intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn nhằm hệ thống một số lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng quản lý nợ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn từ 2017 đến 2019. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long từ năm 2020 đến năm 2025

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- TRẦN THỦY TIÊN QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- TRẦN THỦY TIÊN QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG THỊ MINH NGUYỆT HÀ NỘI, NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản Luận văn “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu và kết quả sử dụng trong bài Luận văn là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Trần Thủy Tiên
  4. ii LỜI CẢM ƠN Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban Giám hiệu trường Đại học Thương mại, Khoa sau Đại học đã động viên và tạo mọi điều kiện để em có thể yên tâm với công việc nghiên cứu. Hơn hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Giảng viên TS. Đặng Thị Minh Nguyệt - người đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình, động viên em trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long đã hỗ trợ cung cấp tài liệu để em có cơ sở thực tiễn bổ sung vào bài viết. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng lực và sự nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô và đồng nghiệp để em hoàn thiện hơn nữa nhận thức của mình. Xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH ...................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................. 10 1.1. Tổng quan về nợ xấu và tác động của nợ xấu ngân hàng thương mại ........ 10 1.1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .................................. 10 1.1.2. Khái niệm và bản chất nợ xấu của ngân hàng thương mại ............................. 13 1.1.3. Phân loại nợ xấu của ngân hàng thương mại .................................................. 17 1.1.4. Tác động của nợ xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại . 18 1.2. Quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại................................................... 21 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại .................... 21 1.2.2. Nội dung quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại ..................................... 22 1.2.3. Tiêu chí đánh giá quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại .......................... 33 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại........................... 34 1.3.1. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 34 1.3.2. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 35 1.4. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số chi nhánh của ngân hàng thương mại và bài học rút ra cho Vietinbank chi nhánh Thăng Long............................ 36 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số ngân hàng thương mại .................. 36 1.4.2. Bài học rút ra cho Vietinbank chi nhánh Thăng Long .................................... 39 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG ....................................................................................................... 41
  6. iv 2.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ........................................................................................... 41 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ............................................................ 41 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long .......................................................................... 42 2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long .................................................. 45 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và nợ xấu tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ...................... 46 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của Chi nhánh ................................................ 46 2.2.2. Thực trạng nợ xấu hoạt động tín dụng của Chi nhánh .................................... 49 2.3. Thực trạng quản lý nợ xấu hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long .............................. 50 2.3.1. Thực trạng ban hành các văn bản hướng dẫn, quy định, quy trình tín dụng nhằm quản lý nợ xấu và lập kế hoạch nợ xấu của Chi nhánh ................................... 50 2.3.2. Tổ chức thực hiện quản lý nợ xấu của Chi nhánh ........................................... 58 2.3.3. Kiểm soát nợ xấu của Chi nhánh .................................................................... 73 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ............................................... 78 2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 78 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 79 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG ................................................................. 83 3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long đến năm 2025 ........................................................................................................... 83 3.1.1. Định hướng phát triển chung của Chi nhánh đến năm 2025........................... 83
  7. v 3.1.2. Định hướng quản lý nợ xấu của Chi nhánh .................................................... 85 3.2. Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ............................................... 86 3.2.1. Tập trung vào công tác nhận diện khách hàng nợ xấu tại Chi nhánh ............. 86 3.2.2. Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng ......................................................... 88 3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát nợ xấu ........................................................... 90 3.2.4. Nâng cao chất lượng hệ thống thu thập thông tin tín dụng ............................. 94 3.2.5. Tăng cường phối hợp các biện pháp xử lý nợ xấu .......................................... 97 3.2.6. Sắp xếp bố trí lại nhân lực, thực hiện các chương trình đào tạo chuyên sâu nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................. 100 3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 102 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................................... 102 3.3.2. Đối với Hội sở Vietinbank ............................................................................ 103 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NGHĨA TIẾNG VIỆT CBTD Cán bộ tín dụng DPRR Dự phòng rủi ro IMF Tổ chức Tiền tệ Thế giới HMTD Hạn mức tín dụng HĐQT Hội đồng quản trị NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước NSNN Ngân sách Nhà nước NHCT Ngân hàng Công thương PGD Phòng giao dịch PTKT Phát triển kinh tế QLNX Quản lý nợ xấu QLKH Quản lý khách hàng QTTD Quản trị tín dụng KSNB Kiểm soát nội bộ KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo VAMC Công ty quản lý tài sản Vietinbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam RRTD Rủi ro tín dụng
  9. vii DANH MỤC BẢNG, HÌNH BẢNG Bảng 2.1: Một số kết quả hoạt động chính của Vietinbank – chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................ 45 Bảng 2.2: Kết quả tín dụng của Vietinbank – chi nhánh Thăng Long...................... 47 Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng của Vietinbank – chi nhánh Thăng Long ....................... 48 Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank Thăng Long giai đoạn 2017 – 2019 ........... 49 Bảng 2.5: Quy định về giới hạn tín dụng KHDN của Vietinbank Thăng Long ....... 54 Bảng 2.6: Kế hoạch nợ xấu của Vietinbank – chi nhánh Thăng Long ..................... 57 Bảng 2.7: Kết quả nhận diện khách hàng có dấu hiệu nghi ngờ của Chi nhánh ....... 62 Bảng 2.8: Bảng chấm điểm và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp theo các nhóm nợ xấu của Vietinbank Thăng Long .......................................................................... 63 Bảng 2.9: Kết quả chấm điểm và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp theo các nhóm nợ xấu của Vietinbank Thăng Long giai đoạn 2017 - 2019...................................... 64 Bảng 2.10: Tỷ lệ % khách hàng doanh nghiệp nợ xấu của Vietinbank Thăng Long giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................ 65 Bảng 2.11: Bảng chấm điểm và xếp hạng khách hàng cá nhân theo các nhóm nợ xấu của Vietinbank Thăng Long ...................................................................................... 66 Bảng 2.12: Kết quả chấm điểm và xếp hạng khách hàng cá nhân theo các nhóm nợ xấu của Vietinbank Thăng Long giai đoạn 2017 - 2019 ........................................... 66 Bảng 2.13: Tỷ lệ % khách hàng cá nhân nợ xấu của Vietinbank Thăng Long giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................................... 67 Bảng 2.14: Tình hình phân loại nợ theo các nhóm nợ của Vietinbank Thăng Long giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................... 68 Bảng 2.15: Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn của Vietinbank Thăng Long .................. 68 Bảng 2.16: Tình hình tái cơ cấu nợ của Vietinbank Thăng Long ............................. 70 giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................... 70 Bảng 2.17: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể ............................................................... 72
  10. viii Bảng 2.18: Thực trạng trích lập dự phòng xử lý nợ xấu của Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................................................... 72 Bảng 2.19: Số lượng hồ sơ vay vốn bị loại tại Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019 .... 76 HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Vietinbank – chi nhánh Thăng Long .............. 43 Hình 2.2: Tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank – chi nhánh Thăng Long ............................ 49 Hình 2.3: Quy trình tín dụng của Vietinbank – chi nhánh Thăng Long ................... 55 Hình 2.4: Tổ chức bộ máy quản lý nợ xấu của Vietinbank Thăng Long ................. 58 Hình 2.5: Kết quả xử lý nợ xấu bằng TSĐB của Vietinbank Thăng Long ............... 71 Hình 2.6: Kết quả xử lý nợ xấu bằng hình thức bán nợ của Vietinbank Thăng Long giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................ 73 Hình 2.7: Quy trình thẩm định hồ sơ của Vietinbank Thăng Long .......................... 74
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại (NHTM). Nợ xấu tồn tại tất yếu trong hoạt động tín dụng, và duy trì nợ xấu ở mức độ an toàn là một trong các mục tiêu quan trọng của NHTM. Nợ xấu không chỉ là nguyên nhân cơ bản gây mất an toàn, làm gia tăng trích lập dự phòng rủi ro, gia tăng chi phí đòi nợ từ đó gây sụt giảm lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng mà còn ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển của kinh tế. Bên cạnh những tác động tiêu cực về tài chính, nợ xấu còn ảnh hưởng đến uy tín của bản thân ngân hàng và gây ảnh hưởng không nhỏ đến hệ thống ngân hàng. Việc quản lý nợ xấu được coi là hoạt động quan trọng để các ngân hàng xác định nguyên nhân, dự đoán tổn thất, từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu thiệt hại do nợ xấu cũng như đưa ra các giải pháp dự phòng tránh nợ xấu lặp lại trong tương lai. Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Công Thương Việt Nam là một trong bốn NHTM cổ phần nhà nước, có quy mô tổng tài sản và quy mô dư nợ lớn hàng đầu trong hệ thống các NHTM Việt Nam hiện nay. Theo đó, trong hệ thống chi nhánh, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long có hoạt động tín dụng ngân hàng nói chung và quản lý nợ xấu đã có những chuyển biến tích cực và đạt được kết quả đáng khích lệ trong những năm gần đây. Bên cạnh những thành công, hoạt động quản lý nợ xấu của NHTMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long cũng còn những hạn chế, vướng mắc: các biện pháp xử lý nợ xấu chưa đa dạng; các khoản nợ đã bán cho VAMC theo hình thức trái phiếu đặc biệt chưa được xử lý dứt điểm... Để thực hiện được các mục tiêu trong Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Quyết định 986/QĐ-TTg và yêu cầu đặt ra đối với việc tuân thủ chuẩn mực Basel II đối với hệ thống NHTM Việt Nam [1], Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long nói riêng cần có những biện pháp quyết liệt hơn trong QLNX tại đơn vị. Với mong muốn tìm hiểu, phân tích để góp thêm những luận cứ khoa học và thực tiễn, đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý nợ xấu đối với Chi
  12. 2 nhánh, học viên đã chọn đề tài: “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Trên thế giới và trong nước có khá nhiều nhà nghiên cứu bàn luận về nợ xấu và các nhân tố ảnh hưởng tới nợ xấu. Sau đây là một số công trình tiêu biểu: a) Nghiên cứu của nước ngoài: Tại Châu Á, Rajan, Rajiv và Dhal (2003) đã sử dụng bảng phân tích hồi quy để chỉ ra rằng những điều kiện kinh tế vĩ mô thuận lợi (tính bằng sự tăng trưởng GDP) và các yếu tố tài chính, các điều kiện tín dụng, quy mô ngân hàng, chiến lược tín dụng tác động đáng kể đến các khoản nợ xấu tại các NHTM ở Ấn Độ. Qua đó nghiên cứu cho thấy được nợ xấu của NHTM chịu tác động bởi những nhân tố nào, làm cơ sở nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng nợ xấu của luận văn. Hu và cộng sự (2006) có phân tích mối quan hệ giữa nợ xấu và cơ cấu sở hữu của các NHTM tại Đài Loan với một bộ dữ liệu vào giai đoạn 1996-1999. Nghiên cứu cho thấy hình thức sở hữu cũng là một nguyên nhân gây ra nợ xấu : cụ thể các ngân hàng thương mại có tỷ lệ sở hữu nhà nước cao hơn sẽ có các khoản nợ xấu thấp hơn so với các ngân hàng khác. Hu và cộng sự (2006) cũng cho thấy rằng quy mô ngân hàng thương mại có mối quan hệ nghịch chiều với các khoản nợ xấu, (quy mô ngân hàng càng lớn thì tỷ lệ nợ xấu càng nhỏ) trong khi đa dạng hóa danh mục cho vay của ngân hàng lại không phải là yếu tố quyết định. Rabeya Sultana Lata (2015) “Non-Performing Loan and Profitability: The Case of State Owned Commercial Banks in Bangladesh”, tác giả cho rằng nợ xấu tác động đến lợi nhuận ở các NHTM ở Bangladesh. Nghiên cứu này tìm ra hàng loạt vấn đề: nợ xấu, tăng trưởng, quy định và mối quan hệ với các ngân hàng bằng cách sử dụng một số tỷ lệ và mô hình hồi quy tuyến tính của kỹ thuật kinh tế lượng. Các kết quả nghiên cứu đại diện từ năm 2006 - 2013 cho rằng: tỷ lệ nợ xấu của các NHTM nhà nước là rất cao (chiếm hơn 50% tổng nợ xấu của ngành ngân hàng) trong 8 năm qua.
  13. 3 Moh Benny Alexandri and Teguh Iman Santoso (2015) “Non Performing Loan: Impact of Internal and External Factor: Evidence in Indonesia”, tác giả cho rằng nợ xấu tác động đến yếu tố nội sinh và ngoại sinh. Nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của các ngân hàng thương mại trong và ngoài nước về mức độ nợ xấu tại các ngân hàng thương mại. Đây là một nghiên cứu định lượng sử dụng bảng điều khiển hồi quy dữ liệu phân tích giai đoạn 2009 - 2013. Các đối tượng nghiên cứu gồm 26 ngân hàng. Các yếu tố ảnh hưởng như: tỷ lệ an toàn - CAR, mức độ hiệu quả - ROA, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước - GDP và tỷ lệ lạm phát. Mô hình dự đoán được sử dụng là mô hình dữ liệu bảng Random Effects Model - REM. Kết quả nghiên cứu này kết luận rằng: mức độ hiệu quả của các ngân hàng sẽ làm giảm mức nợ xấu. b) Nghiên cứu trong nước Còn tại Việt Nam, nợ xấu, chất lượng tín dụng,... cũng là vấn đề được nhiều tác giả quan tâm, cụ thể: Nguyễn Thị Hồng Vinh (2017), “Nợ xấu của hệ thống Ngân hàng Thương Mại Việt Nam”, luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Ngân hàng TP.HCM, tác giả đã sử dụng ước lượng dữ liệu bảng động GMM để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng cũng như tác động của nợ xấu tại các NHTM giai đoạn 2005 – 2015. Luận án đã góp phần về mặt lý thuyết và mối quan hệ giữa nợ xấu với các yếu tố đặc thù, ngành cũng như yếu tố vĩ mô của quốc gia mới nổi như Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án cung cấp vào bằng chứng thực nghiệm về sự tồn tại của các yếu tố tác động đến nợ xấu cũng như hậu quả của nợ xấu đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu còn tồn tại một số hạn chế: (i) chưa tiếp cận nguồn tài liệu nợ xấu của từng NHTM Việt Nam từ cơ quan Thanh tra giám sát hay các tổ chức quốc tế để đánh giá chính xác hơn thực trạng nợ xấu của các NHTM Việt Nam. Nguyễn Thị Hoài Phương (2012), “Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam”, luận án tiến sỹ kinh tế trường Đại học Kinh tế quốc dân, tác giả cho rằng nợ xấu luôn tồn tại với sự phát triển của các NHTM nên cần thiết phải quản lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. Luận án nghiên cứu nội dung quản lý nợ xấu theo cánh tiếp cận của chuyên ngành Tài chính Ngân hàng và theo quy trình quản lý nợ
  14. 4 xấu gồm 4 bước đã chứng minh rằng chỉ khi nào nợ xấu được nhận biết và đo lường một cách chính xác thì các ngân hàng mới có thể quản lý có hiệu quả. Bởi vậy trong quy trình quản lý nợ xấu nhất thiết phải bổ sung cách thức đo lường nợ xấu như thế nào. Các ngân hàng phải ước lượng được xác suất vỡ nợ của khoản vay, từ đó xác định với xác suất vỡ nợ như thế nào thì được coi là nợ xấu. Các ngân hàng phải xây dựng quy trình và tổ chức đo lường tổn thất của nợ xấu, để từ đó có cách ngăn ngừa và xử lý thích hợp. Nghiên cứu đề xuất việc phân loại nợ thành 10 nhóm, tương ứng với 10 mức trích lập dự phòng tổn thất từ 0% đến 100%; và khẳng định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tổng thể là mô hình hiệu quả trong việc quản lý nợ xấu cho các NHTM Việt Nam. Khác với các nghiên cứu trước cho rằng chỉ có các ngân hàng lớn với tiềm lực tài chính mạnh mới có thể áp dụng mô hình này. Nghiên cứu đã chứng minh rằng các NHTM Việt Nam hiện có quy mô hoạt động nhỏ, năng lực tài chính yếu vẫn hoàn toàn có thể áp dụng mô hình, dựa trên việc xây dựng các liên kết về mặt công nghệ, thông tin và quản trị để đảm bảo đáp ứng các điều kiện vận hành của mô hình. Nguyễn Thị Thu Cúc (2015) “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Bộ tài chính, tác giả cho rằng quản lý nợ xấu rất cần thiết với loại hình ngân hàng nông nghiệp- chiếm phần lớn thị phần kinh tế Việt Nam. Nghiên cứu quản lý nợ xấu trên góc độ tiếp cận của chuyên ngành Tài chính Ngân hàng và nội dung quản lý nợ xấu của NHTM theo quy trình 4 bước có đưa ra kết luận: Mục tiêu của quản lý nợ xấu là kiểm soát nợ xấu ở mức độ ngân hàng có thể chấp nhận được trên cơ sở cân đối giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng trong từng giai đoạn. Quản lý nợ xấu phải luôn nhằm vào việc kiểm soát tỷ lệ nợ xấu ở mức hợp lý để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của mỗi NHTM bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp và các công cụ quản lý của mỗi ngân hàng. Luận án đã xác lập các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý nợ xấu của NHTM và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ xấu làm cơ sở cho việc khảo sát thực tế. Quá trình quản lý nợ xấu tại Agribank còn tồn tại những bất cập như: việc nhận diện, đo lường và đánh giá nợ xấu thiếu chính xác, không cập nhật, chưa phù hợp với thông lệ quốc tế dẫn đến nợ
  15. 5 xấu chưa được phản ánh đúng bản chất rủi ro của khoản nợ, trích dự phòng rủi ro chưa đầy đủ; hoạt động phát hiện, giám sát, ngăn ngừa nợ xấu chưa kịp thời, hiệu quả chưa cao, mô hình quản trị rủi ro còn nhiều bất cập; công tác xử lý nợ xấu chậm, chưa thực sự mạng lại hiệu quả, chưa xử lý dứt điểm rủi ro và tổn thất. Luận án đã phân tích rõ nguyên nhân những hạn chế của quá trình quản lý nợ xấu tại Agribank bao gồm 6 nguyên nhân khách quan và 7 nguyên nhân chủ quan. Dựa trên quan điểm, mục tiêu của công tác quản lý nợ xấu tại Agribank, luận án đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại Agibank trong thời gian tới như: Hoàn thiện chiến lược và mô hình quản trị rủi ro tín dụng, tổ chức lại bộ máy quản trị RRTD; Hoàn thiện việc nhận diện, đánh giá, phân loại nợ xấu; Nâng cao hiệu quả các biện pháp xử lý nợ xấu của ngân hàng; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với giáo dục đạo đức nghề nghiệp; Chú trọng tăng trưởng tín dụng bền vững. Nguyễn Thị Thu Đông (2012) “Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam trong quá trình hội nhập” Luận án tiến sỹ kinh tế. Trong công trình này, tác giả đã đưa ra quan niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó, cũng rất thành công trong việc áp dụng mô hình hồi quy logistic để kiểm định mô hình và giả thiết nghiên cứu trong hoạt động phân tích của các yếu tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Nghiên cứu đề xuất đến khả năng ứng dụng mô hình trên trong công tác nâng cao chất lượng tín dụngtại ngân hàng. Tuy nhiên vẫn còn điểm hạn chế là chưa chỉ rõ cách thức để xây dựng hệ thống theo dõi cơ cấu và chất lượng các danh mục đầu tư tín dụng. Bùi Thị Ngoan (2018), “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Hà Nam”, luận văn thạc sĩ trường Đại học Thương mại. Trong bản luận văn tác giả đã hệ thống hóa, làm rõ hơn cơ sở lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu tại NHTM; Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh tỉnh Hà Nam; Đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh tỉnh Hà Nam. Bên cạnh đó, nằm ngoài quyền kiểm soát, quyết định của Chi nhánh, nhằm hỗ trợ hoạt động tín dụng phát triển theo hướng bền vững các kiến
  16. 6 nghị cũng được tác giả đề xuất với Ngân hàng Agribank Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước. Các đề xuất này không nhằm ngoài mục đích tạo điều kiện để Chi nhánh có thể thực hiện tốt các giải pháp được đưa ra. Nguyễn Văn Quý (2017), Hoàn thiện quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh, luận văn thạc sĩ trường Đại học Thương Mại. Trong bản luận văn tác giả tập trung nghiên cứu các cơ chế, quy định, quy trình quản lý nợ xấu trên thế giới để rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Qua đó, đề tài đi sâu phân tích thực trạng nợ xấu và thực trạng quản lý nợ xấu cũng như biện pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh trong thời gian qua. Qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh. Đề tài cung cấp một bức tranh toàn cảnh về hoạt động quản lý xấu trong những năm gần đây và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh nói riêng và toàn hệ thống Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung. Tuy nhiên, đề tài chỉ dừng lại ở nội dung kiện toàn các quy trình, biện pháp quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh. Thực tế, bối cảnh hội nhập có rất nhiều vấn đề mà ngân hàng cần phải đối mặt và cải cách để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. c) Kế thừa và khoảng trống nghiên cứu Qua tổng quan các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước, tác giả có một số nhận xét như sau: Có thể nhận thấy, quản lý nợ xấu là nội dung đã được đề cập trong khá nhiều công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước. Có công trình nghiên cứu về quản lý nợ xấu như một nội dung trong công tác quản trị rủi ro tín dụng cũng có công trình tập trung nghiên cứu chuyên sâu về quản lý nợ xấu. Các công trình nghiên cứu này đã góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận quan trọng về nợ xấu và quản lý nợ xấu, bao gồm nội dung, nhân tố ảnh hưởng và cả tiêu chí đánh giá. Tuy nhiên trong các công trình đã công bố ở trên chưa có công trình nghiên nào nghiên cứu về quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
  17. 7 Chi nhánh Thăng Long, do vậy đề tài của tác giả nghiên cứu không có sự trùng lắp với các nghiên cứu trước. Các công trình nghiên cứu trên sẽ là tài liệu tham khảo có giá trị cho luận văn. Trong quá trình nghiên cứu, học viên đã chú trọng việc kế thừa, chọn lọc những ý tưởng liên quan đến đề tài, nhằm tìm hiểu sâu hơn, đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý nợ xấu phù hợp hơn với điều kiện thực tế của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long nói riêng và toàn bộ hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói chung. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống một số lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại - Phân tích thực trạng quản lý nợ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn từ 2017 đến 2019. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long từ năm 2020 đến năm 2025. 4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu QLNX tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long. - Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Trong phạm vi đề tài luận văn thạc sĩ, luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long +Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long + Về thời gian: Đề tài tập trung vào nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long trong giai đoạn 2017 – 2019, các giải pháp phát triển được đề xuất cho giai đoạn 2020 – 2025
  18. 8 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Tác giả hành thu thập thông tin thứ cấp về thực trạng hoạt động tín dụng, nợ xấu và quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long (quy chế, chính sách và nguyên tắc tín dụng, các báo cáo về nợ xấu của ngân hàng). Các thu thập thông tin thứ cấp phản ánh tình hình diễn biễn nợ xấu của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn từ năm 2017 đến năm2019. Thông tin thứ cấp được tác giả thu thập từ báo cáo xử lý nợ xấu và dự phòng rủi ro của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019. - Phương pháp xử lý số liệu + Phương pháp tổng hợp: các số liệu thu thập được từ nợ xấu và quản lý nợ xấu để tổng hợp, lập bảng số liệu, tính toán số tuyệt đối, tương đối liên quan đến quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long trong giai đoạn 2017 – 2019 + Phương pháp phân tích: Qua các bảng số liệu được lập, phân tích xu hướng biến động qua thời gian từ đó phân tích những ưu điểm, hạn chế trong quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long. Phân tích nguyên nhân của các hạn chế tồn tại. Từ đó, đưa ra những giải pháp pháp nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long. + Phương pháp so sánh: Dựa trên những dữ liệu đã thu thập được tiến hành so sánh tình hình quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long các năm từ 2017 đến 2019 để làm rõ được kết quả mà Ngân hàng đã đạt được trong hoạt động quản lý nợ xấu và điều mà Chi nhánh chưa làm tốt trong hoạt động này. So sánh theo không gian, thời gian; So sánh theo số tuyệt đối, số tương đối....
  19. 9 6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long. Chương 3: Định hướng và giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long.
  20. 10 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về nợ xấu và tác động của nợ xấu ngân hàng thương mại 1.1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Ngân hàng thương mại NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất của nó – kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Ngân hàng thương mại đóng vai trò làm môi giới, trung gian cho sự gặp gỡ giữa cung và cầu tiền tệ thông qua việc huy động vốn tạm thời nhàn rỗi từ dân cư và các tổ chức trong xã hội rồi cấp tín dụng lại đối với cá nhân, tổ chức đang có nhu cầu và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế. Hoạt động của ngân hàng phản ánh tình hình nền kinh tế, sự vững mạnh, hay yếu kém của nền kinh tế được phản ánh rất rõ qua hoạt động của ngân hàng. Để xác định một khái niệm chính xác và tổng quát nhất về NHTM, người ta thường phải dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính, và đôi khi còn kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động. Theo Nguyễn Văn Tiến: “NHTM là một “doanh nghiệp” đặc biệt, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng. Hoạt động chính của nó là huy động vốn từ các doanh nghiệp, vốn nhàn rỗi trong dân cư và sử dụng nguồn vốn đó cho vay để lấy chênh lệch lãi suất. Hoạt động cho vay phản ánh mối quan hệ giữa một bên là người cho vay còn bên kia là người đi vay theo cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại” [16] Theo Phan Thị Thu Hà “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” [4].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
27=>0