Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietinbank
lượt xem 10
download
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN của Vietinbank từ đó đưa ra các khuyến nghị nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietinbank
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----o0o----- LÊ VĂN CHÁNH ĐẠT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -----o0o----- LÊ VĂN CHÁNH ĐẠT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PSG.TS. Trương Thị Hồng Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng …. năm 2016 Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên Lê Văn Chánh Đạt
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ ................................ 1 1.1 Lý do nghiên cứu.................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 1.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.6 Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 3 1.7 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ................................................................ 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 5 2.1 Những vấn đề cơ bản về DNVVN ......................................................................... 5 2.1.1 Khái niệm về DNVVN .................................................................................... 5 2.1.2 Đặc điểm DNVVN .......................................................................................... 6 2.1.3 Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế ........................................................... 8 2.2 Tín dụng đối với DNVVN ..................................................................................... 9 2.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................................ 9 2.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng đối với DNVVN ............................................ 10 2.2.3 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN ..................................... 11 2.3 Chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN ..................................................... 13 2.3.1 Khái niệm về dịch vụ..................................................................................... 13 2.3.2 Khái niệm về chất lượng dịch vụ .................................................................. 15 2.3.3 Khái niệm về chất lượng dịch vụ tín dụng DNVVN ..................................... 17
- 2.3.4 Các lý thuyết đánh giá chất lượng dịch vụ .................................................... 17 2.3.5 Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng DNVVN ........................ 20 2.3.6 Tổng quan các nghiên cứu trước đây về đo lường chất lượng dịch vụ tín dụng ........................................................................................................................ 23 2.3.7 Mô hình đề nghị đo lường chất lượng dịch vụ tín dụng DNVVN ................ 25 Kết luận chương 2 ...................................................................................................... 30 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .............................................................................................................................. 32 3.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ................................ 32 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 32 3.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động .............................................................................. 33 3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ........................................................................................................................ 33 3.2 Thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ............................................................................................. 35 3.2.1 Thực trạng ..................................................................................................... 35 3.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ....................................... 40 3.2.3 Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam...................................................................... 42 Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 45 CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT, KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ........................................................................................................................ 46 4.1 Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................. 46 4.1.1 Sơ đồ nghiên cứu ........................................................................................... 46 4.1.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 46 4.2 Quy trình nghiên cứu............................................................................................ 48 4.2.1 Hiệu chỉnh thang đo ...................................................................................... 48 4.2.2 Phương pháp thu thập thông tin và mẫu nghiên cứu ..................................... 50
- 4.3 Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 50 4.3.1 Mô tả mẫu ...................................................................................................... 50 4.3.2 Kết quả phân tích thang đo chất lượng dịch vụ bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha ...................................................................................................................... 52 4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................................................... 55 4.3.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng hồi quy bội ......................................... 59 4.3.5 Sự khác biệt về việc sử dụng các dịch vụ tín dụng ngân hàng của các nhóm đối tượng khách hàng ............................................................................................. 66 4.4 Thảo luận nghiên cứu ............................................................................................ 69 Kết luận chương 4 ....................................................................................................... 69 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ................................................................................... 70 5.1 Định hướng nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng DNVVN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .............................................................................................. 70 5.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN do bản thân Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam thực hiện ................................................ 72 5.2.1 Nâng cao cơ sở vật chất, trang thiết bị của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ................................................................................................................ 72 5.2.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................ 73 5.2.3 Xây dựng chính sách cấp tín dụng phù hợp .................................................. 74 5.2.4 Phát triển các chiến lược Marketing, tìm kiếm khách hàng .......................... 76 5.2.5 Duy trì hoạt động kiểm soát nội bộ một cách hợp lý .................................... 77 5.3 Giải pháp hỗ trợ.................................................................................................... 77 5.3.1 Từ Chính Phủ ................................................................................................ 77 5.3.2 Từ Ngân hàng Nhà nước ............................................................................... 78 Kết luận chương 5 ....................................................................................................... 79 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CP : Cổ phần DN : Doanh nghiệp DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNTN : Doanh nghiệp tư nhân NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TP : Thành phố Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Phân loại DNVVN theo khu vực kinh tế ở Việt Nam ................................6 Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả kinh doanh của Vietinbank qua các năm.....................34 Bảng 3.2: Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2013-2015 .................................36 Bảng 3.3: Dư nợ theo ngành nghề kinh doanh ..........................................................36 Bảng 3.4: Dư nợ theo tài sản bảo đảm ......................................................................38 Bảng 3.5: Dư nợ theo từng nhóm nợ.........................................................................39 Bảng 3.6: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ..............................................................39 Bảng 4.1: Mẫu phân bổ theo loại đối tượng khảo sát ...............................................50 Bảng 4.2: Kết quả hệ số Cronbach Anpha ................................................................52 Bảng 4.3: KMO và kiểm định Bartlett lần 1 .............................................................55 Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần 1 .......................................................55 Bảng 4.5: KMO và kiểm định Bartlett lần 2 .............................................................57 Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần 2 .......................................................57 Bảng 4.7: KMO và kiểm định Bartlett biến phụ thuộc .............................................58 Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố EFA biến phụ thuộc .......................................59 Bảng 4.9: Bảng phân tích hệ số tương quan giữa các biến .......................................60 Bảng 4.10: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter của mô hình ....................61 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định F ...............................................................................62 Bảng 4.12: Phân tích hệ số hồi quy ...........................................................................62 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ........................................65 Bảng 4.14: ANOVA theo loại hình doanh nghiệp ....................................................67 Bảng 4.15: ANOVA theo nghề nghiệp .....................................................................67 Bảng 4.16: ANOVA theo thu nhập ...........................................................................68
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình 5 khoảng cách của Parasuraman & ctg.......................................16 Hình 2.2: Mô hình chất lượng kỹ thuật của Gronroos (1984) ..................................18 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu ..................................................................................27 Hình 4.1: Sơ đồ nghiên cứu ......................................................................................46 Hình 4.2: Đồ thị phân tán của phần dư chuẩn hóa ....................................................63 Hình 4.3: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ......................................................64
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ 1.1 Lý do nghiên cứu Hoạt động ngân hàng được xem là “xương sống” của nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ thống trung gian tài chính. Hoạt động ngân hàng được vận hành một cách hiệu quả, dòng chu chuyển vốn của nền kinh tế sẽ được tuần hoàn liên tục, chảy từ nơi thừa đến nơi thiếu, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của nền kinh tế. Ngân hàng tuy đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nhưng vẫn phải tồn tại và phát triển như mọi tổ chức kinh tế khác. Và để có thể tồn tại, Ngân hàng kinh doanh phải có lãi. Trong toàn bộ dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, dịch vụ tín dụng là dịch vụ tạo ra nhiều lợi nhuận nhất cho các NHTM tại Việt Nam hiện nay. NHTM xem chất lượng dịch vụ tín dụng là vũ khí để thực hiện cạnh tranh, thu hút khách hàng. Trong những năm vừa qua khách hàng DNVVN không ngừng gia tăng và khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân. Việc phát triển DNVVN luôn được Nhà nước ta quan tâm, chú trọng trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Đối với các NHTM việc phục vụ các DNVVN mang lại nhiều lợi nhuận hơn so với các doanh nghiệp lớn. Các doanh nghiệp lớn được nhiều NHTM chào đón bằng mức lãi suất ưu đãi, phí dịch vụ tốt nhất, vô tình sự cạnh tranh này làm giảm lợi nhuận của NHTM. Nhận thức được điều này, trong thời gian qua, ngoài giữ vững thị phần các doanh nghiệp lớn, Vietinbank đã chú trọng quan tâm hơn đến phân khúc DNVVN, đưa DNVVN là đối tượng tiềm năng phát triển tín dụng bền vững. Để đạt được mục tiêu này, vấn đề cải thiện chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN đang được Vietinbank xem là vấn đề cốt yếu nhất trong hoạt động kinh doanh. Xuất phát từ các lý do thực tiễn trên, tôi chọn đề tài “ Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN tại Vietinbank” làm đề tài nghiên cứu.
- 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN của Vietinbank từ đó đưa ra các khuyến nghị nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN. Mục tiêu cụ thể: + Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN tại Vietinbank. + Xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định của DNVVN đối với việc sử dụng dịch vụ tín dụng tại Vietinbank. + Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN tại Vietinbank. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Các yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng DNVVN tại Vietinbank? Mức độ ảnh hưởng của các các yếu tố đến chất lượng dịch vụ tín dụng DNVVN khi sử dụng dịch vụ tín dụng tại Vietinbank? Làm thế nào để nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN tại Vietinbank? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Là các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN của Vietinbank. Đối tượng khảo sát: các DVVVN đang có quan hệ tín dụng tại Vietinbank. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi chọn mẫu chỉ tiến hành đối với các DNVVN có sử dụng dịch vụ tín dụng tại các chi nhánh Vietinbank trên địa bàn TP Hồ Chí Minh. Các chi nhánh Vietinbank trên địa bàn TP Hồ Chí Minh có tổng dư nợ cho vay đối với DNVVN chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng dư nợ của toàn hệ thống, do đó dữ liệu mẫu được đánh giá có thể đại diện cho tổng thể.
- 3 Thời gian nghiên cứu: Từ 2013 đến 2015. Thời gian khảo sát: Vì lý do hạn chế về thời gian nghiên cứu nên đề tài chỉ được nghiên cứu trong năm 2016. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện nghiên cứu, luận văn thực hiện qua hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức thông qua phương pháp định lượng. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn tay đôi. Mục đích của nghiên cứu này dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Dùng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp và thu thập thông tin dữ liệu sơ cấp thông qua bảng câu hỏi bằng cách khảo sát các DNVVN đang sử dụng dịch vụ tín dụng tại Vietinbank. Thông tin dữ liệu sơ cấp thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Thang đo sau đó được đánh giá độ tin cậy dựa vào hệ số Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mô hình. 1.6 Kết cấu của luận văn Kết cấu luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu luận văn thạc kỹ kinh tế - Chương 2: Tổng quan về chất lượng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng thương mại đối với các DNVVN và mô hình nghiên cứu - Chương 3: Thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng DNVVN tại Vietinbank - Chương 4: Khảo sát, kiểm định mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng của Vietinbank đối với DNVVN - Chương 5: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng DNVVN tại Vietinbank
- 4 1.7 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Đề tài xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng DNVVN tại Vietinbank. Từ đó giúp ban lãnh đạo của Vietinbank có những giải pháp nhằm cung cấp các dịch vụ tín dụng tốt hơn, nâng cao sức cạnh tranh của Vietinbank với các ngân hàng khác.
- 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Những vấn đề cơ bản về DNVVN 2.1.1 Khái niệm về DNVVN Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế rất đa dạng và phong phú, trong đó phân loại dựa vào quy mô có thể chia thành doanh nghiệp vi mô, doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp siêu lớn. Theo quan điểm của quan điểm của Ngân hàng Thế giới, DNVVN là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ về phương diện vốn, lao động hay doanh thu. DNVVN có thể chia thành ba loại căn cứ vào quy mô đó là: doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa, cụ thể như sau: Doanh nghiệp siêu nhỏ là các doanh nghiệp có không quá 10 lao động, tổng giá trị tài sản không quá 100,000 USD và tổng doanh thu hằng năm không quá 100,000 USD. Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có không quá 50 lao động, tổng giá trị tài sản không quá 3,000,000 USD và tổng doanh thu hằng năm không quá 3,000,000 USD. Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có không quá 300 lao động, tổng giá trị tài sản không quá 15,000,000 USD và tổng doanh thu hằng năm không quá 15,000,000 USD. Ở Việt Nam, căn cứ theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ, đã định nghĩa như sau: DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc tổng số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
- 6 Bảng 2.1: Phân loại DNVVN theo khu vực kinh tế ở Việt Nam Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Khu vực Số lao động Tổng Số lao động Tổng nguồn Số lao động nguồn vốn vốn I. Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 nghiệp và xuống trở xuống người đến 200 tỷ đồng đến người đến 300 thủy sản người 100 tỷ đồng người II. Công 10 người trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 nghiệp và xuống trở xuống người đến 200 tỷ đồng đến người đến 300 thủy sản người 100 tỷ đồng người II. Công 10 người trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 50 nghiệp và xuống trở xuống người đến 50 tỷ đồng đến người đến 100 thủy sản người 50 tỷ đồng người (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP) 2.1.2 Đặc điểm DNVVN Là một doanh nghiệp nhưng với quy mô vừa và nhỏ nên bên cạnh những đặc điểm cơ bản của một doanh nghiệp thông thường, DNVVN còn có một số đặc điểm riêng biệt, cụ thể như sau: Đặc điểm được xem là lợi thế: Dễ dàng thành lập, bộ máy chỉ đạo gọn nhẹ và năng động, nhạy bén với thay đổi của thị trường. Doanh nghiệp chỉ cần một số vốn hạn chế, mặt bằng không lớn, các điều kiện sản xuất đơn giản là có thể hoạt động được. Vòng quay sản xuất nhanh nên có thể sử dụng vốn tự có hoặc vay từ các thành viên Công ty. Bộ máy tổ chức tinh gọn, linh hoạt dễ quản lý, dễ quyết định. Đồng thời, do tính chất linh hoạt cũng như quy mô nhỏ nên có thể dễ dàng phát triển thay đổi nhu cầu của thị trường, nhanh chóng chuyển hướng kinh doanh, phát huy tính năng động sáng tạo, tự chủ, nhạy bén trong lựa chọn thay đổi mặt hàng. Các DNVVN dễ dàng và nhanh chóng đổi mới thiết bị công nghệ, thích ứng với công nghệ hiện đại. Doanh nghiệp có nguồn vốn kinh doanh ít nên đầu tư vào các tài sản cố định cũng ít, do đó dễ tiến hành đổi mới trang thiết bị khi điều kiện cho phép. Với chiến lược phát triển và đầu tư đúng đắn, sử dụng hợp lý các nguồn lực, các DNVVN có thể đạt hiệu quả kinh tế xã hội cao, cũng như có thể sản xuất
- 7 được hàng hóa chất lượng tốt và có sức cạnh tranh ngay cả khi điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều hạn chế. Các DNVVN chỉ cần lượng vốn đầu tư ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh, vì thế dễ thu hút nhiều cá nhân, tổ chức ở mọi thành phần kinh tế đầu tư vào khu vực này. Các DNVVN có mức đầu tư nhỏ, sử dụng ít lao động nên trong trường hợp thất bại thì cũng không bị thiệt hại nặng nề như các doanh nghiệp lớn. DNVVN có tỷ suất vốn đầu tư trên lao động thấp hơn nhiều so với doanh nghiệp lớn, cho nên hiệu suất tạo việc làm cao hơn. Ngoài ra, do quy mô nhỏ, số lượng lao động không nhiều, mối quan hệ giữa người lao động và người thuê lao động khá gắn bó, ít xảy ra xung đột hoặc xung đột có thể dễ dàng giải quyết. Đặc điểm được xem là hạn chế: Hạn chế đầu tiên và lớn nhất của DNVVN nằm trong chính đặc điểm của nó, đó là quy mô nhỏ, vốn ít, do đó các doanh nghiệp này thường lâm vào tình trạng thiếu vốn trầm trọng khi muốn mở rộng thị trường hay tiến hành đổi mới, nâng cấp trang thiết bị. Về trình độ công nghệ, do phần lớn là các cơ sở thủ công phát triển thành hoặc có tiếp cận được khoa học, công nghệ nước ngoài thì cũng thuộc thế hệ lạc hậu. Do đó năng suất lao động thấp, chất lượng sản phẩm không cao, khả năng cạnh tranh trên thị trường yếu. Do tính chất vừa và nhỏ, doanh nghiệp gặp khó khăn trong thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác với các đơn vị kinh tế bên ngoài địa phương doanh nghiệp đó hoạt động, và gặp khó khăn trong việc thiết lập chỗ đứng trên thị trường. Các DNVVN thường phụ thuộc vào các doanh nghiệp đầu ra. Khó khăn trong nâng cấp trang thiết bị, đầu tư công nghệ mới, đặc biệt là các công nghệ đòi hỏi vốn lớn, từ đó ảnh hưởng đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, tính cạnh tranh trên thị trường. Các DNVVN thường khó tiếp cận nguồn vốn từ các TCTD và tỏ ra bị động trên quan hệ thị trường. Nguyên nhân là do các DNVVN quản lý theo dõi sổ sách chứng từ kế toán chưa chuyên nghiệp, thiếu minh bạch, thường nhập nhằng giữa tài
- 8 chính của doanh nghiệp và tài chính của cá nhân chủ doanh nghiệp. Ngoài ra các vấn đề về thừa kế, nối nghiệp kinh doanh có thể làm cho các dự đoán về sự phát triển của doanh nghiệp trở nên khó khăn hơn. Vì vậy mức độ tín nhiệm của DNVVN đối với các TCTD là tương đối thấp. Các TCTD thường yêu cầu phải có tài sản bảo đảm mới cấp tín dụng và chỉ cho vay theo giá trị của tài sản bảo đảm. Tuy nhiên không phải lúc nào chủ doanh nghiệp cũng có tài sản bảo đảm hoặc giá trị tài sản lớn để thỏa mãn nhu cầu vốn tín dụng. 2.1.3 Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế Sự tồn tại của DNVVN trong nền kinh tế là một tất yếu khách quan đối với các quốc gia đang phát triển. DNVVN có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của một đất nước: Giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động. Các DNVVN thường hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông sản, xây dựng và giao thông vận tải thường sử dụng công nghệ lạc hậu, thủ công do đó khả năng thu hút lao động là rất lớn. Đóng góp vào tăng trưởng của tổng sản phẩm trong nước (GDP), vào nguồn thu ngân sách Nhà nước và huy động nguồn lực xã hội cho đầu tư và phát triển kinh tế. Các DNVVN Việt Nam đóng góp một phần lớn vào GDP hằng năm, số tiền thuế và phí mà các DNVVN đã nộp cho Nhà nước ngày càng tăng. Góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường. Việc phát triển không ngừng của các DNVVN tạo ra sự cạnh tranh không nhỏ giữa các doanh nghiệp kể cả với các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế. Trong một thị trường cạnh tranh, những sản phẩm sản xuất ra phải không ngừng nâng cao chất lượng nếu không muốn bị đào thải. DNVVN lại nhạy cảm với sự biến động của thị trường đồng thời có tính linh hoạt trong sản xuất, các sản phẩm sản xuất ra luôn bám sát với yêu cầu của thị trường với chi phí thấp. Đây là một thách thức rất lớn với những doanh nghiệp lớn, giúp cho cho các doanh nghiệp này khó lũng đoạn thị trường. Do đó chính hoạt động kinh doanh của các DNVVN làm cho nền kinh tế trở nên năng
- 9 động, linh hoạt hơn, lộ trình hội nhập với kinh tế thế giới cũng vì thế được rút ngắn hơn. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa. Sự phát triển của các DNVVN ở nông thôn sẽ thu hút những người lao động thời vụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, rút dần lao động làm nông nghiệp sang làm công nghiệp hoặc dịch vụ, nhưng vẫn sống ở địa phương, không phải di chuyển đi xa. Sự năng động và nhạy bén của DNVVN giúp họ chuyển dịch nhanh vào các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế đem lại giá trị cao, điều này góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động của một quốc gia. 2.2 Tín dụng đối với DNVVN 2.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng Căn cứ vào Luật Các Tổ chức Tín dụng số 47/2010/QH12: các khái niệm tín dụng được nêu rõ như sau: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác. Cho vay là hình thức cấp tín dụng theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng và mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu xem xét tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì có thể định nghĩa: “Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng hoặc các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác); Trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo các điều kiện đã thỏa thuận (thời gian, phương thức thanh toán lãi – gốc, thế chấp,…) bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
- 10 2.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng đối với DNVVN Để có thể thu hút khách hàng, các TCTD phải đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ trong đó bao gồm sản phẩm tín dụng. Các TCTD đều phải nghiên cứu kỹ lưỡng để từ đó có thể đưa ra được nhiều hình thức cấp tín dụng đa dạng nhằm thu hút khách hàng, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, gia tăng doanh số và lợi nhuận. Tín dụng ngân hàng dành cho các DNVVN có thể được phân loại theo các tiêu chí sau: Dựa vào phương thức cấp tín dụng: + Cho vay từng lần: Khách hàng phải lập từng hồ sơ vay khác nhau tương ứng với từng lần sử dụng vốn vay từ ngân hàng. + Cho vay hạn mức tín dụng: Hạn mức tín dụng là số dư nợ cho vay cao nhất mà ngân hàng cam kết cho khách hàng vay có hiệu lực trong một thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng. + Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển, mở rộng nhà xưởng,… + Ngoài ra còn các phương thức cho vay: cho vay hợp vốn, cho vay trả góp, cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng. Dựa vào mục đích của tín dụng: + Cho vay sản xuất kinh doanh thông thường + Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu + Cho vay bất động sản, đầu tư tài chính + Cho vay nông nghiệp + Cho vay tiêu dùng cá nhân Dựa vào thời hạn tín dụng: + Cho vay ngắn hạn: cho vay có thời gian cho vay tối đa 12 tháng, được sử dụng để bổ sung vốn kinh doanh ngắn hạn của doanh nghiệp
- 11 + Cho vay trung dài hạn: cho vay có thời gian trên 12 tháng, được sử dụng để đầu tư máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng, đầu tư mua sắm tài sản cố định, thực hiện dự án đầu tư Dựa vào mức độ uy tín của khách hàng: + Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên mức bảo đảm từ tài sản của khách hàng vay hoặc bên thứ ba + Cho vay có bảo đảm một phần bằng tài sản là loại cho vay mà tài sản thế chấp được nhận thế chấp có giá trị nhỏ hơn giới hạn tín dụng được cấp + Cho vay không bảo đảm là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, cho vay dựa trên uy tín của khách hàng vay vốn. 2.2.3 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN Như đã phân tích ở trên, xuất phát từ những đặc điểm của các DNVVN là tình trạng không minh bạch về tài chính, vốn tự có thấp, khả năng tiếp cận thông tin thị trường thấp, năng lực quản lý của chủ doanh nghiệp chưa cao. Các DNVVN thường có khuynh hướng vay vốn lưu động hoặc thực hiện các dự án có quy mô nhỏ. Do đó mối quan hệ tín dụng của DNVVN với ngân hàng có đặc điểm sau: Dịch vụ cho vay đối với DNVVN không có hình thái vật chất cụ thể. DNVVN tiếp nhận và sử dụng dịch vụ cho vay thông qua hoạt động giao tiếp, tiếp nhận thông tin và kết quả là nhu cầu vay vốn được đáp ứng. Cũng có một điểm đặc biệt là DNVVN chỉ có thể đánh giá được chất lượng dịch vụ sau khi đã mua và sử dụng. Dịch vụ cho vay đối với DNVVN cũng có điểm khác hàng hóa vật chất ở chỗ không có sản phẩm dở dang, không lưu trữ được. Quy mô tín dụng thấp do xuất phát từ quy mô nhỏ, năng lực tài chính và tài sản bảo đảm các DNVVN chủ yếu tiếp cận nguồn tín dụng với quy mô là khá thấp. Thời hạn cho vay chủ yếu là thời gian ngắn hạn, nhằm tăng khả năng thu hồi vốn, đảm bảo hơn cho vốn vay. Tài sản bảo đảm các Ngân hàng dựa trên có uy tín của DNVVN nên chỉ cấp tín dụng có bảo đảm đầy đủ bằng tài sản.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn