intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH Kính Đình Quốc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:156

16
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng động lực làm việc của nhân viên tại công ty TNHH Kính Đình Quốc và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên công ty, đánh giá mức độ quan trọng của từng yếu tố; đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại công ty TNHH Kính Đình Quốc và lập kế hoạch triển khai giải pháp lựa chọn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công ty TNHH Kính Đình Quốc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------------- PHAN THỊ THUÝ NGA GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH KÍNH ĐÌNH QUỐC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------------- PHAN THỊ THUÝ NGA GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TNHH KÍNH ĐÌNH QUỐC Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TSKH. PHẠM ĐỨC CHÍNH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: “Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại công ty TNHH KÍNH ĐÌNH QUỐC” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của Giảng viên PGS.TSKH. PHẠM ĐỨC CHÍNH và sự hỗ trợ của các Cán bộ công nhân viên Công ty TNHH KÍNH ĐÌNH QUỐC; không có sự sao chép từ bất kỳ các công trình nào khác. Cơ sở lý thuyết liên quan và những trích dẫn trong luận văn được tham khảo từ các nguồn tài liệu đáng tin vậy và được ghi rõ nguồn trích dẫn tại danh mục tài liệu tham khảo. Tác giả luận văn Phan Thị Thúy Nga
  4. MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ........................................................................... 1 1.1 Tổng quan công ty ......................................................................................... 1 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 1 1.1.2 Chức năng nhiệm vụ ............................................................................... 2 1.1.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 3 1.1.4 Sản phẩm................................................................................................. 4 1.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................. 5 1.2 Xác định vấn đề ............................................................................................. 6 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 9 1.4 Đối tượng phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 9 1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 9 1.6 Bố cục đề tài ................................................................................................ 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC ......................... 12 2.1 Khái quát về động lực làm việc ....................................................................... 12 2.2 Tổng quan các nghiên cứu về động lực làm việc ............................................ 14 2.3 Giả thuyết và mô hình nghiên cứu .................................................................. 22 2.3.1 Công việc phù hợp ................................................................................... 22 2.3.2 Thu nhập .................................................................................................. 23 2.3.3 Phúc lợi .................................................................................................... 24 2.3.4 Quan hệ với lãnh đạo trong công việc ..................................................... 25 2.3.5 Quan hệ với đồng nghiệp trong công việc ............................................... 26 2.3.6 Điều kiện làm việc ................................................................................... 27
  5. 2.3.7 Đào tạo và cơ hội thăng tiến .................................................................... 27 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ......................................... 31 3.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 31 3.2 Mẫu và phương pháp lấy mẫu. ........................................................................ 32 3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 32 3.4 Xây dựng thang đo .......................................................................................... 34 3.5 Thiết kế bảng câu hỏi ...................................................................................... 37 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ XỬ LÝ MÔ HÌNH VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH KÍNH ĐÌNH QUỐC ................. 38 4.1 Kết quả xử lý mô hình ..................................................................................... 38 4.1.1 Mô tả mẫu khảo sát ................................................................................... 38 4.1.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha ............................................................. 39 4.1.3 Phân tích khám phá EFA .......................................................................... 42 4.1.4 Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố .......................................... 47 4.1.5 Phân tích tương quan ................................................................................ 48 4.1.6 Phân tích hồi qui tuyến tính bội ................................................................ 49 4.1.7 Kiểm định sự bằng nhau của giá trị trung bình tổng thể .......................... 55 4.2 Phân tích thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên công ty TNHH Kính Đình Quốc theo các yếu tố của mô hình. .............................................................. 57 4.2.1 Yếu tố “ Công việc phù hợp”. ................................................................... 57 4.2.2 Yếu tố “ Thu nhập” ................................................................................... 59 4.2.3 Yếu tố “ Phúc lợi” ..................................................................................... 62 4.2.4 Yếu tố “ Đào tạo và cơ hội thăng tiến” ..................................................... 64 4.2.5 Yếu tố “ Quan hệ với lãnh đạo trong công việc” ...................................... 66 4.2.6 Yếu tố “ Quan hệ với đồng nghiệp trong công việc”................................ 67 4.2.7 Yếu tố “ Điều kiện làm việc” .................................................................... 68 4.2.8 Thành phần “ Động lực làm việc” ............................................................ 69 4.3 Đánh giá chung thực trạng tạo động lực tại công ty TNHH Kính Đình Quốc và nguyên nhân chủ yếu. ....................................................................................... 69
  6. CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN CÔNG TY TNHH KÍNH ĐÌNH QUỐC73 5.1 Căn cứ xây dựng giải pháp .............................................................................. 73 5.1.1 Mục tiêu chiến lược .................................................................................. 73 5.1.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 73 5.2. Hệ thống các giải pháp ................................................................................... 74 5.2.1. Giải pháp cho nhóm 1: Nhóm có mức độ quan trọng cao và tính cấp thiết cao ..................................... 74 5.2.2. Giải pháp cho nhóm 2: Nhóm có mức độ quan trọng cao và tính cấp thiết thấp .................................... 81 5.2.3. Giải pháp cho nhóm 3: Nhóm có mức độ quan trọng thấp và tính cấp thiết cao. ................................... 86 5.2.4. Giải pháp cho nhóm 4: Nhóm có mức độ quan trọng thấp và tính cấp thiết thấp ................................... 87 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CARG Compound annual growth rate DQ Đình Quốc EFA Exploratory Factor Analysis KMO Kaiser-Mayer-Olkin KPIs Key Performance Indicators SPSS Statistical Product and Services Solutions TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh -----------------------------------5 Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu về yếu tố tạo động lực làm việc ----------------- 29 cho nhân viên. -------------------------------------------------------------------------------- 29 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp thang đo và biến quan sát ------------------------------------ 34 Bảng 4.1: Thông tin mẫu nghiên cứu ----------------------------------------------------- 39 Bảng 4.2: Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc ----------------------------------------------------------------------------------- 41 Bảng 4.3: Ma trận xoay nhân tố lần cuối ------------------------------------------------- 43 Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố động lực làm việc -------------------------------- 45 Bảng 4.5: Diễn giải các biến quan sát sau khi xoay nhân tố --------------------------- 45 Bảng 4.6: Ma trận tương quan giữa các nhân tố ----------------------------------------- 49 Bảng 4.7: Kết quả phân tích hồi qui bội -------------------------------------------------- 50 Bảng 4.8: Tóm tắt mô hình (Model Summaryb) ----------------------------------------- 52 Bảng 4.9: ANOVAb ------------------------------------------------------------------------- 53 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định các giả thuyết -------------------------------------------- 54 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định Levene và kiểm định T-Test -------------------------- 55 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Levene và kiểm định Anova -------------------------- 56 Bảng 4.14: Trung bình các nhân tố -------------------------------------------------------- 57 Bảng 4.15: Giá trị trung bình của thành phần công việc phù hợp --------------------- 57 Bảng 4.16: Giá trị trung bình của thành phần thu nhập -------------------------------- 59 Bảng 4.17: Giá trị trung bình của thành phần phúc lợi --------------------------------- 62 Bảng 4.18: Giá trị trung bình của thành phần đào tạo và cơ hội thăng tiến---------- 64 Bảng 4.19: Giá trị trung bình của thành phần quan hệ với lãnh đạo ------------------ 66 trong công việc ------------------------------------------------------------------------------- 66 Bảng 4.20: Giá trị trung bình của thành phần quan hệ với đồng nghiệp ------------- 67 trong công việc ------------------------------------------------------------------------------- 67 Bảng 4.21: Giá trị trung bình của thành phần điều kiện làm việc --------------------- 68 Bảng 4.22: Giá trị trung bình của thành phần động lực làm việc --------------------- 69
  9. Bảng 4.23: Những nguyên nhân chính làm giảm động lực làm việc của nhân viên tại công ty TNHH Kính Đình Quốc. ---------------------------------------------------------- 69 Bảng 5.1: Bảng kế hoạch thực hiện giải pháp về vấn đề “Tiền lương được trả chưa công bằng, hợp lý tại công ty”------------------------------------------------------- 75 Bảng 5.2: Bảng kế hoạch thực hiện giải pháp về vấn đề “KPIs chưa có sự đổi mới hoàn thiện và phù hợp cho các vị trí việc làm” ------------------------------------------ 77 Bảng 5.3: Bảng kế hoạch thực hiện giải pháp về vấn đề “Thiếu quy hoạch lực lượng nhân sự kế thừa” ----------------------------------------------------------------------------- 79 Bảng 5.4: Bảng kế hoạch thực hiện giải pháp về vấn đề “Mức tăng lương rất thấp mỗi đợt xét tăng lương ” -------------------------------------------------------------------- 82 Bảng 5.5 Bảng tỷ lệ thưởng doanh số tại công ty TNHH Kính Đình Quốc --------- 88
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Hình 1.1: Logo công ty TNHH Kính Đình Quốc --------------------------------------- 1 Hình 1.2: Sơ đồ cấu trúc tổ chức công ty TNHH Kính Đình Quốc ------------------- 3 Hình 2.1: Mô hình đề xuất các yếu tố tạo động lực làm việc -------------------------- 30 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ------------------------------------------------------------ 31 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ------------------------------------------------ 48 Hình 4.2: Biểu đồ phân tán của phần dư-------------------------------------------------- 51 Hình 4.3: Đồ thị Histogram ---------------------------------------------------------------- 52 Hình 4.4: Ma trận định vị các vấn đề ----------------------------------------------------- 71
  11. 1 CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ 1.1 Tổng quan công ty 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH KÍNH ĐÌNH QUỐC Mã số thuế: 0313169477 Địa chỉ: 189 Lý Thường Kiệt, Phường 6, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh Website: http://kinhdinhquoc.vn Điện thoại: 0937 18 18 18 Logo: Hình 1.1: Logo công ty TNHH Kính Đình Quốc (Nguồn: http://kinhdinhquoc.vn/) Công ty TNHH Kính Đình Quốc được thành lập ngày 19 tháng 5 năm 1998, là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong thị trường kính và gương trang trí nội thất tại Việt Nam có trụ sở chính tại Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. Ông Đoàn Đình Quốc, tổng giám đốc và người sáng lập công ty không thoả mãn với những thiết kế xáo mòn và chất lượng vật liệu trang trí ở Việt Nam, năm 1998 ông thành lập công ty và từ đó thay đổi bộ mặt ngành kính nội thất tại Việt Nam. Đến năm 2003 đã tạo dựng thương hiệu DQ với phương châm chất lượng và thiết kế đỉnh cao. Năm 2005 công ty đạt danh hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao. Năm 2006 Đình Quốc được công nhận là thương hiệu kính cao cấp hàng đầu tại Việt Nam. Năm này có thể nói là năm thành công rực rỡ nhất của công ty khi liên tục dẫn đầu trong ngành kính nội thất tại thị trường Việt Nam. Năm 2008 hệ thống DQ care chính thức hoạt động nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Hệ thống này đã mang lại hiệu quả đáng kể trong hoạt động chăm sóc khách hàng và nhận được rất nhiều phản hồi tích cực.
  12. 2 Sau 20 năm hoạt động và không ngừng phát triển công ty đã đạt được những thành công nhất định, xây dựng cơ sở hạ tầng, sản xuất và mở rộng kinh doanh với 400 nhân viên và hơn 1800 đại lý khắp cả nước. 1.1.2 Chức năng nhiệm vụ Thiết kế: DQ thấu hiểu các nhu cầu của khách hàng để đảm bảo mang lại những thiết kế hiện đại phù hợp với không gian, hiệu quả và giàu cảm hứng sáng tạo. Văn hoá thiết kế chính là lợi thế cạnh tranh của công ty. Vật liệu: Bằng cách kết hợp vật liệu cao cấp từ các đối tác hàng đầu thế giới với các sản phẩm sáng tạo và dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật xuất sắc, công ty cung ứng gương, kính, phụ kiện phòng tắm kính, lan can kính và nội thất kính khác. Hoàn thiện: Mỗi sản phẩm đến tay người tiêu dùng đều trải qua quy trình kiểm tra chất lượng đảm bảo an toàn – bền – đẹp cho công trình. Lắp đặt: Đội ngũ thi công chuyên nghiệp sẽ cung cấp cho khách hàng dịch vụ tư vấn lắp đặt hoàn chỉnh. Chuyên viên tư vấn và đội ngũ chăm sóc luôn theo sát dự án sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng. Hậu mãi: bảo hành gương lên đến 05 năm, tư vấn thiết kế, lắp đặt theo yêu cầu. Đội ngũ chăm sóc khách hàng tận tâm đáp ứng nhanh chóng mọi yêu cầu của khách hàng. Tầm nhìn của công ty: Trở thành thương hiệu dẫn đầu trong giải pháp không gian kính, nâng tầm phong cách ngôi nhà Việt. Sứ mệnh của công ty: Mang đến cho khách hàng giải pháp không gian kính tốt nhất trên nền tảng thiết kế tối ưu, sản phẩm ưu việt và dịch vụ tận tâm.
  13. 3 1.1.3 Cơ cấu tổ chức Hình 1.2: Sơ đồ cấu trúc tổ chức công ty TNHH Kính Đình Quốc (Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự công ty TNHH kính Đình Quốc) Giám đốc: Là người đại diẹ̛n pháp nhân cao nhất của công ty, là người phát ngôn chính thức và là người điều hành cao nhất về mọi hoạt đợng của công ty và trực tiếp ký kết các hợp đồng với các đối tác. Đồng thời chịu trách nhiẹ̛m trước pháp luạ̛t trên cơ sở định hướng chủ trương các hoạt đợng của công ty TNHH Kính Đình Quốc. Showroom: Giới thiẹ̛u đến khách hàng những mạ̛t hàng của Đình Quốc, tìm hiểu nhu cầu mong muốn khi khách hàng đạ̛t chân đến showroom, nhận đơn đạ̛t hàng của khách và chuyển sang bợ phạ̛n điều phối. Giải đáp những khúc mắc của khách hàng, đảm bảo các chức na̛ng điều hành showroom để hoạt đợng hiẹ̛u quả. Tổ chức, quản lý, phát triển hoạt đợng kinh doanh, quảng bá thương hiẹ̛u Đình Quốc trong và ngoài nước.
  14. 4 Phòng Kinh doanh tiếp thị: Phát triển hẹ̛ thống, kênh phân phối trong cả nước. Tham gia các hợi chợ, triển lãm, thiết kế sản phẩm. Triển khai thực hiẹ̛n kiểm tra, kiểm soát và đánh giá các chương trình khuyến mãi, quảng cáo. Kiểm tra các đơn đạ̛t hàng, kiểm tra viẹ̛c xuất nhạ̛p hàng, đảm bảo doanh số và luôn phát triển. Phòng Tài chính – Kế toán: Kiểm soát toàn bợ hẹ̛ thống tài chính của công ty, trực tiếp ký và ban hành các loại phiếu thu chi. Là người chịu trách nhiẹ̛m cao nhất đối với cơ quan thuế nhà nước và trước Ban Giám Đốc công ty. Phân loại các chứng từ kế toán, lạ̛p tờ khai thuế và quyết toán thuế, lạ̛p hóa đơn mua hàng và bán hàng, theo dõi chiết khấu hàng mua, giảm giá hàng mua và hàng trả lại. Phòng Hành chánh - Nhân sự: Có nhiẹ̛m vụ tính lương, bảo hiểm xã hợi, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho công nhân viên, thực hiện các thủ tục, giấy tờ hành chính. Đạ̛t, mua, phân phối nguyên vạ̛t liẹ̛u, công cụ, dụng cụ, va̛n phòng phẩm, tuyển dụng công nhân viên, tổ chức các hoạt đợng vui chơi, giao lưu cho công nhân viên. Phòng cung ứng – thương mại: Kiểm tra số lượng nhạ̛p, xuất lạ̛p báo cáo thừa thiếu, ghi thẻ kho chính xác. Sắp xếp hàng hóa nga̛n nắp, ngọn gàng, dễ thấy, dễ lấy. Hàng tháng lạ̛p bảng thống kê, hoàn chỉnh chứng từ sổ sách, kiểm kho, báo cáo theo quy định. 1.1.4 Sản phẩm Công ty TNHH Kính Đình Quốc là nhà sản xuất nổi tiếng với sản phẩm gương, kính cao cấp có thiết kế sang trọng và hiẹ̛n đại, với nguồn hàng phong phú, đa dạng, hơn 600 chủng loại đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Hiện nay, công ty đang xây dựng chiến lược kinh doanh với 3 dòng sản phẩm chính. DQ Glass – Dòng cao cấp: Đây là dòng sản phẩm chủ lực, phát triển mạnh, mang thương hiẹ̛u DQ Glass nổi tiếng bao gồm: Kính cao cấp, phụ kiẹ̛n phòng tắm, phòng tắm kính, lavabol kính, thiết kế, đạ̛t hàng theo yêu cầu khách hàng. Về mảng DQ Glass có nhiều loại nhưng trong đó có 2 loại được đẩy mạnh đó là kính trong và kính thủy.
  15. 5 DQ Gift – Quà tạ̛ng: Là dòng sản phẩm mới của Đình Quốc, gồm các sản phẩm quà lưu niẹ̛m, quà tạ̛ng bằng kính gồm: quà tạ̛ng kính, quà lưu niẹ̛m, hợi thảo, sự kiẹ̛n, quà tạ̛ng khuyến mãi, quà tạ̛ng sinh nhạ̛t. Được làm bằng kính trong, từ kính trong chúng ta tạo ra những mẫu mã khác nhau, mài theo nhiều kiểu, đường nét khác nhau, tạo hoa va̛n cho mỗi sản phẩm quà tạ̛ng. DQ Interior – Nợi thất kính: Đây cũng là dòng sản phẩm mới của Đình Quốc, là các sản phẩm vạ̛t dụng trang trí nợi thất kính sử dụng trong nhà, trong va̛n phòng, gồm có: Tranh kính, quầy - tủ - kẹ̛ kính, cửa kính, bàn kính, bảng hiẹ̛u - logo kính, vách kính trang trí, ban công - cầu thang kính, chạ̛u - bồn hoa kính, hồ cá kính, showroom kính, sàn kính, thác nước kính, kính xây dựng và sản phẩm kính khác. 1.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 1.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị tính: VND) CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 1 2 3 4 1. Doanh thu bán hàng và cung 52,808,586,374 75,226,568,230 85,672,154,630 cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 37,095,800 1,321,388,753 1,521,388,753 3. Doanh thu thuần về bán hàng 52,771,490,574 73,905,179,477 84,150,765,877 và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 20,664,223,000 27,958,612,456 31,928,612,457 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 32,107,267,574 45,946,567,021 52,222,153,420 cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt động tài chính 3,618,780 5,684,680 6,687,450 7. Chi phí tài chính 1,260,000,000 1,556,486,523 1,356,569,134 8. Chi phí bán hàng 10,382,518,774 14,285,697,445 16,880,368,390 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 7,375,279,600 10,458,568,439 12,294,356,034
  16. 6 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động 13,093,087,980 19,651,499,294 21,697,547,312 kinh doanh (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán công ty TNHH kính Đình Quốc.) Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây rất tốt, doanh thu và lợi nhuận tăng đều qua các năm, chi phí chiếm tỷ trọng cao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Doanh thu năm 2016 tăng mạnh với tỷ lệ tăng lên đến 44%, sang năm 2017 doanh thu có tăng nhưng tỷ lệ tăng doanh thu chỉ 13% đã giảm hơn so với năm 2016. Tuy nhiên xét tình hình tăng trưởng chung của thị trường kính và gương trang trí nội thất thì năm 2017 cũng được xem là một năm thành công của công ty khi phải đối mặt với rất nhiều khó khăn do nhu cầu thị trường giảm và hàng loạt thương hiệu kính từ các nước trên thế giới đầu tư vào thị trường Việt Nam. 1.2 Xác định vấn đề Trong khi Việt Nam đang hướng đến mục tiêu phát triển thành nước công nghiệp vào năm 2020, sản xuất kính và thuỷ tinh là một trong những ngành hiếm hoi có đủ năng lực cạnh tranh với các nước trong khu vực bằng các áp dụng những công nghệ tiên tiến. Số liệu thống kê từ Hiệp hội kính và thủy tinh Việt Nam cho thấy ngành kính của nước ta đạt tổng sản lượng sản xuất 180 triệu mét khối một năm, ngành kính và thuỷ tinh hiện nay đang có những thành công và sự tăng trưởng vượt bậc. Song, bên cạnh những thành công trên, ngành kính và thuỷ tinh Việt Nam vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Ưu tiên hàng đầu của mỗi doanh nghiệp là có được một vị trí trong thị trường toàn cầu (Stacho et al., 2016). Doanh nghiệp không chỉ là một tập hợp các con số dựa trên sổ sách kế toán mà còn là một thực thể hoạt động trong một môi trường luôn thay đổi năng động (Teplická et al., 2015). Do sự toàn cầu hóa, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, môi trường kinh doanh thay đổi bất thường, chỉ những công ty hiểu xu hướng hiện nay trong nền kinh tế toàn cầu mới có thể tồn tại (Czajkowska và Stasiak-Betlejewska, 2015; Mura và Gašparíková, 2010; Potkány et al., 2016). Theo Kampf và Ližbetinová (2015), Kucharčíková (2014) và Sudzina et al. (2014), toàn cầu hóa và những thay đổi trong phát triển kinh tế, không chỉ yêu cầu các công ty gia tăng tính cạnh tranh mà còn gia tăng về chất lượng nguồn nhân
  17. 7 lực. Vaníčková (2015) chỉ ra rằng thành công của toàn doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào quản lý nguồn nhân lực. Dựa vào nguồn nhân lực nội tại của tổ chức, tổ chức có thể cải thiện hoạt động của họ càng nhiều càng tốt, và họ có thể tham gia tích cực vào các thị trường khác nhau (Foster, 2001). Vốn của con người là một trong những đầu vào của doanh nghiệp (Kucharčíková et al., 2016). Nhân viên thường được coi là một công cụ quan trọng để đạt được các mục tiêu kinh doanh và kết quả là chiến lược của công ty (Sheehan et al., 2016). Con người được coi là tài sản quý giá nhất của một tổ chức và là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất và hiệu quả của tổ chức (Lucas, 2004; ShaemiBarzoki et al., 2012). Ngày nay, không ai nghi ngờ rằng sự thành công của mỗi công ty trên thị trường toàn cầu, phụ thuợc rất lớn vào tốc đợ thích nghi với những thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh. Môi trường cạnh tranh ở thị trường trong nước và quốc tế dẫn doanh nghiẹ̛p đến mợt cải tiến liên tục về chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp (Sheehan et al., 2016). Doanh nghiẹ̛p không thể đạt được thành công nếu nhân viên không hài lòng với công viẹ̛c của mình và không có đủ đợng lực (La̛za̛roiu, 2015). Nhân viên có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng của khách hàng và điều này được phản ánh trong hoạt động kinh doanh thương mại và trong sự thành công tài chính của mợt doanh nghiẹ̛p (Ne̛mec̛ková, 2013). Mợt chương trình tạo đợng lực tốt có thể tác đợng đáng kể đến hiẹ̛u suất của tổ chức (Merková et al., 2015). Năm 2018, công ty TNHH Kính Đình Quốc vừa tròn 20 năm hoạt động trong ngành kính và thuỷ tinh Việt Nam. Với 20 năm hoạt động, công ty đã đạt được những thành công nhất định. Tuy nhiên, công ty cũng không tránh khỏi những yêu cầu khắt khe của thị trường đặc biệt là khi Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế. Cùng với sự phát triển của công nghệ 4.0 và sự ra đời của nền kinh tế tri thức, phát triển nguồn nhân lực trở thành một trong những vấn đề cốt lõi của chiến lược phát triển công ty. Với nền kinh tế thị trường hiện nay sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp là điều khó tránh khỏi, để phát huy được lợi thế cạnh tranh của mình, doanh nghiệp cần phải có chiến lược khác biệt và đúng đắn, việc bố trí và tận dụng các nguồn lực của
  18. 8 công ty đòi hỏi hết sức thận trọng và phù hợp trong đó nguồn nhân lực được xem là một trong những nguồn lực quan trọng sống còn của doanh nghiệp. Con người được xem là một tài sản quý của công ty, là một yếu tố then chốt trong sự nghiệp phát triển của công ty, do đó để phát huy hết sức mạnh của nguồn nhân lực thì việc tạo động lực cho nhân viên là rất cần thiết. Theo báo cáo của phòng hành chính - nhân sự công ty, năm 2017 tỷ lệ thôi việc của nhân viên công ty là 16% tăng 5% so với năm 2016 và tăng 4% so với năm 2015. Tỷ lệ thôi việc của nhân viên là khá cao, nhân viên nghỉ việc phần lớn là những nhân viên giỏi đã có nhiều năm công tác tại công ty và tình trạng trên đã khiến công ty thật sự khó khăn khi không đáp ứng đủ nguồn nhân lực có năng lực để đảm bảo hoạt động kinh doanh tại đơn vị. Gánh nặng đặt lên vai của phòng hành chính - nhân sự khi đội ngũ nhân viên mới tuyển dụng tuy có nhiệt huyết nhưng chưa đủ kinh nghiệm để mang liệu hiệu quả công việc. Theo đánh giá chung của các phòng ban trong công ty thì nhân viên công ty có tình trạng đi trễ về sớm, đùn đẩy trách nhiệm trong công việc và làm việc chậm trễ đối phó ngày càng tăng. Cũng theo số liệu báo cáo từ phòng hành chính - nhân sự thì tỷ lệ hoàn thành công việc được tổng hợp có sự giảm sút đáng kể giữa các năm, cụ thể năm 2015 tỷ lệ hoàn thành công việc là 91%, năm 2016 tỷ lệ này còn 87% nhưng đến năm 2017 tỷ lệ giảm mạnh chỉ còn 79%, một con số thật đáng báo động. Moorhead and Griffin (1998) cho rằng hiệu quả làm việc của nhân viên phụ thuộc vào năng lực và động lực làm việc. Theo số liệu cung cấp từ phòng hành chính - nhân sự thì 70% lý do nghỉ việc được phòng nhân sự công ty khảo sát cho biết nhân viên nghỉ việc vì thiếu động lực trong công việc, họ cảm thấy thiếu sự quan tâm và công việc áp lực và mức lương không như mong muốn. Bên cạnh đó, đặc điểm nhân sự của công ty thì độ tuổi trung bình của nhân viên công ty còn khá trẻ, có đến 50% nhân sự trong độ tuổi từ 20 đến dưới 30 và 20% nhân sự có độ tuổi từ 30 đến dưới 40 tuổi. Với đặc điểm nhân sự trẻ của công ty, việc các nhân viên giỏi “nhảy việc” khi thiếu động lực làm việc là khó tránh khỏi. Vì vậy cạnh tranh và thu hút nhân sự giữa các doanh nghiệp hiện nay là một
  19. 9 vấn đề mà lãnh đạo công ty khá quan tâm. Hiện tượng chảy máu chất xám khiến chất lượng nhân lực của công ty giảm sút đáng kể. Nguồn nhân lực mới với kinh nghiệm non nớt không đáp ứng được nhu cầu khắt khe của thị trường. Bên cạnh đó việc đào tạo, huấn luyện đội ngũ nhân sự mới tốn kém nhiều chi phí mà hiệu quả mang lại không cao cũng là một vấn đề lớn trong bài toán nhân sự hiện nay cho công ty. Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả thực hiện nghiên cứu “Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại công ty TNHH Kính Đình Quốc”. Thông qua luận văn này tác giả mong muốn phần nào đánh giá đúng thực trạng động lực làm việc của nhân viên công ty, từ đó đưa ra những giải pháp hữu ích trong việc tạo động lực cho nhân viên góp phần nâng cao hiệu quả làm việc cho mỗi cá nhân nói riêng và toàn công ty nói chung. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng động lực làm việc của nhân viên tại công ty TNHH Kính Đình Quốc và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên công ty, đánh giá mức độ quan trọng của từng yếu tố. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại công ty TNHH Kính Đình Quốc và lập kế hoạch triển khai giải pháp lựa chọn. 1.4 Đối tượng phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là động lực làm việc của nhân viên tại công ty TNHH Kính Đình Quốc. Đối tượng khảo sát là nhân viên đã và đang làm việc tại công ty TNHH Kính Đình Quốc Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện tại Công ty TNHH Kính Đình Quốc Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 6/2017 đến tháng 6/2018 1.5 Phương pháp nghiên cứu Dữ liệu nghiên cứu
  20. 10 Dữ liệu thứ cấp: Tất cả các dữ liệu thu thập được từ tài liệu nội bộ công ty, các thông tin công bố trên trang web công ty TNHH Kính Đình Quốc. Dữ liệu sơ cấp: Là những dữ liệu thu thập được qua phỏng vấn nhóm gồm nhân viên và cán bộ quản lý công ty bằng bảng câu hỏi phỏng vấn. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định tính Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn nhóm tập trung, đối tượng khảo sát là cán bộ quản lý công ty và nhân viên công ty nhằm xác định các yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên công ty TNHH Kính Đình Quốc. Tác giả tiến hành phỏng vấn nhóm, bao gồm 10 nhà quản lý và 10 nhân viên đến từ các bộ phận khách nhau trong toàn công ty dựa vào bảng thảo câu hỏi thảo luận được thiết kế sẵn. Thông tin thu thập từ nghiên cứu định tính này nhằm khám phá, bổ sung cho mô hình, điều chỉnh thang đo của các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên. Đề tài còn sử dụng phương pháp thống kê, mô tả từ các dữ liệu thứ cấp nhằm phân tích thực trạng động lực làm việc của nhân viên công ty TNHH Kính Đình Quốc. Phương pháp định lượng Ngay khi bảng câu hỏi được hiệu chỉnh từ phỏng vấn nhóm nhân viên công ty, thực hiện điều tra bằng bảng câu hỏi khảo sát đối với nhân viên đang làm việc tại công ty TNHH Kính Đình Quốc. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor Analysis) để rút gọn các biến quan sát và xác định lại các nhóm trong mô hình nghiên cứu. Phân tích hồi quy dựa trên kết quả xử lý số liệu thống kê SPSS để đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến động lực làm việc của nhân viên công ty từ đó đưa ra giải pháp hợp lý. 1.6 Bố cục đề tài Luận văn gồm có 5 chương: Chương 1: Xác định vấn đề công ty. Chương này tác giả mô tả sơ lược về công ty: Lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, kết quả kinh doanh. Đồng thời xác định dấu hiệu, hiện trạng vấn đề mà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2