Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là tìm ra các yếu tố ảnh hường đến công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước để đề xuất các giải pháp khuyến nghị điều chỉnh hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp được tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH _______________________ NGUYỄN HỮU ĐỨC PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM - Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH _______________________ NGUYỄN HỮU ĐỨC PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐỒNG THÁP Chuyên ngành: Tài chính công Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Kim Quyến TP.HCM - Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN ***** Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và phù hợp với thực tiễn. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nghiên cứu nào khác. TPHCM , ngày tháng năm 2019 Người cam đoan Nguyễn Hữu Đức
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KBNN Kho bạc Nhà nước NS Ngân sách NSNN Ngân sách nhà nước SDNS Sử dụng Ngân sách TABMIS Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc. UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản BQLDA Ban quản lý dự án CNTT Công nghệ thông tin XLTT Xử lý trung tâm NCC Nhà cung cấp KHV Kế hoạch vốn QHNS Quan hệ ngân sách CKC Cam kết chi
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Tên Nội dung Trang Kết quả thực hiện kiểm soát cam kết chi NSNN tại Bảng 2.1 KBNN Đồng Tháp từ tháng 01/2016 – tháng 12/2018 36 (phát sinh tại Văn phòng) Bảng 2.2 Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng và ký hiệu 43 Kết quả điều tra các nhóm nhân tố thuộc hoạt động chủ Bảng 2.3 45 yếu Bảng 2.4 Kết quả điều tra các nhóm nhân tố thuộc hoạt động hỗ trợ 49 Bảng 2.5 Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu 51
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Tên Nội dung Trang Sơ đồ dây chuyền giá trị của Kho bạc Nhà nước Đồng Hình 1.1 Tháp thực hiện cơ chế quản lý, kiểm soát cam kết 17 NSNN qua Kho bạc Nhà nước Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức KBNN Đồng Tháp 29 Quy trình tạo mới, điều chỉnh thông tin chung nhà cung Hình 2.2 30 cấp Quy trình tạo mới, điều chỉnh thông tin chi tiết nhà cung Hình 2.3 31 cấp Hình 2.4 Sơ đồ tiếp nhận và xử lý cam kết chi NSNN 33
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ 3 3. Khung phân tích, phạm vi nghiên cứu và phương pháp tiếp cận của đề tài......................................................................................................................3 3.1. Khung phân tích ............................................................................................. 3 3.2. Phạm vi thu thập dữ liệu ................................................................................. 3 3.3. Phương pháp tiếp cận thực hiện đề tài............................................................. 4 4. Kết cấu của đề tài gồm....................................................................................... 4 Chương 1: Cơ sở lý luận về chi ngân sách Nhà nước và quản lý, kiểm soát CKC chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước .......................................................... 5 1.1. Một số khái niệm về chi ngân sách Nhà nước và quản lý, kiểm soát CKC ngân sách Nhà nước. ...................................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm chi ngân sách Nhà nước .............................................................. 5 1.1.2 Quản lý chi NSNN, kiểm soát chi NSNN ..................................................... 5 1.1.3 Khái niệm Cam kết chi NSNN và kiểm soát CKC NSNN ............................. 6 1.1.3.1 Cam kết chi thường xuyên ......................................................................... 7 1.1.3.2 Cam kết chi đầu tư ..................................................................................... 8 1.2. Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong quản lý, kiểm soát CKC ngân sách Nhà nước ...................................................................................................................... 8 1.2.1 Vai trò của KBNN trong quản lý quỹ NSNN ................................................ 8 1.2.2 Vai trò của KBNN trong thực hiện quản lý kiểm soát CKC NSNN…………9 1.3. Nguyên tắc quản lý, kiểm soát CKC ngân sách Nhà nước............................... 10 1.4. Nội dung quản lý, kiểm soát CKC ngân sách Nhà nước .................................. 11 1.4.1. Nội dung quản lý CKC ngân sách Nhà nước ................................................ 11 1.4.2. Nội dung kiểm soát CKC NSNN ................................................................. 14
- 1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, kiểm soát CKC NSNN qua KBNN Đồng Tháp. ........................................................................................................... 15 1.5.1. Nhóm nhân tố thuộc hoạt động chủ yếu ....................................................... 18 1.5.1.1. Hoạt động đầu vào .................................................................................... 18 1.5.1.2. Hoạt động vận hành .................................................................................. 18 1.5.1.3. Hoạt động đầu ra....................................................................................... 21 1.5.1.4. Hoạt động thực hiện các thủ tục hành chính .............................................. 21 1.5.2. Nhóm nhân tố thuộc hoạt động hỗ trợ .......................................................... 22 1.5.2.1. Hoạt động hỗ trợ của hệ thống thông tin ................................................... 22 1.5.2.2. Hoạt động quản lý nguồn nhân lực............................................................ 22 1.5.2.3. Hoạt động đào tạo và truyền thông............................................................ 23 1.6. Kiểm soát cam kết chi ở một số địa phương và bài học kinh nghiệm .............. 23 Chương 2: Mô tả thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, kiểm soát CKC NSNN qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp .......................... 27 2.1. Một vài nét về tỉnh Đồng Tháp ...................................................................... 27 2.2. Sơ lược về Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp ..................................................... 27 2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN Đồng Tháp .............................................. 27 2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Đồng Tháp ............................................ 28 2.3. Quy trình quản lý, kiểm soát CKC ngân sách nhà nước .................................. 29 2.3.1. Quy trình quản lý cam kết chi ngân sách nhà nước ...................................... 29 2.3.1.1. Quy trình quản lý thông tin chung nhà cung cấp ....................................... 29 2.3.1.2. Quy trình quản lý thông tin chi tiết ........................................................... 31 2.3.2 Quy trình kiểm soát CKC NSNN .................................................................. 32 2.4. Những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý, kiểm soát CKC NSNN qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp .................................................. 35 2.4.1. Kết quả đạt được.......................................................................................... 35 2.4.1.1 Đối với công tác CKC thường xuyên ......................................................... 36
- 2.4.1.2. Đối với công tác CKC đầu tư XDCB ........................................................ 37 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 38 2.4.2.1 Hạn chế...................................................................................................... 38 2.4.2.2 Nguyên nhân.............................................................................................. 41 2.5. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, kiểm soát CKC NSNN qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp. ........................................................... 41 2.5.1. Phương pháp nghiên cứu định lượng............................................................ 42 2.5.2. Xây dựng bảng câu hỏi điều tra.................................................................... 42 2.5.3. Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng ....................................................................... 42 2.5.4. Mẫu nghiên cứu định lượng ......................................................................... 44 2.5.5. Phân tích kết quả điều tra các nhân tố ảnh hưởng ......................................... 44 2.5.5.1. Phân tích kết quả điều tra các nhóm nhân tố thuộc hoạt động chủ yếu ....... 44 2.5.5.2. Phân tích kết quả điều tra các nhóm nhân tố thuộc hoạt động hỗ trợ.......... 49 2.5.6. Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu ........................................................ 51 2.6. Nguyên nhân của những hạn chế: .................................................................. 52 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát CKC qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp ............................................................................................ 55 3.1. Các giải pháp cơ bản mang tính cốt lõi cần hoàn thiện .................................... 55 3.1.1. Triển khai thực hiện tốt quy trình chức năng PO của TABMIS........................ 55 3.1.2. Phát triển và cung cấp dịch vụ công điện tử về CKC.................................... 55 3.1.3. Sửa đổi thời điểm thực hiện quản lý, kiểm soát CKC ................................... 56 3.1.4. Nâng mức xử phạt vi phạm hành chính ........................................................ 56 3.1.5. Mở rộng đối tượng phải thực hiện CKC ....................................................... 57 3.1.6. Xây dựng và phát triển cổng giao diện thông tin điện tử .............................. 58 3.1.7. Xây dựng quy trình tổ chức tiếp nhận và trả kết quả kiểm soát CKC ................... 58 3.1.8. Nâng cao hoạt động đào tạo và truyền thông ................................................ 60 3.1.8.1. Công tác đào tạo ....................................................................................... 60 3.1.8.2. Công tác truyền thông ............................................................................... 60
- 3.2. Một số kiến nghị khác..................................................................................... 62 3.2.1. Kiến nghị với Chính phủ .............................................................................. 62 3.2.2. Kiến nghị với Bộ Tài Chính ......................................................................... 63 3.2.3. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước ................................................................. 63 3.2.4.Kiến nghị với KBNN Đồng Tháp ................................................................ 64 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên luận văn: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp” NỘI DUNG TÓM TẮT 1. Lý do chọn đề tài: Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về lĩnh vực quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước nhưng thực tế chưa có đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước, chính vì vậy tác giả chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp” làm đề tài Luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài: Tìm ra các yếu tố ảnh hường đến công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước để đề xuất các giải pháp khuyến nghị điều chỉnh hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp được tốt hơn. 3. Phương pháp tiếp cận thực hiện đề tài: Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn, phương pháp điều tra thông qua bảng câu hỏi các đối tượng có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc thực hiện cơ chế quản lý, kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp để phân tích, đánh giá và tìm ra các nhân tố tác động đến công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. 4. Kết quả nghiên cứu: Đã nghiên cứu hai phương diện là lý luận và cơ sở thực tế để tiến hành phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động như thế nào đối với công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi tại Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp, đề tài đã tìm ra được 8 nhân tố ảnh hưởng chủ yếu trong tổng số 12 nhân tố được nhận dạng ở giai đoạn định tính; đồng thời, tìm ra nguyên nhân dẫn đến hạn chế. Từ đó, đề ra 8 nhóm giải pháp và khuyến nghị các cơ quan có thẩm quyền như: cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ và một số nội dung khác. 5. Kết luận và hàm ý: Kết quả nghiên cứu của đề tài đã góp phần hữu hiệu trong việc hỗ trợ cho các cấp chính quyền và cơ quan Tài chính trong việc lập ngân sách trung hạn, thực hiện hiệu quả mục tiêu tái cơ cấu nền kinh tế; hỗ trợ cơ quan Kho bạc và các đơn vị sử dụng ngân sách trong việc kiểm soát chi tiêu ngân sách, ngăn chặn nợ đọng, góp phần đảm bảo an ninh tài chính, củng cố kỷ luật tài khóa; đồng thời, góp phần thực hiện tốt hơn chế định về quản lý cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước trong thời gian tới theo hướng thuận tiện, công khai, minh bạch, chặt chẽ, an toàn và hiệu quả. Từ khóa: cam kết chi
- ABSTRACT SUMMARY Official thesis title: "Analysis of factors affecting the management and control of State budget spending commitments through Dong Thap State Treasury" SUMMARY CONTENT 1. Reason for choosing topic: There have been many research projects on the field of management and control of state budget spending commitments through the State Treasury but in reality, there have not been any research projects on factors affecting the management and control of commitments. State budget expenditure, so the author chose the topic "Analysis of factors affecting the management and control of State budget spending commitments through Dong Thap State Treasury" as the topic of graduation thesis. mine. 2. Objective of the topic: Find out factors affecting the management and control of State budget spending commitments through the State Treasury to propose solutions to adjust the management and control of budgetary commitments. State books through Dong Thap State Treasury are better. 3. Approach to implement the topic: Using interview techniques, survey methods through questionnaires of subjects directly or indirectly related to the implementation of the mechanism of management and control of spending commitments through Dong Thap State Treasury to divide analyzing, assessing and finding out factors affecting the management and control of state budget spending commitments through the State Treasury. 4. Research results: Has studied two aspects of theory and practical basis to conduct analysis and assessment of the impact of the factors affecting the management and control of spending commitments at the Treasury. In Dong Thap state, the thesis has found 8 main factors affecting the total of 12 factors identified at the qualitative stage; at the same time, find the cause of the restriction. From there, propose 8 groups of solutions and recommend competent agencies such as mechanisms, policies, business processes and some other contents. 5. Conclusion and implications: The research results of the project have contributed effectively to support the authorities and the finance agencies in medium-term budgeting, effectively implementing the goal of economic restructuring; assisting Treasury agencies and budget-using units in controlling budget spending, preventing debts, contributing to financial security, consolidating fiscal discipline; at the same time, contributing to the better implementation of regulations on management of state budget expenditure commitments through the State Treasury in the coming time towards convenience, publicity, transparency, coherence, safety and efficiency. Keywords: commitment spending
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Cam kết chi ngân sách nhà nước (NSNN) là nghiệp vụ cơ bản, đầu tiên để đơn vị sử dụng ngân sách (SDNS) thực hiện một khoản chi tiêu công. Trong thực tế, khi cần tuyển dụng, nâng ngạch, bậc lương cho cán bộ, công chức thì các đơn vị sử dụng ngân sách đều ra quyết định tuyển dụng, quyết định nâng ngạch, bậc lương; khi có nhu cầu mua sắm hàng hóa, xây dựng, sửa chữa tài sản cố định thì các đơn vị sử dụng ngân sách thường ký kết hợp đồng với nhà cung cấp, nhà thầu . . . Các quyết định, hợp đồng nêu trên sẽ làm phát sinh ra một khoản nợ mà đơn vị SDNS có nghĩa vụ phải chi trả và điều đó có nghĩa là các đơn vị SDNS đã thực hiện cam kết chi về mặt pháp lý. Thế nhưng hầu hết các đơn vị SDNS đều chưa thực hiện cam kết chi về mặt kế toán (gọi là kế toán cam kết chi), nghĩa là chưa thực hiện việc ước lượng và dành sẳn số kinh phí cần thiết từ dự tóan NSNN được giao hàng năm để trang trải cho những khoản nợ mà đơn vị đã cam kết trong các quyết định, hợp đồng. Nếu không thực hiện kế toán cam kết chi, một đơn vị sử dụng ngân sách có thể chuyển đến kho bạc nhà nước các yêu cầu thanh toán vượt quá dự toán NSNN còn lại được sử dụng. Và hệ lụy kéo theo là dịch vụ đã được cung cấp, hàng hóa đã được giao nhận mà kinh phí thì chưa có hoặc chưa đủ để thực hiện chi trả theo quyết định, hợp đồng đã ký kết. Từ đó làm phát sinh các khoản nợ tồn đọng trong chi trả lương, chi trả chi phí mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản kèm theo các khoản phạt vi phạm hợp đồng (nếu có). Từ thực tế trên, vấn đề đặt ra là để ngăn chặn việc tạo ra các khoản nợ phải trả vượt quá dự toán NSNN còn lại được sử dụng, các đơn vị sử dụng ngân sách cần thực hiện kế toán cam kết chi mỗi khi có phát sinh cam kết chi về mặt pháp lý. Theo quy trình kiểm soát chi NSNN đang có hiệu lực hiện nay, KBNN chỉ thực hiện kiểm soát các điều kiện chi NSNN (trong đó có điều kiện phải có trong dự toán NSNN được cấp có thẩm quyền phê duyệt) theo Luật NSNN khi các đơn vị SDNS gửi yêu cầu thanh toán đến KBNN. Nhưng đến lúc này, đơn vị SDNS đã thực hiện xong các nghiệp vụ cam kết chi, thanh toán, chuẩn chi và đang chuyển
- 2 sang KBNN để thực hiện nghiệp vụ cuối cùng là chi trả. Nếu yêu cầu thanh toán của đơn vị sử dụng ngân sách bị KBNN từ chối do vượt quá dự toán NSNN còn lại được sử dụng thì sẽ không tránh được những hệ lụy đã nêu trên. Vấn đề đặt ra là để ngăn chặn việc các đơn vị SDNS tạo ra các khoản nợ phải trả vượt quá dự toán NSNN còn lại được sử dụng, KBNN cần thực hiện kiểm soát để ràng buộc các đơn vị SDNS phải thực hiện cam kết chi (cả về mặt pháp lý và mặt kế toán) ngay từ lúc đơn vị này thực hiện nghiệp vụ cam kết chi. Năm 2003, dự án cải cách quản lý tài chính công được Bộ Tài chính chủ trì triển khai theo quyết định 432/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trong đó, cấu phần lớn nhất và quan trọng nhất của dự án là hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (gọi tắt là TABMIS). Mục tiêu của TABMIS là nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực quản lý tài chính – ngân sách nhà nước theo định hướng của dự án cải cách quản lý tài chính công của Chính phủ, tiến tới phù hợp với các chuẩn mực, thông lệ quốc tế để hội nhập khu vực và thế giới. Phân hệ quản lý cam kết chi (PO - Purchase Orders) trong TABMIS cung cấp một quy trình chức năng mới hỗ trợ các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện kế toán cam kết chi nhằm ngăn chặn việc đơn vị tạo ra những khoản nợ phải trả vượt quá dự toán NSNN còn lại được sử dụng. Theo thiết kế của TABMIS, các đơn vị sử dụng ngân sách là đối tượng chủ yếu sử dụng phân hệ cam kết chi của TABMIS, sẽ khởi tạo và cập nhật các khoản cam kết chi trên TABMIS. Cuối năm 2008, để triển khai TABMIS, từng bước thực hiện kế toán dồn tích, hỗ trợ lập ngân sách trung hạn, tăng cường kiểm soát chi tiêu NSNN, góp phần ngăn chặn nợ đọng trong thanh toán, Bộ Tài chính đã ban hành thông tư 113/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN. Tuy nhiên, phân hệ quản lý cam kết chi chỉ mới được KBNN các cấp tổ chức vận hành thí điểm, chưa thực hiện đầy đủ quy trình do chưa hoàn thành triển khai TABMIS trên phạm vi cả nước. Theo chỉ đạo của Bộ Tài chính, sau khi kết thúc triển khai diện rộng TABMIS trên toàn quốc, quy trình cam kết chi theo quy định của thông tư
- 3 113/2008/TT-BTC sẽ được chính thức thực hiện vào ngày 01/6/2013 và thực tế đã chính thức thực hiện kể từ ngày 01/6/2016 theo đúng chỉ đạo của Bộ Tài chính. Cùng với hệ thống Kho bạc Nhà nước nói chung và KBNN tỉnh Đồng Tháp nói riêng đã triển khai thực hiện quản lý cam kết chi NSNN từ ngày 01 tháng 06 năm 2013. Tuy nhiên, trong thời gian qua theo nhận định của tác giả thì nó bộc lộ nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập cả về cơ chế chính sách, cũng như về quá trình vận hành thực hiện quản lý cam kết chi NSNN, làm ảnh hưởng không nhỏ đối với cơ quan Kho bạc và các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. Cho đến nay, cũng đã có đề tài nghiên cứu về lĩnh vực quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước như: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước Cà Mau (Tác giả: Lê Chí Cường). Nhưng chưa có đề tài nghiên cứu đến các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp” làm đề tài Luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài Tìm ra các yếu tố ảnh hường đến công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước để đề xuất các giải pháp khuyến nghị điều chỉnh hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp được tốt hơn. 3. Khung phân tích, phạm vi nghiên cứu và phương pháp tiếp cận của đề tài. 3.1. Khung phân tích Tác giả sử dụng các lý thuyết: Lý thuyết “Ngân sách nhà nước” (Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13); Lý thuyết “Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS); Lý thuyết “Quản lý và kiểm soát cam kết chi NSNN” làm khung phân tích nhằm thực hiện mục tiêu của Luận văn. 3.2. Phạm vi thu thập dữ liệu Thời gian và nguồn thu thập số liệu:
- 4 - Thời gian: các khoản chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp phát sinh từ ngày 01/01/2016 đến tháng 12/2018 được thực hiện quản lý, kiểm soát CKC NSNN trên phạm vi toàn tỉnh Đồng Tháp. - Nguồn số liệu: báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động KBNN tỉnh hàng năm và Báo cáo liệt kê chứng từ PO - S206 trên hệ thống TABMIS. 3.3. Phương pháp tiếp cận thực hiện đề tài - Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu một số cán bộ, công chức có am hiểu và kinh nghiệm về lĩnh vực chi NSNN trong và ngoài KBNN để nhận dạng các các nhân tố có thể ảnh hưởng đến công tác quả lý và kiểm soát Cam kết chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước. - Sử dụng phương pháp điều tra thông qua bảng câu hỏi các đối tượng có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc thực hiện cơ chế quản lý, kiểm soát cam kết chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước để phân tích, đánh giá và tìm ra các nhân tố tác động đến công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát CKC qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Tháp. 4. Kết cấu của đề tài gồm Ngoài phần mở đầu, kết luận, đề tài được kết cấu thành 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chi ngân sách Nhà nước và quản lý, kiểm soát CKC ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. Chương 2: Mô tả thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tác quản lý, kiểm soát CKC NSNN qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý, kiểm soát CKC qua Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp.
- 5 Chương 1: Cơ sở lý luận về chi ngân sách Nhà nước và quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. 1.1 Một số khái niệm về chi ngân sách Nhà nước và quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách Nhà nước. 1.1.1 . Khái niệm chi ngân sách Nhà nước Khái niệm “Ngân sách” thường để chỉ tổng số thu và chi của một chủ thể trong một thời gian nhất định. Khi chủ thể của “Ngân sách” là Nhà nước được gọi là ngân sách Nhà nước. Theo Điều 4 Luật NSNN năm 2015 thì “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thòi gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Nếu xét về mặt bản chất, NSNN là mối quan hệ giữa lợi ích giữa của Nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội - doanh nghiệp, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ NSNN. “Chi NSNN là các khoản chi tiêu của Nhà nước đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước nhằm cung cấp hàng hóa, dịch vụ công, phục vụ lợi ích kinh tế - xã hội cho cộng đồng”- (nguồn: Luật NSNN 2015). 1.1.2 Quản lý chi NSNN, kiểm soát chi NSNN - Quản lý chi NSNN là một khái niệm phản ảnh hoạt động tổ chức điều hành và đưa ra những quyết định của Nhà nước đối với quá trình sử dụng và phân phối nguồn lực NSNN để cung cấp dịch vụ công và hàng hóa công, phục vụ lợi ích kinh tế - xã hội cho cộng đồng. Quản lý chi NSNN phải tuân theo các nguyên tắc sau: “(1). Đối với khâu lập dự toán: dự toán chi NSNN phải được xây dựng phải khách quan và khoa học như: chiến lược, kế hoạch và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước; hệ thống các chính sách, chế độ tiêu chuẩn và định mức hiện hành, lấy từ kết quả phân tích việc chấp hành dự toán chi của những năm trước đó,… Bên cạnh đó, việc xây dựng dự toán phải đảm bảo đúng trình tự và thời gian
- 6 theo quy định. (2). đối với khâu chấp hành dự toán chi NSNN: NSNN phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ, kịp thời mọi nhu cầu chi của các đơn vị thụ hưởng ngân sách theo dự toán đã được phê duyệt; mọi khoản chi NSNN phải được cơ quan KBNN kiểm soát chặt chẽ theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức…, phân định rõ trách nhiệm của người chuẩn chi - thủ trưởng các cơ quan, đơn vị với cơ quan KBNN - kế toán của Nhà nước. (3) đối với khâu quyết toán NSNN: khi quyết toán NSNN phải phản ánh trung thực, đầy đủ và chính xác mọi khoản chi của nhà nước (chi tiết theo MLNSNN) theo quy định của Luật NSNN; đảm bảo đúng trình tự, thủ tục và thời gian theo luật định; phải được kiểm toán trước khi trình Quốc hội phê chuẩn”- (nguồn: Luật NSNN năm 2015). - Kiểm soát chi ngân sách Nhà nước: “là việc các cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, rà soát, xem xét và đánh giá tính hợp pháp, hợp lý của các khoản chi NSNN do các chủ thể thực hiện, dựa trên việc đối chiếu với các chính sách, chế độ định mức chi tiêu do nhà nước quy định và trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức phương pháp quản lý tài chính trong từng giai đoạn” - (nguồn: Luật NSNN năm 2015). Như vậy, kiểm soát chi NSNN được quan niệm là một chế định pháp luật trong đó bao gồm những quy phạm do nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình kiểm soát việc chi tiêu công ở các bộ, ngành và các đơn vị có sử dụng NSNN. 1.1.3 Khái niệm cam kết chi NSNN và kiểm soát CKC NSNN Cam kết chi NSNN: “là việc các đơn vị dự toán, chủ đầu tư, ban quản lý dự án (gọi chung là đơn vị sử dụng ngân sách) cam kết sử dụng dự toán chi ngân sách được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng có hiệu lực đã được ký giữa đơn vị với nhà cung cấp. Giá trị của khoản CKC, về nguyên tắc, bằng số kinh phí cần thiết để thanh toán cho cấu phần hợp đồng thực hiện trong năm, nhưng không vượt quá dự toán năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn phải thanh toán”–(nguồn: Thông tư số 113/2008/TT- BTC của Bộ Tài chính).
- 7 Kiểm soát cam kết chi NSNN: “là một thể thức kiểm soát, theo dõi hành vi cam kết chi của đơn vị sử dụng ngân sách nhằm đảm bảo các khoản chi của đơn vị tuân thủ các quy định pháp lý của nhà nước và không vượt quá mức kinh phí được duyệt trong dự toán NSNN năm” (nguồn: Thông tư số 113/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính). Kiểm soát cam kết chi thuộc dạng tiền kiểm, có nghĩa là kiểm tra, kiểm soát trước khi nghiệp vụ cam kết chi được thực hiện nhằm ngăn cản không cho các khoản chi bất hợp pháp về mặt tài chính xảy ra. 1.1.3.1. Cam kết chi thường xuyên: “Cam kết chi thường xuyên là việc các đơn vị dự toán cam kết sử dụng dự toán chi ngân sách thường xuyên được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa đơn vị dự toán với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi là: Đối với hợp đồng được thực hiện trong 1 năm NS (là hợp đồng chỉ sử dụng kinh phí của một năm ngân sách): là số tiền được nêu trong hợp đồng. Đối với hợp đồng được thực hiện trong nhiều năm ngân sách (là hợp đồng sử dụng kinh phí của nhiều năm ngân sách): là số tiền dự kiến bố trí cho hợp đồng đó trong năm, đảm bảo trong phạm vi dự toán năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi của hợp đồng đó” - (nguồn: Thông tư số 113/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính). Như vậy, sau khi ký hợp đồng và ghi nhận CKC vào Hệ thống TABMIS là đã được thực hiện hạch toán cam kết chi và đã được trừ vào dự toán được giao của đơn vị sử dụng ngân sách. Đối với các hợp đồng thực hiện trong nhiều năm ngân sách sẽ được quản lý bao gồm các nội dung chủ yếu như sau: giá trị của hợp đồng giấy đã được A-B ký kết, số hiệu của hợp đồng giấy, các điều kiện chung và điều kiện riêng đã được quy định trong hợp đồng, giá trị hợp đồng còn lại được thanh toán,…Hiện nay, đối với hệ thống TABMIS không quản lý và kiểm soát cam kết chi đối với hợp đồng thực hiện trong nhiều năm mà chỉ áp dụng thực hiện cam kết chi đối với số dự toán ngân sách được bố trí trong năm đối với hợp đồng đó.
- 8 1.1.3.2. Cam kết chi đầu tư Khái niệm: “cam kết chi đầu tư là việc các chủ đầu tư cam kết sử dụng kế hoạch vốn đầu tư được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ kế hoạch vốn được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa chủ đầu tư với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi đầu tư bằng số kinh phí dự kiến bố trí cho hợp đồng trong năm, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi” (nguồn: Thông tư số 113/2008/TT- BTC của Bộ Tài chính). Cụ thể: “ (1). Một dự án đầu tư có một mã số dự án riêng trong phân đoạn mã dự án của kế toán đồ; một dự án đầu tư có thể có nhiều hạng mục; mỗi một hạng mục có thể có nhiều hợp đồng khác nhau; các hợp đồng này sẽ được quản lý và ghi nhận trong TABMIS và đều được xem là hợp đồng thực hiện trong nhiều năm ngân sách. Tuy nhiên, hiện nay kế hoạch vốn đầu tư được phân bổ theo dự án, không phân bổ chi tiết theo từng hợp đồng kinh tế của công trình, dự án. Vì vậy, để thực hiện ghi nhận cam kết chi đối với các hợp đồng chi đầu tư, thì các chủ đầu tư (BQLDA) cần phải xác định và phân bổ số kinh phí bố trí cho từng hợp đồng trong năm ngân sách gửi Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản giao dịch và phải đảm bảo phù hợp với kế hoạch vốn được giao cho dự án đầu tư; (2) giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi là chênh lệch giữa giá trị của hợp đồng với tổng giá trị của các khoản đã cam kết chi cho hợp đồng đó (bao gồm cả số cam kết chi đã thực hiện trong những năm trước đối với các hợp đồng thực hiện trong nhiều năm ngân sách)” (nguồn: Thông tư số 113/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính). 1.2 Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong quản lý, kiểm soát cam kết chi NSNN. 1.2.1 Vai trò của KBNN trong công tác quản lý quỹ NSNN: “KBNN là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, có vai trò quan trọng thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn