Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
lượt xem 4
download
Nghiên cứu thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, thể hiện qua nghiên cứu hệ thống các chỉ tiêu định lượng về hiệu quả; nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Sacombank về mặt định tính; đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Sacombank.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ÕÕÕÕÕ CAO NHƯ HỒNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Chuyên ngành: Kinh tế tài chính - Ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
- -1- LỜI CAM ĐOAN “Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu độc lập của tôi. Tôi không sao chép bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Các số liệu nêu trong luận văn hoàn toàn trung thực, theo đúng số liệu công bố thực tế tại NH Sacombank. Các phân tích đánh giá là của tôi và chƣa đƣợc công bố ở các công trình nghiên cứu khác”. Ngƣời cam đoan CAO NHƢ HỒNG
- -2- MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 08 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................. 11 1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ................................................................... 11 1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng ...................................................................... 11 1.3. Quy trình của hoạt động tín dụng .................................................................. 13 1.4. Phân loại các loại hình tín dụng ...................................................................... 15 1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng NHTM ......................... 17 1.5.1. Chỉ tiêu phản ánh qui mô tín dụng .................................................................. 17 1.5.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng ............................................................ 18 1.5.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng............................................... 20 1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM ........ 21 1.6.1. Các yếu tố bên ngoài ..................................................................................... 21 1.6.1.1. Môi trƣờng vĩ mô ......................................................................................... 21 1.6.1.2. Môi trƣờng pháp lý ...................................................................................... 21 1.6.1.3. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 21 1.6.2. Các yếu tố bên trong ..................................................................................... 21 1.6.2.1. Sản phẩm ...................................................................................................... 22 1.6.2.2. Lãi suất và chính sách tín dụng .................................................................... 22 1.6.2.3. Mạng lƣới chi nhánh .................................................................................... 22 1.6.2.4. Hoạt động quảng bá xúc tiến........................................................................ 22 1.6.2.5. Cán bộ tín dụng ............................................................................................ 22 1.6.2.6. Qui trình, hệ thống ....................................................................................... 23 1.7. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHTM ............................. 23 1.8. Bài học kinh nghiệm......................................................................................... 24
- -3- KẾT LUẬN CHƢƠNG I .......................................................................................... 28 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ................................................ 29 2.1. Tổng quan Ngân hàng Sacombank................................................................. 29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 29 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý ............................................................................... 31 2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh ...................................................................................... 33 2.2. Tình hình huy động vốn ................................................................................... 35 2.2.1. Tổng vốn huy động ......................................................................................... 36 2.2.2. Thị phần .......................................................................................................... 36 2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại NH Sacombank ...................... 37 2.3.1. Qui mô hoạt động .......................................................................................... 38 2.3.1.1. Dƣ nợ tín dụng ............................................................................................. 38 2.3.1.2. Cơ cấu dƣ nợ cho vay................................................................................... 39 2.3.1.3. Thị phần ....................................................................................................... 45 2.3.2. Chất lƣợng hoạt động tín dụng .................................................................... 46 2.3.3. Lợi nhuận hoạt động tín dụng ..................................................................... 48 2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại NH Sacombank ............................................................................................................... 49 2.4.1. Các yếu tố bên ngoài ..................................................................................... 49 2.4.1.1. Môi trƣờng vĩ mô ......................................................................................... 49 2.4.1.2. Môi trƣờng pháp lý ...................................................................................... 51 2.4.1.3. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 52 2.4.2. Các yếu tố bên trong ..................................................................................... 52 2.4.2.1. Sản phẩm ...................................................................................................... 52 2.4.2.2. Lãi suất và chính sách tín dụng .................................................................... 53 2.4.2.3. Mạng lƣới chi nhánh .................................................................................... 53 2.4.2.4. Hoạt động quảng bá xúc tiến ........................................................................ 54 2.4.2.5. Cán bộ tín dụng ............................................................................................ 55
- -4- 2.4.2.6. Qui trình, hệ thống ....................................................................................... 55 KẾT LUẬN CHƢƠNG II ......................................................................................... 56 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ............................................................. 57 3.1. Định hƣớng phát triển của NH TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín ...................... 57 3.1.1. Định hƣớng phát triển của NH Sacombank giai đoạn 2010-2015 .................. 57 3.1.2. Mục tiêu kinh doanh........................................................................................ 58 3.2. Giải pháp Marketing-Mix định hƣớng khách hàng ..................................... 58 3.2.1. Sản phẩm ......................................................................................................... 58 3.2.2. Lãi suất và chính sách tín dụng ....................................................................... 61 3.2.3. Mạng lƣới chi nhánh ....................................................................................... 62 3.2.4. Hoạt động quảng bá xúc tiến ........................................................................... 63 3.2.5. Cán bộ tín dụng ............................................................................................... 63 3.2.6. Qui trình, hệ thống .......................................................................................... 64 3.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng ........................................................ 64 3.3.1. Nâng cao hiệu suất sử dụng vốn ..................................................................... 64 3.3.2. Hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro ................................................................. 64 3.3.3. Nới lỏng hoạt động cấp tín dụng ..................................................................... 66 KẾT LUẬN CHƢƠNG III........................................................................................ 66 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 70 PHỤ LỤC
- -5- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại TMCP : Thƣơng mại cổ phần HTX : Hợp tác xã TCTD : Tổ chức tín dụng CBTD : Cán bộ tín dụng ADB : Ngân hàng phát triển Châu Á (Asean Development Bank) RDFIII : Dự án tài chính nông thôn III CPI : Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index) EU : Liên minh châu Âu (European Union) GDP : Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) WB : Ngân hàng thế giới (World Bank) WTO : Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization) AFTA : Khu vực Mậu Dịch Tự Do ASEAN (Asean Free Trade Area)
