Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai
lượt xem 8
download
Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. Từ đó nêu ra được những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế của hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai và nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế đó.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN QUANG DŨNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN QUANG DŨNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. NGUYỄN ĐỨC TRUNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- i TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong những năm gần đây, sự phát triển của nền kinh tế cùng với những tiến bộ nhanh chóng của công nghệ đã làm thay đổi nhiều thói quen tiêu dùng của người dân và doanh nghiệp. Đối với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cũng vậy, nhất là các sản phẩm tín dụng nói chung và sản phẩm tín dụng bán lẻ nói riêng. Đồng thời, với sự tham gia của nhiều ngân hàng và cả các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, thị trường tín dụng bán lẻ hiện nay có thể nói là cạnh tranh rất gay gắt. Vì vậy, việc quan tâm đúng mức đến vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ là yêu cầu tất yếu trong bối cảnh nguồn thu từ tín dụng vẫn là nguồn thu chính và chủ lực của hầu hết các ngân hàng. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống các cơ sở lý luận về ngân hàng, ngân hàng thương mại, tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại và các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá hiệu quả. Phân tích, đánh giá thực trạng của hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. Trên cơ sở đó, đánh giá những kết quả đạt được, các mặt tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. Từ đó luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp diễn dịch, quy nạp, tổng hợp kết hợp với nền tảng lý luận từ kiến thức kinh tế học, tài chính – ngân hàng… để nghiên cứu lý thuyết và thực trạng của hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. Kết quả nghiên cứu: đề xuất được một số giải pháp và kiến nghị cụ thể có thể áp dụng vào thực tiễn góp phần cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai, để đi đến kết quả cuối cùng là tăng hiệu quả kinh doanh chung của toàn chi nhánh.
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Quang Dũng, tác giả của luận văn: “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai”. Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam đoan của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 08 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Quang Dũng
- iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô giảng viên trường Đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh, các học viên đồng môn lớp cao học, bạn bè và tập thể cựu đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. Trước tiên, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô giảng viên trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đặc biệt đến thầy PGS., TS. Nguyễn Đức Trung đã tận tình hướng dẫn và có nhiều góp ý quý giá để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến PGS., TS. Hoàng Thị Thanh Hằng đã có những hướng dẫn bước đầu để tôi xây dựng nền móng của luận văn. Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn động viên, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn đến tất cả mọi người!
- iv MỤC LỤC Đề mục Trang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... vi DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................6 1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại .............6 1.1.1 Khái niệm tín dụng bán lẻ ........................................................................6 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng bán lẻ ...................................................................6 1.1.3 Vai trò của tín dụng bán lẻ .......................................................................8 1.2 Cơ sở luận về hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ ........................................10 1.2.1 Quan điểm về hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng ...................10 1.2.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ.....................12 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ ..................16 1.3.1 Các nhân tố khách quan .........................................................................16 1.3.2 Các nhân tố chủ quan .............................................................................17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI ...........................................................................................23 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam..23 2.2 Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai ...............................................................................................26 2.2.1 Sự ra đời và phát triển, cơ cấu tổ chức ...................................................26 2.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2015 – 2018 ............28 2.3 Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2015 – 2018 ..32 2.3.1 Quy trình và các sản phẩm tín dụng bán lẻ .........................................32 2.3.2 Các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ ...................35 2.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2015 – 2018 ..39 2.4.1 Những kết quả đạt được ......................................................................39
