người sử dụng lao động phải chịu 3% (khoản này tính vào chi phí kinh doanh), 1.5% khấu trừ vào thu nhập của người lao động. + Kinh phí Công đoàn: Sự hình thành quỹ: 2% của tổng số quỹ lương doanh nghiệp trích cho kinh phí công đoàn được tính vào chi phí kinh doanh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2