- -6- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Danh mục các Biểu đồ: Biểu đồ 2.1: Nguồn vốn huy động Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ tăng trƣởng huy động vốn Biểu đồ 2.3: Thị phần huy động vốn Sacombank Biểu đồ 2.4: Dƣ nợ tín dụng của Sacombank từ 2005-2010 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng của Sacombank Biểu đồ 2.6: Cơ cấu loại hình cho vay của Sacombank 2009 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu ngành nghề cho vay của Sacombank 2009 Biểu đồ 2.8: Cơ cấu kỳ hạn cho vay của Sacombank năm 2009 Biểu đồ 2.9: Cơ cấu cho vay theo khu vực của Sacombank năm 2009 Biểu đồ 2.10: Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp của Sacombank năm 2009 Biểu đồ 2.11: Thị phần tín dụng của Sacombank giai đoạn 2005-2010 Biểu đồ 2.12: Hiệu suất sử dụng vốn của Sacombank giai đoạn 2005-2010 Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ an toàn vốn/Tỷ lệ nợ quá hạn/Tỷ lệ nợ xấu của Sacombank Biểu đồ 2.14: Lãi thuần từ hoạt động tín dụng của Sacombank giai đoạn 2005-2010 Biểu đồ 2.15: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng của Sacombank giai đoạn 2005- 2010 Biểu đồ 2.16: Nhân lực và mạng lƣới Sacombank giai đoạn 2001-2009 Danh mục các Bảng biểu: Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2005-2010 Bảng 2.2: Thị phần huy động vốn của Sacombank Bảng 2.3: Tình hình cho vay từ 2005-2010 Bảng 2.4: Loại hình cho vay Bảng 2.5: Cho vay theo ngành nghề Bảng 2.6: Kỳ hạn cho vay Bảng 2.7: Cho vay theo khu vực địa lý Bảng 2.8: Cho vay theo loại hình doanh nghiệp
- -7- Bảng 2.9: Thị phần cho vay của Sacombank Bảng 2.10: Chất lƣợng hoạt động tín dụng Sacombank giai đoạn 2005-2010 Bảng 2.11: Lợi nhuận hoạt động tín dụng giai đoạn 2005-2010
- -8- MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài: Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế xã hội trong những năm qua ở Việt Nam, hệ thống ngân hàng thƣơng mại cũng chuyển mình và có những bƣớc phát triển đúng hƣớng và vƣợt bậc, trở thành một trong những kênh cung cấp vốn chủ yếu cho nền kinh tế. Sự lớn mạnh của hệ thống NHTM gắn liền với công tác tín dụng - hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM. Hiện nay theo xu hƣớng toàn cầu hoá cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã mở ra nhiều cơ hội mới trong đó không thể không nói tới ngân hàng. Hoạt động của các NHTM nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng đang dần đƣợc cải cách triệt để về mọi mặt để đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển v à đ ể cạnh tranh ngày càng khốc liệt với các tổ chức tài chính quốc tế. Một trong những vấn đề để phát triển hệ thống ngân hàng trong thời kỳ hội nhập là tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, với tƣ cách là ngành nghề kinh doanh quan trọng của các NHTM. Vì vậy, các ngân hàng TMCP nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) nói riêng quan tâm đặc biệt đến vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng để nâng cao hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chính vì vậy, tôi đã chọn nghiên cứu và thực hiện luận văn Thạc sỹ kinh tế với đề tài “NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI SÒN THƯƠNG TÍN”. Hy vọng rằng những giải pháp mà tôi đƣa ra sẽ mang lại hiệu quả thiết thực, đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển, đổi mới và hội nhập với nền kinh tế thế giới của hệ thống NHTM nói chung, ngân hàng Sacombank nói riêng. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài tập trung tìm thực trạng hoạt động tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, sau đây gọi là Sacombank. Các mục tiêu cụ thể: - Nghiên cứu thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, thể hiện
- -9- qua nghiên cứu hệ thống các chỉ tiêu định lƣợng về hiệu quả; - Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Sacombank về mặt định tính; - Đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Sacombank. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: phân tích, đánh giá hiệu quả tín dụng tại ngân hàng Sacombank trong thời gian qua và trên cơ sở định hƣớng để đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của Sacombank Phạm vi nghiên cứu: giới hạn nghiên cứu trong hiệu quả tín dụng và các nhân tố tác động đến hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Sacombank trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2009. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Phƣơng pháp thu thập và phân tích số liệu: sử dụng các số liệu thứ cấp từ báo cáo hoạt động tín dụng của hệ thống Ngân hàng Sacombank giai đoạn 2005-2009, các báo cáo thƣờng niên của hệ thống Sacombank giai đoạn 2005-2009, các báo cáo tài chính của hệ thống Ngân hàng Sacombank (đã đƣợc kiểm toán độc lập) giai đoạn 2005-2009. - Phƣơng pháp thống kê mô tả, nhằm xác định tỷ trọng, tốc độ tăng trƣởng của dƣ nợ tín dụng, vốn huy động. - Phƣơng pháp so sánh đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn để giải quyết để giải quyết những vấn đề thách thức trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng. 5. Kết quả nghiên cứu dự kiến: Các kết quả nghiên cứu dự kiến bao gồm: - Khung lý luận về hiệu quả tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng của ngân hàng thƣơng mại; - Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Sacombank; - Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank;
- - 10 - 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì luận văn đƣợc kết cấu thành 03(ba) chƣơng, cụ thể nhƣ sau: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. - Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín. - Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.
- - 11 - CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng: Theo Từ điển Kinh tế – Tài chính Việt Nam, “tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay theo nguyên tắc hoàn trả. Quan hệ này được xác lập trên cơ sở lòng tin hoặc tín nhiệm lẫn nhau giữa các chủ thể trong quan hệ đó”. Theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc, “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Quan hệ tín dụng trong thực tế còn có thể xác lập dựa trên việc đảm bảo tín dụng, bằng các hình thức nhƣ đảm bảo bằng tài sản của ngƣời đi vay, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Trong quan hệ tín dụng còn một nội dung quan trọng, đó là đối tƣợng của tín dụng, hay còn gọi là mục đích sử dụng vốn tín dụng. Trong tín dụng sản xuất, đối tƣợng của tín dụng là các chi phí kinh doanh, đầu tƣ nhƣ chi phí nguyên vật liệu, năng lƣợng, công lao động, hình thành tài sản cố định… Trong tín dụng tiêu dùng, đối tƣợng của tín dụng là chi phí mua sắm hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho cuộc sống hàng ngày. 1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng: Trong những năm qua, nền kinh tế nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, thể hiện qua tốc độ tăng trƣởng GDP cao và ổn định, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng nông nghiệp, chỉ số phát triển con ngƣời (gồm tuổi thọ, thu nhập bình quân đầu ngƣời và trình độ học vấn) đƣợc cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo giảm đáng kể... Một trong những nhân tố đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế đất nƣớc là tín dụng ngân hàng. Đặc biệt, khi mà các kênh huy động vốn khác (phát hành trái phiếu, cổ phiếu, hối phiếu…)
- - 12 - chƣa phát triển, thì tín dụng ngân hàng đã đáp ứng phần lớn nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Vai trò của tín dụng ngân hàng thể hiện qua một số nội dung sau: Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Với chức năng là trung gian tài chính đứng giữa ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay, ngân hàng đã chuyển các nguồn vốn nhỏ lẻ, phân tán trong xã hội thành nguồn vốn tập trung, qua đó điều hoà quan hệ cung - cầu về tiền tệ trong xã hội, thỏa mãn tốt nhu cầu đa dạng của khách hàng về cả hai phía: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay. Về mặt tích tụ vốn nhàn rỗi, NHTM đã tạo ra hàng loạt các sản phẩm huy động phù hợp với nhiều đối tƣợng khác nhau, các kỳ hạn và lãi suất tiền gửi rất đa dạng, giúp khai thác tối đa các nguồn tài chính nhàn rỗi trong xã hội. Về mặt nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, NHTM đã đáp ứng đƣợc hầu hết các nhu cầu về vốn của các thành phần kinh tế trong xã hội, giúp cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục, đẩy mạnh quá trình tái sản xuất. Đồng thời tập trung và phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong nền kinh tế quốc dân từ nơi thừa sang nơi thiếu. Ngoài ra khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, khách hàng bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả vốn gốc cộng lãi trong thời gian nhất định đƣợc ghi trong hợp đồng tín dụng. Do đó, buộc các khách hàng phải hết sức nỗ lực, tận dụng tối đa khả năng của mình để sử dụng một cách có hiệu quả nhất nguồn vốn tín dụng bằng cách động viên vật tƣ hàng hoá, thúc đẩy quá trình ứng dụng khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội đem lại lợi nhuận cho khách hàng và đảm bảo nghĩa vụ với ngân hàng. Tín dụng ngân hàng góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đẩy mạnh đầu tư phát triển Điều kiện kỹ thuật – tổ chức quy định, bất kỳ một cơ sở kinh doanh nào cũng phải cần có một lƣợng vốn nhất định, trong trƣờng hợp muốn mở rộng sản xuất kinh doanh thì cần phải có một lƣợng vốn bổ sung. Tín dụng ngân hàng, do những đặc điểm riêng có của mình, đã đáp ứng tốt nhu cầu về vốn lƣu động và vốn cố định của khách hàng. Thông qua hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp có thể tìm kiếm
- - 13 - nguồn vốn bổ sung trong thời kỳ tăng trƣởng kinh tế, mở rộng quy mô sản xuất; khi tình hình kinh doanh tạm thời khó khăn trong việc duy trì đầu ra, các doanh nghiệp có thể hoàn trả một phần vốn cho ngân hàng; việc điều chỉnh nguồn vốn uyển chuyển nhƣ vậy không thể có đƣợc đối với các nguồn vốn khác nhƣ vốn chủ sở hữu, vốn trái phiếu. Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tổ chức điều hoà lưu thông tiền tệ Các NHTM khi thực hiện cấp tín dụng cho nền kinh tế, tức là đã tạo ra khả năng cung ứng tiền tệ. Việc cấp tín dụng của NHTM phải tuân thủ các quy định chặt chẽ của NHNN trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời gửi tiền, và là đối tƣợng để NHNN thực thi chính sách tiền tệ. Thông qua các công cụ nhƣ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cơ bản, Ngân hàng Nhà nƣớc “truyền tín hiệu” về mở rộng hay thắt chặt tiền tệ thông qua hệ thống NHTM đến nền kinh tế quốc dân. Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng đƣợc coi là một công cụ có thể điều hoà vốn trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Do vận động theo nguyên tắc hoàn trả và có tích lũy (thông qua lợi tức tín dụng), tín dụng ngân hàng đóng vai trò là “bộ lọc” năng lực kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế. Chỉ những doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, có khả năng cạnh tranh, có uy tín mới có thể duy trì quan hệ tín dụng với các NHTM. Mặt khác, thông qua việc đầu tƣ vốn để hiện đại hoá máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp hay qua đầu tƣ tín dụng vào các ngành kinh tế mũi nhọn của đất nƣớc, tín dụng ngân hàng đã góp phần làm giảm giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trƣờng quốc tế. 1.3. Quy trình của hoạt động tín dụng ngân hàng 1.3.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: Bƣớc này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin nhƣ: - Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng;
- - 14 - - Khả năng sử dụng vốn vay; - Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi) 1.3.2. Phân tích tín dụng: Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tƣơng lai của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay. Mục tiêu: - Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng. - Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập đƣợc từ phía khách hàng trong bƣớc 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. 1.3.3. Quyết định ký hợp đồng tín dụng: Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Khi ra quyết định, thƣờng mắc 2 sai lầm cơ bản: - Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt; - Từ chối cho vay với một khách hàng tốt. Cả 2 sai lầm đều ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2 còn ảnh hƣởng đến uy tín của ngân hàng. 1.3.4. Giải ngân: Ở bƣớc này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhƣng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng. 1.3.5. Giám sát tín dụng:
- - 15 - Nhân viên tín dụng thƣờng xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để đảm bảo khả năng thu nợ. 1.3.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng: Có 2 dạng thanh lý hợp đồng tín dụng: • Thanh lý mặc nhiên: là việc chấm dứt hiệu lực của hợp đồng tín dụng khi khoản nợ đã đƣợc hoàn trả đầy đủ. Khoản tín dụng này đƣợc loại bỏ khỏi Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng. • Thanh lý bắt buộc: là Ngân hàng dựa vào các cơ sở pháp lý để tìm kiếm các nguồn bù đắp nhằm xử lý nợ. Những cơ sở pháp lý để đòi nợ của Ngân hàng thƣờng là các điều khoản ràng buộc đƣợc nêu trong hợp đồng tín dụng hoặc theo các biện pháp theo luật định. Các biện pháp thanh lý bắt buộc: - Xử lý đảm bảo tiền vay (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh). - Thực hiện quyền truy đòi trong cho vay gián tiếp. - Phá sản doanh nghiệp. - Bán các khoản cho vay 1.4. Phân loại các loại hình tín dụng: Hoạt động cho vay : Là loại hình tín dụng nghiệp vụ của NHTM trong đó ngân hàng sẽ cho ngƣời đi vay vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tƣ hoặc tiêu dùng. Khi đến hạn, ngƣời đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi. Ngân hàng kiểm soát đƣợc ngƣời đi vay, kiểm soát đƣợc quá trình sử dụng vốn. Ngƣời đi vay có ý thức quan tâm đến việc trả nợ cho nên bắt buộc phải quan tâm đến việc sử dụng vốn làm sao cho có hiệu quả để hoàn trả nợ. Trong cho vay thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi đƣợc vốn vay hoặc trả không hết hoặc không đúng hạn…do chủ quan hoặc khách quan. Do đó, trong hoạt động cho vay, các Ngân hàng sử dụng các biện pháp đảm bảo nợ vay nhƣ: thế chấp, bảo lãnh …
- - 16 - Rủi ro tín dụng nói riêng và rủi ro trong cho vay nói chung về phía Ngân hàng mang tính khách quan nhiều hơn. Do đó, một mặt các Ngân hàng đƣợc trích lập quỹ dự phòng để bù đắp rủi ro, mặt khác bản thân các ngân hàng phải sử dụng các biện pháp nghiệp vụ theo hƣớng không ngừng cải tiến và hoàn thiện để có thể hạn chế đƣợc nhiều rủi ro có thể xảy ra trong cho vay. Chiết khấu thƣơng phiếu và chứng từ có giá: Đây là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà Ngân hàng sẽ cung ứng vốn tín dụng cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho ngân hàng. Các đối tƣợng trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác. Cho thuê tài chính: Là loại hình tín dụng trung, dài hạn. Trong đó các công ty cho thuê tài chính dùng vốn của mình hay vốn do phát hành trái phiếu để mua tài sản thiết bị theo yêu cầu của ngƣời đi thuê và cho thuê trong một thời gian nhất định. Ngƣời đi thuê phải trả cho Công ty thuê tài chính tiền thuê mỗi quí hoặc mỗi tháng một lần. Khi kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính ngƣời đi thuê đƣợc quyền mua hoặc kéo dài thời hạn thuê, hoặc trả lại thiết bị cho Công ty cho thuê tài chính. Đây là hình thức tín dụng mới đƣợc triển khai ở Việt Nam và có khả năng phát triển mạnh trong tƣơng lai. Bảo lãnh ngân hàng: Trong loại hình nghiệp vụ Ngân hàng này, khách hàng đƣợc ngân hàng cấp bảo lãnh cho khách hàng nhờ đó khách hàng sẽ vay vốn Ngân hàng khác hoặc thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký kết. Các hình thức khác: Sự chuyển hoá từ vốn tiền gửi thành vốn tín dụng để bổ sung cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế xã hội không những có ý nghĩa đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội, mà cả đối với bản thân NHTM bởi vì nhờ cho vay mà tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng để từ đó mà bồi hoàn lại tiền gửi cho khách hàng, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt
- - 17 - động cho vay là hoạt động mang tính rủi ro lớn. Vì vậy, cần phải quản lý các khoản nợ một cách chặc chẽ thì mới có thể ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro. 1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ngân hàng thƣơng mại: Hiệu quả hoạt động của một hệ thống đƣợc hiểu là tỷ lệ giữa kết quả đầu ra so với việc sử dụng các nguồn lực đầu vào. Việc nâng cao hiệu quả hoạt động của một hệ thống đƣợc hiểu là gia tăng tỷ lệ giữa kết quả đầu ra so với chi phí nguồn lực đầu vào. Việc gia tăng tỷ lệ này có thể đạt đƣợc theo các cách sau: - Duy trì kết quả đầu ra, khi tiết giảm chi phí đầu vào; - Gia tăng kết quả đầu ra, nhƣng tốc độ gia tăng cao hơn tốc độ tăng chi phí đầu vào; - Sụt giảm kết quả đầu ra, nhƣng tốc độ sụt giảm thấp hơn tốc độ giảm chi phí đầu vào. Hoạt động tín dụng ngân hàng có đầu vào là nguồn vốn huy động, chi phí đầu vào là chi phí sử dụng các nguồn vốn huy động; đầu ra của hoạt động này là các khoản cho vay, kết quả đầu ra là thu lãi cho vay. Do đó, công thức đơn giản về hiệu quả tín dụng là tỷ số thu lãi cho vay/chi phí lãi tiền gửi và tiền vay. Tuy nhiên, do ngân hàng chỉ làm cầu nối chuyển giao quyền sử dụng vốn từ ngƣời gửi tiền sang ngƣời đi vay, nên khả năng thất thoát vốn cho vay buộc ngân hàng phải dự phòng nguồn hoàn trả cho ngƣời gửi tiền, tức là tăng chi phí sử dụng nguồn lực đầu vào, từ đó làm giảm hiệu quả hoạt động tín dụng. Vì vậy, chỉ tiêu tính hiệu quả thứ hai của hoạt động tín dụng có liên quan đến tình trạng nợ quá hạn và nợ khó đòi. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả tín dụng đƣợc nêu ở phần dƣới đây. 1.5.1. Chỉ tiêu phản ánh qui mô tín dụng: Dư nợ tín dụng: Chỉ số này phản ánh qui mô hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Dƣ nợ tín dụng càng cao chứng tỏ thị phần của ngân hàng trong hoạt động tín dụng càng lớn. Việc đo lƣờng, đánh giá dƣ nợ tín dụng thông qua tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng.