- v 2.4.2 Những tồn tại, hạn chế ........................................................................40 2.5 Nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2015 – 2018 .........................................................................................41 2.5.1 Nguyên nhân khách quan....................................................................41 2.5.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng .........................................................44 2.5.3 Nguyên nhân từ phía khách hàng .......................................................48 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI ..................51 3.1 Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ............................51 3.1.1 Định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Gia Lai .....................................51 3.1.2 Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam .............................................................................................52 3.1.3 Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai .....53 3.2 Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai ..................54 3.3 Một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai .........57 3.3.1 Kiến nghị đối với các cơ quan, ban ngành các cấp ................................57 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam .................................................................................................................58 KẾT LUẬN .............................................................................................................61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................62
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA TIẾNG VIỆT 1 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 2 BIDV Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3 NHNN Ngân hàng Nhà nước 4 NHTM Ngân hàng thương mại 5 NHTW Ngân hàng trung ương 6 PGD Phòng giao dịch 7 Sacombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín 8 TDBL Tín dụng bán lẻ 9 TMCP Thương mại cổ phần 10 Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam 11 VietinBank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam 12 VietinBank Gia Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Lai – Chi nhánh Gia Lai
- vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 1.1 Bảng tổng hợp so sánh một số đặc điểm của tín dụng bán 8 lẻ và tín dụng bán buôn Bảng 2.1 Số lượng khách hàng tín dụng bán lẻ của VietinBank Gia 37 Lai từ 2015 – 2018 Bảng 2.2 Thu nhập từ hoạt động tín dụng bán lẻ của VietinBank Gia 38 Lai từ 2015 – 2018 Bảng 2.3 Tình hình nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng bán lẻ của 39 VietinBank Gia Lai từ 2015 – 2018
- viii DANH MỤC HÌNH STT Tên bảng biểu, hình vẽ Trang Hình 2.1 Mô hình tổ chức của VietinBank 24 Biểu đồ 2.2 Kết quả huy động vốn của VietinBank Gia Lai giai đoạn 28 2015 – 2018 Biểu đồ 2.3 Kết quả hoạt động tín dụng của VietinBank Gia Lai giai 30 đoạn 2015 – 2018 Biểu đồ 2.4 Kết quả kinh doanh của VietinBank Gia Lai giai đoạn 31 2015 – 2018 Biểu đồ 2.5 Dư nợ tín dụng bán lẻ của VietinBank Gia Lai giai đoạn 35 2015 – 2018 Biểu đồ 2.6 Cơ cấu dư nợ tín dụng của VietinBank Gia Lai giai đoạn 36 2015 – 2018 Biểu đồ 2.7 Thị phần dư nợ tín dụng bán lẻ các NHTM trên địa bàn 37 tỉnh Gia Lai năm 2018 Hình 2.8 Sơ đồ vị trí các PGD của VietinBank Gia Lai trên địa bàn 47 thành phố Pleiku
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việt Nam là một nước đang phát triển, chúng ta có một nền kinh tế trẻ, năng động và có tiềm năng phát triển lớn. Tuy vậy, nền kinh tế nước ta vẫn cần phải dựa nhiều vào vốn để có thể phát triển, trong đó hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM) có vai trò rất quan trọng trong việc luân chuyển vốn trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng phát triển hiệu quả, thâm nhập vào mọi thành phần, lĩnh vực kinh tế sẽ tạo điều kiện góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống công chúng. Bên cạnh đó, hiện nay các NHTM đang có xu hướng chung là tập trung phát triển mở rộng mạnh mảng tín dụng bán lẻ (TDBL) vì hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng vẫn là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, giúp đa dạng hóa danh mục cho vay, đối tượng cho vay, tiết giảm chi phí, tăng lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro tín dụng. Không nằm ngoài xu hướng đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai (VietinBank Gia Lai), trực thuộc hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank), cũng xây dựng chiến lược định hướng phát triển mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ đi kèm với hiệu quả, an toàn. Là một ngân hàng thương mại lớn trên địa bàn tỉnh Gia Lai có mạng lưới rộng thứ hai chỉ sau Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) với 1 trụ sở chi nhánh và 11 phòng giao dịch (PGD) trải rộng trên địa bàn toàn tỉnh, VietinBank Gia Lai có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ, đáp ứng nhu cầu vay vốn của cá nhân, hộ kinh doanh và các doanh nghiệp để phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Là một tỉnh nằm ở khu vực Tây Nguyên, với phần lớn dân số và lực lượng lao động ở khu vực nông thôn và làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp trong đó trọng điểm là trồng cây công nghiệp lâu năm chủ yếu là cà phê, cao su và hồ tiêu. Với đặc
- 2 thù của các cây công nghiệp là chi phí sản xuất cao, thời gian đầu tư ban đầu dài, đồng thời nhiều diện tích cây cũ đã già cỗi, năng suất kém cần thay trồng mới, do đó nhu cầu vốn tín dụng để phát triển sản xuất nông nghiệp của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh là rất lớn. Bên cạnh đó các nhu cầu vay vốn để kinh doanh và tiêu dùng của người dân cũng ngày một tăng cao, cũng là dư địa lớn để các ngân hàng khai thác cấp tín dụng. Tuy nhiên, qua thực tiễn các chính sách và sản phẩm tín dụng của VietinBank vẫn còn một số bất cập, khiến việc tiếp cận vốn vay của người dân còn tương đối khó khăn. Việc mở rộng tín dụng quá nóng, tăng trưởng tín dụng bán lẻ qua các kênh phân phối đến tay khách hàng cũng đã bộc lộ nhiều hạn chế, rủi ro. Trong đó có vấn đề nợ xấu không được kiểm soát tốt, làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận, ngân hàng bị hạn chế khả năng cấp vốn. Đó cũng là khó khăn và thách thức cho chi nhánh trong bối cảnh các NHTM khác trên địa bàn cạnh tranh rất gay gắt trong kinh doanh. Vì vậy, không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ là một vấn đề tất yếu của chi nhánh. Xuất phát từ các lý do trên, tác giả chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai” làm đề tài nghiên cứu. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. Từ đó nêu ra được những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế của hoạt động
- 3 tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai và nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế đó. - Đề xuất giải pháp, kiến nghị ngằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu sẽ giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau: - Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai diễn ra như thế nào? Đâu là những kết quả đạt được, những mặt nào còn hạn chế và nguyên nhân của chúng? - Để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai cần có những giải pháp nào? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. - Phạm vi nghiên cứu: Không gian nghiên cứu: tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ năm 2015 đến 2018. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để phù hợp với yêu cầu và đối tượng nghiên cứu của đề tài, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể là tổng hợp các phương pháp: - Phương pháp tổng hợp: kế thừa các lý luận về hoạt động tín dụng bán lẻ từ đó hình thành nên cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu. - Phương pháp thống kê, so sánh: sử dụng dữ liệu thứ cấp thu thập được từ kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh để xử lý, so sánh với tiêu chí phù hợp, thống kê bằng bảng, biểu để nhìn ra xu hướng của các yếu tố cần phân tích. - Phương pháp diễn dịch, phân tích quy nạp: kết hợp với nền tảng lý luận từ kiến thức kinh tế học, tài chính – ngân hàng được sử dụng để đánh giá kết quả, hạn
- 4 chế, tồn tại và các nguyên nhân của thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ. 6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI - Về mặt lý luận: hệ thống hóa các cơ sở lý luận về ngân hàng, ngân hàng thương mại, tín dụng bán lẻ. Đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng bán lẻ cũng như các tiêu chí để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ. - Về mặt thực tiễn: từ thực trạng của hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai giai đoạn 2015 – 2018, phân tích đánh giá những kết quả đạt được, các tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế đó. Từ đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động tín dụng bán lẻ một cách cụ thể nhất. 7. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Luận văn nghiên cứu các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ trong đó chủ yếu là cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp siêu vi mô. Luận văn tập trung tìm hiểu các tồn tại, hạn chế trong hoạt động tín dụng bán lẻ để đưa ra các giải pháp, kiến nghị cụ thể. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã tìm hiểu một số công trình nghiên cứu về hoạt động tín dụng bán lẻ của các NHTM Việt Nam như: - Luận văn tiến sĩ kinh tế “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHTMCP Á Châu trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường vốn Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Nga (2014). Nghiên cứu đã nêu được cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, hiệu quả tín dụng và các tiêu chí để đánh giá hiệu quả tín dụng. Tác giả cũng đã trình bày được thực trạng hiệu quả tín dụng của ngân hàng TMCP Á Châu trong môi trường cạnh tranh tự do trên thị trường vốn, rút ra những thành công, hạn chế và hệ thống nguyên nhân chủ quan, khách quan. Từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng của NH TMCO Á Châu. - Nghiên cứu “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam” của tác giả Tô Khánh Toàn (2014). Tác giả
- 5 cũng nêu được cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, nêu được thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại VietinBank, những mặt đạt được và hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế. Từ đó đưa ra các giải pháp để phát triển dịch vụ bán lẻ cho VietinBank. - Nghiên cứu “Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai” của tác giả Huỳnh Thị Kim Phương (2018). Tác giả đã nếu được cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, đưa ra các tiêu chí để đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Tác giả nêu được thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Gia Lai giai đoạn 2014 – 2017, chỉ ra được những điểm đạt được cũng như những tồn tại hạn chế. Tuy nhiên các giải pháp, kiến nghị tác giả đưa ra còn khá chung chung, quá tầm áp dụng cho VietinBank Gia Lai, khó áp dụng vào thực tiễn. Các công trình nghiên cứu kể trên có nội dung liên quan phần nào đến nội dung nghiên cứu của luận văn, tuy nhiên thời điểm, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu có một số điểm khác biệt, chưa có đề tài nào tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank Gia Lai hoặc đưa ra được các giải pháp cụ thể, thiết thực, có thể áp dụng vào thực tiễn. 8. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI
- 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Giới thiệu Chương 1 Chương 1 hệ thống các cơ sở lý thuyết có liên quan đến đề tài nghiên cứu: khái niệm, đặc điểm, vai trò của tín dụng bán lẻ. Bên cạnh đó chương 1 cũng nêu ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng bán lẻ và tiêu chí để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ làm tiền đề cho phân tích thực trạng ở chương 2. 1.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm tín dụng bán lẻ Tín dụng bán lẻ cùng với tín dụng bán buôn là hai bộ phận cấu thành nên hoạt động tín dụng của NHTM, nó là một phần của ngân hàng bán lẻ. Hiện nay, ở Việt Nam vẫn chưa có khái niệm thống nhất, rõ ràng về TDBL. Theo Luật các tổ chức tín dụng điều 4 khoản 14 có định nghĩa: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Như vậy trong luật cũng chỉ quy định chung về cấp tín dụng bao hàm cả hai nội dung tín dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ. Có nhiều khái niệm về TDBL được đưa ra, theo Lê Khắc Trí (2007): “Bán lẻ tín dụng là những hình thức và các khoản cho vay trực tiếp đến các người vay cuối cùng, chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ”. Tóm lại, kết hợp các quan điểm trên cho thấy TDBL là hình thức cung cấp trực tiếp các sản phẩm tín dụng có quy mô nhỏ cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN). 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng bán lẻ Do TDBL chưa được định nghĩa một cách cụ thể trong pháp luật Việt Nam, vì thế đặc điểm của TDBL cũng được khái quát dựa trên đặc điểm chung của những sản phẩm của TDBL.
- 7 Đối tượng được cung cấp sản phẩm TDBL rất rộng, số lượng khách hàng rất lớn, bao gồm các cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế, nên vì thế giá trị của mỗi giao dịch TDBL thường có giá trị nhỏ. Chất lượng các thông tin tài chính của các khách hàng vay thông thường không cao, đối với các khách hàng cá nhân và hộ gia đình khó xác nhận, chủ yếu do khách hàng tự cung cấp mang tính ước lượng, đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ báo cáo tài chính thường không được kiểm toán. Hồ sơ vay vốn tương đối đơn giản, tuy nhiên thẩm định hồ sơ phức tạp và phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và đánh giá của cán bộ thẩm định hồ sơ. Cũng vì lý do trên mà TDBL có rủi ro cao, tuy nhiên do số lượng khách hàng lớn, các khoản vay có giá trị nhỏ nên rủi ro được phân tán, mức ảnh hưởng của mỗi khoản vay không lớn đối với hoạt động tổng thể của ngân hàng. Tỷ trọng cho vay trung dài hạn đối với các khoản vay bán lẻ có xu hướng cao hơn mức bình quân chung, do các nhu cầu cho vay trung hạn mua nhà ở, đất ở, mua xe ô tô, mua sắm tài sản cố định chiếm tỷ trọng tương đối cao. Khách hàng vay thường không chủ động kế hoạch hóa về dòng tiền, các nhu cầu vay tiêu dùng thông thường có thời hạn trên 12 tháng. Nhu cầu về TDBL của khách hàng chịu tác động của nền kinh tế và phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, tăng mạnh trong thời kỳ kinh tế tăng trưởng, thu nhập tăng, chi tiêu tăng, đầu tư cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhỏ lẻ sinh lời tốt. Ngược lại khi nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp tăng, thu nhập giảm thì các đối tượng khách hàng hạn chế vay mượn chi tiêu tiêu dùng, thu hẹp sản xuất dẫn đến nhu cầu vay vốn cũng giảm. Vì các khoản vay nhỏ lẻ, số lượng khách hàng lại lớn nên chi phí quản lý, chi phí hoạt động (mạng lưới, nhân sự, hệ thống thông tin, công nghệ) lớn, chi phí vốn trung dài hạn cao nên chi phí cho TDBL thường lớn hơn tín dụng bán buôn. Bù lại lãi suất cho vay bán lẻ thường cao hơn nên NIM (net interest margin – biên lãi thuần) của TDBL cũng cao hơn của tín dụng bán buôn.
- 8 Bảng 1.1: Bảng tổng hợp so sánh một số đặc điểm của tín dụng bán lẻ và tín dụng bán buôn Chỉ tiêu Tín dụng bán lẻ Tín dụng bán buôn Đối tượng khách hàng Các nhân, hộ gia đình, Các định chế tài chính, tổ doanh nghiệp vừa và nhỏ chức kinh tế, doanh nghiệp có quy mô lớn Giá trị giao dịch Nhỏ và vừa Lớn Số lượng khách hàng Rất nhiều Không nhiều Số lượng sản phẩm cung Nhiều Ít cấp Quy trình tín dụng Đơn giản Phức tạp Khả năng tiếp cận khách Dễ tiếp cận Khó tiếp cận hàng Biên lãi thuần Cao Thấp (Nguồn: tác giả tự tìm hiểu, phân tích và tổng hợp) 1.1.3 Vai trò của tín dụng bán lẻ Đối với nền kinh tế Hoạt động tín dụng nói chung có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển, và hoạt động TDBL có một số vai trò cụ thể như sau: Góp phần thúc đẩy nhanh quá trình luân chuyển vốn giữa chủ thể thừa vốn và chủ thể cần vốn, sử dụng hiệu quả nguồn vốn, giúp các cá nhân, hộ gia đình, DNVVN tiếp cận được nguồn vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, tạo công ăn việc làm, nâng cao vai trò của các thành phần kinh tế này trong nền kinh tế, đóng góp vào tăng trưởng. Góp phần kích cầu tiêu dùng: với các sản phẩm tín dụng tiêu dùng đa dạng như cho vay mua nhà ở, đất ở, cho vay mua xe ô tô, mua sắm đồ dùng gia đình, cho vay bằng hình thức phát hành thẻ tín dụng,… đáp ứng được nhu cầu mua sắm, với thời hạn và số tiền trả nợ hợp lý với khả năng chi trả của khách hàng, kích thích người
- 9 dân tăng nhu cầu chi tiêu, thúc đẩy nền kinh tế tăng cường năng lực sản xuất và tăng trưởng. (Nguyễn Văn Tiến 2009) Góp phần đẩy lùi tệ nạn tín dụng đen, cho vay nặng lãi: thay vì phải vay với lãi suất “cắt cổ” của các cá nhân, tổ chức bên ngoài, các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ có điều kiện được tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng hợp pháp, an toàn với lãi suất thấp, thời gian trả nợ phù hợp, cũng góp phần đảm bảo an ninh, trật tự xã hội. Đối với ngân hàng Phát triển hoạt động TDBL là xu thế tất yếu và cũng là phù hợp với xu hướng chung của các ngân hàng trên thế giới, giúp các ngân hàng đa dạng hóa danh mục kinh doanh, mở rộng các phân khúc khách hàng và thị trường, phân tán rủi ro. Đứng trên góc độ tài chính, hoạt động TDBL đóng góp quan trọng vào phát triển tăng dư nợ tín dụng nói chung, từ đó đem lại hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng. Nâng cao hiệu quả hoạt động TDBL góp phần tăng trưởng dư nợ, đồng thời TDBL thường có lãi suất cao hơn, biên lợi nhuận tốt hơn, giúp tăng lợi nhuận cho ngân hàng trong bối cảnh NHTM hoạt động vì lợi nhuận là chủ yếu. Phát triển TDBL góp phần thúc đẩy bán chéo các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác, là động lực để các ngân hàng đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin, cải tiến chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm, xây dựng mạng lưới phân phối đa dạng, rộng khắp làm nền tảng để phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ phục vụ ngày một nhiều và tốt hơn cho khách hàng. (Nguyễn Văn Tiến 2009) Đối với khách hàng Với khả năng tiếp cận được nguồn vốn cần thiết, khách hàng có thể phát huy được tiềm năng của các nguồn lực tự có vào hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hợp lý vào hiệu quả nhất. Giúp khách hàng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần mà không phải chờ và tiết kiệm quá lâu, tạo điều kiện nâng cao dân trí, hình thành thói quen sử dụng sản phẩm ngân hàng hiện đại, phù hợp với tình hình phát kiển kinh tế xã hội của đất nước.
- 10 Giúp khách hàng tiếp cận được nguồn vốn lành mạnh, hợp pháp, tránh rơi vào bẫy tín dụng đen, được vay vốn với thời hạn và nguồn trả nợ hợp lý, đảm bảo an toàn tài chính cho khách hàng. (Nguyễn Văn Tiến 2009) 1.2 Cơ sở luận về hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ 1.2.1 Quan điểm về hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng Hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng nói chung được thể hiện tương quan giữa các kết quả hoạt động tín dụng ứng với một mức chi phí thực hiện hoạt động tín dụng nhất định. Hoạt động tín dụng càng hiệu quả, thì các kết quả tín dụng mà ngân hàng đạt được càng lớn ứng với cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, nguồn nhân sự và nguồn vốn đầu vào nhất định. Tuy nhiên, khác các hoạt động sản xuất kinh doanh khác, sản phẩm tín dụng không cho ra kết quả ngay khi ngân hàng bán sản phẩm tín dụng cho khách hàng, ngân hàng chỉ thu được chi phí đã bỏ ra và lãi khi khách hàng tất toán khoản tín dụng, do vậy, doanh thu, lãi tại một thời điểm chưa phản ánh đúng kết quả, chi phí của hoạt động tín dụng. Các yếu tố quyết định khả năng thu hồi gốc và lãi khoản cho vay là vấn đề quyết định. Ngoài ra, do ngân hàng sử dụng phần lớn vốn đi vay để cho vay và hoạt động của ngân hàng có tác động mạnh mẽ tới vấn đề ổn định vĩ mô, tới môi trường kinh doanh, hoạt động của khách hàng, nên sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng cũng sẽ quyết định không chỉ chi phí đầu vào, khả năng tạo nguồn, mà cả các kết quả tín dụng. Vì vậy, mục tiêu hoạt động đối với ngân hàng thường không phải chỉ là lợi nhuận mà cả vấn đề kiểm soát chất lượng tín dụng lành mạnh, an toàn. Hiệu quả tín dụng ngân hàng còn được xem xét ở góc độ kinh tế và góc độ thương hiệu, uy tín. Hiệu quả tín dụng đứng trên góc độ kinh tế đó là các khoản lợi nhuận mang lại từ hoạt động tín dụng bởi vì khi ngân hàng có được lợi nhuận từ việc cấp tín dụng có nghĩa việc cấp tín dụng đem lại lợi ích kinh tế cho ngân hàng. Ở góc độ thương hiệu, uy tín, hiệu quả tín dụng thể hiện ở việc hình thành nên tên tuổi, hình ảnh của ngân hàng, qua đó tác động tới khả năng thu hút các khách hàng tốt, tiềm năng mở rộng và tăng lợi ích kinh tế ở các mảng hoạt động khác của ngân hàng và ở chính bản thân hoạt động tín dụng trong tương lai.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn