intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển dịch vụ tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn TPHCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

14
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu cóa cấu trúc gồm 3 chương trình bày những lý luận cơ bản về dịch vụ tín dụng ngân hàng thương mại trong điều kiện hội nhập; thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng của các NHTM trên địa bàn TP.HCM trong thời gian qua; một số giải pháp và kiến nghị phát triển dịch vụ tín dụng của các NHTM trên địa bàn TPHCM trong giai đoạn tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển dịch vụ tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn TPHCM

  1. 1 BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH -----\U[----- VŨ THỊ HUYỀN MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2007
  2. 2 BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH -----\U[----- VŨ THỊ HUYỀN MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THÚY VÂN TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2007
  3. 3 MỤC LỤC -----\U[----- Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng biểu Lời mở đầu ........................................................................................................................ CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP 1.1. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................ 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại....................................................................... 1.1.2. Dịch vụ ngân hàng và các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của NHTM................... 1.1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng .............................................................................. 1.1.2.2. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại ................................. 1.1.3 Dịch vụ tín dụng ngân hàng. ................................................................................. 1.1.3.1. Khái niệm............................................................................................................. 1.1.3.2. Tác dụng của tín dụng ngân hàng ........................................................................ 1.1.3.3. Các sản phẩm dịch vụ tín dụng ngân hàng chủ yếu hiện nay .............................. 1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP....................................................................................................................... 1.2.1. Hội nhập kinh tế quốc tế. ..................................................................................... 1.2.1.1. Hội nhập kinh tế...................................................................................................
  4. 4 1.2.1.2. Quan điểm về hội nhập của Việt Nam ................................................................. 1.2.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với dịch vụ tín dụng ngân hàng... 1.2.2.1. Những tác động tích cực ...................................................................................... 1.2.2.2. Những tác động tiêu cực ...................................................................................... 1.2.3. Sự cần thiết phát triển dịch vụ tín dụng NHTM trong điều kiện hội nhập..... 1.2.3.1. Yêu cầu về tăng trưởng tín dụng bền vững.......................................................... 1.2.3.2. Đổi mới, phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tín dụng .................... 1.2.3.3. Khả năng cạnh tranh của các sản phẩm dịch vụ tín dụng của các NHTM trong nước còn hạn chế .............................................................................................................. 1.3. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ CÁC CƠ SỞ ĐỂ PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ TÍN DỤNG....................... 1.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng................................................. 1.3.2. Một số tiêu chí để phát triển dịch vụ tín dụng. .................................................. 1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG............................................................................................. 1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc. ............................................................................ 1.4.2. Kinh nghiệm của Thái Lan. ................................................................................. 1.4.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra về phát triển dịch vụ tín dụng đối với các NHTM trên địa bàn TPHCM trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. ........... Kết luận chương 1............................................................................................................. CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM TRONG THỜI GIAN QUA 2.1. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH...................................................................................................... 2.1.1. Những thành tựu................................................................................................... 2.1.2. Những khó khăn, tồn tại.......................................................................................
  5. 5 2.2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM. ........................................................................................................ 2.2.1. Về quá trình phát triển......................................................................................... 2.2.2. Về mạng lưới hoạt động........................................................................................ 2.2.3. Về quy trình quản lý tín dụng.............................................................................. 2.2.4. Về công nghệ ứng dụng. ....................................................................................... 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH. ......................................................................... 2.3.1. Tình hình huy động vốn. ...................................................................................... 2.3.1.1. Phân tích tình hình huy động vốn ........................................................................ 2.3.1.2. Đánh giá chung về công tác huy động vốn của các NHTM trên địa bàn TPHCM............................................................................................................................. 2.3.2. Tình hình cho vay vốn .......................................................................................... 2.3.2.1. Phân tích dư nợ tín dụng theo loại tiền tệ ............................................................ 2.3.2.2. Phân tích tín dụng theo kỳ hạn nợ........................................................................ 2.3.2.3. Phân tích tín dụng theo loại hình cấp tín dụng .................................................... 2.3.2.4 Phân tích chất lượng tín dụng ............................................................................... 2.3.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ........................................................................... 2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM.............................................................................................. 2.4.1. Tác động của hoạt động dịch vụ tín dụng của các NHTM trên địa bàn TPHCM............................................................................................................................ 2.4.1.1. Đối với nền kinh tế............................................................................................... 2.4.1.2. Đối với ngân hàng................................................................................................ 2.4.2. Đánh giá chung về dịch vụ tín dụng và chất lượng tín dụng của các NHTM trên địa bàn...................................................................................................................... 2.4.2.1. Những thành tựu ..................................................................................................
  6. 6 2.4.2.2. Những tồn tại ....................................................................................................... 2.4.2.3. Một số nguyên nhân............................................................................................. Kết luận chương 2............................................................................................................. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM TRONG GIAI ĐOẠN TỚI 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ĐẾN NĂM 2010................................................................ 3.1.1. Mục tiêu và định hướng phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng............. 3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ tín dụng và đầu tư............................................ 3.2. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM KHI THAM GIA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ........................................ 3.2.1. Những cơ hội.......................................................................................................... 3.2.2. Những thách thức.................................................................................................. 3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM TRONG GIAI ĐOẠN TỚI........................................................... 3.3.1. Nhóm giải pháp về nguồn vốn.............................................................................. 3.3.1.1. Mở rộng và tăng trưởng quy mô vốn điều lệ ....................................................... 3.3.1.2. Phát triển hiệu quả nguồn vốn huy động ............................................................. 3.3.2. Nhóm giải pháp về nâng cao khả năng cạnh tranh các sản phẩm dịch vụ tín dụng của các NHTM trên địa bàn TPHCM ................................................................. 3.3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ tín dụng hiện có ............................................................................................................................... 3.3.2.2. Phát triển mạnh các dịch vụ ngân hàng bán lẻ, mở rộng dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, tín dụng cho vay tiêu dùng ............................................... 3.3.2.3. Xây dựng, tổ chức tốt hệ thống khai thác và xử lý thông tin phục vụ cho công tác thẩm định tín dụng.......................................................................................................
  7. 7 3.3.2.4. Xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát tín dụng hiệu quả .................................... 3.3.2.5. Xây dựng, thực hiện tốt chính sách tiếp thị và chăm sóc khách hàng ................. 3.3.2.6. Giải pháp về xây dựng chiến lược đầu tư phát triển công nghệ .......................... 3.3.2.7. Giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................. 3.3.3. Nhóm giải pháp phát triển và đa dạng sản phẩm dịch vụ tín dụng................. 3.3.3.1. Phát triển dịch vụ bao thanh toán......................................................................... 3.3.3.2. Phát triển và mở rộng dịch vụ tín dụng chiết khấu công cụ chuyển nhượng....... 3.3.3.3. Phát triển dịch vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.......................................... 3.3.3.4. Phát triển mạnh các dịch vụ phái sinh có liên quan............................................. 3.3.4. Nhóm giải pháp khác có liên quan ...................................................................... 3.3.4.1. Một số giải pháp thuộc về Ngân hàng Nhà nước................................................. 3.3.4.2. Nhóm giải pháp khác ........................................................................................... 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................................. 3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................................... 3.4.2. Kiến nghị với NHNN............................................................................................. Kết luận chương 3............................................................................................................. Kết luận ............................................................................................................................. Tài liệu tham khảo Phụ lục
  8. 8 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM : Máy rút tiền tự động CC : Cầm cố CK : Chiết khấu CTCG : Chứng từ có giá CV : Cho vay HĐV : Huy động vốn HĐKD : Hoạt động kinh doanh. KCN – KCX : Khu công nghiệp – khu chế xuất. NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTNNN : Ngân hàng thương mại nước ngoài NHLD : Ngân hàng liên doanh PGD : Phòng giao dịch SGD : Sở giao dịch TCTD : Tổ chức tín dụng TPHCM : Thành Phố Hồ Chí Minh VNĐ : Việt Nam Đồng VPĐD : Văn phòng đại diện USD : Đô la Mỹ WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới XHCN : Xã hội chủ nghĩa DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Số lượng các TCTD trên địa bàn TPHCM đến thời điểm 31/12/2006............................ Bảng 2: Tình hình huy động vốn trong giai đoạn 2002 – 2006 .................................................... Bảng 3: Tình hình dư nợ tín dụng theo loại tiền tệ giai đoạn 2002 – 2006 ..................................
  9. 9 Bảng 4: Tốc độ tăng trưởng tín dụng VNĐ và ngoại tệ giai đoạn 2002 – 2006........................... Bảng 5: Tình hình dư nợ tín dụng theo kỳ hạn nợ giai đoạn 2002 – 2006 ................................... Bảng 6: Tốc độ tăng trưởng tín dụng theo kỳ hạn nợ giai đoạn 2002 – 2006 .............................. Bảng 7: Dư nợ tín dụng theo loại hình cấp tín dụng giai đoạn 2002 – 2006 ................................ Bảng 8: Tốc độ tăng trưởng của các loại hình tín dụng giai đoạn 2002 – 2006. .......................... Bảng 9: Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2002 – 2006................................................................. Baûng 10: Phaân loaïi nôï theo nhoùm ñeán thôøi ñieåm 31/12/2006................................................. Bảng 11: Tình hình khai thác và sử dụng vốn giai đoạn 2002 – 2006 ........................................ Bảng 12: Nguồn thu nhập từ hoạt động tín dụng giai đoạn 2002 – 2006 ..................................... Bảng 13: Chất lượng tín dụng giai đoạn 2002 – 2006 .................................................................. Bảng 14: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2002 – 2006.................................................. Bảng 15: Thị phần dư nợ tín dụng và huy động vốn giai đoạn 2002 – 2006................................ Bảng 17: Tình hình cho vay KCX-KCN trên địa bàn................................................................... Biểu đồ 1: Tổng nguồn vốn huy động giai đoạn 2002 – 2006...................................................... Biểu đồ 2: Tình hình dư nợ tín dụng theo loại tiền tệ giai doạn 2002 – 2006 .............................. Biểu đồ 3: Tình hình dư nợ tín dụng theo kỳ hạn nợ giai đoan 2002 – 2006 ............................... Biểu đồ 4: Dư nợ tín dụng theo loại hình cấp tín dụng giai đoạn 2002 – 2006............................
  10. 10 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu: Trong nền kinh tế thị trường, cơ chế vận hành của các quy luật kinh tế đều phát huy tác dụng đối với mọi ngành, mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh, hoạt động ngân hàng cũng không nằm ngoài sự tác động đó, đặc biệt trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế thì mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Xét về mặt định lượng, hệ quả của cạnh tranh và hội nhập là cơ cấu thị phần dịch vụ nói chung và dịch vụ tín dụng nói riêng sẽ thay đổi, theo hướng tích cực đối với các ngân hàng thương mại hoạt động hiệu quả, có năng lực tài chính và trình độ công nghệ cao; trình độ quản trị kinh doanh giỏi. Thực tế, hoạt động dịch vụ tín dụng của các NHTM trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện nay vẫn còn nhiều tồn tại về hình thức cấp tín dụng, về tính đa dạng của các sản phẩm dịch vụ và đặc biệt hơn về mức độ an toàn và khả năng phát triển tăng trưởng tín dụng. Trong khi đó, yêu cầu về vốn, về chất lượng dịch vụ tín dụng ngày càng cao, áp lực cạnh tranh và hội nhập ngày càng lớn. Chính điều này đòi hỏi các ngân hàng thương mại trên địa bàn TPHCM không ngừng hoàn thiện và phát triển hoạt động dịch vụ tín dụng nhằm tạo ra sự biến đổi, phát triển mới đối với hoạt động dịch vụ tín dụng cả về chất và lượng. Từ tính cấp thiết và thực tiễn của vấn đề nên tôi chọn đề tài nghiên cứu: “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Luận văn nghiên cứu đề cập đến hiện trạng hoạt động dịch vụ tín dụng trên địa bàn TP.HCM trong giai đoạn hiện nay; phân tích nguyên nhân, kết quả và những tồn tại hạn chế trong lĩnh vực tín dụng, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện và phát triển các sản phẩm dịch vụ tín dụng hiện có, đồng thời đề xuất mở rộng các sản phẩm dịch vụ tín dụng mới trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Với phạm vi đề tài, luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề sau: 2.1. Làm sáng tỏ những luận cứ khoa học về sự cần thiết phải phát triển dịch vụ tín dụng của các NHTM trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
  11. 11 2.2. Làm rõ thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng của các NHTM trên địa bàn TPHCM, từ đó đưa ra những tồn tại, hạn chế và khó khăn vướng mắc của việc phát triển dịch vụ tín dụng ngân hàng. 2.3. Đưa ra những thách thức của cạnh tranh và hội nhập đối với hoạt động dịch vụ tín dụng ngân hàng và những yêu cầu về đổi mới, phát triển dịch vụ tín dụng ngân hàng phù hợp trong điều kiện hiện nay. 2.4. Đề xuất một số giải pháp, cơ chế, chính sách để hoàn thiện và phát triển các sản phẩm tín dụng truyền thống, đồng thời mở rộng một số sản phẩm tín dụng mới trên cơ sở đảm bảo chất lượng tín dụng của các NHTM trên địa bàn TPHCM 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động dịch vụ tín dụng của các NHTM trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh. Phạm vi thời gian nghiên cứu từ năm 2002 cho đến năm 2006 về hoạt động dịch vụ tín dụng ngân hàng của các NHTM trên địa bàn TPHCM. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Phöông phaùp phaân tích ñònh löôïng: söû duïng caùc soá lieäu phaûn aùnh thöïc traïng hoaït động tín dụng ngân hàng treân ñòa baøn TPHCM, qua quaù trình khaûo saùt caùc NHTM treân ñòa baøn TP ñeå phaân tích, ñaùnh giaù tình hình hoaït ñoäng tín duïng vaø nhöõng toàn taïi cuûa hoaït ñoäng tín duïng ngaân haøng hieän nay, ñoàng thôøi nhaän ñònh vaø döï baùo nhöõng aûnh höôûng, taùc ñoäng cuûa caïnh tranh vaø hoäi nhaäp ñoái vôùi hoaït ñoäng dòch vuï naøy. - Phöông phaùp thoáng keâ: Thoâng qua hoäi thaûo, caùc cuoäc hoïp chuyeân ngaønh, caùc yù kieán ñoùng goùp cuûa caùc chuyeân gia ngaân haøng, chuyeân gia kinh teá ñeå tieáp thu, thoáng keâ, boå sung vaø hoaøn chænh caùc giaûi phaùp vaø nhöõng kieán nghò ñaûm baûo cho hoaït ñoäng tín duïng ngaân haøng treân ñòa baøn phaùt trieån hieäu quaû, vaø khoâng ngöøng môû roäng trong thôøi gian tôùi.
  12. 12 5. Nội dung nghiên cứu: Chương 1: Những lý luận cơ bản về dịch vụ tín dụng ngân hàng thương mại trong điều kiện hội nhập. Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng của các NHTM trên địa bàn TP.HCM trong thời gian qua. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị phát triển dịch vụ tín dụng của các NHTM trên địa bàn TPHCM trong giai đoạn tới.
  13. 13 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP 1.1. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại (NHTM) là ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gởi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên. Sự có mặt của các NHTM trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế, xã hội chứng minh rằng: ở đâu có hệ thống NHTM phát triển, thì ở đó sẽ có sự đi lên với tốc độ cao của nền kinh tế xã hội và ngược lại. Đạo luật ngân hàng của Cộng hòa Pháp năm 1941 đã định nghĩa: NHTM là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. Theo luật các TCTD Việt Nam số 02/1997/QH10 có hiệu lực vào tháng 10/1998 khẳng định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan” (Điều 10 - Luật các TCTD) Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gởi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Như vậy, có thể nói rằng NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này, mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại với số lượng đủ lớn để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm mục đích phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Qua các khái niệm về NHTM trên chúng ta có thể rút ra những nhận xét:
  14. 14 - NHTM là một loại hình doanh nghiệp, ra đời là để kinh doanh doanh nhằm mục đích hoạt động vì lợi nhuận. Người ta cho rằng NHTM là một doanh nghiệp bởi vì nó có cơ cấu, tổ chức bộ máy như một doanh nghiệp, bình đẳng trong quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp khác, tự chủ về tài chính và phải có nghĩa vụ đóng thuế cho ngân sách Nhà nước, ngoài ra, cấu trúc tài chính của các NHTM cũng như các doanh nghiệp khác. - Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh nên phải có vốn, phải tự chủ về tài chính, và đạt đến mục tiêu tài chính cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận. - NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt, thể hiện ở các nội dung sau: + Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực đặc biệt vì nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Mặt khác, lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là lĩnh vực rất nhạy cảm, nó đòi hỏi một sự thận trọng trong điều hành hoạt động ngân hàng để tránh những thiệt hại cho nền kinh tế-xã hội. Chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là một công cụ được Nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế, do đó chất liệu này được Nhà nước kiểm soát chặt chẽ. + Là một doanh nghiệp nhưng nguồn vốn chủ yếu mà ngân hàng sử dụng trong kinh doanh là vốn huy động từ bên ngoài, trong khi đó, vốn riêng của ngân hàng lại chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh doanh. + Trong tổng tài sản của ngân hàng, tài sản hữu hình chiếm tỷ lệ rất thấp, mà chủ yếu là tài sản vô hình. Nó tồn tại dưới hình thức các tài sản chính, chẳng hạn như các loại kỳ phiếu, trái phiếu, thương phiếu, cổ phiếu, hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ và các loại giấy tờ có giá trị khác. + Hoạt động kinh doanh của NHTM chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách tiền tệ của NHNN. Một NHTM không thể mở rộng hoạt động kinh doanh khi NHNN đang áp dụng chính sách đóng băng tiền tệ, hạn chế lạm phát; và ngược lại. Do đó việc ngân hàng mở rộng hay thu hẹp hoạt động kinh doanh của mình đều phải chịu sự chi phối bởi chính sách tiền tệ của NHNN. - NHTM là một trung gian tài chính tín dụng, đóng vai trò là một tổ chức trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ thời nhàn rỗi trong nền kinh tế
  15. 15 (bao gồm tiền gởi tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, tiền gởi của các đơn vị, tổ chức kinh tế, …), biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế, nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội. 1.1.2 Dịch vụ ngân hàng và các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của NHTM. 1.1.2.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng: Dịch vụ ngân hàng là các dịch vụ gắn liền với hoạt động kinh doanh ngân hàng như: nhận tiền gửi, cho vay, cho thuê tài chính, chuyển tiền và thanh toán, thẻ, séc, bảo lãnh và cam kết, mua bán các công cụ thị trường tài chính, phát hành chứng khoán, môi giới tiền tệ, quản lý tài sản, dịch vụ thanh toán và bù trừ, cung cấp và chuyển giao thông tin tài chính, dịch vụ tư vấn và trung gian hỗ trợ về tài chính và các dịch vụ khác… (theo GATS). Theo luật các TCTD Việt Nam, hiện nay chưa có khái niệm cụ thể về dịch vụ ngân hàng, mà chỉ đề cập đến thuật ngữ hoạt động ngân hàng: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Theo đó, hoạt động ngân hàng gồm 4 nhóm sản phẩm lớn, đó là: huy động vốn, tín dụng, thanh toán – ngân quỹ và các hoạt động khác. Ngoài ra, có 2 quan điểm khác nhau về khái niệm dịch vụ ngân hàng: + Quan điểm thứ nhất cho rằng: Những hoạt động ngân hàng không thuộc huy động vốn tiền gửi và cho vay mới gọi là dịch vụ ngân hàng như chuyển tiền, thu hộ, ủy thác, mua bán hộ, môi giới kinh doanh chứng khoán, … + Quan điểm thứ hai cho rằng: Tất cả hoạt động ngân hàng phục vụ cho doanh nghiệp và công chúng đều là dịch vụ ngân hàng. Theo đó, dịch vụ ngân hàng bao gồm 11 loại hình: nhận tiền gửi, cung cấp các tài khoản giao dịch; quản lý tiền mặt; trao đổi ngoại tệ (dịch vụ ngoại hối); dịch vụ về tín dụng (chiết khấu thương phiếu, cho vay tài trợ dự án, cho vay tiêu dùng); dịch vụ ủy thác; cho thuê tài chính; tư vấn tài chính; các dịch vụ bảo hiểm; môi giới đầu tư chứng khoán; dịch vụ quỹ tương hỗ và trợ cấp và các dịch vụ khác có liên quan.
  16. 16 Theo quan điểm của tác giả khi nghiên cứu các khái niệm về dịch vụ ngân hàng nêu trên thì: Tất cả các hoạt động ngân hàng phục vụ cho khách hàng bao gồm huy động vốn, tín dụng, thanh toán, ngoại hối, và các hoạt động khác có liên quan, … đều là dịch vụ ngân hàng. 1.1.2.2 Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại: • Nhóm sản phẩm dịch vụ huy động vốn: Huy động vốn là hoạt động chủ yếu và thường xuyên của NHTM, và là một trong những điều kiện ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của NHTM. Nhận tiền gởi là nền tảng, cơ sở chính cho hoạt động tín dụng của ngân hàng, là nguồn gốc tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Đây là dịch vụ truyền thống, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn vốn, các NHTM được nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác với cam kết hoàn trả đúng hạn. Nghiệp vụ huy động vốn tạo ra nguồn vốn quan trọng cho ngân hàng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM. • Nhóm sản phẩm dịch vụ tín dụng: Nhóm sản phẩm dịch vụ này đi liền với dịch vụ huy động vốn, NHTM cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức như: cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. • Nhóm sản phẩm dịch vụ thanh toán: Bao gồm các dịch vụ thanh toán trong nước như chuyển khoản, séc, uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu, … và các dịch vụ thanh toán quốc tế như thanh toán nhờ thu, thanh toán chuyển tiền, thanh toán tín dụng chứng từ, … . Nhóm sản phẩm dịch vụ thanh toán ngày càng có một vai trò quan trọng trong hệ thống NHTM hiện đại vì nó tạo nên thu nhập ngày càng cao cho ngân hàng, đồng thời mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng. • Nhóm sản phẩm dịch vụ ngân hàng khác:
  17. 17 Bao gồm dịch vụ kinh doanh ngoại tệ; dịch vụ thẻ ngân hàng; dịch vụ ngân hàng điện tử; dịch vụ ngân quỹ, thu hộ, giữ hộ tài sản; dịch vụ tư vấn, kinh doanh vàng bạc đá quý; dịch vụ uỷ thác, môi giới; … 1.1.3 Dịch vụ tín dụng ngân hàng. 1.1.3.1 Khái niệm: Theo cách tiếp cận đơn giản nhất, dịch vụ tín dụng ngân hàng chính là hoạt động của tín dụng ngân hàng, là quan hệ vay mượn giữa một bên là ngân hàng và một bên là các cá nhân, các tổ chức kinh tế và các chủ thể khác, được thể hiện dưới hình thức ngân hàng sẽ sử dụng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động bằng tiền để cấp tín dụng đối với các đối tượng trên. Theo cách tiếp cận của NHNN hiện nay, thì hoạt động dịch vụ tín dụng là hoạt động dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng thông qua hình thức cấp tín dụng. Trong đó, “cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác” (khoản 10, điều 20 luật các tổ chức tín dụng). 1.1.3.2 Tác dụng của tín dụng ngân hàng: - Tín dụng ngân hàng có vai trò thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế trong xã hội, mở rộng cho mọi đối tượng trong xã hội, nó có thể xâm nhập vào các ngành với nhiều loại hình và quy mô hoạt động lớn, vừa và nhỏ, với các loại hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân. Tín dụng ngân hàng gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như cá thể, góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người lao động. - Tín dụng ngân hàng có tác dụng đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế, cung ứng vốn với số lượng lớn, với nhiều thời hạn khác nhau, nhờ đó giúp các doanh nghiệp cũng như cá thể không những có vốn để kinh doanh, mà còn có vốn để mở rộng đầu tư, đổi mới thiết bị, nhằm nâng cao năng lực sản xuất và năng lực cạnh tranh. - Hoạt động tín dụng ngân hàng còn có tác động và ảnh hưởng lớn đối với tình hình lưu thông tiền tệ của đất nước, nhờ hoạt động tín dụng ngân hàng mà vốn tiền tệ
  18. 18 của xã hội được huy động và sử dụng tối đa cho nhu cầu phát triển kinh tế; nó vừa có tác dụng đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, vừa làm cho các chu chuyển vốn tiền tệ được tập trung phần lớn thông qua hệ thống ngân hàng. Đây là những điều kiện quan trọng để ổn định lưu thông tiền tệ và giá cả thị trường. 1.1.3.3 Các sản phẩm dịch vụ tín dụng ngân hàng chủ yếu hiện nay: Tùy theo tiêu thức phân loại dịch vụ tín dụng của ngân hàng và dựa theo nhu cầu, thời gian vay vốn của khách hàng, ngân hàng thường áp dụng các hình thức cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; lãi suất cho vay áp dụng theo lãi suất thỏa thuận do mối quan hệ cung cầu trên thị trường hoặc theo quan hệ tín nhiệm lẫn nhau để áp dụng mức lãi suất cho vay phù hợp với từng đối tượng cho vay. Xét trên góc độ kỹ thuật cấp tín dụng, thì dịch vụ tín dụng bao gồm các loại sau đây: • Dịch vụ cho vay tài trợ sản xuất kinh doanh Ngân hàng cung cấp dịch vụ này nhằm đáp ứng vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời sống thông qua phương thức cho vay theo hợp đồng tín dụng từng lần, cho vay theo hợp đồng hạn mức, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng. • Dịch vụ cho vay trả góp Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng phải xác định và thỏa thuận số lãi cũng như vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo phân kỳ trong thời gian cho vay. • Dịch vụ cho vay đầu tư phát triển Thực chất là cho vay trung, dài hạn để tài trợ cho các doanh nghiệp trong các dự án đầu tư như các công trình xây dựng cơ bản mới, cải tạo và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, khôi phục và thay thế tài sản cố định, cải tiến và hợp lý hóa sản xuất kinh doanh, đây là hình thức tài trợ đầu tư phổ biến ở các nước đang phát triển. • Dịch vụ cho vay hợp vốn Cho vay hợp vốn hay còn gọi là cho vay đồng tài trợ là phương thức cho vay mà theo đó một nhóm NHTM cùng cung cấp tín dụng đối với một dự án vay hoặc phương án vay vốn của khách hàng kèm theo các điều kiện, điều khoản nhất định.
  19. 19 Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của các TCTD số 286/2002/QĐ-NHNN ngày 03/04/2002 của Thống đốc NHNN Việt Nam. • Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng NHTM chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, NHTM và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. • Chiết khấu Ngân hàng mua thương phiếu và các loại chứng từ có giá khác còn trong thời hạn hiệu lực thanh toán. Người sở hữu khi bán thương phiếu cho ngân hàng sẽ nhận một số tiền nhất định bằng mệnh giá trừ đi tiền chiết khấu, tính theo giá trị chứng từ, thời hạn chiết khấu, lãi suất và các tỷ lệ chiết khấu khác. Người thụ hưởng muốn nhận được số tiền này phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền hưởng lợi cho ngân hàng chiết khấu, đối với các chứng từ xin chiết khấu. Nghiệp vụ chiết khấu giúp các chủ sở hữu chứng từ khôi phục năng lực thanh toán, nghiệp vụ này được ưa chuộng không những đối với khách hàng, mà còn cả đối với ngân hàng, vì đây là nghiệp vụ cho vay có bảo đảm bằng chứng tứ có giá, rủi ro tín dụng ở mức độ thấp. • Thấu chi Thấu chi là một kỹ thuật cấp tín dụng cho khách hàng mà ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán nhưng không vượt quá hạn mức tín dụng để thực hiện các các giao dịch thanh toán kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Phương thức cho vay này gần giống cho vay luân chuyển nhưng khác nhau ở chỗ, thấu chi chỉ sử dụng một tài khoản ghép - tài khoản vãng lai- của tài khoản cho vay và tài khoản tiền gửi. Tài khoản vãng lai vừa thể hiện tiền gửi khách hàng vừa thể hiện các khoản ngân hàng cho vay, do đó tài khoản vãng lai vừa có dư có, vừa có dư nợ, bên nợ tài khoản phản ánh các khoản chi của khách hàng, bên có tài khoản phản ánh các khoản thu vào của khách hàng.
  20. 20 • Bảo lãnh ngân hàng Bảo lãnh là cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã được trả thay. Bảo lãnh được thực hiện bằng một văn bản để cam kết với bên có quyền (bên thụ hưởng bảo lãnh và bên được bảo lãnh). Nếu khi đến hạn, bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh) không thực hiện, hoặc thực hiện không đúng các cam kết đã nêu trong hợp đồng dân sự, thì ngân hàng với tư cách là người bảo lãnh sẽ đứng ra thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh. Theo luật tổ chức tín dụng thì “tổ chức tín dụng được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh”. Như vậy bảo lãnh ngân hàng là bảo lãnh bằng năng lực chi trả. • Bao thanh toán (factoring) Trong nghiệp vụ này NHTM sẽ đứng ra mua các khoản phải thu trên cơ sở hóa đơn, chứng từ của người bán hàng (giá mua bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị thực tế của khoản nợ), nhờ đó người bán (chủ nợ) có được tiền ngay để đáp ứng nhu cầu. Khi đến hạn người mua (khách nợ) phải thanh toán toàn bộ số tiền cho ngân hàng (người mua nợ và là chủ nợ mới). Thực ra factoring gần giống với nghiệp vụ chiết khấu, nhưng số tiền khấu trừ trong nghiệp vụ Factoring cao hơn nhiều so với nghiệp vụ chiết khấu, bởi vì Factoring có rủi ro cao hơn. • Cho thuê tài chính. Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa một bên là tổ chức tín dụng (là bên cho thuê tài chính) với một bên là khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê, khách hàng có thể mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê, trong thời hạn thuê các bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng. Đây là phương thức tài trợ cho các doanh nghiệp mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận chuyển… mà không cần phải đầu tư vốn. Khi các doanh nghiệp thiếu vốn cần mua sắm tài sản phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, họ có thể đến các công ty thuê mua để thuê tài sản và trả một khoản phí theo thương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2