- - 18 - Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng = (Dƣ nợ tín dụng năm (t+1) / Dƣ nợ tín dụng năm t)*100% 1.5.2. Chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cho hoạt động tín dụng: Chỉ tiêu này giúp các nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng huy động vốn. Thông thƣờng theo cách nhìn của nhiều ngƣời, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ ngân hàng sử dụng nhiều vốn huy động vào cho vay, tuy nhiên ngoài kênh tín dụng trực tiếp cho khách hàng của mình, ngân hàng còn nhiều kênh kinh doanh khác nhƣ kinh doanh ngoại hối, hoạt động trên thị trƣờng tiền tệ liên ngân hàng, đầu tƣ vốn...Do đó, chỉ tiêu này chỉ mang tính tƣơng đối giúp chúng ta so sánh khả năng cho vay và huy động vốn của một ngân hàng. Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng = (Tổng dƣ nợ / Tổng vốn huy động)*100% Chỉ tiêu an toàn vốn: Các chỉ tiêu an toàn vốn đƣợc đƣa ra nhằm đảm bảo hoạt động của các NHTM không làm ảnh hƣởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời gửi tiền. Theo Thông tƣ 13 ban hành 20/05/2010 qui định tỷ lệ an toàn sau: - Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: TCTD, trừ chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, phải duy trì tỷ lệ tối thiểu 9% giữa vốn tự có so với tổng tài sản "Có" rủi ro. Tỷ lệ nợ quá hạn: Là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dƣ nợ. Tỷ lệ nợ quá hạn = (Nợ quá hạn / Dƣ nợ tín dụng)*100% Tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dƣ nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
- - 19 - Tỷ lệ nợ xấu = (Nợ xấu / Dƣ nợ tín dụng)*100% Khái niệm nợ xấu: Nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu nợ quá hạn thì chƣa đánh giá chính xác về chất lƣợng tín dụng của các ngân hàng. Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam “V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD” và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam “V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005” đã đánh giá chính xác hơn chất lƣợng tín dụng của các TCTD, thì nợ xấu là nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 theo cách phân loại nợ sau: Nợ nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn; Nợ nhóm 2: nợ cần chú ý; Nợ nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn; Nợ nhóm 4: nợ nghi ngờ; Nợ nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn. Chỉ tiêu này phản ánh nợ xấu của một ngân hàng, tỷ lệ này càng thấp càng tốt. Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên ngân hàng thƣờng chấp nhận một tỷ lệ nhất định đƣợc coi là giới hạn an toàn. Mức giới hạn này ở mỗi nƣớc là khác nhau, riêng ở Việt Nam hiện nay chấp nhận tỷ lệ là 5%. Các khoản nợ nếu có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm thì phải tính một cách chính xác, minh bạch để phân loại nợ vào các nhóm nợ phù hợp với mức độ rủi ro để có mức trích dự phòng cụ thể phù hợp, cụ thể mức trích dự phòng nhƣ sau: Nợ nhóm 1: tỷ lệ trích dự phòng cụ thể là 0%. Nợ nhóm 2: tỷ lệ trích dự phòng cụ thể là 5%.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 348 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn