intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Cà Mau - tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Cà Mau. Trên cơ sở đó, xem xét mặt hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước; đề ra giải pháp tổ chức thực hiện có hiệu quả tốt hơn trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố Cà Mau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Cà Mau - tỉnh Cà Mau

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRỊNH CHÍ NGUYỆN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ CÀ MAU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRỊNH CHÍ NGUYỆN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ CÀ MAU CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 7 năm 2016 Tác giả Trịnh Chí Nguyện
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH CHƯƠNG. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 2 CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI THÀNH PHỐ CÀ MAU ................................ 4 1.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ XDCB VÀ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ...................................................... 4 1.1.1. Các khái niệm ................................................................................... 4 1.1.1.1. Khái niệm đầu tư ....................................................................................... 4 1.1.1.2. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản ........................................................... 5 1.1.1.3. Khái niệm vốn đầu tư ................................................................................ 5 1.1.1.4. Khái niệm vốn đầu tư XDCB .................................................................... 6 1.1.1.5. Khái niệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN....................................... 7 1.1.2. Đặc điểm đầu tư XDCB và vốn đầu tư XDCB .................................. 7 1.1.2.1. Đặc điểm đầu tư và đầu tư XDCB ............................................................ 7 1.1.2.2. Đặc điểm đầu tư XDCB từ NSNN ............................................................ 9 1.1.2.3. Đặc điểm của vốn đầu tư XDCB từ NSNN ........................................... 10 1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN ......................................... 11 1.1.4. Phân loại vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................................ 12 1.1.5. Nguyên tắc chủ yếu của công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư
  5. XDCB từ NSNN ....................................................................................... 14 1.1.5.1. Đúng đối tượng ....................................................................................... 14 1.1.5.2. Thực hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu tư và xây dựng, có đầy đủ các tài liệu thiết kế và dự toán được duyệt ...................................................................... 14 1.1.5.3. Đúng mục đích, đúng kế hoạch............................................................... 15 1.1.5.4. Theo mức độ khối lượng thực tế hoàn thành kế hoạch trong phạm vi giá dự toán, trúng thầu được duyệt ............................................................................ 16 1.1.5.5. Giám đốc bằng tiền ................................................................................. 17 1.1.5.6. Công khai, minh bạch ............................................................................. 18 1.2. QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN .......................... 18 1.2.1. Tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN .............. 18 1.2.2. Phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ............................... 18 1.2.4. Thẩm định kế hoạch đấu thầu ......................................................... 19 1.2.5. Quản lý thanh toán, tạm ứng, thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............................................... 20 1.2.5.1. Mức vốn tạm ứng ............................................................................. 20 1.2.5.2. Thanh toán khối lượng hoàn thành ......................................................... 21 1.2.5.2.1. Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng. 21 1.2.5.3. Thẩm tra quyết toán vốn đầu tư XDCB .................................................. 22 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............ 23 1.3.1. Thể chế, cơ chế, chính sách ............................................................ 23 1.3.2. Chủ trương và quy hoạch đầu tư xây dựng cơ bản ................................... 24 1.3.3. Hệ thống đơn giá, định mức trong xây dựng cơ bản ............................. 24 1.3.4. Phân cấp quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN .... 25 1.3.5. Năng lực của chủ đầu tư và đội ngủ cán bộ quản lý........................ 25 1.3.6. Cơ chế phối hợp giữa các ban, ngành ............................................. 26 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN TỈNH ĐỒNG THÁP ...................................................................... 26
  6. 1.5. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................................................ 28 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ CÀ MAU.............................................................................................................. 29 2.1. TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ CÀ MAU ....................................... 29 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 29 2.1.1.1. Vị trí địa lý, địa giới hành chính ............................................................. 29 2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 29 2.1.1.3. Tài nguyên đất ......................................................................................... 30 2.1.2. Kinh tế - xã hội ............................................................................... 30 2.1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..................................................................... 30 2.1.2.2. Tình hình thu chi ngân sách .................................................................... 31 2.1.2.3. Về tăng trưởng kinh tế ............................................................................ 32 2.2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ XDCB TẠI THÀNH PHỐ CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2011-2015 .................................................................................... 33 2.2.1. Tích lũy đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2011-2015 ................... 33 2.2.2. Kết quả đầu tư XDCB giai đoạn 2011 - 2015 .................................. 34 2.2.3. Đánh giá chung ............................................................................... 37 2.2.3.1. Thuận lợi ................................................................................................. 37 2.2.3.2. Hạn chế.................................................................................................... 38 2.3. HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN XDCB ......................... 39 2.3.1. Tiến độ giải ngân vốn XDCB từ NSNN .......................................... 39 2.3.1.1. Giải ngân vốn XDCB năm 2011 ............................................................. 39 2.3.1.2. Giải ngân vốn XDCB năm 2012 ............................................................. 39 2.3.1.3. Giải ngân vốn XDCB năm 2013 ............................................................. 40 2.3.1.4. Giải ngân vốn XDCB năm 2014 ............................................................. 40 2.3.1.5. Giải ngân vốn XDCB năm 2015 ............................................................. 40 2.3.2. Kết quả đạt được trong quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN, giai đoạn 2011-2015 ................................................................ 41 2.3.2.1. Phát triển các ngành kinh tế .................................................................... 42
  7. 2.3.2.2. Thu chi ngân sách.................................................................................... 43 2.2.2.3. Phát triển kết cấu hạ tầng ........................................................................ 43 2.2.2.4. Hiện trạng các vấn đề xã hội ................................................................... 45 2.3.3. Những hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2011-2015 ................................................................. 45 2.3.3.1. Nợ đọng trong đầu tư XDCB .................................................................. 45 2.3.3.2. Thất thoát, lãng phí đầu tư XDCB .......................................................... 47 2.3.3.3. Công tác giám sát nghiệm thu ................................................................. 48 2.3.3.4. Công tác báo cáo, thanh tra kiểm tra ....................................................... 49 2.3.3.4. Nguyên nhân ........................................................................................... 50 2.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN ĐẦU TƯ XDCB ...................... 53 2.4.1. Hiệu quả kinh tế ............................................................................. 53 2.4.2. Hiệu quả xã hội............................................................................... 53 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CÀ MAU .................................................................................................................... 55 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN GIAI ĐOẠN 2016-2020 .......................................................... 55 3.1.1.Mục tiêu và định hướng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Cà Mau giai đoạn 2016 – 2020 .......................................................... 55 3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 55 3.1.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội .................................................... 55 3.1.2. Phương hướng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố Cà Mau .................................................................................... 56 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN GIAI ĐOẠN 2016-2020 ............................... 58 3.2.1. Hoàn thiện thể chế, chính sách trong chủ trương đầu tư XDCB từ NSNN ....................................................................................................... 58 3.2.2. Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác quy hoạch ...................... 60 3.2.3. Tập trung vốn đầu tư cho các dự án trọng điểm .............................. 61
  8. 3.2.4. Hoàn thiện qui trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............... 62 3.2.4.1. Hoàn thiện khâu phân bổ kế hoạch vốn .................................................. 62 3.2.4.2. Hoàn thiện công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư .................................. 62 3.2.5. Đẩy mạnh công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản ...................................................... 63 3.2.6. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác quản lý dự án đầu tư, quản lý tài chính đầu tư ....................................................... 63 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 64 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT UBND Ủy ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách Trung ương XDCB Xây dựng cơ bản KBNN Kho bạc Nhà nước KTNN Kiểm toán Nhà nước TNHH Trách nhiệm hữu hạn CTMT Chương trình mục tiêu TW Trung ương HSMT Hồ sơ mời thầu ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu long TMĐT Tổng mức đầu tư XDCB Xây dựng cơ bản TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh CCHC Cải cách hành chính TSCĐ Tài sản cố định
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG 3.1: TÌNH HÌNH THU CHI NSNN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 .............. 31 BẢNG 3.2: TÍCH LŨY ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN GIAI ĐOẠN 2011 - 201533 BẢNG 3.3: CƠ CẤU NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 .......................................................................................................... 33 BẢNG 3.4: LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN THÀNH PHỐ CÀ MAU 2011-2015............................................................................................................. 35 BẢNG 3.5: NỢ ĐỌNG XDCB TỪ NSNN THÀNH PHỐ CÀ MAU ĐẾN HẾT 31/12/2015............................................................................................................ 46
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH HÌNH 3-1: TỔNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THÀNH PHỐ CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 .......................................................................................................... 32 HÌNH 3-2: TỶ LỆ GIẢI NGÂN (%) VỐN XDCB TỪ NSNN TP CÀ MAU, 2011-2015............................................................................................................. 41
  12. 1 CHƯƠNG. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong thời gian qua, đặc biệt là giai đoạn (2011- 2015), đã có nhiều chính sách huy động các nguồn lực phát triển và sử dụng nguồn vốn đầu tư cho hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Cà Mau, nhất là đầu tư về hạ tầng kỹ thuật, giao thông nông thôn, giáo dục, y tế... nhiều dự án đã triển khai hoàn thành đúng tiến độ, đưa vào khai thác sử dụng và phát huy hiệu quả đầu tư như các tuyến đường ô tô đến trung tâm các xã; lộ giao thông nối liền giữa các ấp, các xã, lưới điện, các công trình thủy lợi, trường đạt chuẩn quốc gia… góp phần thay đổi diện mạo bộ mặt cả thành thị và nông thôn thành phố Cà Mau, thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao đời sống của nhân dân. Do đó, đầu tư xây dựng cơ bản là lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò chủ yếu trong việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hàng năm, ngân sách thành phố Cà Mau ghi vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản chiếm tỷ lệ cao trên tổng chi ngân sách cấp thành phố quản lý. Tuy nhiên, giống như tình trạng chung của nhiều địa phương trong tỉnh, chất lượng hoạt động đầu tư trên địa bàn thành phố Cà Mau còn hạn chế. Vì vậy, để khắc phục tình trạng trên thì việc nâng cao chất lượng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước là nhiệm vụ quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Cà Mau đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng vốn, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát nhằm góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước theo nhiệm vụ được giao. Bên cạnh đó, cũng còn nhiều bất cập ở các khâu từ quy trình, thủ tục cấp phát, sử dụng và thanh toán vốn đầu tư. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước còn hạn chế. Tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn nhiều. Từ những vấn đề nêu trên, việc quản lý sử dụng vốn ngân sách Nhà nước,
  13. 2 những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí trong xây dựng cơ bản tại địa phương và cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi tiêu công, thực hành tiết kiệm và việc hoàn thiện quản lý chi tiêu công nói chung và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước nói riêng đang là vấn đề bức xúc. Việc đề ra những giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là rất cấp thiết. Đó cũng là lý do chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Cà Mau - tỉnh Cà Mau” để nghiên cứu. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Cà Mau. Trên cơ sở đó, xem xét mặt hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước; đề ra giải pháp tổ chức thực hiện có hiệu quả tốt hơn trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố Cà Mau. 2.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước thành phố Cà Mau. Mục tiêu 2: Đề xuất, gợi ý các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước thành phố Cà Mau. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Câu hỏi 1: Tình hình quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Cà Mau như thế nào? Câu hỏi 2: Giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại thành phố Cà Mau?
  14. 3 4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Cà Mau. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu giới hạn trong các dự án do Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau phê duyệt và làm chủ đầu tư trong thời gian 5 năm, từ 2011 đến năm 2015. 4.3. Phương pháp nghiên cứu Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp, phân tích. 5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần phụ lục, chương mở đầu và các vấn đề có liên quan thì bố cục của đề tài gồm 3 chương, được chia như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết. Chương 2: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Cà Mau.. Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Cà Mau.
  15. 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI THÀNH PHỐ CÀ MAU 1.1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ XDCB VÀ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1.1. Các khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm đầu tư Cho đến nay, có nhiều khái niệm về đầu tư, tuỳ thuộc vào quan điểm và mục đích nghiên cứu. Theo quan điểm kinh tế: Đầu tư là sự bỏ ra một lượng vốn để tạo ra một tài sản dưới một hình thức nào đó (có thể là hình thức vật chất cụ thể như nhà cửa, máy móc thiết bị, hoặc là hình thức tài chính như mua cổ phần, cho vay... ) nhằm khai thác và sử dụng nó, để tài sản này có khả năng sinh lời hay thỏa mãn một nhu cầu nhất định nào đó của người bỏ vốn trong một khoảng thời gian nhất định trong tương lai. Nói cách khác, theo quan điểm này thì: đầu tư là hoạt động bỏ vốn để tạo ra một tài sản để tài sản này có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nối tiếp nhau để đạt được mục đích của người bỏ vốn. Theo quan điểm tài chính: Đầu tư là làm bất động một số vốn, để sau đó rút ra với một khoản tiền lãi ở thời kỳ tiếp theo. Nói một cách chi tiết hơn, đó là một chuỗi hành động chi tiền của chủ đầu tư, từ đó, chủ đầu tư sẽ nhận được một chuỗi tiền tệ để đảm bảo hoàn trả vốn và trang trải mọi chi phí có liên quan và có lãi. Theo quan điểm kế toán: Đầu tư là gắn liền với một số khoản chi vào động sản hoặc bất động sản để tạo nên các khoản thu lớn hơn. Như vậy, dù theo quan điểm nào chúng vẫn có những cái chung, đó là: Đầu tư là hoạt động bỏ vốn trong một khoảng thời gian nhất định để đạt được mục đích của chủ đầu tư thông qua hoạt động đầu tư. Vốn ở đây chúng ta có thể hiểu rằng đó là tiền hoặc tài sản hoặc thời gian, lao động, còn mục đích của chủ đầu tư là mang lại lợi ích thông qua hoạt động đầu tư. Lợi ích có thể tính bằng tiền hoặc không thể tính được bằng tiền. Tính sinh lời là đặc trưng của đầu tư.
  16. 5 1.1.1.2. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tư XDCB là một hình thức đầu tư nói chung. Trong đó, mục đích bỏ vốn được xác định và giới hạn trong phạm vi tạo ra những sản phẩm XDCB - Cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế - xã hội như: các nhà máy, đường giao thông, hồ đập thuỷ lợi, trường học, bệnh viện… Trong đầu tư kinh tế người ta phân biệt hai loại: đầu tư cơ bản và đầu tư vận hành. Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác nhau. Xét về mặt tổng thể thì không một hoạt động đầu tư nào không cần có các TSCĐ. Nó bao gồm toàn bộ cơ sở kỹ thuật đủ tiêu chuẩn của Nhà nước. Đầu tư vận hành còn gọi là đầu tư hoạt động là việc đầu tư nhằm tạo ra các tài sản lưu động để phục vụ cho các TSCĐ hoạt động. Để có được TSCĐ chủ đầu tư có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau như: xây dựng mới, mua sắm, đi thuê… Hoạt động đầu tư cơ bản bằng cách tiến hành xây dựng để tạo ra các TSCĐ được gọi là đầu tư XDCB. Xây dựng cơ bản chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB. Xây dựng cơ bản là các hoạt động cụ thể tạo ra TSCĐ (khảo sát thiết kế, xây dựng, lắp đặt…). Kết quả của hoạt động XDCB là các TSCĐ, có một năng lực sản xuất và phục vụ nhất định. Như vậy, XDCB là một quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch các TSCĐ của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật chất. Nó là quá trình xây dựng cơ sở vật chất cho một quốc gia. Đầu tư XDCB đóng vai trò quyết định, gắn liền với việc nâng cao cơ sở vật chất của nền kinh tế và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Nó đòi hỏi một khoản vốn lớn và cần được tính toán chuẩn xác, quản lý một cách chặt chẽ; nếu không sẽ dẫn đến sự lãng phí tiền của rất lớn của đất nước . 1.1.1.3. Khái niệm vốn đầu tư Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại ngày nay đề cập vốn đầu tư theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm cả đầu tư để nâng cao tri
  17. 6 thức, thậm chí bao gồm cả đầu tư để tạo ra nền tảng, tiêu chuẩn đạo đức xã hội, môi trường kinh doanh (nguồn vốn xã hội) cũng là những đầu tư quan trọng của quá trình sản xuất. 1.1.1.4. Khái niệm vốn đầu tư XDCB Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của quốc gia. Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước cũng như các nguồn vốn khác - đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư. Theo Luật Đầu tư (2005) của Việt Nam: "Vốn đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đấu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp". Dưới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước là một bộ phận của quỹ ngân sách nhà nước trong khoản chi đầu tư của Ngân sách nhà nước hàng năm được bố trí cho đầu tư vào các công trình, dự án xây dựng cơ bản của Nhà nước. Từ quan niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước, có thể thấy nguồn vốn này có hai nhóm đặc điểm cơ bản: gắn với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản và gắn với Ngân sách nhà nước. Gắn với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng để đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Khác với các loại đầu tư như đầu tư chuyển dịch, đầu tư cho dự phòng, đầu tư mua sắm công ..., đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư vào máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kết cấu hạ tầng... Đây là hoạt động đầu tư phát triển, đầu tư cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn. Gắn với hoạt động NSNN, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được quản lý và sử dụng đúng luật, theo các quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tư trong kinh doanh, đầu tư từ Ngân sách nhà nước chủ yếu nhằm tạo lập môi trường, điều kiện cho nền
  18. 7 kinh tế, trong nhiều trường họp không mang tính sinh lãi trực tiếp. 1.1.1.5. Khái niệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách thức mà nhà nước tác động vào quá trình hình thành (huy động), phân phối (cấp phát) và sử dụng vốn từ Ngân sách nhà nước để đạt các mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra trong từng giai đoạn. 1.1.2. Đặc điểm đầu tư XDCB và vốn đầu tư XDCB 1.1.2.1. Đặc điểm đầu tư và đầu tư XDCB Khác với các hoạt động kinh tế - thương mại thông thường, đầu tư (trong đó có đầu tư xây dựng cơ bản) là một loại hình hoạt động phức tạp, có nhiều nét đặc thù như: thời gian thi công kéo dài, độ rủi ro lớn, vốn đầu tư lớn lại chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố (tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội …). Do vậy, hoạt động đầu tư phải được thực hiện thông qua các dự án đầu tư. Sản phẩm của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản được gọi là công trình xây dựng. Một số đặc điểm phổ biến của đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản như sau: Một là: Đầu tư, trong đó có đầu tư xây dựng cơ bản, là hoạt động bỏ vốn. Do đó, quyết định đầu tư là quyết định tài chính như: tổng mức đầu tư, nguồn hình thành vốn đầu tư, khả năng và thời gian hoàn vốn, cơ cấu vốn đầu tư … Vì vậy, nhiều dự án đầu tư có thể khả thi ở các phương diện khác (môi trường, xã hội…) nhưng không khả thi trên phương diện tài chính thì cũng cần được xem xét lại. Tuy nhiên, khái niệm về hiệu quả được đề cập ở đây phải được nhìn nhận cả trên hai góc độ: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Hai là: Đầu tư, nhất là đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động có tính chất lâu dài, có những dự án đầu tư kéo dài hàng chục năm. Đây là một đặc điểm khác biệt của đầu tư xây dựng cơ bản so với các hình thức đầu tư khác. Do tính chất lâu dài, nên mọi khía cạnh đều phải tính toán quy hoạch, dự phòng sự thay đổi trong quá trình thực hiện dự án. Quá trình đầu tư xây dựng cơ bản gồm ba giai đoạn: chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và khai thác dự án. Giai đoạn chuẩn bị dự án và giai đoạn
  19. 8 thực hiện dự án là hai giai đoạn kéo dài thời gian nhưng lại không tạo ra sản phẩm. Đây là nguyên nhân chính gây ra mâu thuẩn giữa đầu tư và tiêu dùng. Muốn nâng cao hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản cần chú ý tập trung các điều kiện đầu tư có trọng điểm nhằm đưa nhanh các dự án đầu tư vào khai thác sử dụng. Khi xét hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản cần quan tâm nghiên cứu cả ba giai đoạn của quá trình đầu tư, chú ý tránh tình trạng thiên lệch, chỉ tập trung vào giai đoạn thực hiện dự án (tức là việc đầu tư vào xây dựng các dự án) mà không chú ý đến thời gian khai thác dự án. Việc coi trọng hiệu quả kinh tế - xã hội do đầu tư xây dựng cơ bản mang lại là hết sức cần thiết nên phải có phương án lựa chọn tối ưu; đảm bảo trình tự xây dựng cơ bản. Chính vì chu kỳ sản xuất kéo dài nên việc hoàn vốn được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Phải lựa chọn trình tự bỏ vốn cho thích hợp để giảm đến mức tối đa thiệt hại do ứ đọng vốn ở sản phẩm dở dang. Ba là: Sản phẩm của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thường có tính đơn chiếc. Do vậy, ngay cả khi hai công trình liền kề nhau, nhưng chi phí thi công thực tế của mỗi công trình cũng khác nhau. Đây là đặc điểm cần lưu ý trong quá trình quản lý vốn đầu tư. Bốn là: Hoạt động đầu tư luôn cần sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt và lợi ích trong tương lai. Nhà đầu tư mong muốn và chấp nhận đầu tư trong điều kiện lợi ích thu được trong tương lai lớn hơn lợi ích hiện tại mà họ tạm thời hy sinh. Nói cách khác, mục đích tối cao của đầu tư là hiệu quả. Hiệu quả vừa là mục tiêu, động lực vừa là phương tiện của hoạt động đầu tư. Năm là: Đầu tư là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm. Đầu tư chính là việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận được những tiêu dùng lớn hơn nhưng chưa thật chắc trong tương lai. "Chưa thật chắc chắn” chính là yếu tố rủi ro mạo hiểm. Rủi ro trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian này, các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên ảnh hưởng sẽ gây nên những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường định hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình được đầu tư. Sự thay đổi chính sách như: thay đổi chính sách
  20. 9 thuế, mức lãi suất, sự thay đổi thị trường, thay đổi nhu cầu sản phẩm… cũng có thể gây nên thiệt hại cho các nhà đầu tư. Đặc điểm này chỉ ra rằng, muốn khuyến khích đầu tư cần phải quan tâm đến lợi ích của các nhà đầu tư. Lợi ích mà các nhà đầu tư quan tâm nhất là hoàn đủ vốn đầu tư cho họ và lợi nhuận tối đa thu được nhờ hạn chế và tránh được rủi ro. Vì vậy, các chính sách khuyến khích đầu tư cần quan tâm đến ưu đãi, miễn giảm thuế, về khấu hao cao, lãi suất vốn vay thấp, cơ chế thanh toán vốn kịp thời… Sáu là: Sản phẩm của đầu tư xây dựng cơ bản có tính cố định. Nó gắn liền với đất đai, nơi sản xuất và nơi sử dụng. Sau khi xây dựng xong cố định tại một chỗ, các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ngay nơi mà nó được tạo dựng nên. Do đó, các điều kiện địa hình có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình thực hiện dự án đầu tư, cũng như tác dụng sau này của các kết quả đầu tư. Hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng cơ bản phải trải qua nhiều giai đoạn, có rất nhiều đơn vị tham gia thực hiện. Trên một công trường, có rất nhiều đơn vị làm các công việc khác nhau; các đơn vị này lại cùng hoạt động trong cùng một không gian, thời gian. Do đó, việc tổ chức thi công cần phải phối hợp chặt chẽ với nhau bằng các hợp đồng giao nhận thầu xây lắp. Giá bán được định trước khi chế tạo sản phẩm, tức là trước khi nhà thầu biết giá thành thực tế của mình. Ước lượng đúng đắn giá cả và các phương tiện thi công khó khăn vì phải dựa trên những giả thiết mà rất có thể khi thi công thực tế bị phủ định. Điều phụ thuộc này buộc nhà thầu phải nắm chắc dự toán và kiểm tra thường xuyên trong quá trình thi công. 1.1.2.2. Đặc điểm đầu tư XDCB từ NSNN Ngoài những đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản nói chung thì đầu tư XDCB từ NSNN còn có những đặc điểm riêng như sau: Quy mô vốn đầu tư lớn, có phạm vi ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển kinh tế - xã hội; tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội của các vùng, các địa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2